phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dựng lên, cất lên. ◎ Như: "cấu mộc vi sào" 搆木為巢.
3. (Động) Giao kết, cấu kết. ◇ Quốc ngữ 國語: "Công tử Trập viết: Sát chi lợi, trục chi, khủng cấu chư hầu" 公子縶曰: 殺之利, 逐之, 恐搆諸侯 (Tấn ngữ tam 晉語三) Công tử Trập nói: Giết (vua Tấn) thì có lợi hơn, vì nếu trục xuất (cho về), e rằng (vua Tấn) sẽ cấu kết với các chư hầu.
4. (Động) Cấu tứ, sáng tác. ◇ Lâm Bô 林逋: "Thiên thiên như khả cấu, Liêu nghĩ đương hào hoa" 千篇如可搆, 聊儗當豪華 (Thi gia 詩家).
5. (Động) Hãm hại, vu hãm. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Xảo ngôn cấu nhân tội" 巧言搆人罪 (Độc sử 讀史) Lời nói giả dối hãm hại người vào tội.
6. (Động) Li gián. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Phàm bô vong gian quỹ, vi hồ tác kế bất lợi quan giả, Dự giai cấu thứ giảo li, sử hung tà chi mưu bất toại" 凡逋亡姦宄, 為胡作計不利官者, 豫皆搆刺攪離, 使凶邪之謀不遂 (Ngụy chí 魏志, Điền Dự truyện 田豫傳).
7. (Động) Hòa giải. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Nhị quốc bất đắc binh, nộ nhi phản. Dĩ nãi tri Văn Hầu dĩ cấu ư kỉ, nãi giai triều Ngụy" 二國不得兵, 怒而反. 已乃知文侯以搆於己, 乃皆朝魏 (Thuyết lâm hạ 說林下).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dắt đi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dựng lên, cất lên. ◎ Như: "cấu mộc vi sào" 搆木為巢.
3. (Động) Giao kết, cấu kết. ◇ Quốc ngữ 國語: "Công tử Trập viết: Sát chi lợi, trục chi, khủng cấu chư hầu" 公子縶曰: 殺之利, 逐之, 恐搆諸侯 (Tấn ngữ tam 晉語三) Công tử Trập nói: Giết (vua Tấn) thì có lợi hơn, vì nếu trục xuất (cho về), e rằng (vua Tấn) sẽ cấu kết với các chư hầu.
4. (Động) Cấu tứ, sáng tác. ◇ Lâm Bô 林逋: "Thiên thiên như khả cấu, Liêu nghĩ đương hào hoa" 千篇如可搆, 聊儗當豪華 (Thi gia 詩家).
5. (Động) Hãm hại, vu hãm. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Xảo ngôn cấu nhân tội" 巧言搆人罪 (Độc sử 讀史) Lời nói giả dối hãm hại người vào tội.
6. (Động) Li gián. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Phàm bô vong gian quỹ, vi hồ tác kế bất lợi quan giả, Dự giai cấu thứ giảo li, sử hung tà chi mưu bất toại" 凡逋亡姦宄, 為胡作計不利官者, 豫皆搆刺攪離, 使凶邪之謀不遂 (Ngụy chí 魏志, Điền Dự truyện 田豫傳).
7. (Động) Hòa giải. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Nhị quốc bất đắc binh, nộ nhi phản. Dĩ nãi tri Văn Hầu dĩ cấu ư kỉ, nãi giai triều Ngụy" 二國不得兵, 怒而反. 已乃知文侯以搆於己, 乃皆朝魏 (Thuyết lâm hạ 說林下).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thế mà
3. lông má
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎ Như: "dư tri nhi vô tội dã" 予知而無罪也 ta biết ngươi vô tội, "nhi ông" 而翁 cha mày. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh" 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 則幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇ Sử Kí 史記: "Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên" 前日所以不許仲子者, 徒以親在, 今不幸而母以天終, 仲子所欲報仇者為誰? 請得從事焉 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎ Như: "tòng kim nhi hậu" 從今而後 từ bây giờ đến về sau. ◇ Dịch Kinh 易經: "Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo" 是故形而上者謂之道 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎ Như: "cơ trí nhi dũng cảm" 幾智而勇敢 cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như "tắc" 則, "tựu" 就. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật" 君子見幾而作, 不俟終日 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận" 玉在山而草木潤 (Khuyến học 勸學) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi" 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇ Trang Tử 莊子: "Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?" 夫天地至神, 而有尊卑先後之序, 而況之道乎 (Thiên đạo 天道) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với "khởi" 豈, "nan đạo" 難道: chứ đâu, nào phải. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai" 為仁由己, 而由人乎哉 (Nhan Uyên 顏淵) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với "hề" 兮, "bãi liễu" 罷了: thôi, thôi đi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi" 已而! 已而! 今之從政者殆而 (Vi tử 衛子) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎ Như: "tự nam nhi bắc" 自南而北 từ nam đến bắc, "tự tráng nhi lão" 自壯而老 từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ "năng" 能. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?" 齊多知而解此環不 (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?
Từ điển Thiều Chửu
② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại 而今安在, dĩ nhi 已而 đã mà.
③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội 而謀動干戈於邦內 bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước.
