門 - môn
一門 nhất môn

Từ điển trích dẫn

1. Một cửa. ◇ Tả truyện : "Mỗi xuất nhất môn, Hậu nhân bế chi" , (Định công thập niên ).
2. Một con đường, một lối. ◇ Hàn Dũ : "Trượng phu tại phú quý, Khởi tất thủ nhất môn" , (Tống tiến sĩ lưu sư phục đông quy ).
3. Một họ, một nhà. ◇ Thủy hử truyện : "(Lí Quỳ) bả Hỗ Thái Công nhất môn lão ấu, tận sổ sát liễu, bất lưu nhất cá" (), , (Đệ ngũ thập hồi).
4. Một nguồn gốc. ◇ Hoài Nam Tử : "Vạn vật chi tổng, giai duyệt nhất khổng; bách sự chi căn, giai xuất nhất môn" , ; , (Nguyên đạo ).
5. Một loại. ◇ Trương Hoa : "Vinh nhục hồn nhất môn, an tri ác dữ mĩ" , (Du liệp thiên ).
6. Một phong cách, một phái. ◇ Tây du kí 西: "Đạo tự môn trung hữu tam bách lục thập bàng môn, bàng môn giai hữu chánh quả. Bất tri nhĩ học na nhất môn lí?" , . ? (Đệ nhị hồi).
7. Một kiện, một việc. ◇ Lão Xá : "Phúc Hải nhị ca đại khái thị tòng giá lí đắc đáo liễu khải phát, quyết định tự kỉ dã khứ học nhất môn thủ nghệ" , (Chánh hồng kì hạ , Tam).
8. (Phương ngôn) Một mạch, một hơi. ◇ Lương Bân : "Nhị Quý li bất đắc ca ca, tha môn tự tiểu nhi tại nhất khối trưởng đại, giá nhất khứ, thuyết bất định thập ma thì hậu tài năng hồi lai, chỉ thị nhất môn lí khốc" , , , , (Hồng kì phổ , Thập tam).

▸ Từng từ:
佛門 phật môn

Từ điển trích dẫn

1. Phật giáo.
2. Nhà chùa.
3. ☆ Tương tự: "không môn" , "Phật gia" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa Phật. Chỉ giáo lí nhà Phật — Cũng chỉ chùa Phật.

▸ Từng từ:
侯門 hầu môn

Từ điển trích dẫn

1. Nhà quyền quý, chức tước lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà quyền quý, chức tước lớn. Bài Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát có câu: » Ngán nhẽ kẻ tham bề khóa lợi, mũ cánh chuồn đội trên mái tóc, nghiêng mình đứng chực cửa hầu môn. «.

▸ Từng từ:
便門 tiện môn

tiện môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cửa nhỏ, cửa cạnh

▸ Từng từ: 便
倚門 ỷ môn

Từ điển trích dẫn

1. Tựa cửa. Chỉ cha mẹ mong con.
2. Chỉ sự trông đợi.
3. Xem "ỷ lư" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tựa cửa. Chỉ cha mẹ mong con — Chỉ sự trông đợi — Xem thêm Ỷ lư .

▸ Từng từ:
儀門 nghi môn

Từ điển trích dẫn

1. Cửa chính lần thứ hai trong quan thự hoặc dinh phủ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hình phu nhân huề liễu Đại Ngọc tọa thượng, chúng bà tử môn phóng hạ xa liêm, (...) nhập nhất hắc du đại môn nội, chí nghi môn tiền, phương hạ liễu xa" , , (...) , , (Đệ tam hồi) Hình phu nhân dắt Đại Ngọc lên ngồi, mấy bà hầu già buông rèm xe xuống, (...) vào trong một cửa lớn sơn đen, đến trước nghi môn, rồi mới xuống xe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

❶Cổng lớn thứ nhì ở phía trong dinh quan. Cổng thứ nhì sau cổng ngoài. ❷Nghi môn: Cửa chánh ở các dinh thự hay lâu đài nào, nhà lớn. » Nhỏ to chua cái chua con, hôm xưa kiệu đến nghi môn còn ngồi « ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
儒門 nho môn

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "nho gia" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gia đình theo đường lối Khổng Mạnh.

