Hãy tìm bằng chữ việt, pinyin hoặc hán.

Câu và thành phần câu

Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản gồm các loại từ tạo nên các thành phần câu.

Từ loại trong ngữ pháp

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


Trong đó thực từ bao gồm 10 loại:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

hư từ bao gồm 4 loại:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

Câu trong tiếng Trung

Chúng ta cần ghi nhớ rõ các cấu trúc ngữ pháp, nhất là vị trí của từ trong câu.

Thành phần câu

6 thành phần câu.


Chủ ngữ - 主语 / zhǔyǔ / subject:
Là thành phần nêu người hay sự vật là chủ sự việc.

Vị ngữ - 谓语 / wèiyǔ / predicate:
Là thành phần nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm của con người, con vật, sự việc được nêu ở chủ ngữ. Đứng sau chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ, động từ hoặc tính từ.

Tân ngữ - 宾语 / bīnyǔ / object:
Là thành phần thuộc vị ngữ, chỉ đối tượng bị chủ ngữ tác động. Thường là danh từ hoặc cụm danh từ, đi sau động từ, biểu đạt ý nghĩ của người hoặc vật chịu sự tác động của động từ.

Định ngữ - 定语 / dìngyǔ / attributive adjunct:
Là thành phần phụ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ. Có sự khác biệt về vị trí cơ bản với tiếng Việt. Giữa định ngữ và trung tâm ngữ thường dùng 的.

Trạng ngữ (Phó từ) - 状语 / zhuàngyǔ / adverbial:
Dùng để bổ nghĩa cho cụm chủ vị trung tâm, hay bổ sung nghĩa cho câu. Thường đứng sát trước động từ và tính từ trong câu. Được dùng để biểu thị thời gian, nơi chốn, phương thức, phạm vi hành động và mức độ của tính chất, trạng thái. Nếu đặt ở đầu câu, nó dùng để nhấn mạnh, tăng cường ngữ khí.

Bổ ngữ - 补语 / bǔyǔ / complement:
Dùng để bổ sung ý nghĩa cho thành phần trong câu. Thường đứng sau động từ hoặc tính từ trong câu, nó bổ sung làm rõ mức độ, xu hướng, khả năng, trạng thái, số lượng, mục đích, hậu quả của hành động, hành vi, động tác.


Định ngữChủ ngữTrạng ngữVị ngữBổ ngữĐịnh ngữTân ngữ
衣服
mǎiyīfu
Tôi mua quần áo.
正在衣服
zhèngzàimǎiyīfu
Tôi đang mua quần áo.
正在一件红色()衣服
zhèngzàimǎiyī jiàn hóngsè (de)yīfu
Tôi đang mua một chiếc váy màu đỏ.
已经那件衣服(了)
yǐjīngmǎihǎonà jiànyīfu(le)
Tôi đã mua chiếc váy đẹp đó rồi.
这件衣服已经干净(了)
zhè jiànyīfuyǐjīnggānjìng(le)
Chiếc váy này đã được giặt.
旁边()教室出来他()笑声
pángbiān (de)jiàoshìchuánchūláitā (de)xiào shēng
Tiếng cười của anh vang lên từ lớp học bên cạnh.
有()学生现在想()太简单
yǒu (de)xuéshēngxiànzàixiǎng (de)tài jiǎndān
Một số sinh viên bây giờ suy nghĩ quá đơn giản.
小明激动()说(了)好多
Xiǎomíngjīdòng (de)shuō(le)hǎoduōhuà
Tiểu Minh đã nói chuyện rất hào hứng.

Trợ từ kết cấu (, , ) và trợ từ động thái (, , )

Ngoài các thành phần câu, chúng ta nên ghi nhớ cách dùng các trợ từ để tạo câu hoàn chỉnh. Nhằm đảm bảo tính chặt chẽ và logic, trợ từ giúp câu văn diễn đạt đúng ý nghĩa và hay hơn.

Trợ từ kết cấu


(de) đứng trước danh từ, kết cấu bổ ngữ cho danh từ.
Cụm từ trước tu sức (bổ nghĩa) hay giới hạn cho danh từ, biểu thị quan hệ sở hữu hay nêu ra tính chất của sự vật.

Danh từ/Tính Từ/Đại từ + + Danh từ
小李 房子Nhà của Tiểu Lý
她是一位性格乐观 小姑娘Cô ấy là một cô bé có tính cách lạc quan.


(de) đứng trước động từ, kết cấu trạng ngữ cho động từ.
Cụm từ trước thường biểu thị hành động xảy trong trạng thái như nào.

Tính từ/Trạng từ + + Động từ
奶奶高兴 吃饭Bà ngoại vui vẻ ăn cơm
认真 Viết một cách nghiêm túc


(de) đứng sau động từ, kết cấu bổ ngữ cho động từ.
Cụm từ sau bổ sung nói rõ khả năng, trạng thái, mức độ của động từ.