④ Lông má.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mà, mà còn: 不約而同 Không hẹn mà nên; 無益而有害 Không lợi mà còn có hại nữa; 有其名而無其實 Có tiếng mà không có miếng.【而今】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【而況】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: 天地四時猶有消,而況人乎? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【而況 乎】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem 而況;【而況于】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như 而況乎; 【而且】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: 這些地 區的群衆不但戰勝了各種災害,而且獲得了豐收 Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【而已】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: 不過如此而已 Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; 利害之相 似者,唯智者知之而已 Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【而已耳】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【而已乎】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【而已也】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【而已哉】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【而已矣】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy;
③ Rồi ...: 捆而殺之 Trói lại rồi giết chết. 【而 後】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì;
④ (Vì...) mà: 我爲你而擔心 Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh);
⑤ ... đến...: 由秋而冬 Từ thu đến đông; 從小而大 Từ nhỏ đến lớn;
⑥ Nếu mà: 諸君無意則已,諸君而有意,瞻予馬首可也 Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao);
⑦ Nhưng (dùng như 然, bộ 火): 千里馬常有,而伯樂不常有 Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết);
⑧ Như, giống như: 軍驚而壞都舍 Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim);
⑨ Mày, ông, ngươi: 而翁 Ông của mày; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí);
⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: 豈不爾思,室是遠而 Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn);
⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: 俟我于著乎而! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh);
⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với 其, bộ 八): 鬼猶求食,若敖氏之鬼,不其餒而? quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): 已而! 已而!今之從政者殆而! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 頎而長兮 Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Vĩnh viễn, mãi mãi. ◇ Mưu Dung 牟融: "Công nghiệp yếu đương thùy vĩnh cửu, Lợi danh na đắc tại tu du" 功業要當垂永久, 利名那得在須臾 (Kí Chu Thiều Châu 寄周韶州).
3. ☆ Tương tự: "hằng cửu" 恆久, "trường kì" 長期, "trường cửu" 長久, "vĩnh hằng" 永恆, "vĩnh viễn" 永遠.
4. ★ Tương phản: "lâm thì" 臨時, "tạm thì" 暫時, "sát na" 剎那, "thuấn gian" 瞬間.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cãi cọ, tranh chấp. ◇ Hán Thư 漢書: "Phụ cô bất tương thuyết, tắc phản thần nhi tương kê" 婦姑不相說, 則反脣而相稽 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Vợ và cô không nói với nhau mà trở môi cãi cọ.
3. (Động) Trì hoãn, ngưng trệ, kéo dài. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Thánh chỉ phát hồi nguyên tịch, bất cảm kê lưu" 聖旨發回原籍, 不敢稽留 (Ngọc Đường Xuân lạc nan phùng phu 玉堂春落難逢夫) Mệnh vua truyền cho về nguyên quán, không dám trì hoãn.
4. (Động) Tồn trữ, chất chứa.
5. (Động) Bói, bốc vấn. ◇ Vương Dật 王逸: "Kê vấn thần minh" 稽問神明 (Bốc cư chương cú tự 卜居章句序) Bói hỏi thần minh.
6. (Động) Đến.
7. (Danh) Chuẩn tắc, khuôn mẫu. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Cố dĩ trí trị quốc, quốc chi tặc; bất dĩ trí trị quốc, quốc chi phúc. Tri thử lưỡng giả diệc kê thức" 故以智治國, 國之賊; 不以智治國, 國之福. 知此兩者亦稽式 (Chương 65) Cho nên lấy trí mưu trị nước là vạ cho nước; không lấy trí mưu trị nước là phúc cho nước. Biết hai điều đó tức là biết được mẫu mực (trị dân).
8. (Danh) Họ "Kê".
9. Một âm là "khể". (Động) § Xem "khể thủ" 稽首.
Từ điển Thiều Chửu
② Cãi cọ, như phản thần tuơng kê 反脣相稽 trở môi cãi lại, không chịu lời dạy bảo.
③ Hoạt kê 滑稽 nói khôi hài.
④ Lưu lại, ngăn cản lại.
⑤ Ðến.
⑥ Một âm là khể. Khể thủ 稽首 lạy rập đầu xuống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cãi cọ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cãi cọ, tranh chấp. ◇ Hán Thư 漢書: "Phụ cô bất tương thuyết, tắc phản thần nhi tương kê" 婦姑不相說, 則反脣而相稽 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Vợ và cô không nói với nhau mà trở môi cãi cọ.
3. (Động) Trì hoãn, ngưng trệ, kéo dài. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Thánh chỉ phát hồi nguyên tịch, bất cảm kê lưu" 聖旨發回原籍, 不敢稽留 (Ngọc Đường Xuân lạc nan phùng phu 玉堂春落難逢夫) Mệnh vua truyền cho về nguyên quán, không dám trì hoãn.
4. (Động) Tồn trữ, chất chứa.
5. (Động) Bói, bốc vấn. ◇ Vương Dật 王逸: "Kê vấn thần minh" 稽問神明 (Bốc cư chương cú tự 卜居章句序) Bói hỏi thần minh.
6. (Động) Đến.
7. (Danh) Chuẩn tắc, khuôn mẫu. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Cố dĩ trí trị quốc, quốc chi tặc; bất dĩ trí trị quốc, quốc chi phúc. Tri thử lưỡng giả diệc kê thức" 故以智治國, 國之賊; 不以智治國, 國之福. 知此兩者亦稽式 (Chương 65) Cho nên lấy trí mưu trị nước là vạ cho nước; không lấy trí mưu trị nước là phúc cho nước. Biết hai điều đó tức là biết được mẫu mực (trị dân).
8. (Danh) Họ "Kê".
9. Một âm là "khể". (Động) § Xem "khể thủ" 稽首.
Từ điển Thiều Chửu
② Cãi cọ, như phản thần tuơng kê 反脣相稽 trở môi cãi lại, không chịu lời dạy bảo.
③ Hoạt kê 滑稽 nói khôi hài.
④ Lưu lại, ngăn cản lại.
⑤ Ðến.
⑥ Một âm là khể. Khể thủ 稽首 lạy rập đầu xuống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khám xét, khảo xét, khảo cứu, kê cứu: 稽古 Xét các tích xưa; 稽之 Lời nói căn cứ;
③ Suy bì, cãi cọ: 反唇相稽 Trở môi cãi lại (không nghe theo);
④ Ngăn lại, lưu lại;
⑤ Đến;
⑥ 【滑稽】hoạt kê [huáji] Hoạt kê, khôi hài, hài hước, buồn cười;
⑦ [Ji] (Họ) Kê.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới). ◎ Như: "tường âm" 牆陰 chỗ tường rợp.