▸ Từng từ:
入門 nhập môn

nhập môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vào qua cửa
2. giới thiệu một vấn đề gì
3. bắt đầu một việc gì

Từ điển trích dẫn

1. Học sơ bộ, ở cấp mở đầu. Thường dùng đặt cho tên sách. Như "Quốc học nhập môn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước vào cửa, chỉ sự bắt đầu học tập.

▸ Từng từ:
公門 công môn

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ sở quan, nha môn.
2. Cửa ngoài của nhà vua. ◇ Mai Thừa : "Thuần túy toàn hi, hiến chi công môn" , (Thất phát ) Cả con muông thuần sắc, dâng lên cửa vua .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa công, nơi quan làm việc.

▸ Từng từ:
出門 xuất môn

Từ điển trích dẫn

1. Ra khỏi cửa, ra ngoài.
2. Giã nhà đi xa. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Ngã mẫu thân kiến ngã niên kỉ tiểu, bất khẳng phóng tâm khiếu ngã xuất môn" , (Đệ nhị hồi) Mẹ tôi thấy tôi tuổi còn nhỏ, không thể yên lòng cho tôi đi xa.
3. Con gái đi lấy chồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra khỏi cửa. Ra khỏi nhà. Ra ngoài — Chỉ người con gái đi lấy chồng.

▸ Từng từ:
午門 ngọ môn

Từ điển trích dẫn

1. Cửa chính của hoàng thành ngày xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa chính đi vào cung vua — Ngọ môn: Cửa chính của kinh sư, ngày trước tử cấm thành, đó là một tòa lâu đài trên gác 9 gian, dưới chia ra ba cửa ra vào, cửa giữa tiếp thẳng, tới đoan môn của hoàng thành, chỉ có vua mới ngự qua, còn thần thứ đều đi hai cửa bên tả hữu. » Xin về một chốn trú chân. Nhà tôi trọ đấy cũng gần ngọ môn «. ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
及門 cập môn

Từ điển trích dẫn

1. Đến cửa nhà thầy thụ nghiệp. Sau chỉ học trò, đệ tử. ◇ Luận Ngữ : "Tòng ngã ư Trần Thái giả, giai bất cập môn dã" , (Tiên tiến ) Những môn sinh theo ta (chịu khốn) ở nước Trần, nước Thái, nay đều không còn đến cửa ta nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ người học trò ( đến nhà thầy xin học ).

▸ Từng từ:
叩門 khấu môn

Từ điển trích dẫn

1. Gõ cửa, đập cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gõ cửa, đập cửa.

▸ Từng từ:
同門 đồng môn

Từ điển trích dẫn

1. Người học cùng một thầy.
2. Anh em rể. ☆ Tương tự: "liên khâm" .
3. Đồng hương, đồng lí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng cửa, ý nói cùng học một trường.

▸ Từng từ:
名門 danh môn

Từ điển trích dẫn

1. Gia đình có tiếng. ☆ Tương tự: "vọng tộc" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gia đình nổi tiếng.

▸ Từng từ:
命門 mệnh môn

Từ điển trích dẫn

1. Kinh huyệt ở khoảng giữa hai trái thận.
2. Danh từ thuật số, chỉ hai bên má, gần tai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ đông y, chỉ chỗ giữa hai trái thận, coi đó như cửa ngõ của đời sống — Danh từ thuật số, chỉ hai bên má, chỗ gần tai — Mệnh ( mạng ) môn tướng hỏa . Khoảng gữa hai trái thận bị nóng quá. » Mạng môn tướng hỏa đã xông lên đầu « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
噴門 phún môn

Từ điển trích dẫn

1. Bộ phận tiếp giáp dạ dày với thực quản.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ cửa dạ dày tiếp với thực quản ( Cardia ).

▸ Từng từ:
回門 hồi môn

Từ điển trích dẫn

1. Người con gái sau khi lấy chồng, cùng chồng về nhà cha mẹ mình để bái kiến gọi là "hồi môn" .
2. § Ghi chú: Người Việt nói "của hồi môn" là tiền của mà người con gái đem theo về nhà chồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tiền của mà người con gái đem theo về nhà chồng.

