phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hơn, quá
3. đã từng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quá, trên. ◎ Như: "quá liễu thì gian" 過了時間 đã quá giờ, quá hạn rồi.
3. (Động) Sang, nhượng. ◎ Như: "quá hộ" 過戶 sang tên.
4. (Động) Đưa, chuyển. ◇ Vương Kiến 王建: "Thiên tử hạ liêm thân khảo thí, Cung nhân thủ lí quá trà thang" 天子下簾親考試, 宮人手裏過茶湯 (Cung từ 宮詞, Chi thất).
5. (Động) Ăn với để giúp cho dễ nuốt xuống. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Ngô Điển Ân hựu tiếp thủ châm nhất đại oản tửu lai liễu, hoảng đắc na Bá Tước liễu bất đích, nhượng đạo: Bất hảo liễu, ẩu xuất lai liễu, nã ta tiểu thái ngã quá quá tiện hảo" 吳典恩又接手斟一大碗酒來了, 慌得那伯爵了不的, 嚷道: 不好了, 嘔出來了, 拿些小菜我過過便好 (Đệ ngũ tứ hồi).
6. (Động) Tẩy, rửa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhiên hậu tài hướng trà dũng thượng thủ liễu trà oản, tiên dụng ôn thủy quá liễu, hướng noãn hồ trung đảo liễu bán oản trà, đệ cấp Bảo Ngọc cật liễu" 然後纔向茶桶上取了茶碗, 先用溫水過了, 向暖壺中倒了半碗茶, 遞給寶玉吃了 (Đệ ngũ nhất hồi).
7. (Động) Vượt, hơn. ◎ Như: "quá độ" 過度 vượt hơn mức độ thường. ◇ Sử Kí 史記: "Khởi tham nhi hiếu sắc, nhiên dụng binh Tư Mã Nhương Tư bất năng quá dã" 起貪而好色, 然用兵司馬穰苴不能過也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô) Khởi (là con người) tham và hiếu sắc, nhưng cầm quân (thì đến) Tư Mã Nhương Tư cũng không hơn được.
8. (Động) Chết, khứ thế. ◎ Như: "quá thế" 過世 qua đời. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Thuyết thị Lưu lão da tử tiếp liễu gia báo, lão thái thái quá liễu" 說是劉老爺子接了家報, 老太太過了 (Đệ ngũ hồi).
9. (Động) Bái phỏng, lại thăm. ◇ Sử Kí 史記: "Thần hữu khách tại thị đồ trung, nguyện uổng xa kị quá chi" 臣有客在市屠中, 願枉車騎過之 (Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) Tôi có người khách làm nghề hàng thịt ở ngoài chợ, xin ngài hạ cố cho xe ghé thăm ông ta.
10. (Động) Qua lại, giao vãng. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Tam nhân tựu tượng nhất gia huynh đệ nhất bàn, cực thị quá đắc hảo, tương ước liễu đồng tại học trung nhất cá trai xá lí độc thư" 三人就像一家兄弟一般, 極是過得好, 相約了同在學中一個齋舍裏讀書 (Quyển thập thất).
11. (Động) Bàn chuyện với nhau, giao đàm. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha hiểu đắc, giả nhược tha hòa tổ phụ quá nhất cú thoại, tha tiện tái dã mại bất khai bộ" 他曉得, 假若他和祖父過一句話, 他便再也邁不開步 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tứ lục 四六).
12. (Động) Đi tới, đạt tới. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Yển Thành từ bãi quá Tương Thành, Toánh thủy Tung San quát nhãn minh" 郾城辭罷過襄城, 潁水嵩山刮眼明 (Quá Tương Thành 過襄城).
13. (Động) Mất đi, thất khứ. ◇ Quốc ngữ 國學: "Phù thiên địa chi khí, bất thất kì tự; nhược quá kì tự, dân loạn chi dã" 夫天地之氣, 不失其序; 若過其序, 民亂之也 (Chu ngữ thượng 周語上).
14. (Động) Lây sang, truyền nhiễm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lão ma ma môn dĩ kinh thuyết quá, bất khiếu tha tại giá ốc lí, phạ quá liễu bệnh khí" 老媽媽們已經說過, 不叫他在這屋裏, 怕過了病氣 (Đệ ngũ nhị hồi).
15. (Động) Chịu đựng, nhẫn thụ. ◎ Như: "nan quá" 難過 khó chịu đựng được.
16. (Danh) Lỗi, việc làm trái lẽ. ◎ Như: "cải quá" 改過 sửa lỗi, "văn quá" 文過 có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải, "tri quá năng cải" 知過能改 biết lỗi thì có thể sửa.
17. (Danh) Lượng từ: lần. ◎ Như: "tẩy liễu hảo kỉ quá liễu" 洗了好幾過兒了 giặt mấy lần rồi.
18. (Danh) Họ "Quá".
19. (Trợ) Dùng sau động từ: đã, rồi, từng. ◎ Như: "khán quá" 看過 xem rồi, "thính quá" 聽過 nghe rồi, "cật quá vãn xan" 吃過晚餐 ăn bữa chiều rồi.
20. (Trợ) Đi đôi với "lai" 來, "khứ" 去: biểu thị xu hướng, thúc giục. ◎ Như: "tẩu quá lai" 走過來 chạy đi, "khiêu quá khứ" 跳過去 nhảy đi.
21. (Phó) Đã qua. ◎ Như: "quá khứ" 過去 đã qua.
22. (Phó) Nhiều quá, lậm. ◎ Như: "quá tưởng" 過獎 quá khen. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá thị lão thái thái quá khiêm liễu" 這是老太太過謙了 (Đệ ngũ thập lục hồi) Đó là Lão thái thái quá khiêm nhường thôi.
23. (Phó) Hết sức, vô cùng, cực. ◇ Tấn Thư 晉書: "Viên trung mao tích hạ đắc nhất bạch ngư, chất trạng thù thường, dĩ tác trả, quá mĩ, cố dĩ tương hiến" 園中茅積下得一白魚, 質狀殊常, 以作鮓, 過美, 故以相獻 (Trương Hoa truyện 張華傳).
24. Một âm là "qua".
25. (Động) Qua, đi qua. ◎ Như: "qua hà" 過河 qua sông. ◇ Mạnh Tử 孟子: "(Đại Vũ trị thủy) tam qua môn bất nhập" (大禹治水)三過家門而不入 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) (Vua Đại Vũ lo trị thủy cho dân) ba lần đi qua nhà mình mà không vào.
Từ điển Thiều Chửu
② Lỗi, làm việc trái lẽ gọi là quá. Như cải quá 改過 đổi lỗi. Văn quá 文過 có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải.
③ Đã qua. Như quá khứ 過去 sự đã qua, đời đã qua.
④ Trách.
⑤ Một âm là qua. Từng qua. Như qua môn bất nhập 過門不入 từng đi qua cửa mà không vào.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hơn, quá
3. đã từng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quá, trên. ◎ Như: "quá liễu thì gian" 過了時間 đã quá giờ, quá hạn rồi.
3. (Động) Sang, nhượng. ◎ Như: "quá hộ" 過戶 sang tên.
4. (Động) Đưa, chuyển. ◇ Vương Kiến 王建: "Thiên tử hạ liêm thân khảo thí, Cung nhân thủ lí quá trà thang" 天子下簾親考試, 宮人手裏過茶湯 (Cung từ 宮詞, Chi thất).