3. (Danh) Mặt trái, mặt sau. ◎ Như: "bi âm" 碑陰 mặt sau bia.
4. (Danh) Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm" 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
5. (Danh) Mặt trăng. ◎ Như: "thái âm" 太陰 mặt trăng.
6. (Danh) Bộ phận sinh dục (sinh thực khí). ◎ Như: "âm bộ" 陰部 phần ngoài của sinh thực khí, "âm hành" 陰莖 bộ phận sinh dục của đàn ông hoặc giống đực.
7. (Danh) Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ "âm dương" 陰陽 mà chia ra. ◎ Như: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh: đều chia phần này là "dương", phần kia là "âm". Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu. Từ đời nhà Hán, những nhà xem thuật số đều gọi là "âm dương gia" 陰陽家.
8. (Danh) Họ "Âm".
9. (Tính) Tối tăm, ẩm ướt. ◎ Như: "âm vũ" 陰雨 mưa ẩm, "âm thiên" 陰天 trời u tối.
10. (Tính) Ngầm, lén, bí mật. ◎ Như: "âm mưu" 陰謀 mưu ngầm, "âm đức" 陰德 đức ngầm không ai biết tới.
11. (Tính) Hiểm trá, giảo hoạt. ◎ Như: "âm hiểm ngận độc" 陰險狠毒 hiểm trá ác độc.
12. (Tính) Phụ, âm (điện). Đối lại với "chánh" 正, "dương" 陽. ◎ Như: "âm điện" 陰電 điện phụ, điện âm.
13. (Tính) Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính. ◎ Như: "âm tính" 陰性 nữ tính.
14. (Tính) Có quan hệ với người chết, cõi chết. ◎ Như: "âm khiển" 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti, "âm trạch" 陰宅 mồ mả, "âm tào địa phủ" 陰曹地府 âm ti địa ngục.
15. (Phó) Ngầm, lén. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi phản Tần, sử nhân sứ Tề; Tề, Tần chi giao âm hợp" 張儀反秦, 使人使齊; 齊, 秦之交陰合 Trương Nghi trở về Tần, sai người đi qua Tề; Tề và Tần ngầm kết giao.
16. Một âm là "ấm". (Động) Che, trùm. § Thông "ấm" 蔭. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí chi âm nhữ, Phản dữ lai hách" 既之陰女, 反予來赫 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Ta đến che chở cho các ngươi, Trái lại, các ngươi đến hậm hực với ta.
17. (Động) Chôn giấu. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cốt nhục tễ ư hạ, Ấm vi dã thổ" 骨肉斃於下, 陰為野土 (Tế nghĩa 祭義) Xương thịt chết gục ở dưới, chôn ở đất ngoài đồng.
18. Một âm là "ám". § Thông "ám" 闇.
19. Một âm là "uẩn". § Thông "uẩn" 薀. ◇ Long Thọ 龍樹: "Ngũ uẩn bổn lai tự không" 五陰本來自空 (Thập nhị môn luận 十二門論) Ngũ uẩn vốn là không.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới). ◎ Như: "tường âm" 牆陰 chỗ tường rợp.
3. (Danh) Mặt trái, mặt sau. ◎ Như: "bi âm" 碑陰 mặt sau bia.
4. (Danh) Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm" 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
5. (Danh) Mặt trăng. ◎ Như: "thái âm" 太陰 mặt trăng.
6. (Danh) Bộ phận sinh dục (sinh thực khí). ◎ Như: "âm bộ" 陰部 phần ngoài của sinh thực khí, "âm hành" 陰莖 bộ phận sinh dục của đàn ông hoặc giống đực.
7. (Danh) Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ "âm dương" 陰陽 mà chia ra. ◎ Như: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh: đều chia phần này là "dương", phần kia là "âm". Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu. Từ đời nhà Hán, những nhà xem thuật số đều gọi là "âm dương gia" 陰陽家.
8. (Danh) Họ "Âm".
9. (Tính) Tối tăm, ẩm ướt. ◎ Như: "âm vũ" 陰雨 mưa ẩm, "âm thiên" 陰天 trời u tối.
10. (Tính) Ngầm, lén, bí mật. ◎ Như: "âm mưu" 陰謀 mưu ngầm, "âm đức" 陰德 đức ngầm không ai biết tới.
11. (Tính) Hiểm trá, giảo hoạt. ◎ Như: "âm hiểm ngận độc" 陰險狠毒 hiểm trá ác độc.
12. (Tính) Phụ, âm (điện). Đối lại với "chánh" 正, "dương" 陽. ◎ Như: "âm điện" 陰電 điện phụ, điện âm.
13. (Tính) Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính. ◎ Như: "âm tính" 陰性 nữ tính.
14. (Tính) Có quan hệ với người chết, cõi chết. ◎ Như: "âm khiển" 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti, "âm trạch" 陰宅 mồ mả, "âm tào địa phủ" 陰曹地府 âm ti địa ngục.
15. (Phó) Ngầm, lén. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi phản Tần, sử nhân sứ Tề; Tề, Tần chi giao âm hợp" 張儀反秦, 使人使齊; 齊, 秦之交陰合 Trương Nghi trở về Tần, sai người đi qua Tề; Tề và Tần ngầm kết giao.
16. Một âm là "ấm". (Động) Che, trùm. § Thông "ấm" 蔭. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí chi âm nhữ, Phản dữ lai hách" 既之陰女, 反予來赫 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Ta đến che chở cho các ngươi, Trái lại, các ngươi đến hậm hực với ta.
17. (Động) Chôn giấu. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cốt nhục tễ ư hạ, Ấm vi dã thổ" 骨肉斃於下, 陰為野土 (Tế nghĩa 祭義) Xương thịt chết gục ở dưới, chôn ở đất ngoài đồng.