▸ Từng từ:
囟門 tín môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa sọ, tức cái thóp, phần xương non phập phồng trên đầu trẻ thơ.

▸ Từng từ:
城門 thành môn

thành môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cổng thành, cửa thành

▸ Từng từ:
大門 đại môn

đại môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cửa chính, lối vào

▸ Từng từ:
天門 thiên môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa trời. Thơ Tản Đà: » Thiên môn Đế khuyết như là đây «.

▸ Từng từ:
妙門 diệu môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ cõi Niết bàn.

▸ Từng từ:
孔門 khổng môn

Từ điển trích dẫn

1. Cửa Khổng, chỉ học trò của Khổng tử. ◇ Vương Sung : "Khổng môn chi đồ, thất thập tử chi tài" , (Luận hành , Vấn Khổng ) Học trò của Khổng Tử, bảy mươi bậc hiền tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa Khổng, chỉ nơi dạy đạo Nho — Chỉ học trò của Khổng tử — Chỉ chung những người theo học Nho giáo. » Trước cửa Khổng, cung tường chín chắn « ( Gia huấn ca ).

▸ Từng từ:
宗門 tông môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ dòng họ.

▸ Từng từ:
家門 gia môn

Từ điển trích dẫn

1. Gia tộc. ◇ Hậu Hán Thư : "Tự thử nhị thập dư niên, gia môn bất tăng nhất khẩu, tư hoạch tội ư thiên dã" , , (Ngu Hủ truyện ).
2. Xưa chỉ nhà của quan đại phu. ◇ Tả truyện : "Chánh tại gia môn, dân vô sở y" , (Chiêu Công tam niên ).
3. Chỉ nhà của đại thần.
4. Xưng gia đình của mình, nhà mình. ◇ Mạnh Tử : "(Đại Vũ trị thủy) tam qua môn bất nhập" () (Đằng Văn Công thượng ) (Vua Đại Vũ lo trị thủy cho dân) ba lần đi qua nhà mình mà không vào.
5. Thanh danh gia tộc, gia thế. ◎ Như: "bất hiếu nhục gia môn" bất hiếu làm nhục thanh danh gia tộc.
6. Gia hương.
7. Loại hí kịch có nội dung về gia thế nhân vật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà và cửa, chỉ gia đình và họ hàng.

▸ Từng từ:
寑門 tẩm môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa ở trong nhà, thông từ phòng nọ sang phòng kia.

▸ Từng từ:
寒門 hàn môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Hàn gia .

▸ Từng từ:
將門 tướng môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dòng dõi nhà tướng.

▸ Từng từ:
專門 chuyên môn

chuyên môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

chuyên môn, chuyên nghiên cứu về một thứ

Từ điển trích dẫn

1. Độc lập, thành riêng một nhà. ◇ Huyền Trang : "Bộ chấp phong trĩ, tránh luận ba đào, dị học chuyên môn, thù đồ đồng trí" , , , (Đại Đường Tây vực kí 西, Ấn Độ tổng thuật ).
2. Chỉ một môn học nào đó. ◇ Ngô Vĩ Nghiệp : "Quân toát chư gia trường, Phất thụ chuyên môn phược" , (Khốc Chí Diễn ).
3. Chuyên làm việc nào đó hoặc nghiên cứu một môn học nào đó. ◇ Chu Nhi Phục : "Kháp xảo điện đài bàng biên trụ liễu nhất vị Thanh Đảo khách nhân, chuyên môn tố dương tửu, quán đầu, nhũ phấn giá nhất loại sanh ý" , , , (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ nhất bộ thập nhị ).
4. Thông thạo, chuyên trường. ◇ Điền Nhữ Thành : "Hàng thành hữu dục trượng đan cao giả, tuy huyết uế lang tạ, nhất phu nhi dũ... thử tuy tiểu kĩ, diệc hữu chuyên môn" , , ..., (Tây Hồ du lãm chí dư 西, Thuật kĩ danh gia ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghành riêng.