5. (Động) Ăn với để giúp cho dễ nuốt xuống. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Ngô Điển Ân hựu tiếp thủ châm nhất đại oản tửu lai liễu, hoảng đắc na Bá Tước liễu bất đích, nhượng đạo: Bất hảo liễu, ẩu xuất lai liễu, nã ta tiểu thái ngã quá quá tiện hảo" 吳典恩又接手斟一大碗酒來了, 慌得那伯爵了不的, 嚷道: 不好了, 嘔出來了, 拿些小菜我過過便好 (Đệ ngũ tứ hồi).
6. (Động) Tẩy, rửa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhiên hậu tài hướng trà dũng thượng thủ liễu trà oản, tiên dụng ôn thủy quá liễu, hướng noãn hồ trung đảo liễu bán oản trà, đệ cấp Bảo Ngọc cật liễu" 然後纔向茶桶上取了茶碗, 先用溫水過了, 向暖壺中倒了半碗茶, 遞給寶玉吃了 (Đệ ngũ nhất hồi).
7. (Động) Vượt, hơn. ◎ Như: "quá độ" 過度 vượt hơn mức độ thường. ◇ Sử Kí 史記: "Khởi tham nhi hiếu sắc, nhiên dụng binh Tư Mã Nhương Tư bất năng quá dã" 起貪而好色, 然用兵司馬穰苴不能過也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô) Khởi (là con người) tham và hiếu sắc, nhưng cầm quân (thì đến) Tư Mã Nhương Tư cũng không hơn được.
8. (Động) Chết, khứ thế. ◎ Như: "quá thế" 過世 qua đời. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Thuyết thị Lưu lão da tử tiếp liễu gia báo, lão thái thái quá liễu" 說是劉老爺子接了家報, 老太太過了 (Đệ ngũ hồi).
9. (Động) Bái phỏng, lại thăm. ◇ Sử Kí 史記: "Thần hữu khách tại thị đồ trung, nguyện uổng xa kị quá chi" 臣有客在市屠中, 願枉車騎過之 (Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) Tôi có người khách làm nghề hàng thịt ở ngoài chợ, xin ngài hạ cố cho xe ghé thăm ông ta.
10. (Động) Qua lại, giao vãng. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Tam nhân tựu tượng nhất gia huynh đệ nhất bàn, cực thị quá đắc hảo, tương ước liễu đồng tại học trung nhất cá trai xá lí độc thư" 三人就像一家兄弟一般, 極是過得好, 相約了同在學中一個齋舍裏讀書 (Quyển thập thất).
11. (Động) Bàn chuyện với nhau, giao đàm. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha hiểu đắc, giả nhược tha hòa tổ phụ quá nhất cú thoại, tha tiện tái dã mại bất khai bộ" 他曉得, 假若他和祖父過一句話, 他便再也邁不開步 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tứ lục 四六).
12. (Động) Đi tới, đạt tới. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Yển Thành từ bãi quá Tương Thành, Toánh thủy Tung San quát nhãn minh" 郾城辭罷過襄城, 潁水嵩山刮眼明 (Quá Tương Thành 過襄城).
13. (Động) Mất đi, thất khứ. ◇ Quốc ngữ 國學: "Phù thiên địa chi khí, bất thất kì tự; nhược quá kì tự, dân loạn chi dã" 夫天地之氣, 不失其序; 若過其序, 民亂之也 (Chu ngữ thượng 周語上).
14. (Động) Lây sang, truyền nhiễm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lão ma ma môn dĩ kinh thuyết quá, bất khiếu tha tại giá ốc lí, phạ quá liễu bệnh khí" 老媽媽們已經說過, 不叫他在這屋裏, 怕過了病氣 (Đệ ngũ nhị hồi).
15. (Động) Chịu đựng, nhẫn thụ. ◎ Như: "nan quá" 難過 khó chịu đựng được.
16. (Danh) Lỗi, việc làm trái lẽ. ◎ Như: "cải quá" 改過 sửa lỗi, "văn quá" 文過 có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải, "tri quá năng cải" 知過能改 biết lỗi thì có thể sửa.
17. (Danh) Lượng từ: lần. ◎ Như: "tẩy liễu hảo kỉ quá liễu" 洗了好幾過兒了 giặt mấy lần rồi.
18. (Danh) Họ "Quá".
19. (Trợ) Dùng sau động từ: đã, rồi, từng. ◎ Như: "khán quá" 看過 xem rồi, "thính quá" 聽過 nghe rồi, "cật quá vãn xan" 吃過晚餐 ăn bữa chiều rồi.
20. (Trợ) Đi đôi với "lai" 來, "khứ" 去: biểu thị xu hướng, thúc giục. ◎ Như: "tẩu quá lai" 走過來 chạy đi, "khiêu quá khứ" 跳過去 nhảy đi.
21. (Phó) Đã qua. ◎ Như: "quá khứ" 過去 đã qua.
22. (Phó) Nhiều quá, lậm. ◎ Như: "quá tưởng" 過獎 quá khen. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá thị lão thái thái quá khiêm liễu" 這是老太太過謙了 (Đệ ngũ thập lục hồi) Đó là Lão thái thái quá khiêm nhường thôi.
23. (Phó) Hết sức, vô cùng, cực. ◇ Tấn Thư 晉書: "Viên trung mao tích hạ đắc nhất bạch ngư, chất trạng thù thường, dĩ tác trả, quá mĩ, cố dĩ tương hiến" 園中茅積下得一白魚, 質狀殊常, 以作鮓, 過美, 故以相獻 (Trương Hoa truyện 張華傳).
24. Một âm là "qua".
25. (Động) Qua, đi qua. ◎ Như: "qua hà" 過河 qua sông. ◇ Mạnh Tử 孟子: "(Đại Vũ trị thủy) tam qua môn bất nhập" (大禹治水)三過家門而不入 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) (Vua Đại Vũ lo trị thủy cho dân) ba lần đi qua nhà mình mà không vào.
Từ điển Thiều Chửu
② Lỗi, làm việc trái lẽ gọi là quá. Như cải quá 改過 đổi lỗi. Văn quá 文過 có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải.
③ Đã qua. Như quá khứ 過去 sự đã qua, đời đã qua.
④ Trách.
⑤ Một âm là qua. Từng qua. Như qua môn bất nhập 過門不入 từng đi qua cửa mà không vào.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trải qua, kinh qua, đã qua, từng, qua, sang, chuyển: 過戶 Sang tên; 從左手過到右手 Chuyển từ tay trái sang tay phải;
③ Quá, vượt quá, trên: 過了 時間 Đã quá giờ, hết giờ rồi, quá hạn rồi; 過了三百斤 Trên ba trăm cân. 【過分】quá phần [guòfèn] Quá, quá đáng: 過分熱心 Quá sốt sắng; 過分的要求 Đòi hỏi quá đáng; 【過於】 quá vu [guòyú] Quá ư, quá lắm: 這個計劃過於 保守了 Kế hoạch này quá bảo thủ;
④ Lỗi: 記過 Ghi lỗi; 告過則喜 Nói cho biết lỗi thì mừng;
⑤ Lần: 洗了好幾過兒了 Giặt mấy lần rồi;
⑥ Đã, rồi, từng: 讀過了 Đọc rồi; 去年來過北京 Năm ngoái đã đến qua Bắc Kinh; 上過當 Từng bị lừa; 吃過虧 Từng bị thiệt;
⑦ Lây;
⑧ Đi thăm, viếng thăm;
⑨ Chết;
⑩ Đạt đến, đạt tới. Xem 過 [guo].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 65
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước "Túc", nay ở tại tỉnh Sơn Đông 山東.