18. Một âm là "ám". § Thông "ám" 闇.
19. Một âm là "uẩn". § Thông "uẩn" 薀. ◇ Long Thọ 龍樹: "Ngũ uẩn bổn lai tự không" 五陰本來自空 (Thập nhị môn luận 十二門論) Ngũ uẩn vốn là không.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mặt trái, mặt sau
3. số âm
4. ngầm, bí mật
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới). ◎ Như: "tường âm" 牆陰 chỗ tường rợp.
3. (Danh) Mặt trái, mặt sau. ◎ Như: "bi âm" 碑陰 mặt sau bia.
4. (Danh) Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm" 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
5. (Danh) Mặt trăng. ◎ Như: "thái âm" 太陰 mặt trăng.
6. (Danh) Bộ phận sinh dục (sinh thực khí). ◎ Như: "âm bộ" 陰部 phần ngoài của sinh thực khí, "âm hành" 陰莖 bộ phận sinh dục của đàn ông hoặc giống đực.
7. (Danh) Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ "âm dương" 陰陽 mà chia ra. ◎ Như: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh: đều chia phần này là "dương", phần kia là "âm". Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu. Từ đời nhà Hán, những nhà xem thuật số đều gọi là "âm dương gia" 陰陽家.
8. (Danh) Họ "Âm".
9. (Tính) Tối tăm, ẩm ướt. ◎ Như: "âm vũ" 陰雨 mưa ẩm, "âm thiên" 陰天 trời u tối.
10. (Tính) Ngầm, lén, bí mật. ◎ Như: "âm mưu" 陰謀 mưu ngầm, "âm đức" 陰德 đức ngầm không ai biết tới.
11. (Tính) Hiểm trá, giảo hoạt. ◎ Như: "âm hiểm ngận độc" 陰險狠毒 hiểm trá ác độc.
12. (Tính) Phụ, âm (điện). Đối lại với "chánh" 正, "dương" 陽. ◎ Như: "âm điện" 陰電 điện phụ, điện âm.
13. (Tính) Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính. ◎ Như: "âm tính" 陰性 nữ tính.
14. (Tính) Có quan hệ với người chết, cõi chết. ◎ Như: "âm khiển" 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti, "âm trạch" 陰宅 mồ mả, "âm tào địa phủ" 陰曹地府 âm ti địa ngục.
15. (Phó) Ngầm, lén. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi phản Tần, sử nhân sứ Tề; Tề, Tần chi giao âm hợp" 張儀反秦, 使人使齊; 齊, 秦之交陰合 Trương Nghi trở về Tần, sai người đi qua Tề; Tề và Tần ngầm kết giao.
16. Một âm là "ấm". (Động) Che, trùm. § Thông "ấm" 蔭. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí chi âm nhữ, Phản dữ lai hách" 既之陰女, 反予來赫 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Ta đến che chở cho các ngươi, Trái lại, các ngươi đến hậm hực với ta.
17. (Động) Chôn giấu. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cốt nhục tễ ư hạ, Ấm vi dã thổ" 骨肉斃於下, 陰為野土 (Tế nghĩa 祭義) Xương thịt chết gục ở dưới, chôn ở đất ngoài đồng.
18. Một âm là "ám". § Thông "ám" 闇.
19. Một âm là "uẩn". § Thông "uẩn" 薀. ◇ Long Thọ 龍樹: "Ngũ uẩn bổn lai tự không" 五陰本來自空 (Thập nhị môn luận 十二門論) Ngũ uẩn vốn là không.
Từ điển Thiều Chửu
② Dầm dìa. Như âm vũ 陰雨 mưa dầm.
③ Mặt núi về phía bắc gọi là âm. Như sơn âm 山陰 phía bắc quả núi.
④ Chiều sông phía nam gọi là âm. Như giang âm 江陰 chiều sông phía nam, hoài âm 淮陰 phía nam sông Hoài, v.v.
⑤ Bóng mặt trời. Như ông Đào Khản 陶侃 thường nói Đại Vũ tích thốn âm, ngô bối đương tích phân âm 大禹惜寸陰,吾輩 當惜分陰 vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời.
⑥ Chỗ rợp, chỗ nào không có bóng mặt trời soi tới gọi là âm. Như tường âm 牆陰 chỗ tường rợp.
⑦ Mặt trái, mặt sau. Như bi âm 碑陰 mặt sau bia.
⑧ Ngầm, phàm làm sự gì bí mật không cho người biết đều gọi là âm. Như âm mưu 陰謀 mưu ngầm, âm đức 陰德 cái phúc đức ngầm không ai biết tới.
⑨ Nơi u minh. Như âm khiển 陰譴 sự trách phạt dưới âm ty (phạt ngầm). Vì thế nên mồ mả gọi là âm trạch 陰宅.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Râm: 天陰 Trời râm;
③ Âm (trái với dương): 陰陽 Âm và dương;
④ Tính âm, (thuộc) giống cái;
⑤ Mặt trăng: 月陰 Mặt trăng;
⑥ Bờ nam sông: 淮陰 Bờ nam sông Hoài;
⑦ Phía bắc núi: 華陰 Phía bắc núi Hoa Sơn;
⑧ Ngầm, bí mật: 齊使者如梁,孫臏以刑徒陰見 Sứ giả của Tề đi qua nước Lương, Tôn Tẫn lấy tư cách là tù nhân bí mật đến gặp sứ giả (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện).【陰溝】âm câu [yingou] Cống ngầm;
⑨ Lõm: Xem 陰文;
⑩ Cõi âm, âm ti, âm phủ: 陰司 Âm ti;
⑪ Chỗ rợp, bóng rợp, bóng mát: 樹陰 Bóng mát, bóng cây;
⑫ (văn) Bóng mặt trời: 大禹惜寸陰,吾輩當惜分陰 Vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời (Đào Khản);
⑬ (văn) Mặt trái, mặt sau: 碑陰 Mặt sau tấm bia;
⑭ Thâm độc, nham hiểm;
⑮ Bộ sinh dục (có khi chỉ riêng bộ sinh dục nữ giới);
⑯ [Yin] (Họ) Âm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 95
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thi đua
3. ngang bằng, như
4. trội hơn
5. tỉ số, tỷ lệ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thi đua
3. ngang bằng, như
4. trội hơn
5. tỉ số, tỷ lệ
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêm, phun. ◎ Như: "chú xạ" 注射 tiêm, "phún xạ" 噴射 phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎ Như: "thần quang tứ xạ" 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎ Như: "ảnh xạ" 影射 nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎ Như: "xạ lợi" 射利 tranh cướp mối lợi. ◇ Sử Kí 史記: "Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ" 忌數與齊諸公子馳逐重射 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là "dạ". (Danh) ◎ Như: "bộc dạ" 僕射 tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là "dịch". (Động) Chán, ngán. ◎ Như: "vô dịch" 無射 không chán.