▸ Từng từ:
山門 sơn môn

sơn môn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Cổng chùa. ◇ Tô Mạn Thù : "Xuất sơn môn thiếu vọng" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Bước ra cổng chùa ngắm ra xa. ☆ Tương tự: "miếu môn" .
2. Chùa, tự viện. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Hảo a, xuất gia nhân cán đắc hiếu sự, bại hoại san môn" , , (Hách Đại Khanh di hận ) Hay không, người xuất gia sao mà hiếu sự, làm bại hoại thanh danh nhà chùa.
3. Cửa mộ. ◇ Tống Thư : "San môn tiêu sắt, tùng đình thùy tảo" , (Viên Nghĩ truyện ) Cửa mộ hiu hắt, sân thông ai quét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chùa Phật trên núi — Cũng chỉ chi phái khác nhau của Đạo phật.

▸ Từng từ:
後門 hậu môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa sau — Lỗ đít.

▸ Từng từ:
德門 đức môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gia đình nổi tiếng vì có nhiều nết tốt.

▸ Từng từ:
扃門 quynh môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung cổng ngõ — Cài cửa.

▸ Từng từ:
拜門 bái môn

Từ điển trích dẫn

1. Đến cửa nhà người ta để tạ ơn.
2. Ngày xưa, đến nhà có danh vọng hoặc quyền thế, lạy dưới cửa, tự xưng là "môn sanh" . § Đó là nguồn gốc của tục lệ "bái môn" .
3. Tục xưa, vợ chồng cưới nhau được ba ngày, trở về lạy chào bên vợ, gọi là "bái môn" .
4. Một số dân tộc thiểu số, nam nữ tự do kết hợp, sau khi sinh con, cùng nhau đến nhà người nữ cử hành tế lễ, gọi là "bái môn" .
5. Ngày xưa, viên quan mới nhậm chức, đến trước sở quan lạy nghi môn, gọi là "bái môn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tục xưa, Vợ chồng cưới nhau được 3 ngày, trở về lạy chào bên vợ, gọi là Bái môn — Đến nhà người ta để tạ ơn — Lễ tôn làm thầy, đến nhà người khác xin làm học trò.

▸ Từng từ:
掖門 dịch môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa nách, cửa nhỏ ở một bên.

▸ Từng từ:
敲門 xao môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gõ cửa. Đập cửa.

▸ Từng từ:
斗門 đẩu môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lỗ ở đê, đập, để thoát nước.

▸ Từng từ:
朋門 bằng môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bạn bè cùng lớp, cùng trường. Như đồng môn.

▸ Từng từ:
朱門 chu môn

Từ điển trích dẫn

1. Thời xưa, vương hầu quý tộc đều sơn nhà màu đỏ. Sau phiếm chỉ nhà phú quý là "chu môn" . ◇ Lí Ước : "Chu môn kỉ xứ khán ca vũ, Do khủng xuân dương ế quản huyền" ( , (Quan kì vũ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như Chu hộ .

▸ Từng từ:
柴門 sài môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa làm bằng cành củi. Chỉ nhà nghèo — Sài môn: Cửa sài, xếp củi làm cửa. » Cửa Sài vừa ngỏ then hoa, gia đồng vào gửi thư nhà mới sang « ( Kiều ).

▸ Từng từ:
權門 quyền môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà có thế lực địa vị. Cung oán ngâm khúc có câu: » Mùi quyền môn thắm gắt nên phai «.

▸ Từng từ:
正門 chính môn

chính môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cổng chính, cửa chính

▸ Từng từ:
沙門 sa môn

sa môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

thầy tu

Từ điển trích dẫn

1. Dịch âm tiếng Phạn "sramana", Tàu dịch nghĩa là "cần tức" nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác. § Ban đầu là một danh từ chỉ những vị du tăng tu theo hạnh Ðầu-đà, tức là tu khổ hạnh. Dần dần, từ này được dùng chỉ tất cả những vị tăng tu tập đạo Phật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người xuất gia tu theo đạo Phật, tức thầy chùa.

▸ Từng từ:
法門 pháp môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ giáo lí của Phật, như cái cửa dẫn chúng sinh tới chỗ giải thoát — Chỉ cửa Phật. Chùa Phật.

▸ Từng từ:
活門 hoạt môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu van ( Valve ).

▸ Từng từ:
澳門 áo môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất, thuộc địa phận huyện Trung Sơn tỉnh Quảng đông.

