Hãy tìm bằng chữ việt, pinyin hoặc hán.

Giới từ

介词 / jiècí / preposition

ⓘ Thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ, v.v.

ⓘ Không thể đứng độc lập để tạo ra câu.

ⓘ Không thể trùng điệp.

ⓘ Sau giới từ không kết hợp với các trợ từ động thái 了, 着, 过.

ⓘ Không dùng trong câu nghi vấn chính phản.

ⓘ Cần phân biệt giữa liên từ và giới từ:

  • Nhóm 1 - 和, 跟, 同, 与:
    小明都去看你。Tôi Tiểu Minh đều đi thăm bạn.
    dùng để liên từ kết nối mối quan hệ ngang hàng và làm chủ ngữ trong câu.
    小明商量一下。Tôi sẽ trao đổi với Tiểu Minh một chút.
    đóng vái trò giới từ đồng hiệp vì cụm từ 和小明 nhằm nói rõ đối tượng của động tác 商量.

  • Nhóm 2 - 因为, 由于:
    因为身体的原因他不能继续工作了。 lý do sức khỏe, anh ấy không thể tiếp tục làm việc được nữa.
    Sau 因为由于 mang cụm danh từ có cùng tác dụng bổ nghĩa thì đó là giới từ.
    因为钱的问题没有解决,所以工程只能往后拖了。 vấn đề tiền bạc chưa được giải quyết, nên dự án chỉ còn cách hoãn lại.
    Nếu 因为由于 mang cụm từ phi danh từ thì phía sau sẽ có các liên từ như 所以, 因此, lúc đó là liên từ.

Ngữ pháp

Làm trạng ngữ
Chức năng chính của giới từ
我们应该向中国学习先进技术。Chúng ta nên học hỏi kỹ thuật tiên tiến của Trung Quốc.
Làm bổ ngữ
Thường kết hợp với các giới từ như , , , , , v.v.
中文书放在书架上。Sách tiếng Trung để ở trên giá sách.
Làm định ngữ
Thường kết hợp với các giới từ như 关于, , 对于, , v.v.
他读了几本关于政治经济学的书。Anh ấy đã đọc mấy cuốn sách về kinh tế chính trị học.