Từ điển Thiều Chửu
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi 射利 tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ 僕射 chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch 無射 không chán.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêm, phun. ◎ Như: "chú xạ" 注射 tiêm, "phún xạ" 噴射 phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎ Như: "thần quang tứ xạ" 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎ Như: "ảnh xạ" 影射 nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎ Như: "xạ lợi" 射利 tranh cướp mối lợi. ◇ Sử Kí 史記: "Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ" 忌數與齊諸公子馳逐重射 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là "dạ". (Danh) ◎ Như: "bộc dạ" 僕射 tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là "dịch". (Động) Chán, ngán. ◎ Như: "vô dịch" 無射 không chán.
Từ điển Thiều Chửu
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi 射利 tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ 僕射 chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch 無射 không chán.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tìm kiếm
3. soi sáng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêm, phun. ◎ Như: "chú xạ" 注射 tiêm, "phún xạ" 噴射 phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎ Như: "thần quang tứ xạ" 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎ Như: "ảnh xạ" 影射 nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎ Như: "xạ lợi" 射利 tranh cướp mối lợi. ◇ Sử Kí 史記: "Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ" 忌數與齊諸公子馳逐重射 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là "dạ". (Danh) ◎ Như: "bộc dạ" 僕射 tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là "dịch". (Động) Chán, ngán. ◎ Như: "vô dịch" 無射 không chán.
Từ điển Thiều Chửu
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi 射利 tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ 僕射 chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch 無射 không chán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thuật bắn cung (một trong 6 môn phải học thời xưa, theo Khổng giáo);
③ Tiêm: 注射 Tiêm; 噴射 Phun ra;
④ Tóe, lóe, bắn ra, tỏa ra, soi: 反射 Phản xạ; 光芒四射 Ánh sáng tỏa khắp bốn phương; 太陽射出光與熱 Mặt trời tỏa ra ánh sáng và sức nóng;
⑤ Ám chỉ: 暗射 Ám chỉ; 影射 Bóng gió, cạnh khóe;
⑥ (văn) Cố tìm kiếm, giành lấy: 射利 Tranh cướp điều lợi;
⑦ (văn) Phỏng đoán;
⑧ (văn) Thi đấu, đánh bạc: 君弟重射,臣能令君勝 Ông chỉ cần thi lại, tôi có thể khiến cho ông thắng cuộc (Sử kí);
⑨ Xạ (khoảng 150 bộ, dùng để tính khoảng cách bắn ra): 走了一射之地 Đi được một xạ đường đất (Hồng lâu mộng: Hồi 3).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đứa nhỏ hầu hạ (chưa tới tuổi thành niên). § Thông "đồng" 僮. ◎ Như: "thư đồng" 書童, "gia đồng" 家童. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy" 冠者五六人, 童子六七人, 浴乎沂, 風乎舞雩, 詠而歸 Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hứng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
3. (Danh) Đứa trẻ. ◎ Như: "mục đồng" 牧童 trẻ chăn dắt (trâu, bò, ...), "nhi đồng" 兒童 trẻ em.
4. (Danh) Người ngớ ngẩn, ngu muội. ◇ Quốc ngữ 國語: "Lung hội bất khả sử thính, đồng hôn bất khả sử mưu" 聾聵不可使聽, 童昏不可使謀 (Tấn ngữ tứ 晉語四) Người điếc không thể khiến cho nghe được, người ngu ngốc không khiến cho biết mưu tính được.
5. (Danh) Họ "Đồng".
6. (Tính) Còn nhỏ tuổi. ◎ Như: "đồng công" 童工 thợ trẻ em. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Đồng thì thường tòng phụ học thư, cửu bất tác, toại như mộng mị" 童時嘗從父學書, 久不作, 遂如夢寐 (Tiểu Tạ 小謝) Thuở nhỏ thường theo cha học tập, nhưng lâu rồi không làm, nên giờ như mơ mơ màng màng.
7. (Tính) Trơ, trụi, hói. ◎ Như: "đồng san trạc trạc" 童山濯濯 núi trụi không khốc (không có cây cỏ mọc).
8. (Tính) Chưa kết hôn. ◎ Như: "đồng nam" 童男, "đồng nữ" 童女.
Từ điển Thiều Chửu
② Trâu dê không có sừng, núi không có cây cỏ cũng gọi là đồng.
③ Tuổi già trụi tóc cũng gọi là đồng.
④ Ngày xưa dùng chữ đồng 童 như chữ đồng 僮 nghĩa là thằng nhỏ. Con trai có tội phải làm đầy tớ quan gọi là đồng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trọc, trụi (tóc...): 童山 Núi trọc;
③ (văn) Như 僮 (bộ 亻);
④ [Tóng] (Họ) Đồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khoảng, ở giữa, bên trong (thời gian). ◎ Như: "vãn gian" 晚間 giữa ban đêm, "Minh Mệnh niên gian" 明命年間 giữa những năm niên hiệu Minh Mệnh.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho nhà cửa, phòng ốc. ◎ Như: "nhất gian" 一間 một gian nhà hay một cái buồng.