▸ Từng từ:
玄門 huyền môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ giáo lí sâu kín của Phật — Cũng chỉ ngôi chùa Phật.

▸ Từng từ:
產門 sản môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa mình đàn bà, cửa sinh đẻ.

▸ Từng từ:
破門 phá môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tu sĩ hoàn tục, không tu nữa.

▸ Từng từ:
禪門 thiền môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa chùa. Nhà chùa.

▸ Từng từ:
禹門 vũ môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một ghềnh sông trên dòng Trường giang thuộc tỉnh Tứ Xuyên, dưới lại có vực sâu, mùa nước lũ, cá tụ tập về đó rất đông đảo. Tục truyền con nào nhảy vượt khỏi khúc ghềnh này thì hóa rồng. Ta cũng có thành ngữ: » Cá vượt Vũ môn « để chỉ người thi đậu.

▸ Từng từ:
素門 tố môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa trống, chỉ cảnh nhà nghèo.

▸ Từng từ:
耳門 nhĩ môn

nhĩ môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cửa ngách

▸ Từng từ:
肛門 soang môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lỗ đít. Như: Hậu môn.

▸ Từng từ:
蓬門 bồng môn

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "bồng hộ" .

▸ Từng từ:
衙門 nha môn

Từ điển trích dẫn

1. Sở quan. § Ta gọi là "quan nha" hay là "nha môn" . Ngày xưa trước quân trướng đều cắm lá cờ có tua như cái răng lớn, nên gọi là "nha môn" , nguyên viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa quan. Chỉ chỗ quan làm việc. Truyện Trê Cóc có câu: » Sự đâu có sự dị thường, nha môn sao dám tự đương làm vầy « .

▸ Từng từ:
角門 giác môn

Từ điển trích dẫn

1. Cửa ngách, cửa phụ, cửa ở bên phải hoặc bên trái cửa chính. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tây nam hựu hữu nhất giác môn, thông nhất giáp đạo" 西, (Đệ tứ hồi) Góc tây nam có một cửa nách, thông ra con đường hẹp.

▸ Từng từ:
謻門 di môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa nhỏ bên cạnh.

▸ Từng từ:
豪門 hào môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Hào gia .

▸ Từng từ:
貴門 quý môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gia đình cao sang.

▸ Từng từ:
踵門 chủng môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đích thân tới nhà người ta.

▸ Từng từ:
軍門 quân môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa vào nơi đóng binh — Chỉ cửa vào nơi vị võ tướng đặt bản doanh.

▸ Từng từ:
轅門 viên môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cổng ngoài của phủ quan.

▸ Từng từ:
過門 quá môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi qua cửa nhà.

▸ Từng từ:
部門 bộ môn

bộ môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

bộ môn

▸ Từng từ:
釋門 thích môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa Phật. Chỉ đạo Phật.

▸ Từng từ:
金門 kim môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa vàng. Chỉ nhà quyền quý — Kim môn , tức là Kim mã môn , lấy câu: Hán Vũ Đế sử học sĩ đãi chiếu kim mã môn 使. Vua Hán Vũ Đế cho những người trực ở kim mã, để khi có điều gì thì vua han hỏi. Sau người ta lấy chữ kim mã nói chỗ để tiếp các bậc văn học ( Kiều ). » Chẳng sân ngọc bội, thời phường kim môn «.

▸ Từng từ:
門下 môn hạ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ dưới quyền — Kẻ ăn ở trong nhà.

▸ Từng từ:
門人 môn nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ học trò.

▸ Từng từ:
門前 môn tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phía trước cửa nhà.

▸ Từng từ:
門包 môn bao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền đút lót cho kẻ giữ cửa quyền quý.

▸ Từng từ:
門卒 môn tốt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính gác cửa.

▸ Từng từ:
門外 môn ngoại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bên ngoài cửa.

▸ Từng từ:
門弟 môn đệ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Học trò theo học một thầy nào — Môn đệ: Học trò hay người chịu ơn, thuộc viên cũng được là môn đệ. » Họ Châu môn đệ, họ Phùng ân sư «. ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
門徒 môn đồ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những người học trò cùng theo học một ông thầy nào.