Giới từ thường gặp

Giới từ chỉ thời gian + Thời gian.
在 (zài)Lúc, vào众多的野兽夜间寻觅食物。
Nhiều động vật hoang dã tìm kiếm thức ăn vào ban đêm.
从 (cóng)Từ现在起
Từ giờ trở đi.
当 (dāng)Khi, lúc我不知道怎么办。
Khi tôi không biết phải làm gì.
自从 (zìcóng)Từ khi自从参加了体育锻炼,身体强健多了。
Từ khi tham gia tập thể dục, cơ thể tôi đã khoẻ hơn nhiều.
于 (yú)Ở tại, vào, lúc她生2000年。
Cô ấy sinh vào năm 2000.
自 (zì)Kể từ khi生病后变得很憔悴。
Cô ấy kể từ khi bị bệnh trở nên rất hốc hác.
至 (zhì)Đến, cho tới khi我上九点五点的班。
Tôi làm ca từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.
直到 (zhídào)Mãi cho đến这事直到今天我才知道。
Việc này mãi cho đến hôm nay mới biết.
到 (dào)Đến从星期三星期五
Từ thứ 4 đến thứ 6.
Giới từ chỉ vị trí, nơi chốn, phương hướng + Thời gian, địa điểm, góc độ, hướng.
在 (zài)Ở, tại中国工作。
Anh ấy làm việc tại Trung Quốc.
从 (cóng)Từ上海到北京看父母。
Anh ấy từ Thượng Hải đến Bắc Kinh thăm bố mẹ.
到 (dào)Đến火车站了。
Xe lửa đã đến ga.
自 (zì)Từ各国的朋友。
Bạn bè đến từ các nước.
朝 (cháo)Hướng về坐东西
Ngồi phía Đông hướng mặt về phía Tây.
往 (wǎng)Hướng đến这趟车开北京。
Chuyến tàu này hướng đến Bắc Kinh.
由 (yóu)Từ, khởi điểm小王北京出发。
Tiểu Vương xuất phát từ Bắc Kinh.
Giới từ chỉ đối tượng + Tân ngữ.
给 (gěi)Cho我们当翻译。
Anh ta làm phiên dịch cho chúng tôi.
替 (tì)Thay cho他没来,你他吧。
Anh ta không đến, bạn có thể thay anh ấy.
为 (wèi)Về这种艺术形式广大人民所喜闻乐见。
Thể loại nghệ thuật này được đông đảo công chúng yêu thích.
对 (duì)Đối với大家他这件事很不满意。
Mọi người đều không hài lòng đối với việc này của anh ta.
把 (bǎ)Cầm, nắm作业交给老师了。
Tôi nộp bài tập cho thầy giáo rồi.
将 (jiāng)Lấy, đem他请来。
Mời anh ấy đến.
被 (bèi)Bị这部书人借走了一本。
Bộ sách này người ta mượn một cuốn rồi.
叫 (jiào)Kêu, gọi你的自行车人错骑了。
Xe của bạn đã bị lấy nhầm.
让 (ràng)Bị我的自行车小偷拿走了。
Xe đạp của tôi bị trộm lấy mất rồi.
由 (yóu)Do 准备工作我负责。
Việc chuẩn bị do tôi phụ trách.
Giới từ chỉ phương thức + Cách thức.
以 (yǐ)Theo, dùng公司的名义参加此次国际讨论。
Cô ấy dùng danh nghĩa công ty để tham gia đợt thảo luận Quốc tế lần này.
通过 (tōngguò)Thông qua电流通过导线。
Dòng điện đi qua dây dẫn.
靠 (kào)Dựa theo只要自己的知识赚钱,心里就踏实了。
Chỉ cần dựa vào kiến thức của bản thân để kiếm tiền, trong lòng liền cảm thấy thanh thản.
Giới từ chỉ nguyên do + Lý do.
为了 (wèile)Vì 为了钱,他什么都愿意做。
tiền, bất cứ cái gì anh ta cũng làm.
因为 (yīnwèi)Bởi vì因为今天事情多,所以没有去。
Bởi vì hôm nay nhiều việc, cho nên không có đi.
由于 (yóuyú)Do, vì由于经济问题,他最近被辞退了。
vấn đề tài chính, anh ta gần đây bị cho thôi việc.
Giới từ chỉ so sánh + Sự vật, hiện tượng, con người cần so sánh.
比 (bǐ)So với, hơn这件衣服那件贵一百块。
Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 100 đồng.
跟 (gēn)Với, và我不一样。
Anh ta tôi không giống nhau.
比较 (bǐjiào)Tương đối, khá这段短文比较长。
Đoạn văn này tương đối dài.
Giới từ chỉ khoảng cách + Không gian, nơi chốn.
离 (lí)Cách我家学校很远。
Nhà tôi cách trường rất xa.
距离 (jùlí)Khoảng cách唐朝距离现在有一千多年。
Thời Đường cách hiện tại khoảng hơn nghìn năm.
Giới từ chỉ công cụ + Danh từ.
拿 (ná)Dùng, đem, bằng我开玩笑。
Đừng đem tôi ra làm trò cười.
Giới từ chỉ cơ sở + Cụm động từ/danh từ.
依 (yī)Theo法惩处
Theo xử phạt của pháp luật.
靠 (kào)Dựa vào学习全自己的努力。
Học tập phải dựa vào sự nỗ lực của bản thân.
依照 (yīzhào)Căn cứ vào依照他说的去做
Làm theo lời anh ấy nói.
按 (àn)Theo成绩分班
Chia lớp theo thành tích 
按照 (àn zhào)Dựa vào按照预定的计划完成任务
Hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch định sẵn.
根据 (gēnjù)Căn cứ, dựa theo根据大家的意见,把计划修改一下。
Căn cứ vào ý kiến của mọi người, kế hoạch nên thay đổi một chút.
遵照 (zūnzhào)Theo这本词典遵照汉语拼音字母顺序排列。
Quyển từ điển này được sắp xếp tuân theo trật tự của các chữ cái phiên âm trong tiếng Trung.
趁 (chèn)Nhân (lúc)我还没吃完、你可以看电影等我。
Nhân lúc tôi vẫn chưa ăn xong, bạn có thể xem phim đợi tôi.
凭借 (píng jiè)Dựa vào人类的思维是凭借语言来进行的。
Tư duy của con người được thực hiện dựa theo ngôn ngữ.
本着 (běnzhe)Căn cứ, trên nguyên tắc本着平等互利的原则办事。
Làm việc dựa trên nguyên tắc hai bên cùng có lợi.
Giới từ chỉ loại trừ + Danh từ/Động từ.
除了 (chú le)Ngoại trừ那条山路,除了他,谁也不熟悉。
Con đường núi ấy, ngoài anh ra, không ai biết rõ.

Giới từ chỉ đồng hiệp + Đại từ/Danh từ chỉ người/Cụm danh từ.
和 (hé)Và, với小明讨论一下。
Tôi sẽ thảo luận với Tiểu Minh một chút.
同 (tóng)Cùng nhau, cùng với, giống như今年的气候往年不一样。
Thời tiết của năm nay không giống như mọi năm.
Cho你别着急,我你出个主意。
Anh đừng nôn nóng, tôi sẽ cho anh một ý kiến.
跟 (gēn)Với小王我不一样。
Tiểu Vương với tôi không giống nhau.
与 (yǔ)Cùng, và, với批评自我批评
Phê bình tự phê bình.
连 (lián)Ngay cả, liền你怎么他也不认识?
Ngay cả cậu ấy mà bạn cũng không quen à?
Giới từ chỉ kinh nghiệm + Cụm động từ/danh từ.
经 (jīng)Trải qua这件事是我手办的。
Việc này qua tay tôi.
经过 (jīngguò)Đã từng trải qua经过一天的讨论,大家终于同意了。
Sau khi qua một ngày thảo luận, mọi người cuối cùng đã đồng ý.
通过 (tōngguò)Qua, xem qua, thông qua通过学习过程,我们可以提高自己的 水平。
Thông qua học tập, chúng tôi có thể nâng cao  trình độ của mình.
Giới từ chỉ liên can + Cụm động từ/danh từ.
关于 (guānyú)Liên quan với, về他读了几本关于政治经济学的书。
Anh ta đã đọc mấy cuốn sách về kinh tế chính trị học.
对于 (duì yú)Đối với大家对于这个问题的意见是一致的。
Mọi người đều nhất trí đối với vấn đề này.
至于 (zhì yú)Đến nỗi他说了要来的,也许晚一些,不至于不来吧?
Anh ấy nói là sẽ đến, có lẽ muộn một lúc, không đến nỗi là không đến.
就 (jiù)Chính là, ngay幼儿园在这个胡同里。
Nhà trẻ nằm ngay trong con hẻm này.