4. (Danh) Lượng từ: lần, lượt (số động tác).
5. (Danh) Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
6. Một âm là "gián". (Danh) Hé, kẽ hở, lỗ hỗng. ◎ Như: "độc thư đắc gián" 讀書得間 đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
7. (Danh) Sự khác biệt. ◎ Như: "hữu gián" 有間 khác hẳn, không cùng giống nhau.
8. (Động) Xen lẫn. ◎ Như: "sơ bất gián thân" 疏不間親 kẻ xa không xen lẫn với người thân được, "gián sắc" 間色 các sắc lẫn lộn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Dạ vũ tiễn xuân cửu, Tân xuy gián hoàng lương" 夜雨剪春韭, 新炊間黃粱 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Đêm mưa cắt rau hẹ mùa xuân, Trong cơm mới thổi có lẫn kê vàng.
9. (Động) Chia rẽ. ◎ Như: Dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là "li gián" 離間, là "phản gián" 反間.
10. (Động) Dò thám. ◎ Như: "gián điệp" 間諜 kẻ do thám quân tình, cũng gọi là "tế tác" 細作.
11. (Động) Cách khoảng, ngăn cách. ◎ Như: "gián bích" 間壁 cách vách. ◇ Hán Thư 漢書: "Gián tuế nhi hợp" 間歲而祫 Cách một năm tế hợp một lần.
12. (Động) Hơi bớt, đỡ hơn (nói về bệnh). ◎ Như: "bệnh gián" 病間 bệnh hơi bớt.
13. (Động) Thừa dịp, lợi dụng, thừa cơ. ◇ Vương Kiến 王建: "Hữu ca hữu vũ gián tảo vi, Tạc nhật kiện ư kim nhật thì" 有歌有舞間早為, 昨日健於今日時 (Đoản ca hành 短歌行) Có ca có múa thừa dịp sớm mà làm trước đi, Ngày hôm qua khỏe mạnh hơn ngày hôm nay.
14. § Ghi chú: Cũng viết là 閒. Trừ ra âm đọc là "nhàn" 閒 nghĩa là "nhàn hạ" 閒暇, ngày nay dùng chữ 間 cho các âm đọc "gian" và "gián".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt sau những danh từ chỉ nơi chốn, thời gian, số đông người: 田間 Ngoài đồng; 晚間 Ban đêm; 在人間 Trong cuộc đời;
③ Gian nhà: 裏間 Gian nhà trong;
④ (loại) Gian, buồng, cái, căn: 一間房 Một gian buồng; 這房屋有多少間浴室? Căn nhà này có mấy gian buồng tắm?; 一間臥室 Một buồng ngủ; 一間屋子 Một cái nhà; 三間門面 Ba gian hàng. Xem 間 [jián].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chia rẽ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khoảng, ở giữa, bên trong (thời gian). ◎ Như: "vãn gian" 晚間 giữa ban đêm, "Minh Mệnh niên gian" 明命年間 giữa những năm niên hiệu Minh Mệnh.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho nhà cửa, phòng ốc. ◎ Như: "nhất gian" 一間 một gian nhà hay một cái buồng.
4. (Danh) Lượng từ: lần, lượt (số động tác).
5. (Danh) Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
6. Một âm là "gián". (Danh) Hé, kẽ hở, lỗ hỗng. ◎ Như: "độc thư đắc gián" 讀書得間 đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
7. (Danh) Sự khác biệt. ◎ Như: "hữu gián" 有間 khác hẳn, không cùng giống nhau.
8. (Động) Xen lẫn. ◎ Như: "sơ bất gián thân" 疏不間親 kẻ xa không xen lẫn với người thân được, "gián sắc" 間色 các sắc lẫn lộn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Dạ vũ tiễn xuân cửu, Tân xuy gián hoàng lương" 夜雨剪春韭, 新炊間黃粱 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Đêm mưa cắt rau hẹ mùa xuân, Trong cơm mới thổi có lẫn kê vàng.
9. (Động) Chia rẽ. ◎ Như: Dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là "li gián" 離間, là "phản gián" 反間.
10. (Động) Dò thám. ◎ Như: "gián điệp" 間諜 kẻ do thám quân tình, cũng gọi là "tế tác" 細作.
11. (Động) Cách khoảng, ngăn cách. ◎ Như: "gián bích" 間壁 cách vách. ◇ Hán Thư 漢書: "Gián tuế nhi hợp" 間歲而祫 Cách một năm tế hợp một lần.
12. (Động) Hơi bớt, đỡ hơn (nói về bệnh). ◎ Như: "bệnh gián" 病間 bệnh hơi bớt.
13. (Động) Thừa dịp, lợi dụng, thừa cơ. ◇ Vương Kiến 王建: "Hữu ca hữu vũ gián tảo vi, Tạc nhật kiện ư kim nhật thì" 有歌有舞間早為, 昨日健於今日時 (Đoản ca hành 短歌行) Có ca có múa thừa dịp sớm mà làm trước đi, Ngày hôm qua khỏe mạnh hơn ngày hôm nay.