▸ Từng từ:
門户 môn hộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các cửa trong nhà — Chỉ nơi hiểm yếu — Chỉ gia thế.

▸ Từng từ:
門房 môn phòng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Căn buồng trong nhà. Đoạn trường tân thanh có câu: » Vực nàng tạm xuống môn phòng, hãy còn thiêm thiếp giấc nồng chưa phai ).

▸ Từng từ:
門楣 môn mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

❶ Thanh gỗ ngang ở trên cửa — Chỉ gia thế cao sang. Hoa Tiên có câu: » Họ Diệu rạng vẻ môn mi, điềm lành sớm ứng lân nhi một chàng ) — ❷ Môn mi: Cái võng cửa. Dương Thái Châu được Đường Huyền Tông lập làm quý phi, bấy giờ có câu phong dao rằng: » Sinh nữ vật bi toan, sinh nam vật hỉ hoan, nam bất phong hầu nữ tác phi, quân khan nhi nữ vị môn mi ). Nghĩa là sinh gái chớ thương xót, sinh trai chớ vội mừng, trai chẳng được phong hầu mà gái được làm quý phi, người coi con gái là cái cửa võng làm vẻ vang cho nhà cửa. » Môn mi mong những nhờ duyên, ngờ đem tấc cỏ báo đền ba xuân «. ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
門法 môn pháp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tắc trong nhà.

▸ Từng từ:
門派 môn phái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngành học do một ông thầy truyền xuống.

▸ Từng từ:
門牌 môn bài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thẻ của chánh quyền cấp cho để treo trước cửa hiệu buôn, chứng tỏ hiệu buôn hoạt động hợp pháp.

▸ Từng từ:
門牙 môn nha

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răng cửa.

▸ Từng từ:
門生 môn sinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học trò. » Môn sinh xin được một người là may «. ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
門第 môn đệ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ gia thể.

▸ Từng từ:
門脈 môn mạch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cửa ra ngõ vào đường đi nước bước. Hoa Tiên có câu: » Mon men thăm hỏi gần xa, mới tường môn mạch nay đà phó kinh «.

▸ Từng từ:
門隸 môn lệ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người giữ cửa tại dinh quan.

▸ Từng từ:
門風 môn phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống tốt đẹp có từ lâu đời trong gia đình. Như Gia phong.

▸ Từng từ:
門齒 môn xỉ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răng cửa.

▸ Từng từ:
閉門 bế môn

Từ điển trích dẫn

1. Đóng cửa. Không giao thiệp với bên ngoài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đóng cửa. Không giao thiệp với bên ngoài.

▸ Từng từ:
開門 khai môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở cửa.

▸ Từng từ:
閨門 khuê môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa nhỏ trong nhà — Chỉ nơi đàn bà con gái ở. » Chẳng hay tên họ là chi. Khuê môn phận gái việc gì đến đây « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
闈門 vi môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa nhỏ trong cung vua.

▸ Từng từ:
阿門 a môn

a môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

amen (kinh thánh)

▸ Từng từ:
陰門 âm môn

Từ điển trích dẫn

1. Cửa mình của đàn bà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa mình của người đàn bà. Cũng như Âm hộ.

▸ Từng từ:
高門 cao môn

Từ điển trích dẫn

1. Cửa cao. Chỉ nhà quyền thế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa cao. Chỉ nhà quyền thế.

▸ Từng từ:
龍門 long môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa rồng. Tục truyền trên dòng Trường giang, thuộc địa phận tỉnh Tứ Xuyên, có chỗ nước chảy xiết từ cao xuống, hàng năm vào mùa thu, cá khắp nơi kéo về lội ngược dòng nước, con cá nào vượt hết khúc sông đó thì hóa rồng. Cũng chỉ sự thi đậu — Chỉ chung vua chúa quyền quý. Hoa Tiên có câu: » Cạn lời Lưu mới thưa rằng, Từ vào chi thất xem bằng Long môn «.

▸ Từng từ:
凱旋門 khải toàn môn

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là một loại kiến trúc dùng làm kỉ niệm chiến thắng vào thời La Mã cổ cho tới thời quân chủ ở Âu châu. Sau cũng phiếm chỉ cổng xây cất lên để kỉ niệm chiến công.