3. (Danh) Họ "Túc".
4. (Động) Nghỉ đêm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chỉ Tử Lộ túc, sát kê vi thử nhi tứ chi" 止子路宿, 殺雞為黍而食之 (Vi tử 微子) Mời Tử Lộ nghỉ đêm, giết gà làm cơm đãi.
5. (Động) Dừng lại, đỗ lại.
6. (Động) Giữ. ◎ Như: "túc trực" 宿直 phòng giữ, canh gác ban đêm. § Ghi chú: Ngày xưa, các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh gọi là "túc trực".
7. (Động) Ở yên. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan túc kì nghiệp" 官宿其業 (Chiêu Công nhị thập cửu niên 昭公二十九年) Quan ở yên với sự nghiệp của mình.
8. (Tính) Cũ, xưa, đã có từ trước. ◎ Như: "túc oán" 宿怨 oán cũ, "túc ưu" 宿憂 mối lo có từ trước.
9. (Tính) Cách đêm. ◎ Như: "túc vũ" 宿雨 mưa hồi đêm, "túc túy" 宿醉 say đêm trước.◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Thụy đáo lê minh, túc tửu dĩ tiêu" 睡到黎明, 宿酒已消 (Đệ tứ hồi) Ngủ tới sáng, rượu đêm qua đã tiêu tan.
10. (Tính) Đời trước. ◎ Như: "túc duyên" 宿緣 duyên tiền kiếp, "túc thế" 宿世 đời quá khứ, "túc nhân" 宿因 nhân đã gây từ đời trước.
11. (Tính) Lão luyện, già giặn. § Thông "túc" 夙. ◎ Như: "túc tướng" 宿將 tướng giỏi, "túc học" 宿學 học giỏi, "túc nho" 宿儒 học giả lão luyện.
12. (Phó) Vốn đã, từ trước đến giờ, thường luôn. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Linh Đế túc văn kì danh" (Lưu Đào truyện 劉陶傳) Linh Đế vốn đã nghe tiếng ông ta.
13. (Phó) Trước, sẵn. ◎ Như: "túc định" 宿定 định từ trước. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Thiện thuộc văn, cử bút tiện thành, vô sở cải định, thì nhân thường dĩ vi túc cấu" 善屬文, 舉筆便成, 無所改定, 時人常以為宿構 (Ngụy thư, Vương Xán truyện) Giỏi làm văn, cất bút là thành bài, không phải sửa đổi, người đương thời cho là ông đã soạn sẵn.
14. Một âm là "tú". (Danh) Ngôi sao. ◎ Như: "nhị thập bát tú" 二十八宿 hai mươi tám ngôi sao.
15. (Danh) Đêm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thương nghị dĩ định, nhất tú vô thoại" 商議已定, 一宿無話 (Đệ tứ thập bát hồi) Bàn bạc xong, cả đêm không nói gì nữa.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ, như túc trực 宿直 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh là túc trực là noi theo nghĩa ấy.
③ Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿將 tướng giỏi, túc học 宿學 học giỏi, túc nho 宿儒 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả.
④ Yên, giữ.
⑤ Lưu lại.
⑥ Ðã qua. Như túc thế 宿世 đời quá khứ, túc nhân 宿因 nhân đã gây từ trước.
⑦ Một âm là tú. Các ngôi sao. Như nhị thập bát tú 二十八宿.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lưu lại
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước "Túc", nay ở tại tỉnh Sơn Đông 山東.
3. (Danh) Họ "Túc".
4. (Động) Nghỉ đêm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chỉ Tử Lộ túc, sát kê vi thử nhi tứ chi" 止子路宿, 殺雞為黍而食之 (Vi tử 微子) Mời Tử Lộ nghỉ đêm, giết gà làm cơm đãi.
5. (Động) Dừng lại, đỗ lại.
6. (Động) Giữ. ◎ Như: "túc trực" 宿直 phòng giữ, canh gác ban đêm. § Ghi chú: Ngày xưa, các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh gọi là "túc trực".
7. (Động) Ở yên. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan túc kì nghiệp" 官宿其業 (Chiêu Công nhị thập cửu niên 昭公二十九年) Quan ở yên với sự nghiệp của mình.
8. (Tính) Cũ, xưa, đã có từ trước. ◎ Như: "túc oán" 宿怨 oán cũ, "túc ưu" 宿憂 mối lo có từ trước.
9. (Tính) Cách đêm. ◎ Như: "túc vũ" 宿雨 mưa hồi đêm, "túc túy" 宿醉 say đêm trước.◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Thụy đáo lê minh, túc tửu dĩ tiêu" 睡到黎明, 宿酒已消 (Đệ tứ hồi) Ngủ tới sáng, rượu đêm qua đã tiêu tan.
10. (Tính) Đời trước. ◎ Như: "túc duyên" 宿緣 duyên tiền kiếp, "túc thế" 宿世 đời quá khứ, "túc nhân" 宿因 nhân đã gây từ đời trước.
11. (Tính) Lão luyện, già giặn. § Thông "túc" 夙. ◎ Như: "túc tướng" 宿將 tướng giỏi, "túc học" 宿學 học giỏi, "túc nho" 宿儒 học giả lão luyện.
12. (Phó) Vốn đã, từ trước đến giờ, thường luôn. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Linh Đế túc văn kì danh" (Lưu Đào truyện 劉陶傳) Linh Đế vốn đã nghe tiếng ông ta.
13. (Phó) Trước, sẵn. ◎ Như: "túc định" 宿定 định từ trước. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Thiện thuộc văn, cử bút tiện thành, vô sở cải định, thì nhân thường dĩ vi túc cấu" 善屬文, 舉筆便成, 無所改定, 時人常以為宿構 (Ngụy thư, Vương Xán truyện) Giỏi làm văn, cất bút là thành bài, không phải sửa đổi, người đương thời cho là ông đã soạn sẵn.
14. Một âm là "tú". (Danh) Ngôi sao. ◎ Như: "nhị thập bát tú" 二十八宿 hai mươi tám ngôi sao.
15. (Danh) Đêm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thương nghị dĩ định, nhất tú vô thoại" 商議已定, 一宿無話 (Đệ tứ thập bát hồi) Bàn bạc xong, cả đêm không nói gì nữa.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ, như túc trực 宿直 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh là túc trực là noi theo nghĩa ấy.
③ Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿將 tướng giỏi, túc học 宿學 học giỏi, túc nho 宿儒 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả.
④ Yên, giữ.
⑤ Lưu lại.
⑥ Ðã qua. Như túc thế 宿世 đời quá khứ, túc nhân 宿因 nhân đã gây từ trước.