Động từ/Tính từ + + Tính từ/Cụm từ
很流利Nói rất lưu loát
高兴 跳了起来Vui đến nỗi nhảy cẫng lên
Trợ từ động thái


Trợ từ đứng sau động từ chỉ động tác đang ở giai đoạn nào đó gọi là trợ từ động thái.

(le) biểu thị động tác đã hoàn thành, đứng sau động từ và phải đứng trước tân ngữ; có thể ở cuối câu, cũng có thể ở giữa câu.

Động từ + (+ Tân ngữ)
雨停 ,太阳出来 Mưa tạnh rồi, mặt trời ló dạng rồi.

Trong câu liên động với nhiều động từ, nếu như thành phần phía sau là mục đích của động tác phía trước, động từ phía trước thường không mang theo 了.

认为知道 这件事。Anh ấy cho rằng tôi biết việc này.


(zhe) biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái.

Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + + Tân ngữ
她生气地看 我,一句话都说不出来。Cô ấy tức giận nhìn tôi, một câu cũng không nói ra được.
Phủ định: Chủ ngữ + 没(有) + Động từ + (+ Tân ngữ)
妈妈没做 饭。Mẹ đang không nấu cơm.
Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + (+ Tân ngữ) + 没有?
爸爸看 这部电影没有?Bố có đang xem bộ phim này không?

ⓘ 着 thường đi chung với các phó từ chỉ sự tiếp diễn như 正在 (đang), 正 (đang), 在 (đang) và cuối câu thường đi kèm với từ 呢.
ⓘ 着 không thể đi cùng các động từ không mang ý tiếp diễn như 死 (chết, mất), 开始 (bắt đầu), 开幕 (khai mạc), 结余 (còn lại, dư), 结业 (tốt nghiệp), 结束 (kết quả), v.v.
ⓘ Trong câu liên động, 着 dùng trước động từ thứ hai dùng để nói rõ trạng thái hay phương thức tiến hành.

我说
Anh ấy cười nói với tôi


(guò) biểu thị ý xong xuôi, hoàn tất.
Ngoài ra, còn dùng để biểu thị trải nghiệm từng có hoặc hành động từng xảy ra trong quá khứ nhưng không kéo dài đến hiện tại.

Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + + Tân ngữ
这部电影我看 了。
Bộ phim này tôi từng xem rồi.
Phủ định: Chủ ngữ + 没(有) + Động từ + + Tân ngữ
他没有去 法国。
Anh ấy chưa từng đến nước Pháp.
Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + + Tân ngữ + 没有?
你看 这部电影没有?
Cậu đã từng xem bộ phim này chưa?

Thứ tự từ

Thứ tự trạng ngữ.


Trong tiếng Trung, một câu có thể có nhiều loại từ khác nhau diễn tả thời gian, địa điểm, thái độ, v.v.
Trạng ngữ thường được đặt trước vị ngữ. Thứ tự của các từ của trạng ngữ sẽ theo như sau:
Thời gian - Địa điểm - Phạm vi - Mức độ / Tần suất - Trạng thái - Cách thức - Đối tượng

Chủ ngữTrạng ngữVị ngữTân ngữ
Thời gianĐịa điểmPhạm viMức độTrạng tháiCách thứcĐối tượng
()
wǒmenjīntiānzài chúfángdōuhěnjīdòng (de)yòng dāozibāng māmaqiēcài
Hôm nay chúng tôi đều rất hào hứng vào bếp giúp mẹ cắt rau bằng dao.
Thứ tự định ngữ.


Cũng tương tự như trạng ngữ, định ngữ cũng có thể có nhiều định từ hoặc bổ từ. Chúng nên được sử dụng theo thứ tự sau:
Sở hữu - Chỉ định - Số - Lượng + Các tính từ mô tả danh từ + Danh từ hoặc cụm danh từ

Định ngữDanh từ
Sở hữuChỉ địnhSốLượngTính từ
()
tā (de)zhètáijiùdiànnǎo
Năm chiếc máy tính cũ của anh ấy.

Ngôn ngữ theo chủ đề

Giống như tiếng Việt, tiếng Trung là ngôn ngữ thiên về chủ đề, có nghĩa là đôi khi chủ ngữ của câu khác với chủ đề của nó.
Cấu trúc xoay quanh chủ đề, thay vì xoay quanh chủ ngữ và tân ngữ.

Mẫu câu nhấn mạnh chủ đề.


Chủ đềChủ ngữTrạng ngữVị ngữBổ ngữTân ngữ
Thời gianĐịa điểmThái độLý doBao lâu/nhiêu
这个男生,欣赏
Tôi rất ngưỡng mộ cậu bé này
饭,已经过(了)
Tôi đã ăn cơm rồi