14. § Ghi chú: Cũng viết là 閒. Trừ ra âm đọc là "nhàn" 閒 nghĩa là "nhàn hạ" 閒暇, ngày nay dùng chữ 間 cho các âm đọc "gian" và "gián".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cách quãng, khoảng cách giữa: 間周舉行會議 Họp cách tuần; 間隔 Khoảng cách ở giữa;
③ Li gián, tạo khoảng cách, phân cách, gây chia rẽ: 離間 Li gián; 反間計 Chống (âm mưu) li gián;
④ Tỉa, nhổ: 間苗 Tỉa cây con;
⑤ (văn) Xen vào giữa, xen lẫn: 疏不間親 Người sơ không xen lẫn với người chân được;
⑥ Ngăn ra, phân chia (một căn nhà...);
⑦ Thay đổi, thay thế;
⑧ Ngăn chặn;
⑨ (văn) (Bệnh) đỡ hơn, hơi bớt: 病間 Bệnh hơi bớt;
⑩ (văn) Thỉnh thoảng, thảng hoặc. 【間或】gián hoặc [jiànhuò] Họa hoằn, thỉnh thoảng, thảng hoặc: 間或有人來看看我 Họa hoằn (thỉnh thoảng) mới có người đến thăm; 大家聚精會神地聽着,間或有人笑一兩聲 Mọi người đều hết sức chú ý nghe, thỉnh thoảng có người cười khúc khích vài tiếng. Xem 間 [jian].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khoảng, ở giữa, bên trong (thời gian). ◎ Như: "vãn gian" 晚間 giữa ban đêm, "Minh Mệnh niên gian" 明命年間 giữa những năm niên hiệu Minh Mệnh.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho nhà cửa, phòng ốc. ◎ Như: "nhất gian" 一間 một gian nhà hay một cái buồng.
4. (Danh) Lượng từ: lần, lượt (số động tác).
5. (Danh) Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
6. Một âm là "gián". (Danh) Hé, kẽ hở, lỗ hỗng. ◎ Như: "độc thư đắc gián" 讀書得間 đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
7. (Danh) Sự khác biệt. ◎ Như: "hữu gián" 有間 khác hẳn, không cùng giống nhau.
8. (Động) Xen lẫn. ◎ Như: "sơ bất gián thân" 疏不間親 kẻ xa không xen lẫn với người thân được, "gián sắc" 間色 các sắc lẫn lộn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Dạ vũ tiễn xuân cửu, Tân xuy gián hoàng lương" 夜雨剪春韭, 新炊間黃粱 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Đêm mưa cắt rau hẹ mùa xuân, Trong cơm mới thổi có lẫn kê vàng.
9. (Động) Chia rẽ. ◎ Như: Dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là "li gián" 離間, là "phản gián" 反間.
10. (Động) Dò thám. ◎ Như: "gián điệp" 間諜 kẻ do thám quân tình, cũng gọi là "tế tác" 細作.
11. (Động) Cách khoảng, ngăn cách. ◎ Như: "gián bích" 間壁 cách vách. ◇ Hán Thư 漢書: "Gián tuế nhi hợp" 間歲而祫 Cách một năm tế hợp một lần.
12. (Động) Hơi bớt, đỡ hơn (nói về bệnh). ◎ Như: "bệnh gián" 病間 bệnh hơi bớt.
13. (Động) Thừa dịp, lợi dụng, thừa cơ. ◇ Vương Kiến 王建: "Hữu ca hữu vũ gián tảo vi, Tạc nhật kiện ư kim nhật thì" 有歌有舞間早為, 昨日健於今日時 (Đoản ca hành 短歌行) Có ca có múa thừa dịp sớm mà làm trước đi, Ngày hôm qua khỏe mạnh hơn ngày hôm nay.
14. § Ghi chú: Cũng viết là 閒. Trừ ra âm đọc là "nhàn" 閒 nghĩa là "nhàn hạ" 閒暇, ngày nay dùng chữ 間 cho các âm đọc "gian" và "gián".
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trúng, đúng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bắt giữ; bị bắt. ◇ Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: "Sở đắc đạo giả, triếp tiệt thủ oản, phàm lục thập dư nhân" 所得盜者, 輒截手腕, 凡戮十餘人 (Quy tâm 歸心).
3. (Động) Thành công, hoàn thành. ◇ Tần Quan 秦觀: "Nhân tuần di bệnh nhân hương hỏa, Tả đắc Di Đà thất vạn ngôn" 因循移病因香火, 寫得彌陀七萬言 (Đề pháp hải bình đồ lê 題法海平闍黎).
4. (Động) Là, thành (kết quả tính toán). ◎ Như: "tam tam đắc cửu" 三三得九 ba lần ba là chín.
5. (Động) Gặp khi, có được. ◎ Như: "đắc tiện" 得便 gặp khi thuận tiện, "đắc không" 得空 có được rảnh rỗi. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Nhĩ khứ khán khán Tài Hỉ na điều thuyền đắc bất đắc không. Minh thiên yếu cố tha đích thuyền tẩu nhất thảng Tiền Gia Trang" 你去看看財喜那條船得不得空. 明天要雇他的船走一趟錢家莊 (Sương diệp hồng tự nhị nguyệt hoa 霜葉紅似二月花, Tứ).
6. (Động) Hợp, trúng, thích nghi. ◎ Như: "đắc thể" 得體 hợp thể thức, "đắc pháp" 得法 trúng cách, "đắc kế" 得計 mưu kế được dùng.
7. (Động) Tham được. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cập kì lão dã, huyết khí kí suy, giới chi tại đắc" 及其老也, 血氣既衰, 戒之在得 (Quý thị 季氏) Về già, khí huyết đã suy, nên răn ở lòng tham được.
8. (Động) Được lợi ích. § Trái với "thất" 失. ◎ Như: "duật bạng tương tranh, ngư ông đắc lợi" 鷸蚌相爭, 漁翁得利 cò trai tranh nhau, lão chài được lợi.
9. (Động) Được sống. ◇ Trang Tử 莊子: "Thả phù đắc giả, thì dã; thất giả, thuận dã, an thì nhi xử thuận, ai lạc bất năng nhập dã" 且夫得者, 時也; 失者, 順也, 安時而處順, 哀樂不能入也 (Đại tông sư 大宗師) Vả chăng được (sống) ấy là thời, mất (chết) ấy là thuận. Yên thời mà ở thuận, buồn vui không thể vào được.
