Âm Hán Việt : môn
▸ từ ghép
Bộ : môn 門 (+0 nét)
Lục thư : tượng hình
Tổng nét : 8
Nét bút : 丨フ一一丨フ一一
Thương Hiệt : AN (日弓)
Unicode : U+9580
Âm Nôm : mon, môn
Âm Pinyin : mén ㄇㄣˊ
Âm Nhật (onyomi) : モン (mon)
Âm Nhật (kunyomi) : かど (kado), と (to)
Âm Hàn : 문
Âm Quảng Đông : mun4
Thông dụng ngữ cổ : rất cao
Thông dụng hiện đại : rất cao
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. loài, loại, thứ, môn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cửa mở ở nhà gọi là "hộ" 戶, ở các khu vực gọi là "môn" 門. Chỉ chung cửa, cổng, lối ra vào. ◎ Như: "lí môn" 里門 cổng làng, "thành môn" 城門 cổng thành. ◇ Thôi Hộ 崔護: "Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng" 去年今日此門中, 人面桃花相映紅 (Đề đô thành nam trang 題都城南莊) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.
3. (Danh) Lỗ hổng, lỗ trống, cửa miệng của đồ vật. ◎ Như: "áp môn" 閘門 cửa cống.
4. (Danh) Lỗ, khiếu trên thân thể. ◎ Như: "giang môn" 肛門 lỗ đít. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Cẩn thủ tứ môn, nhãn nhĩ tị khẩu" 謹守四門, 眼耳鼻口 (Dưỡng sanh kí tiêu 養生記逍) Cẩn thận canh giữ bốn khiếu: mắt tai mũi miệng.
5. (Danh) Chỗ then chốt, mối manh. ◎ Như: "đạo nghĩa chi môn" 道義之門 cái cửa đạo nghĩa (cái then chốt đạo nghĩa), "chúng diệu chi môn" 眾妙之門 cái then chốt của mọi điều mầu nhiệm (Lão Tử 老子).
6. (Danh) Nhà họ, gia đình, gia tộc. ◎ Như: "danh môn" 名門 nhà có tiếng tăm, "môn vọng" 門望 gia thế tiếng tăm hiển hách.
7. (Danh) Học phái, tông phái. ◎ Như: "Khổng môn" 孔門 môn phái của Không Tử, "Phật môn" 佛門 tông phái đạo Phật.
8. (Danh) Loài, thứ, ngành. ◎ Như: "phân môn" 分門 chia ra từng loại, "chuyên môn" 專門 chuyên ngành (học vấn, nghiên cứu, nghề nghiệp).
9. (Danh) Một cỗ súng trái phá.
10. (Danh) Họ "Môn".
11. (Động) Giữ cửa, giữ cổng. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Dũng sĩ nhập kì đại môn, tắc vô nhân môn yên giả" 勇士入其大門, 則無人門焉者 Dũng sĩ vào cổng lớn thì không có ai giữ cửa.
12. (Động) Đánh, tấn công vào cửa. ◇ Tả truyện 左傳: "Môn vu Đồng Môn" 門于桐門 (Tương Công thập niên 襄公十年) Đánh vào cửa Đồng Môn.
Từ điển Thiều Chửu
② Cửa mở ở nhà gọi là hộ, ở các khu vực gọi là môn. Như lí môn 里門 cổng làng, thành môn 城門 cổng thành, v.v. Phàm những chỗ then chốt đều gọi là môn. Như đạo nghĩa chi môn 道義之門 cái cửa đạo nghĩa (cái then chốt đạo nghĩa), chúng diệu chi môn 眾妙之門 (Lão Tử 老子) cái then chốt của mọi điều mầu nhiệm.
④ Nhà họ (gia tộc) nhà họ nào vẫn thường có tiếng tăm lừng lẫy gọi là danh môn 名門 hay môn vọng 門望.
⑤ Ðồ đệ. Như đồ đệ của đức Khổng Tử 孔子 gọi là Khổng môn 孔門, đồ đệ của Phật gọi là gọi là phật môn 佛門. Lấy quyền thế mà chiêu tập đồ đảng gọi là quyền môn 權門 hay hào môn 豪門, v.v.
⑥ Loài, thứ. Như phân môn 分門 chia ra từng loại. Chuyên nghiên cứu về một thứ học vấn gọi là chuyên môn 專門.
⑦ Một cỗ súng trái phá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bộ phận có thể đóng mở của các thứ máy: 氣門 Cái van hơi; 電門 Cái ngắt điện; 閘門 Cửa cống;
③ Mối manh, chỗ then chốt: 竅門 Bí quyết; 道義之門 Cửa đạo nghĩa, then chốt của đạo nghĩa; 衆妙之門 Then chốt của mọi điều mầu nhiệm (Lão tử);
④ Nhà, gia đình, gia tộc: 滿門 Cả nhà; 豪門 Cửa quyền; 名門 Nhà có tiếng tăm;
⑤ Môn đồ, môn phái, bè phái, giáo phái, bọn, nhóm: 佛門 Cửa Phật; 孔門弟子三千 Cửa Khổng có ba ngàn đệ tử;
⑥ Môn, ngành, loại: 分門別類 Chia ngành phân loại; 脊椎動物門 Ngành động vật có xương sống;
⑦ (loại) Khẩu, môn v.v.: 一門大炮 Một khẩu đại bác; 考三門功課 Thi ba môn;
⑧ [Mén] (Họ) Môn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 111
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.