Hãy tìm bằng chữ việt, pinyin hoặc hán.

Liên từ

连词 / liáncí / conjunction

Hư từ dùng để nối các từ, các câu, đoạn văn lại với nhau nhằm tạo sự liên kết.

ⓘ Hiếm khi đứng ở đầu câu. Chỉ để nối, liên kết câu chứ không bổ ngữ.

Quan hệ đẳng lập

Nối các từ bình đẳng với nhau về mặt ngữ nghĩa.


和 (hé)她是好朋友。
Tôi cô ấy là bạn bè tốt.
同 (tóng)你一起去。
Tôi với anh cùng nhau đi.
跟 (gēn)小明我一起看电影。
Tiểu Minh tôi cùng nhau xem phim.
与 (yǔ)他是好兄弟。
Tôi với anh ta là anh em tốt.
及 (jí)图书、仪器、标本其他。
Sách báo, tranh ảnh, dụng cụ thí nghiệm, tiêu bản các thứ khác.
以及 (yǐjí)院子里种着大丽花、矢车菊、夹竹桃以及其他的花木。
Trong sân trồng hoa thược dược, trúc đào các loại hoa cỏ khác.
又... 又... (yòu)小月聪明可爱。
Tiểu Nguyệt vừa thông minh vừa đáng yêu.
有时... 有时... (yǒushí)星期六我的男朋友有时看报纸有时看书。
Thứ 7 bạn trai tôi có lúc đọc báo có lúc đọc sách.
一会儿... 一会儿... (yīhuǐr)孩子总是一会儿一会儿笑。
Trẻ con lúc khóc lúc cười.
一边... 一边... (yībiān)
Chỉ đi với động từ
小玲喜欢一边洗澡一边唱歌。
Tiểu Linh thích vừa tắm vừa hát.

Quan hệ lựa chọn

Liên kết các sự chọn lựa.


或者... 或者... (huòzhě)看书或者去超市或者回家。
Đọc sách hoặc đi siêu thị hoặc về nhà.
(是)...,还是... (shì..., háishì...)不想做,还是不能做。
cậu không muốn làm hay là không làm được?
不是...,就是 / 便是... (bùshì..., jiùshì/biàn shì)周末,她不是购物,就是看电视。
Cuối tuần, cô ta không phải đang mua sắm thì là xem TV.
不是...,而是... (bùshì..., ér shì...)不是不帮你,而是我也没办法。
Không phải tôi không muốn giúp bạn không có cách gì cả.

Quan hệ tăng tiến

Tiếp nối của phát triển, thăng tiến.


不但..., 而且... (bùdàn..., érqiě...)冬雨不但漂亮,而且很聪明。
Đông Vũ không chỉ xinh đẹp mà còn rất thông minh.
不但不..., 反而... (bùdàn bù ..., fǎn’ér...)慢跑不但不会危害健康,反而有益身心。
Chạy chậm không những không gây hại cho sức khỏe ngược lại còn có lợi cho thân thể và tinh thần.
..., 甚至... (..., shènzhì...)玲玲不但不认识他,甚至连他的名字都不知道。
Linh Linh không những không quen anh ta, thậm chí đến tên anh ấy cũng không biết.

Quan hệ tương phản, nhượng bộ

Liên kết để biểu thị sự tương phản.


虽然... 但是... (suīrán... dànshì...)虽然雨下得很大但是我还跟朋友去超市。
Tuy trời mưa rất to nhưng tôi vẫn cùng bạn đi siêu thị.
虽然..., 不过... (suīrán..., bùguò...)汉语虽然很难,不过我一定要坚持学习。
Mặc dù tiếng Trung rất khó nhưng tôi vẫn kiên trì học.
..., 但是... (..., dànshì...)他的汉语不太好但是他很自信跟中国人聊天儿。
Tiếng Trung của anh ấy không tốt lắm nhưng anh ấy vẫn rất tự tin cùng người Trung Quốc nói chuyện.
..., 却/而... (..., què/ér...)文章虽短很有力。
Bài văn tuy ngắn nhưng rất súc tích.

Quan hệ nguyên nhân - kết quả

Liên kết nguyên nhân và kết quả.


因为..., 所以... (yīnwèi..., suǒyǐ...)因为今天事情多,所以没有去。
Bởi hôm nay nhiều việc cho nên tôi không có đi.
由于..., 因此... (yóuyú..., yīncǐ...)由于我没看过这个电影,因此我不发表评论。
chưa xem phim này nên tôi sẽ không bình luận.
之所以..., 是因为... (zhī suǒyǐ..., shì yīnwèi...)小王之所以汉语说得这么好是因为他一直很努力学习。
Sở dĩ Tiểu Vương nói tiếng Trung tốt như vậy là vì anh ấy làm việc chăm chỉ.
因而... (yīn’ér...)他不告诉我, 因而我不知道。
Anh ta không nói với tôi, cho nên tôi không biết.

Quan hệ giả thiết, điều kiện

Liên kết điều kiện và giả thiết.


如果..., 就... (rúguǒ..., jiù...)如果你同意,我们下午去看电影。
Nếu như bạn đồng ý, thì chúng ta chiều nay đi xem phim.
假如..., 就... (jiǎrú..., jiù...)这次假如明明考得上,他谢谢我。
Nếu như lần này Minh Minh thi đậu, thì cậu ấy sẽ cảm tạ tôi.
假设..., 就... (jiǎshè..., jiù...)这本书印了十万册,假设每册只有一个读者,那也有十万个读者。
Giả dụ cuốn sách này in 1 trăm nghìn bản, mỗi cuốn một độc giả thì sẽ có đến 100 nghìn độc giả.
只要... (zhǐyào...)只要肯干,会干出成绩来。
Chỉ cần chịu làm, thì sẽ đạt được thành tích.
不管... (bùguǎn...)不管困难再大,我们也要克服。
Cho dù khó khăn đến đâu, chúng ta cũng phải khắc phục.
除非... (chúfēi...)若要人不知,除非ji己莫为。
Nếu muốn mọi người không biết, trừ phi mình đừng làm.
若是... (ruòshì...)若是他,决不会那么办。
Nếu như tôi là cậu ấy, tôi quyết không làm như vậy.

Quan hệ tiếp nối, kế thừa

Liên kết sự tiếp nối.


于是... (yúshì...)大家一鼓励,于是我恢复了信心。
Mọi người mới khuyến khích, thế là tôi liền lấy lại lòng tin.
然后... (ránhòu...)先通知他,然后再去请他。
Hãy báo cho cậu ấy biết trước, sau đó mới mời anh ta đến.
接着... (jiēzhe...)这本书,你看完了我接着看。
Quyển sách này, sau khi cậu xem xong tôi mới tiếp tục đọc nó.

Quan hệ so sánh

Liên kết sự so sánh.


似乎... (sìhū...)似乎了解了这个字的意思,但是又讲不出来。
Cậu ấy dường như hiểu được nghĩa chữ này nhưng lại không diễn đạt ra được.
不如... (bùrú...)论手巧,大家都不如他。
Nói về khéo tay thì không ai bằng anh ấy.
与其... 不如... (yǔqí... bùrú...)与其坐车,不如坐船。
Thà đi tàu biển còn hơn đi xe.
虽然... 可是... (suīrán... kěshì)虽然工作很忙,可是对业余学习并不放松。
Tuy rằng công việc của cậu ấy khá bận rộn, nhưng không buông lỏng việc học ngoài giờ.

Quan hệ chỉ mục đích

Kết nối với mục đích.


以... (yǐ...)我们要努力学习,将来能够找到一份好工作。
Chúng tôi phải học tập chăm chỉ, nhằm/để tìm được công việc tốt trong tương lai.
以便... (yǐbiàn...)请在信封上写清邮政编码,以便迅速投递。
Hãy ghi rõ mã bưu chính trên phong thư để chuyển thư nhanh chóng.
为了... (wèile...)学习是为了工作。
Học hành công việc.
以免 + Cụm động từ (yǐmiǎn...)借阅的书籍应该在限期之内归还,以免妨碍流通。
Mượn sách đọc cần phải hoàn trả trong thời hạn quy định, để tránh trường hợp không có sách cho người khác mượn.