10. (Động) Thích ý, mãn ý. ◇ Sử Kí 史記: "Ý khí dương dương, thậm tự đắc dã" 意氣揚揚, 甚自得也 (Quản Yến truyện 管晏傳) Ý khí vênh vang, rất lấy làm tự đắc.
11. (Động) Có thể được, khả dĩ. ◎ Như: "đắc quá thả quá" 得過且過 được sao hay vậy.
12. (Động) Dùng trong câu nói, để biểu thị ý phản đối, cấm cản hoặc đồng ý: được, thôi. ◎ Như: "đắc liễu, biệt tái xuất sưu chủ ý liễu" 得了, 別再出餿主意了 thôi đi, đừng có đưa ra cái ý kiến chẳng hay ho đó ra nữa, "đắc, ngã môn tựu chiếu nhĩ đích phương pháp khứ tố" 得, 我們就照你的方法去做 được rồi, chúng tôi cứ theo phương pháp của anh mà làm.
13. (Động) Gặp phải, tao thụ. ◎ Như: "tha tác ác đa đoan, đắc liễu báo ứng dã thị ưng cai đích" 他作惡多端, 得了報應也是應該的.
14. (Trợ) Đứng sau động từ, chỉ khả năng: có thể, được. ◎ Như: "quá đắc khứ" 過得去 qua được, "tố đắc hoàn" 做得完 làm xong được, "nhất định học đắc hội" 一定學得會 nhất định học thì sẽ hiểu được.
15. (Trợ) Dùng sau động từ hoặc tính từ để biểu thị kết quả hay trình độ cho bổ ngữ: cho, đến, đến nỗi. ◎ Như: "ngã môn đích công tác mang đắc ngận" 我們的工作忙得很 công việc của chúng tôi bận rộn lắm, "lãnh đắc đả xỉ sách" 冷得打哆嗦 rét (đến nỗi) run lập cập. ◇ Dương Vạn Lí 楊萬里: "Bắc phong xuy đắc san thạch liệt, Bắc phong đống đắc nhân cốt chiết" 北風吹得山石裂, 北風凍得人骨折 (Chánh nguyệt hối nhật... 正月晦日自英州舍舟出陸北風大作).
16. (Phó) Cần, phải, nên. ◎ Như: "nhĩ đắc tiểu tâm" 你得小心 anh phải cẩn thận.
17. (Phó) Tương đương với "hà" 何, "khởi" 豈, "na" 那, "chẩm" 怎. Nào, ai, há. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Bỉ thương hồi hiên nhân đắc tri" 彼蒼回軒人得知 (Hậu khổ hàn hành 後苦寒行) Ông xanh hỡi, về mái hiên nhà ai kẻ biết?
Từ điển Thiều Chửu
② Trúng. Như đắc kế 得計 mưu được trúng, được như ý mình mưu tính. Sự lợi hại gọi là đắc thất 得失.
③ Tham, như lão giả giới chi tại đắc 老者戒之在得 người già phải răn ở sự tham.
④ Tự đắc. Như dương dương tự đắc 揚揚自得 nhơn nhơn tự đắc.
⑤ Hợp, cùng người hợp tính gọi là tương đắc 相得.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nổi, được (khi dùng trong động từ và bổ ngữ, tỏ rõ có thể kham được, làm được): 我拿得動 Tôi xách nổi; 受得了 Chịu được, chịu nổi;
③ Cho, đến, đến nỗi (khi đứng sau động từ hoặc tính từ để nối liền bổ ngữ, tỏ rõ kết quả hay mức độ): 我們的工作忙得很 Công việc của chúng tôi rất bận rộn (bận rộn ghê lắm); 打得落花流水 Bị đánh cho tơi bời; 冷得打哆嗦 Rét (đến nỗi) run cầm cập. Xem 得 [dé], [dâi].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Là, thành: 二五得十 Hai 5 là 10;
③ Rất hợp, hay, trúng: 這話倒說得 Câu nói đó hay đấy; 得計 Trúng kế; 相得 Hợp tính nhau;
④ (văn) Đắc: 揚揚自得 Dương dương tự đắc;
⑤ (khn) Xong, được rồi: 飯得 了 Cơm thổi xong rồi;
⑥ (khn) Ừ, được: 得,就這麼辦 Ừ (được), cứ thế mà làm;
⑦ (khn) Thôi xong: 得,把碗打了 Thôi xong, thế là vỡ cái bát;
⑧ Thôi: 得,夠了 Thôi, đủ rồi!;
⑨ Được (cho phép): 這筆錢非經批准不得動用 Khoản tiền này chưa chuẩn y thì không được dùng đến;
⑩【得微】đắc vi [dé wei] (văn) Như 得無;
⑪【得無】 đắc vô [déwú] (văn) Lẽ nào chẳng, chẳng phải... ư?: 今民生長于齊而不盜,入楚則盜,得無楚之水土使民善盜耶? Nay dân sinh trưởng ở Tề thì không trộm cắp, vào Sở thì sinh ra trộm cắp, lẽ nào chẳng phải là thủy thổ ở Sở khiến cho dân quen trộm cắp ư? (Án tử Xuân thu). Cg. 無毌;
⑫【得以】 đắc dĩ [déyê] Có thể: 讓群衆的意見得以充分發表出來 Để cho quần chúng có thể phát biểu đầy đủ ý kiến. Xem 得 [de], [dâi].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sẽ bị: 快下雨了,要不快走就得挨淋 Sắp mưa rồi, không về nhanh thì sẽ bị ướt đấy!;
③ (đph) Dễ chịu, thoải mái, thú: 療養所的生活怪得 Đời sống trong nhà điều dưỡng dễ chịu quá!; 挺得 Thú quá, khoái quá. Xem 得 [dé], [de].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 59
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.