⑦ Một âm là tú. Các ngôi sao. Như nhị thập bát tú 二十八宿.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lão luyện, già giặn, già đời: 宿將 Lão tướng, vị tướng già giặn;
③ Sẵn có, vốn có, cũ, xưa: 宿物 Vật cũ, đồ cũ; 宿仇 Thù cũ, thù xưa;
④ (văn) Yên, giữ;
⑤ (văn) Đã qua: 宿世 Đời quá khứ; 宿因 Nhân đã gây ra từ trước;
⑥ [Sù] (Họ) Túc. Xem 宿 [xiư], [xiù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khó hiểu
3. nước Áo
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ bên trong nhà (nội thất). ◇ Khổng Dung 孔融: "Sơ thiệp nghệ văn, thăng đường đổ áo" 初涉藝文, 升堂睹奧 (Tiến Nễ Hành biểu 薦禰衡表).
3. (Danh) Phiếm chỉ chỗ sâu kín trong nhà. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lương phong thủy chí, tất suất cư áo" 涼風始至, 蟋蟀居奧 (Thì tắc 時則).
4. (Danh) Nơi thâm u. ◇ Trương Hiệp 張協: "Tuyệt cảnh hồ đại hoang chi hà trở, thôn hưởng hồ u san chi cùng áo" 絕景乎大荒之遐阻, 吞響乎幽山之窮奧 (Thất mệnh 七命).
5. (Danh) Chuồng heo. ◇ Trang Tử 莊子: "Ngô vị thường vi mục, nhi tang sanh ư áo" 吾未嘗為牧, 而牂生於奧 (Từ Vô quỷ 徐无鬼).
6. (Danh) Người chủ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhân tình dĩ vi điền, cố nhân dĩ vi áo dã" 人情以為田, 故人以為奧也 (Lễ vận 禮運). § "Trịnh Huyền" 鄭玄 chú 注: "Áo, do chủ dã. Điền vô chủ tắc hoang" 奧, 猶主也. 田無主則荒.
7. (Danh) Táo thần. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phần sài ư áo. Phù áo giả, lão phụ chi tế dã" 燔柴於奧. 夫奧者, 老婦之祭也 (Lễ khí 禮器).
8. (Danh) Chỗ đất trũng gần nước. ◇ Hoàng Tông Hi 黃宗羲: "San áo giang thôn, khô cảo tiều tụy" 山奧江村, 枯槁憔悴 (Trạch vọng hoàng quân khoáng chí 澤望黃君壙志).
9. (Danh) Tên tắt của "Áo-địa-lợi" 奧地利 (Austria), một quốc gia ở châu Âu.
10. (Danh) Họ "Áo".
11. (Tính) Sâu xa, tinh thâm, khó hiểu. ◎ Như: "áo chỉ" 奧旨 ý chỉ sâu xa, "áo nghĩa" 奧義 ý nghĩa uyên áo, sâu sắc. ◇ Thành Công Tuy 成公綏: "Tinh tính mệnh chi chí cơ, nghiên đạo đức chi huyền áo" 精性命之至機, 研道德之玄奧 (Khiếu phú 嘯賦).
12. Một âm là "úc". (Danh) Chỗ uốn quanh ven bờ nước. § Thông "úc" 澳, "úc" 隩. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y" 瞻彼淇奧, 綠竹猗猗 (Vệ phong 衛風, Kì úc 淇奧) Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm.
13. (Tính) Ấm áp. § Thông "úc" 燠. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tích ngã vãng hĩ, Nhật nguyệt phương úc" 昔我往矣, 日月方奧 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu minh 小明) Xưa ta ra đi, Ngày tháng vừa ấm áp.
Từ điển Thiều Chửu
② Sâu xa, phàm sự gì tinh thần sâu xa khó hiểu đều gọi là áo. Như áo chỉ 奧旨, áo nghĩa 奧義 đều nghĩa là ý nghĩa uyên áo vậy.
② Nước Áo, nước Áo-địa-lợi ở châu Âu.
③ Một âm là úc, cũng như chữ 燠.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ bên trong nhà (nội thất). ◇ Khổng Dung 孔融: "Sơ thiệp nghệ văn, thăng đường đổ áo" 初涉藝文, 升堂睹奧 (Tiến Nễ Hành biểu 薦禰衡表).
3. (Danh) Phiếm chỉ chỗ sâu kín trong nhà. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lương phong thủy chí, tất suất cư áo" 涼風始至, 蟋蟀居奧 (Thì tắc 時則).
4. (Danh) Nơi thâm u. ◇ Trương Hiệp 張協: "Tuyệt cảnh hồ đại hoang chi hà trở, thôn hưởng hồ u san chi cùng áo" 絕景乎大荒之遐阻, 吞響乎幽山之窮奧 (Thất mệnh 七命).
5. (Danh) Chuồng heo. ◇ Trang Tử 莊子: "Ngô vị thường vi mục, nhi tang sanh ư áo" 吾未嘗為牧, 而牂生於奧 (Từ Vô quỷ 徐无鬼).
6. (Danh) Người chủ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhân tình dĩ vi điền, cố nhân dĩ vi áo dã" 人情以為田, 故人以為奧也 (Lễ vận 禮運). § "Trịnh Huyền" 鄭玄 chú 注: "Áo, do chủ dã. Điền vô chủ tắc hoang" 奧, 猶主也. 田無主則荒.
7. (Danh) Táo thần. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phần sài ư áo. Phù áo giả, lão phụ chi tế dã" 燔柴於奧. 夫奧者, 老婦之祭也 (Lễ khí 禮器).
8. (Danh) Chỗ đất trũng gần nước. ◇ Hoàng Tông Hi 黃宗羲: "San áo giang thôn, khô cảo tiều tụy" 山奧江村, 枯槁憔悴 (Trạch vọng hoàng quân khoáng chí 澤望黃君壙志).
9. (Danh) Tên tắt của "Áo-địa-lợi" 奧地利 (Austria), một quốc gia ở châu Âu.
10. (Danh) Họ "Áo".
11. (Tính) Sâu xa, tinh thâm, khó hiểu. ◎ Như: "áo chỉ" 奧旨 ý chỉ sâu xa, "áo nghĩa" 奧義 ý nghĩa uyên áo, sâu sắc. ◇ Thành Công Tuy 成公綏: "Tinh tính mệnh chi chí cơ, nghiên đạo đức chi huyền áo" 精性命之至機, 研道德之玄奧 (Khiếu phú 嘯賦).
12. Một âm là "úc". (Danh) Chỗ uốn quanh ven bờ nước. § Thông "úc" 澳, "úc" 隩. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y" 瞻彼淇奧, 綠竹猗猗 (Vệ phong 衛風, Kì úc 淇奧) Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm.
13. (Tính) Ấm áp. § Thông "úc" 燠. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tích ngã vãng hĩ, Nhật nguyệt phương úc" 昔我往矣, 日月方奧 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu minh 小明) Xưa ta ra đi, Ngày tháng vừa ấm áp.
Từ điển Thiều Chửu
② Sâu xa, phàm sự gì tinh thần sâu xa khó hiểu đều gọi là áo. Như áo chỉ 奧旨, áo nghĩa 奧義 đều nghĩa là ý nghĩa uyên áo vậy.
② Nước Áo, nước Áo-địa-lợi ở châu Âu.
③ Một âm là úc, cũng như chữ 燠.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ném. § Thông "trịch" 擲. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi dẫn kì chủy thủ dĩ trích Tần vương, bất trúng, trúng đồng trụ" 乃引其匕首以擿秦王, 不中, 中桐柱 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Bèn cầm chủy thủ ném vua Tần, không trúng, trúng cái cột đồng.