▸ Từng từ:
凱還門 khải hoàn môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cổng chào. Cái cổng dựng lên trên đường vào kinh đô, có ban nhạc đánh nhạc, để đón chào đoàn quân thắng trận trở về — Ở phương Tây thì chỉ cái cổng xây lên vĩnh viễn để kỉ niệm cuộc thắng trận ( Arc de triomphe ) — Ngày nay ta chỉ chung các cổng chào ( dù không phải là chào mừng đoàn quân thắng trận ).

▸ Từng từ:
半開門 bán khai môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa mở một nửa, chỉ nhà chứa gái mại dâm lén lút, vì sợ bị bắt nên chỉ dám mở cửa một nửa.

▸ Từng từ:
婆羅門 bà la môn

Từ điển trích dẫn

1. Dòng họ quý phái, một giai cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ thời trước.
2. Tên gọi một tôn giáo ở Ấn Độ.
3. Tên thời cổ chỉ Ấn Độ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dòng họ quý phái, một giai cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ thời trước — Tên gọi một tôn giáo Ấn Độ — Tên thời cổ chỉ Ấn Độ.

▸ Từng từ:
波羅門 ba la môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm tiếng Phạn ( s: brāhmaṇa ), có nghĩa là rất thanh tĩnh.

▸ Từng từ:
雙回門 song hồi môn

Từ điển trích dẫn

1. Tập tục ngày xưa, một tháng sau khi kết hôn, người đàn bà mới cưới cùng đi với chồng về nhà thăm cha mẹ mình, gọi là "song hồi môn" .

▸ Từng từ:
不二法門 bất nhị pháp môn

Từ điển phổ thông

cách duy nhất, hướng duy nhất

▸ Từng từ:
亞格門農 á cách môn nông

Từ điển phổ thông

Agamemnon (chủ tướng quân Hy Lạp trong chiến tranh thành Tơ-roa, thần thoại Hy Lạp)

▸ Từng từ:
倚門賣笑 ỷ môn mại tiếu

Từ điển trích dẫn

1. Dựa cửa mà bán nụ cười. Chỉ con gái làm nghề mại dâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng tựa ngoài cửa mà bán nụ cười. Chỉ hạng con gái làm nghề bán dâm.

▸ Từng từ:
傍人門戶 bạng nhân môn hộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào cửa ngõ nhà người.

▸ Từng từ:
敗壞門楣 bại hoại môn mi

Từ điển trích dẫn

1. Làm hư hại tiếng tăm gia đình. ◎ Như: "hữu liễu giá chủng tác gian phạm khoa đích nhi tử, chân thị bại hoại môn mi" , .

▸ Từng từ:
班門弄斧 ban môn lộng phủ

Từ điển trích dẫn

1. Múa rìu trước cửa nhà ông Ban. Ban là "Lỗ Ban" người thợ khéo nổi tiếng của nước Lỗ. "Ban môn lộng phủ" chỉ ý múa rìu qua mắt thợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Múa rìu trước cửa nhà ông Ban. Ban là Ban Công, người thợ khéo nổi tiếng của nước Lỗ. Ban môn lộng phủ chỉ ý múa rìu qua mắt thợ. Do câu thơ của Vương Chi Hoán để trên mộ Lí Bạch: » Lỗ Ban môn tiền lộng đại phủ «. Nghĩa là múa rìu lớn trước cửa nhà ông thợ họ Ban, ý nói ông Hoán làm thơ để ở mộ Lí Bạch là múa rìu qua mắt thợ.

▸ Từng từ:
門當戶對 môn đương hộ đối

Từ điển phổ thông

môn đăng hộ đối, hai nhà thông gia tương xứng với nhau

Từ điển trích dẫn

1. Cổng và cửa nhà tương xứng. Ý nói nhà cửa, gia thế, địa vị hai gia đình cưới gả phải tương đương. ★ Tương phản: "tỉnh thiển hà thâm" .

▸ Từng từ:
門當户對 môn đương hộ đối

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà cửa ngang nhau, gia đình xứng đáng với nhau, chỉ sự tương đương về gia thế giữa hai đằng trai gái trong việc hôn nhân.

▸ Từng từ: