Hãy tìm bằng chữ việt, pinyin hoặc hán.

Đại từ

代词 / dàicí / pronoun

ⓘ Là các loại từ thay thế, chỉ thị.

ⓘ Thường thay thế cho danh từ, động từ, tính từ, sự việc...

ⓘ Chức năng tương đương với đơn vị ngôn ngữ mà nó thay thế, chỉ thị.

ⓘ Có thể dùng liền kề nhau.

Đại từ nhân xưng

Ngữ pháp
Dùng liền kề nhau.田芳常在工作中考验他自己的耐力。
Điền Phương thường tự khảo nghiệm sức chịu đựng của bản thân mình trong công việc.
Làm chủ ngữ và tân ngữ我们大家一起去。
Chúng ta hãy cùng đi.
Làm định ngữ
Biểu thị lãnh thuộc đối với trung tâm ngữ
Đại từ nhân xưng + + Trung tâm ngữ
他自己事我们不要管。
Việc riêng của cậu ta chúng ta đừng xen vào.
Để chỉ một đối tượng không xác định不去,不去,我自己去。
Bạn không đi, anh ta không đi, tôi đi một mình vậy.
Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
我 (wǒ)
Tôi, tao, tớ, mình, v.v.
是大学生。
Tôi là sinh viên Đại học.
自己 (zìjǐ)
Bản thân, mình
自己动手,丰衣足食。
Tự tay mình làm để có cơm no áo ấm.
我们 (wǒmen)
Chúng tôi, tao, tớ, mình
最近太忙了,所以我们很少见面。
Dạo này quá bận rồi, vì vậy chúng tôi rất ít khi gặp nhau.
咱们 (zánmen)
Chúng ta
咱们应该为自己的梦想奋斗。
Chúng ta nên phấn đấu cho ước mơ của mình.
Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai
你 (nǐ)
Bạn, cậu, mày, v.v.
是不是小龙?
Cậu có phải là Tiểu Long không?
您 (nín)
Ông, ngài
做。
Mời ngài ngồi.
你们 (nǐmen)
Các cậu, bạn, anh, chị, v.v.
你们都是医生吗?
Các cậu đều là bác sĩ sao?
Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba
他 (tā)
Anh ấy, cậu ấy
是小王。
Cậu ấy là Tiểu Vương.
她 (tā)
Cô ấy, bà ấy
是大学生。
Cô ấy là sinh viên Đại học.
它 (tā)
是我妈妈买的猫。
là con mèo mẹ tôi mua.
他们 (tāmen)
Các anh ấy, bọn họ
他们都很优秀。
Bọn họ đều rất xuất sắc.
她们 (tāmen)
Các chị ấy, các bà ấy
她们是好姐妹。
Các cô ấy là chị em tốt của nhau.
它们 (tāmen)
Chúng nó
它们是我的猫。
Chúng nó đều là mèo của tôi.
别人 (biérén)
Người khác
小明发誓一定要超越别人
Tiểu Minh thề sẽ vượt qua những người khác.
人家 (rénjiā)
Người ta, người khác
人家是人,我也是人,我就学不会?
Người ta là người, tôi cũng là người, sao tôi lại không được học chứ?

Đại từ nghi vấn

Ngữ pháp
Làm chủ ngữ và tân ngữ.你去超市买什么
Cậu đi siêu thị mua gì đấy?
Làm vị ngữ这件衣服多少钱?
Bộ đồ này bao nhiêu tiền?
Làm định ngữ你的朋友是国人?
Bạn của cậu là người nước nào vậy?
Làm bổ ngữ, trạng ngữ最近工作怎么样
Gần đây công việc của cậu như thế nào?
Dùng trong câu phản vấn
Nhấn mạnh hoặc để chỉ những sự vật, vấn đề có tính khái quát, chung chung
你拿本来都可以。
Cậu đem cuốn sách nào đến cũng được.
Dùng để thay thế người hoặc vật hay vấn đề chưa xác định
Phiếm chỉ: dùng để chỉ người hoặc vật trong phạm vi nói小月的心情不太好,哪儿都不想去。
Tâm trạng của Tiểu Nguyệt không tốt lắm, chỗ nào cũng không muốn đi.
Hư chỉ: dùng để chỉ người hoặc vật không xác định.我不记得在哪儿见过他。
Tôi không nhớ rõ đã gặp anh ta ở đâu rồi.
Một số đại từ chỉ thị thông dụng
谁 (shéi)
Ai
他们是
Bọn họ là ai?
什么 (shénme)
Cái gì, gì, nào
这是什么东西?
Đây là đồ gì vậy?
什么时候 (shénme shíhòu) - Hỏi về thời gian什么时候回来?
Cô ấy lúc nào thì quay về?
什么人 (shénme rén) - Hỏi về tính cách, tính chất你的新朋友是什么人
Bạn mới của bạn là người như thế nào?
什么地方 (shénme dìfāng) - Hỏi về địa điểm, ở đâu小王想在什么地方生活?
Tiểu Vương muốn sinh sống ở nơi như thế nào?
哪 (nǎ)
Nào
这些都很好,你想买本?
Những cuốn này đều rất hay, bạn muốn mua cuốn nào?
哪儿 (nǎr)
Ở đâu (hỏi địa điểm)
你女朋友在哪儿工作?
Bạn gái cậu đang làm việc ở đâu thế?
几 (jǐ)
Mấy
你的家庭有口人?
Gia đình bạn gồm có mấy người?
多少 (duōshao)
Bao nhiêu
你们班有多少学生?
Lớp của các bạn có bao nhiêu học sinh?
怎么 (zěnme)
Thế nào
怎么回家?
Bạn về nhà bằng phương tiện gì thế?
怎么样 (zěnme yàng)
Như thế nào
你的身体怎么样
Sức khỏe của cậu như thế nào rồi?
为什么 (weì shénme)
Tại sao
为什么哭了?
Tại sao cô ấy khóc?

Đại từ chỉ thị

Ngữ pháp
Làm chủ ngữ và tân ngữ.我的手机怎么变成这样了?
Điện thoại của tôi sao lại biến thành như vậy?
Làm định ngữ这里的空气非常凉快。
Không khí ở đây vô cùng mát mẻ.
Làm bổ ngữ, trạng ngữ等一下,我那会儿就回去找你。
Đợi một chút, lát nữa tôi sẽ về tìm cậu.
Một số đại từ chỉ thị thông dụng
这 (zhè)
Này, đây
是我的英文老师。
Đây là giáo viên tiếng Anh của tôi.
这儿 (zhèr)
Chỗ này
这儿坐一会儿,我去找小月。
Cậu ngồi ở đây một chút, tôi đi tìm Tiểu Nguyệt.
这里 (zhèlǐ)
Ở đây, nơi đây, tại đây
这里没有姓洪的,你走错了吧?
Ở đây không có ai họ Hồng, có lẽ bạn đi nhầm rồi?
这边 (zhè biān)
Bên này, bên đây
这边没有你的书。
Bên này không có sách của bạn đâu.
这么 (zhème)
Như vậy, như thế, như này
大家都这么说。
Mọi người đều nói như vậy.
这样 (zhèyàng)
Như vậy, như thế, như này
他的认识和态度就是这样转变的。
Nhận thức và thái độ của cậu ta thay đổi như thế đấy.
那 (nà)
Kia 
是我的爸爸。
Kia là bố tôi.
那会儿 (nàhuìr)
Lúc ấy, lúc bấy giờ, hồi đó, lát nữa
记得那会儿他还是个不懂事的孩子。
Nhớ lúc đó cậu ta còn là một đứa trẻ không biết gì.
哪儿 (nǎr)
Chỗ nào, đâu
哪儿有困难, 他就出现在哪儿
Chỗ nào có khó khăn, anh ấy luôn có mặt.
那边 (nà biān)
Bên kia
那边有你的猫。
Bên kia có con mèo của bạn.
那么 (nàme)
Như vậy, như thế, thế đó
来了那么多的人。
Người đến đông như vậy.
那样 (nàyàng)
Như vậy, như thế
那样也好,先试试再说。
Như vậy cũng được, thử trước đi rồi hãy nói.