3. (Danh) Trâm cài tóc.
4. Một âm là "thích". (Động) Khều lấy, ngoèo lấy, trích ra. ◇ Hán Thư 漢書: "Thích sào tham noãn, đạn xạ phi điểu" 擿巢探卵, 彈射飛鳥 (Tuyên đế kỉ 宣帝紀) Khều tổ tìm trứng, bắn đạn chim bay.
5. (Động) Phơi bày, vạch ra, phát giác. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Quốc Trung dĩ đắc chí, tắc cùng trích Lâm phủ gian sự" 國忠已得志, 則窮擿林甫姦事 (Dương Quốc Trung truyện 楊國忠傳) (Dương) Quốc Trung đắc chí, liền vạch ra hết những việc gian dối của Lâm phủ.
Từ điển Thiều Chửu
② Ném.
③ Một âm là thích. Khều lấy, ngoéo lấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phơi bày;
③ (văn) Gãi;
④ (văn) Ném;
⑤ (văn) Khều lấy, ngoèo lấy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ném
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ném. § Thông "trịch" 擲. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi dẫn kì chủy thủ dĩ trích Tần vương, bất trúng, trúng đồng trụ" 乃引其匕首以擿秦王, 不中, 中桐柱 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Bèn cầm chủy thủ ném vua Tần, không trúng, trúng cái cột đồng.
3. (Danh) Trâm cài tóc.
4. Một âm là "thích". (Động) Khều lấy, ngoèo lấy, trích ra. ◇ Hán Thư 漢書: "Thích sào tham noãn, đạn xạ phi điểu" 擿巢探卵, 彈射飛鳥 (Tuyên đế kỉ 宣帝紀) Khều tổ tìm trứng, bắn đạn chim bay.
5. (Động) Phơi bày, vạch ra, phát giác. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Quốc Trung dĩ đắc chí, tắc cùng trích Lâm phủ gian sự" 國忠已得志, 則窮擿林甫姦事 (Dương Quốc Trung truyện 楊國忠傳) (Dương) Quốc Trung đắc chí, liền vạch ra hết những việc gian dối của Lâm phủ.
Từ điển Thiều Chửu
② Ném.
③ Một âm là thích. Khều lấy, ngoéo lấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phơi bày;
③ (văn) Gãi;
④ (văn) Ném;
⑤ (văn) Khều lấy, ngoèo lấy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trời đất sinh thành muôn vật. ◎ Như: "tạo hóa" 造化, "hóa dục" 化育.
3. (Động) Dạy dỗ, biến đổi dân tục làm cho thuần hậu, tốt đẹp hơn. ◎ Như: "giáo hóa" 教化 dạy dỗ.
4. (Động) Chết. ◎ Như: "vật hóa" 物化 chết, "vũ hóa" 羽化 đắc đạo thành tiên.
5. (Động) Vật thể tiêu tan, biến đổi hình trạng tính chất. ◎ Như: "tiêu hóa" 消化.
6. (Động) Đốt cháy. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hiến quá liễu chủng chủng hương hỏa, hóa liễu chúng thần chỉ mã, thiêu liễu tiến vong văn sớ, Phật sự dĩ tất, hựu các an tẩm" 獻過了種種香火, 化了眾神紙馬, 燒了薦亡文疏, 佛事已畢, 又各安寢 (Đệ lục thập cửu hồi) Dâng đủ loại hương hoa, đốt vàng mã, đốt sớ cúng, lễ Phật xong xuôi, đều đi nghỉ.
7. (Động) Cầu xin. ◎ Như: "hóa mộ" 化募, "hóa duyên" 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa khiến cho người sinh lòng từ thiện mà giúp cho.
8. (Động) Đặt sau tính từ hoặc dành từ, biểu thị chuyển biến thành trạng thái hay tính chất nào đó. ◎ Như: "lục hóa" 綠化, "ác hóa" 惡化, "điện khí hóa" 電氣化, "khoa học hóa" 科學化, "hiện đại hóa" 現代化.
9. (Danh) Học thuật, sự giáo hóa. ◎ Như: "phong hóa" 風化 tập tục đã được dạy bảo thành tốt đẹp. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Hoàng Bá, Cấp Ảm chi hóa" 黃霸, 汲黯之化 (Phong kiến luận 封建論) Đạo lí giáo hóa của Hoàng Bá, Cấp Ảm.
10. (Danh) Gọi tắt của môn "hóa học" 化學. ◎ Như: "lí hóa" 理化 môn vật lí và môn hóa học.
11. Một âm là "hoa". (Danh) "Hoa tử" 化子 người ăn mày. § Cũng gọi là "khiếu hoa tử" 叫花子.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trời đất sinh thành muôn vật. ◎ Như: "tạo hóa" 造化, "hóa dục" 化育.
3. (Động) Dạy dỗ, biến đổi dân tục làm cho thuần hậu, tốt đẹp hơn. ◎ Như: "giáo hóa" 教化 dạy dỗ.
4. (Động) Chết. ◎ Như: "vật hóa" 物化 chết, "vũ hóa" 羽化 đắc đạo thành tiên.
5. (Động) Vật thể tiêu tan, biến đổi hình trạng tính chất. ◎ Như: "tiêu hóa" 消化.
6. (Động) Đốt cháy. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hiến quá liễu chủng chủng hương hỏa, hóa liễu chúng thần chỉ mã, thiêu liễu tiến vong văn sớ, Phật sự dĩ tất, hựu các an tẩm" 獻過了種種香火, 化了眾神紙馬, 燒了薦亡文疏, 佛事已畢, 又各安寢 (Đệ lục thập cửu hồi) Dâng đủ loại hương hoa, đốt vàng mã, đốt sớ cúng, lễ Phật xong xuôi, đều đi nghỉ.
7. (Động) Cầu xin. ◎ Như: "hóa mộ" 化募, "hóa duyên" 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa khiến cho người sinh lòng từ thiện mà giúp cho.
8. (Động) Đặt sau tính từ hoặc dành từ, biểu thị chuyển biến thành trạng thái hay tính chất nào đó. ◎ Như: "lục hóa" 綠化, "ác hóa" 惡化, "điện khí hóa" 電氣化, "khoa học hóa" 科學化, "hiện đại hóa" 現代化.
9. (Danh) Học thuật, sự giáo hóa. ◎ Như: "phong hóa" 風化 tập tục đã được dạy bảo thành tốt đẹp. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Hoàng Bá, Cấp Ảm chi hóa" 黃霸, 汲黯之化 (Phong kiến luận 封建論) Đạo lí giáo hóa của Hoàng Bá, Cấp Ảm.
10. (Danh) Gọi tắt của môn "hóa học" 化學. ◎ Như: "lí hóa" 理化 môn vật lí và môn hóa học.
11. Một âm là "hoa". (Danh) "Hoa tử" 化子 người ăn mày. § Cũng gọi là "khiếu hoa tử" 叫花子.
Từ điển Thiều Chửu
② Hóa sinh. Như ta gọi trời đất là tạo hóa 造化, là hóa công 化工 nghĩa là sinh diệt được muôn vật.
③ Cảm hóa. Chuyển di tính chất, cải lương dân tục gọi là hóa. Như giáo hóa 教化 nghĩa là dẫn bảo chúng, cấm ngăn chúng, khiến cho chúng thuận tòng vậy. Lấy ân nghĩa mà cảm gọi là đức hóa 德化, lấy chánh trị mà cảm gọi là phong hóa 風化, lấy lễ giáo mà cảm gọi là văn hóa 文化. Cho nên kẻ ở cõi ngoài, không theo sự giáo hóa của mình gọi là hóa ngoại 化外, bị mình cảm hóa cũng như theo mình gọi là đồng hóa 同化.
④ Cầu xin, như hóa mộ 化募, hóa duyên 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa mà cảm hóa, khiến cho người sinh lòng từ thiện mà cho mà giúp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sinh hóa, sinh thành (vạn vật);
③ Dạy dỗ, sửa đổi phong tục cho tốt lên, cảm hóa: 教化 Giáo hóa; 德化 Cảm hóa bằng ân nghĩa;
④ Tan: 雪化了 Tuyết tan rồi;
⑤ Hóa học: 理化 Vật lí và hóa học;
⑥ Chảy: 鐵燒化了 Sắt nung đã chảy;
⑦ Hóa, làm cho biến thành: 農業機械化 Cơ giới (khí) hóa nông nghiệp;
⑧ 【化募】hóa mộ [huàmù]; 【化緣】 hóa duyên [huàyuán] (tôn) Đi quyên, đi khất thực (của nhà chùa).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 65
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. yên vui
3. họ Ngu, nước Ngu, đời nhà Ngu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lo lắng, ưu lự. ◎ Như: "tại tại khả ngu" 在在可虞 đâu đâu cũng đáng lo cả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiên vận hợp hồi, thừa tướng thiên hồi Trường An, phương khả vô ngu" 天運合回, 丞相遷回長安, 方可無虞 (Đệ lục hồi) Vận trời xoay vần, nay thừa tướng thiên đô về Trường An, mới khỏi lo được.
3. (Động) Nghi ngờ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vô nhị vô ngu" 無貳無虞 (Lỗ tụng 魯頌, Bí cung 閟宮) Chớ hai lòng chớ nghi ngờ.
4. (Động) Lừa gạt. ◎ Như: "nhĩ ngu ngã trá" 爾虞我詐 lừa phỉnh lẫn nhau. ◇ Tả truyện 左傳: "Ngã vô nhĩ trá, nhĩ vô ngã ngu" 我無爾詐, 爾無我虞 (Tuyên Công thập ngũ niên 宣公十五年) Tôi không dối gạt ông, ông không lừa phỉnh tôi.
5. (Danh) Nhà "Ngu" 虞 (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua "Thuấn" 舜, được vua "Nghiêu" 堯 trao ngôi vua, lập ra nhà "Ngu".
6. (Danh) Nước "Ngu", chỗ con cháu vua Thuấn ở. Nay thuộc tỉnh "Sơn Tây" 山西.
7. (Danh) Tế "Ngu", tế yên vị.
8. (Danh) Quan lại coi việc núi chằm.
9. (Danh) Họ "Ngu".
Từ điển Thiều Chửu
② Sự lo. Như tại tại khả ngu 在在可虞 đâu đâu cũng đều đáng lo cả.
③ Yên vui.
④ Nhà Ngu 虞 (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua Thuấn 舜 được vua Nghiêu 堯 trao ngôi vua gọi là nhà Ngu.
⑤ Nước Ngu, chỗ con cháu vua Thuấn ở.
⑥ Họ Ngu.
⑦ Tế Ngu, tế yên vị.
⑧ Lầm.
⑨ Quan lại coi việc núi chằm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lo lắng: 無凍餒之虞 Không phải lo đói rét; 在在可虞 Đâu đâu cũng đáng lo cả;
③ Lừa bịp: 爾虞我詐 Lừa gạt dối trá nhau;
④ (văn) Tế ngu (tế yên vị);
⑤ (văn) Lầm;
⑥ (văn) Quan coi việc núi chằm;
⑦ [Yú] Nhà Ngu (tên triều đại do vua Thuấn dựng nên);
⑧ [Yú] Nước Ngu (đời Chu, Trung Quốc);
⑨ [Yú] (Họ) Ngu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" 二官密遣腹心与席關說, 許以千金 (Tịch Phương Bình 席方平) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" 說了他一頓 mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" 說媒 làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" 學說 quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" 悅. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" 遊說 đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" 脫.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" 二官密遣腹心与席關說, 許以千金 (Tịch Phương Bình 席方平) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" 說了他一頓 mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" 說媒 làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" 學說 quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" 悅. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" 遊說 đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" 脫.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Như 稅 (bộ 禾) . Xem 說 [shuo], [yuè].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giới thiệu (làm) mối: 說媒 Làm mối;
③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: 學說 Học thuyết; 是說也,人常疑之 Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí);
④ Mắng: 他挨說了 Anh ấy bị mắng;
⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): 故爲之說 Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem 說 [shuì], [yuè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" 二官密遣腹心与席關說, 許以千金 (Tịch Phương Bình 席方平) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" 說了他一頓 mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" 說媒 làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" 學說 quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" 悅. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" 遊說 đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" 脫.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Như 稅 (bộ 禾) . Xem 說 [shuo], [yuè].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giới thiệu (làm) mối: 說媒 Làm mối;
③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: 學說 Học thuyết; 是說也,人常疑之 Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí);
④ Mắng: 他挨說了 Anh ấy bị mắng;
⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): 故爲之說 Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem 說 [shuì], [yuè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
Từ điển Thiều Chửu
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
Từ điển Thiều Chửu
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 業精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu];
③ Đối với, với, về: 有益于社會 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禪學有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敵之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử);
④ Cho, thuộc về: 勿委過于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有愛女,請嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu);
⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌狀頗類于獸 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陳骨長大,異于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí);
⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 強國敗于弱國 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于莊公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有間,晏子見疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 憂心悄悄,慍于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh);
⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黃鳥于飛 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于歸】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh);
⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa);
⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hòa cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然則先生聖于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn);
⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 與 hoặc 而): 不克敬于和,則無我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之說于罰之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hóa và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo);
⑬ Lấy (động từ): 晝爾于茅,宵爾索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 於 [Yu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
giản thể
Từ điển phổ thông
2. vào lúc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lần
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lớn, mạnh (nói về âm thanh). ◎ Như: "trọng độc" 重讀 đọc lớn tiếng, "trọng âm" 重音 âm nặng, âm trầm.
3. (Tính) Giá trị cao, quan yếu. ◎ Như: "trọng giá" 重價 giá cao, "trọng quyền" 重權 quyền hành cao.
4. (Tính) Trang trọng, thận trọng. ◎ Như: "trọng nhân" 重人 người cẩn thận.
5. (Tính) Khẩn yếu. ◎ Như: "nghiêm trọng" 嚴重.
6. (Tính) Tôn quý. ◎ Như: "trọng khách" 重客 quý khách, "trọng hóa" 重貨 vàng bạc của cải quý giá.
7. (Tính) Nồng, đậm, nhiều, hậu, dày. ◎ Như: "trọng sắc" 重色 nhan sắc rất đẹp, "trọng băng" 重冰 băng đá dày, "trọng ý" 重意 tình ý thâm hậu, "trọng bích" 重碧 xanh lục đậm.
8. (Tính) Nghiêm túc, nghiêm khắc. ◎ Như: "trọng pháp" 重法 hình phạt nghiêm khắc, "trọng tích" 重辟 tử hình.
9. (Tính) Nặng nề. ◎ Như: "sát nhân trọng tù" 殺人重囚 tù có tội nặng giết người.
10. (Tính) Nặng nhọc, trì trệ, chậm chạp. ◎ Như: "trọng khí" 重氣 hít thở nặng nhọc, khó khăn, "trọng trệ" 重滯 ngưng trệ, bế tắc.
11. (Danh) Trọng lượng.
12. (Danh) Quyền lực, quyền thế. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Nhiên tắc nhân chủ vô uy, nhi trọng tại tả hữu hĩ" 然則人主无威, 而重在左右矣 (Ngoại trữ thuyết tả hạ 外儲說左下) Nhưng mà bậc chủ không có oai nghi, thì quyền thế ở trong tay kẻ tả hữu vậy.
13. (Danh) Xe quân nhu (quân đội thời xưa dùng để chở quần áo, lương thực).
14. (Động) Chuộng, coi trọng. ◎ Như: "trọng nông" 重農 chuộng nghề làm ruộng.
15. (Động) Tăng thêm. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị trọng ngô bất đức dã" 是重吾不德也 (Văn Đế kỉ 文帝紀) Thế là làm tăng thêm sự thiếu đức của ta.
16. (Phó) Rất, lắm, quá. ◇ Tố Vấn 素問: "Trọng hàn tắc nhiệt" 重寒則熱 (Âm dương ứng tượng 陰陽應象) Lạnh quá hóa nóng.
17. (Phó) Đặc biệt, đặc cách. ◇ Sử Kí 史記: "Tần Hoàng Đế tích kì thiện kích trúc, trọng xá chi, nãi hoắc kì mục" 秦皇帝惜其善擊筑, 重赦之, 乃矐其目 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Tần Hoàng Đế tiếc tài thổi sáo trúc của ông (Cao Tiệm Li 高漸離), đặc cách cho ân xá, nhưng làm cho mù mắt.
18. Một âm là "trùng". (Phó) Lại, nhiều lần, chồng chất. ◎ Như: "trùng tố" 重做 làm lại, "phúc bất trùng lai" 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
19. (Danh) Lượng từ: tầng, lớp. ◎ Như: "nhất trùng" 一重 một tầng. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Chung San chỉ cách sổ trùng san" 鍾山只隔數重山 (Bạc thuyền Qua Châu 泊船瓜洲) Chung San chỉ cách mấy lớp núi.
Từ điển Thiều Chửu
② Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng 重量, khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học 重學 hay lực học 力學, v.v.
③ Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng 鄭重, nghiêm trọng 嚴重, v.v.
④ Tôn trọng. Như quân tử tự trọng 君子自重 người quân tử tôn trọng lấy mình.
⑤ Chuộng. Như trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng.
⑥ Quá. Thư trọng bệnh 重病 bệnh nặng quá, trọng tội 重罪 tội nặng quá, v.v.
⑦ Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ 重四 gấp tư.
⑧ Lại. Như trùng tố 重做 làm lại. Phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
⑨ Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng 一重.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trùng, trùng phức, thừa: 書買重了 Mua trùng sách rồi; 做重了 Làm trùng nhau; 删除複重 Bỏ bớt những chỗ trùng (trùng phức, thừa);
③ Lớp, tầng: 雲山萬重 Núi mây lớp lớp; 九重塔 Tháp chín tầng; 漢軍及諸侯兵圍之數重 Quân Hán và quân các chư hầu bao vây ông ta mấy lớp (Sử kí). Xem 重 [zhòng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. coi trọng, kính trọng
3. chuộng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lớn, mạnh (nói về âm thanh). ◎ Như: "trọng độc" 重讀 đọc lớn tiếng, "trọng âm" 重音 âm nặng, âm trầm.
3. (Tính) Giá trị cao, quan yếu. ◎ Như: "trọng giá" 重價 giá cao, "trọng quyền" 重權 quyền hành cao.
4. (Tính) Trang trọng, thận trọng. ◎ Như: "trọng nhân" 重人 người cẩn thận.
5. (Tính) Khẩn yếu. ◎ Như: "nghiêm trọng" 嚴重.
6. (Tính) Tôn quý. ◎ Như: "trọng khách" 重客 quý khách, "trọng hóa" 重貨 vàng bạc của cải quý giá.
7. (Tính) Nồng, đậm, nhiều, hậu, dày. ◎ Như: "trọng sắc" 重色 nhan sắc rất đẹp, "trọng băng" 重冰 băng đá dày, "trọng ý" 重意 tình ý thâm hậu, "trọng bích" 重碧 xanh lục đậm.
8. (Tính) Nghiêm túc, nghiêm khắc. ◎ Như: "trọng pháp" 重法 hình phạt nghiêm khắc, "trọng tích" 重辟 tử hình.
9. (Tính) Nặng nề. ◎ Như: "sát nhân trọng tù" 殺人重囚 tù có tội nặng giết người.
10. (Tính) Nặng nhọc, trì trệ, chậm chạp. ◎ Như: "trọng khí" 重氣 hít thở nặng nhọc, khó khăn, "trọng trệ" 重滯 ngưng trệ, bế tắc.
11. (Danh) Trọng lượng.
12. (Danh) Quyền lực, quyền thế. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Nhiên tắc nhân chủ vô uy, nhi trọng tại tả hữu hĩ" 然則人主无威, 而重在左右矣 (Ngoại trữ thuyết tả hạ 外儲說左下) Nhưng mà bậc chủ không có oai nghi, thì quyền thế ở trong tay kẻ tả hữu vậy.
13. (Danh) Xe quân nhu (quân đội thời xưa dùng để chở quần áo, lương thực).
14. (Động) Chuộng, coi trọng. ◎ Như: "trọng nông" 重農 chuộng nghề làm ruộng.
15. (Động) Tăng thêm. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị trọng ngô bất đức dã" 是重吾不德也 (Văn Đế kỉ 文帝紀) Thế là làm tăng thêm sự thiếu đức của ta.
16. (Phó) Rất, lắm, quá. ◇ Tố Vấn 素問: "Trọng hàn tắc nhiệt" 重寒則熱 (Âm dương ứng tượng 陰陽應象) Lạnh quá hóa nóng.
17. (Phó) Đặc biệt, đặc cách. ◇ Sử Kí 史記: "Tần Hoàng Đế tích kì thiện kích trúc, trọng xá chi, nãi hoắc kì mục" 秦皇帝惜其善擊筑, 重赦之, 乃矐其目 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Tần Hoàng Đế tiếc tài thổi sáo trúc của ông (Cao Tiệm Li 高漸離), đặc cách cho ân xá, nhưng làm cho mù mắt.
18. Một âm là "trùng". (Phó) Lại, nhiều lần, chồng chất. ◎ Như: "trùng tố" 重做 làm lại, "phúc bất trùng lai" 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
19. (Danh) Lượng từ: tầng, lớp. ◎ Như: "nhất trùng" 一重 một tầng. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Chung San chỉ cách sổ trùng san" 鍾山只隔數重山 (Bạc thuyền Qua Châu 泊船瓜洲) Chung San chỉ cách mấy lớp núi.
Từ điển Thiều Chửu
② Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng 重量, khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học 重學 hay lực học 力學, v.v.
③ Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng 鄭重, nghiêm trọng 嚴重, v.v.
④ Tôn trọng. Như quân tử tự trọng 君子自重 người quân tử tôn trọng lấy mình.
⑤ Chuộng. Như trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng.
⑥ Quá. Thư trọng bệnh 重病 bệnh nặng quá, trọng tội 重罪 tội nặng quá, v.v.
⑦ Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ 重四 gấp tư.
⑧ Lại. Như trùng tố 重做 làm lại. Phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
⑨ Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng 一重.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thẫm, đậm: 色重 Màu thẫm;
③ Rậm, nhiều: 眉毛重 Lông mày rậm;
④ Đắt, giá cao: 重價收買 Thu mua bằng giá đắt (cao);
⑤ Quan trọng, trọng yếu: 軍事重地 Nơi quân sự trọng yếu;
⑥ Trọng, kính trọng, coi trọng, chuộng: 重男輕女 Trọng nam khinh nữ; 重農 Trọng nông; 人皆重之 Ai nấy đều coi trọng; 尊賢而重士 Tôn người hiền và coi trọng kẻ sĩ (Giả Nghị: Quá Tần luận);
⑦ Thận trọng, trang trọng: 慎重 Trận trọng; 老成持重 Vững vàng thận trọng;
⑧ (văn) Làm nặng thêm, thêm lên: 是重吾之不德也 Thế là làm cho ta thêm thiếu đức (Hán thư);
⑨ (văn) Càng thêm: 農民重苦 Dân làm ruộng càng thêm khổ (Diêm thiết luận);
⑩ (văn) Rất: 有此一者,則重難治也 Nếu có một trong những tình huống này thì rất khó trị hết (bệnh) (Sử kí);
⑪ (văn) Khó: 上重違大臣正議 Nhà vua khó làm trái lời bàn công chính của các đại thần (Hán thư);
⑫ (văn) Xe quân nhu (chở lương thực, võ khí): 楚重至幹邲 Xe quân nhu của Sở đi tới đất Bật (Tả truyện). Xem 重 [chóng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 68
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mê đắm, chìm đắm. ◎ Như: "hoang dâm" 荒淫 mê đắm rượu chè sắc đẹp. ◇ Kim sử 金史: "Liêu chủ hoang vu du điền, chánh sự đãi phế" 遼主荒于遊畋, 政事怠廢 (Tát Cải truyện 撒改傳) Liêu chúa mê đắm săn bắn, chính sự bỏ bê.
3. (Động) Làm lớn ra, khuếch đại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên tác cao san, Đại vương hoang chi" 天作高山, 大王荒之 (Chu tụng 周頌, Thiên tác 天作) Trời tạo ra núi cao, Đại vương làm cho lớn ra.
4. (Động) Kinh hoảng. § Thông "hoảng" 慌. ◇ Lô Tàng Dụng 盧藏用: "Dục hại chi, Tử Ngang hoang cụ, sử gia nhân nạp tiền nhị thập vạn" 欲害之, 子昂荒懼, 使家人納錢二十萬 (Trần Tử Ngang biệt truyện 陳子昂別傳) Muốn làm hại, Tử Ngang hoảng sợ, sai gia nhân nộp tiền hai mươi vạn.
5. (Danh) Ruộng đất chưa khai khẩn. ◎ Như: "khẩn hoang" 墾荒 khai khẩn đất hoang.
6. (Danh) Cõi đất xa xôi. ◎ Như: "bát hoang" 八荒 tám cõi xa xôi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngã phụng vương mệnh, vấn tội hà hoang" 我奉王命, 問罪遐荒 (Đệ cửu thập nhất hồi) Ta phụng mệnh vua, hỏi tội (quân giặc ở) cõi xa xôi.
7. (Danh) Năm mất mùa, năm thu hoạch kém. ◎ Như: "cơ hoang" 飢荒 đói kém mất mùa.
8. (Danh) Tình cảnh thiếu thốn, khan hiếm trầm trọng. ◎ Như: "thủy hoang" 水荒 khan hiếm nước (lâu không mưa), "ốc hoang" 屋荒 khan hiếm nhà cửa.
9. (Danh) Vật phẩm phế thải, hư hỏng. ◎ Như: "thập hoang" 拾荒 lượm đồ phế thải.
10. (Tính) Bị bỏ hoang. ◎ Như: "hoang địa" 荒地 đất bỏ hoang.
11. (Tính) Xa xôi, hẻo lánh, hiu quạnh. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Dã kính hoang lương hành khách thiểu" 野徑荒涼行客少 (Trại đầu xuân độ 寨頭春渡) Nẻo đồng heo hút ít người qua.
12. (Tính) Không hợp tình hợp lí, không thật, hão. ◎ Như: "hoang đản" 荒誕 vô lí, "hoang mậu" 荒謬 không thật, "hoang đường" 荒唐 không tin được, không thật. ◇ Chu Văn An 朱文安: "Công danh dĩ lạc hoang đường mộng" 功名已落荒唐夢 (Giang đình tác 江亭作) Công danh đã rơi mất trong giấc mộng hão huyền.
13. (Tính) To lớn, rộng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Độ kì tịch dương, Bân cư duẫn hoang" 度其夕陽, 豳居允荒 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Phân định ruộng đất ở phía tịch dương, Đất nước Bân thật là rộng rãi.
Từ điển Thiều Chửu
② Việc gì đang làm nửa chừng mà bỏ gọi là hoang. Như hoang khóa 荒課 bỏ dở khóa học.
③ Phóng túng, không biết giữ gìn gọi là hoang. Như hoang đường 荒唐, hoang mậu 荒謬.
④ Cõi đất xa xôi. Như bát hoang 八荒 tám cõi xa xôi, chỗ đất vắng vẻ ít người ở gọi là hoang lương 荒涼.
⑤ Bỏ.
⑥ To lớn.
⑦ Hư không.
⑧ Che lấp.
⑨ Mê man không tự xét lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hoang, hoang vu, bỏ hoang: 地荒了 Đất bỏ hoang rồi; 開荒 Khai hoang, vỡ hoang. (Ngr) Vắng, hiu quạnh, vắng vẻ: 荒村 Làng hiu quạnh;
③ Hoang (đường).【荒唐】hoang đường [huangtang] a. Hoang đường, vô lí: 荒唐之言 Lời hoang đường; b. Phóng đãng, bừa bãi: 荒唐的行爲 Hành vi phóng đãng;
④ Không chính xác. 【荒信】hoang tín [huangxìn] (đph) Tin tức không chính xác, tin vịt;
⑤ (văn) Bỏ phế, bỏ dở: 荒課 Bỏ dở khóa học;
⑥ (văn) Cõi đất xa xôi: 八荒 Tám cõi xa xôi;
⑦ (văn) To lớn;
⑧ (văn) Mê muội, hoang tưởng;
⑨ (văn) Che lấp;
⑩ (văn) Hư không;
⑪ (văn) Vui chơi quá độ, phóng túng: 荒湛于酒 Ham mê rượu chè quá độ (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.