Từ điển trích dẫn

1. Kiểm điểm tài vật và giao phó cho người tương quan. ◇ Tuyên Hòa di sự : "Bắc quốc hoàng đế dĩ sai Cái Thiên Đại Vương vãng Quan Tây giao điểm ngũ lộ tài cốc" 西 (Hậu tập ).
2. (Hình học) Chỗ gặp nhau (giữa hai đường hoặc giữa đường và bề mặt).
3. Tỉ dụ chỗ có mâu thuẫn. ◇ Mao Thuẫn : "Tha giá dạng tiêu táo bất an, chánh nhân vi tha thị tại khả thắng khả bại đích giao điểm thượng" , (Tí dạ , Thập tứ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ gặp nhau.

phân tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phân tích

Từ điển trích dẫn

1. Chia ra thành nhiều phần.
2. Li biệt, chia li. ◇ Nam sử : "Thất gia phân tích, phụ tử quai li" , (Tống kỉ thượng ) Vợ chồng chia li, cha con cách biệt.
3. Phân giải biện tích (sự vật, hiện tượng, khái niệm...). § Tương đối với "tống hợp" . ◇ Ba Kim : ""Diệt vong" xuất bản dĩ hậu, ngã độc đáo liễu độc giả môn đích các chủng bất đồng đích ý kiến. Ngã dã thường thường tại phân tích tự kỉ đích tác phẩm" "", . (Đàm "Diệt vong" "") Từ khi "Diệt vong" xuất bản rồi, tôi được đọc các loại ý kiến khác nhau của những độc giả. Tôi cũng thường luôn mổ xẻ biện giải tác phẩm của mình.
4. Lí luận, biện bạch. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Trương Thiên, Lí Vạn bị giá phụ nhân nhất khốc nhất tố, tựu yếu phân tích kỉ cú, một xứ sáp chủy" , , , (Thẩm tiểu hà tương hội xuất sư biểu ) Trương Thiên, Lí Vạn bị người đàn bà khóc lóc kêu ca, đòi biện bạch mấy câu, không cách nào xen được một lời.
5. Chia gia sản, tách ra ở riêng. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Y ngã thuyết bất như tảo tảo phân tích, tương tài sản tam phân bát khai, các nhân tự khứ doanh vận" , , (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh ) Theo ý tôi chẳng bằng hãy sớm mà chia nhau nhà cửa, đem tài sản chia ra làm ba phần, mỗi người tự đi làm ăn kinh doanh.
6. Chia cắt, chia rẽ. ◇ Vương An Thạch : "Ư thị chư hầu vương chi tử đệ, các hữu phân thổ, nhi thế cường địa đại giả, tất dĩ phân tích nhược tiểu" , , , (Thượng Nhân Tông hoàng đế ngôn sự thư ) Từ đó chư hầu con em vua, ai nấy đều có đất riêng, nên thế mạnh đất lớn, rốt cuộc bị chia cắt thành ra yếu nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia một vật thành nhiều phần nhỏ, cấu tạo nên vật đó — Mổ xẻ tìm hiểu kĩ càng một sự việc.
thứ
shù ㄕㄨˋ

thứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều
2. chi thứ (trong dòng họ), con thứ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dân thường, bình dân, bách tính. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tức nhật bãi Dương Bưu, Hoàng Uyển, Tuân Sảng vi thứ dân" , , (Đệ lục hồi) Ngay hôm đó cách chức Dương Bưu, Hoàng Uyển, Tuân Sảng làm dân thường.
2. (Danh) Họ "Thứ".
3. (Tính) Nhiều, đông. ◎ Như: "thứ dân" dân chúng, "thứ vật" vạn vật, "phú thứ" sản vật dồi dào, dân số đông đúc.
4. (Tính) Bình thường, phổ thông.
5. (Tính) Thuộc chi thứ (trong gia đình). ◎ Như: "thứ tử" con vợ lẽ.
6. (Phó) May mà, may thay. ◇ Thi Kinh : "Tứ phương kí bình, Vương quốc thứ định" , (Đại nhã , Giang Hán ) Bốn phương đã an bình, Thì vương quốc may được yên ổn.
7. (Phó) Gần như, hầu như. ◇ Luận Ngữ : "Hồi dã kì thứ hồ" (Tiên tiến ) Anh Hồi gần đạt được đạo chăng?
8. (Phó) Mong cầu, hi vọng. ◇ Tam Quốc : "Thứ kiệt nô độn, nhương trừ gian hung, hưng phục Hán thất, hoàn ư cựu đô" , , , (Gia Cát Lượng , Tiền xuất sư biểu ) Mong đem hết tài hèn, diệt trừ được bọn gian ác, hưng phục nhà Hán, trở về kinh đô cũ.
9. (Phó) Có lẽ, có thể. ◇ Tả truyện : "Quân cô tu chánh nhi thân huynh đệ chi quốc, thứ miễn ư nạn" , (Hoàn Công lục niên ) Ông hãy sửa đổi chính sách mà thân thiện với những nước anh em, có thể miễn khỏi họa nạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhiều. Như thứ dân lũ dân, thứ vật mọi vật, v.v. Nhân vật đông đúc gọi là phú thứ , hay phồn thứ .
② Gần như. Như Hồi dã kì thứ hồ anh Hồi kia gần đạt được đạo chăng? (Luận ngữ )
③ Chi thứ. Con vợ lẽ gọi là thứ tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều, thường: Sản vật dồi dào, dân số đông đúc; Các vật, mọi vật;
② (văn) Gần như, hầu như, có lẽ: ? Ngươi Hồi kia ngõ hầu gần được chăng? (Luận ngữ). 【】 thứ hồ [shùhu] (văn) Hầu như, gần như, có lẽ, may ra: Hầu như có thể được; 【】thứ hoặc [shùhuò] Như ;【】 thứ cơ [shùji] Như ;【】 thứ cơ hồ [shùjihu] (văn) (lt) Gần như, hầu như, may ra mới được. Cg. [shùhu], [shùji];
③ (văn) Mong, chỉ mong, may ra: Chỉ mong không có tội và chuyện đáng tiếc, (từ khi ấy) cho tới hôm nay (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân);
④ (Thuộc) chi thứ: Con vợ lẽ, con dòng thứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đông. Nhiều — Vai dưới, chi dưới trong họ — Tên người, tức Phạm Phú Thứ, 1820-1881, tự là Giáo Chi hiệu là Trúc Đường, người xã Đông bàn huyện Diên phúc tỉnh Quảng nam, đậu Tiến sĩ năm 1843, niên hiệu Thiệu Trị thứ 3, làm quan tới Hộ bộ Thượng thư, từng đi sứ sang Pháp năm 1863. Tác phầm chữ Hán có Giá viên thi văn tập, Tây phù thi thân, Tây hành nhật kí.

Từ ghép 11

yǐ ㄧˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dùng, sử dụng
2. bởi vì
3. lý do

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy, dùng, làm. ◎ Như: "dĩ lễ đãi chi" lấy lễ mà tiếp đãi, "dĩ thiểu thắng đa" lấy ít thắng nhiều.
2. (Giới) Vì, do, theo, bằng. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn" , (Vệ Linh Công ) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).
3. (Giới) Theo, bằng. ◇ Mạnh Tử : "Sát nhân dĩ đĩnh dữ nhận, hữu dĩ dị hồ?" , (Lương Huệ Vương thượng ) Giết người bằng gậy hay bằng mũi nhọn, có khác gì nhau đâu?
4. (Giới) Thêm vào các từ chỉ phương hướng (trái, phải, trên, dưới, trước, sau) để biểu thị vị trí hoặc giới hạn. ◎ Như: "tự cổ dĩ lai" từ xưa tới nay, "dĩ tây" 西 về phía tây, "giá cách tại nhất thiên nguyên dĩ thượng" giá từ một ngàn nguyên trở lên.
5. (Liên) Mà. ◇ Thi Kinh : "Chiêm vọng phất cập, Trữ lập dĩ khấp" , (Bội phong , Yến yến ) Trông theo không kịp, Đứng lâu mà khóc.
6. (Liên) Và, với. ◇ Hàn Dũ : "Phàm kim chi nhân cấp danh dĩ quan" Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước.
7. (Danh) Lí do. ◇ Lí Bạch : "Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã" , (Xuân dạ yến đào lý viên tự ) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.
8. (Danh) Họ "Dĩ".
9. § Thông "dĩ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy.
② Làm, như thị kì sở dĩ coi thửa sự làm.
③ Dùng, như dĩ tiểu dịch đại dùng nhỏ đổi lớn.
④ Nhân, như hà kì cửu dã tất hữu dĩ dã sao thửa lâu vậy, ắt có nhân gì vậy.
⑤ Cùng nghĩa với chữ dĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lấy, đem, dùng, do, bằng: Lấy ít thắng nhiều; Lấy năm (nơi) được mùa để bù vào năm (nơi) mất mùa; Đem gia tài hàng ức vạn để giúp hắn (Đại Nam chính biên liệt truyện); Đem thư gởi trước cho Tào Tháo, giả nói rằng muốn đầu hàng (Tư trị thông giám); , ? Giết người bằng gậy và bằng dao, có gì khác nhau không? (Mạnh tử); , Đang lúc ấy, tôi đã trông thấy nó bằng thần chứ không bằng mắt (Trang tử);
② Với, cùng với (dùng như ): , Thiên hạ có biến, vua cắt đất Hán Trung để giảng hòa với Sở (Chiến quốc sách); , Bệ hạ khởi nghiệp áo vải, cùng với bọn người này lấy thiên hạ (Sử kí);
③ Theo, căn cứ vào: Theo thứ tự ngồi vào chỗ; Khi lập đích tử (con vợ cả) làm thái tử thì dựa theo thứ tự lớn nhỏ chứ không dựa theo chỗ hiền hay không hiền (Công Dương truyện) ( dùng như ); , Người quân tử không cất nhắc người căn cứ vào lời nói, không bỏ lời nói căn cứ vào người (Luận ngữ);
④ Với tư cách là: Triệu Thực Kì với tư cách là người có tước vương, làm chức hữu tướng quân (Sử kí);
⑤ Ở (chỉ nơi chốn): Vội vàng bôn tẩu ở trước và sau (quân vương) (Khuất Nguyên: Li tao);
⑥ Vào lúc (chỉ thời gian): , Ta về đến nhà vào giờ mùi, còn em chết vào giờ thìn (Viên Mai: Tế muội văn); Văn sinh vào ngày mồng năm tháng năm (Sử kí);
⑦ Vì, nhờ (chỉ nguyên nhân): Lưu Công Cán vì thất kính mà mắc tội (Thế thuyết tân ngữ); Mà tôi vì có nghề bắt rắn mà riêng được còn (Liễu Tôn Nguyên); Vì việc công mà bị bãi chức (Việt điện u linh lập);
⑧ Để, nhằm: Để đợi thời cơ; , Thái tử và các tân khách biết chuyện đều mặc khăn trắng áo trắng để tiễn Kinh Kha lên đường (Sử kí);
⑨ Để đến nỗi (biểu thị kết quả): , , Ngày xưa vua Tần Mục công không theo lời của Bá Lí Hề và Kiển Thúc, để đến nỗi quân bị thua (Hán thư); Lúc vui mừng thì đến quên cả mọi điều lo (Luận ngữ);
⑩ (văn) Mà, và: Tường thành cao mà dày; Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước (Hàn Dũ); Âm thanh đời thịnh thì bình yên mà vui vẻ (Lễ kí);Mà (biểu thị một ý nghịch lại hoặc cộng góp): , Sống mà nhục, không bằng chết mà vinh (Đại đới lễ); Giả Đà biết nhiều mà lại cung kính (Quốc ngữ); , ? Thân mà tránh được hại thì còn lo gì nữa (Tả truyện);
⑫ Dùng như (đặt sau hình dung từ): , Mình làm trái đạo trời mà lại đi đánh dẹp người, thì khó thoát khỏi được (Tả truyện); , Chúng bạn thân li, khó mà thành công được (Tả truyện); , Nước Việt ở xa, dễ cho việc lánh nạn (Hàn Phi tử);
⑬ Vì (liên từ, biểu thị quan hệ nhân quả): , , , Trịnh Hầu và Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà lại hai lòng với Sở (Tả truyện); , Vì vùng này quá vắng vẻ, nên không thể ở lâu được (Liễu Tôn Nguyên);
⑭ Cho là (động từ): Đều cho là đẹp hơn Từ công (Chiến quốc sách);
⑮ Dùng: , Người trung không được dùng, người hiền không được tiến cử (Sở từ: Thiệp giang);
⑯ Này (biểu thị sự cận chỉ): Thiếp chỉ có một thái tử này (Hán thư);
⑰ Vì sao (đại từ nghi vấn): ? Ai biết vì sao như thế? (Thiên công khai vật: Tác hàm);
⑱ Ở đâu, nơi nào: , Tìm ngựa nơi đâu? Ở dưới cánh rừng (Thi Kinh: Bội phong, Kích cổ);
⑲ Đã (phó từ, dùng như ): Vốn đã lấy làm lạ về điều đó (Sử kí: Trần Thiệp thế gia);
⑳ Quá, rất, lắm: , ? Việc báo thù của ông há chẳng quá lắm ru? (Sử kí);
㉑ Chỉ có: ! Cái mà nhà ông thiếu chỉ có điều nghĩa mà thôi (Chiến quốc sách);
㉒ Lại (dùng như ): , , Lính cũ chưa chắc đánh giỏi, lại phạm điều cấm kịcủa thiên thời, ta nhất định thắng được họ (Tả truyện);
㉓ Đặt trước những từ như , , , , , 西, , , , … để chỉ rõ giới hạn về thời gian, phương hướng, nơi chốn hoặc số lượng: Trước đây; Trên đây; Dưới hai mươi tuổi; , , Từ đời Trung hưng về sau, hơn hai trăm năm, sách vở phần lớn cũng còn có thể sao lục được (Lịch triều hiến chương loại chí); Từ khi có loài người đến nay... (Mạnh tử);
㉔ Trợ từ, dùng ở trước hai từ, biểu thị sự xuất hiện đồng thời của hai động tác hoặc tình huống: , Gió đông ấm áp, trời âm u lại mưa (Thi Kinh); , Vui mừng nhảy nhót, mà ca mà hát (Hàn Dũ);
㉕ Trợ từ dùng sau một số động từ nào đó để bổ túc âm tiết, có tác dụng thư hoãn ngữ khí: , Sai một li đi một dặm (Sử kí: Tự tự); , Đến khi hai nước Yên, Triệu nổi lên tấn công (Tề) thì giống như gió quét lá khô vậy (Tuân tử);
㉖ Trợ từ cuối câu biểu thị ý xác định (dùng như ): , Con tinh linh (tương tự chuồn chuồn) là một giống vật nhỏ, chim hoàng yến cũng thế (Chiến quốc sách);
㉗ Nguyên nhân, lí do (dùng như danh từ): , Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật là có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự);
㉘【便】dĩ tiện [yêbiàn] Để, nhằm: , 便 Tôi cố gắng học tập, để phục vụ tốt hơn cho nhân loại;
㉙【】dĩ cập [yêjí] Và, cùng, cùng với: 使 Tới dự có Bộ trưởng ngoại giao và Đại sứ các nước;
㉚【】dĩ lai [yêlái] Xem nghĩa ㉓;
㉛【】dĩ miễn [yêmiăn] Để tránh khỏi, để khỏi phải, kẻo...: Kiểm tra kĩ kẻo có sai sót;
㉜ 【】dĩ chí [yêzhì] Cho đến: Phải xét tới năm nay và sang năm cho đến cả thời gian xa xôi sau này; Từ thiên tử cho đến người thường dân, ai ai cũng phải lấy đạo tu thân làm gốc (Lễ kí: Đại học);
㉝【】dĩ chí vu [yêzhìyú] Như ;
㉞【】dĩ trí [yêzhì] Đến nỗi, khiến: , Mưa mãi không ngừng đến nỗi ngập lụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy. Dùng — Đem tới. Để mà, để làm — Đến. Cho đến. Đến nỗi — Nhân vì.

Từ ghép 28

dã, giã, giả
yě ㄜˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cũng
2. vậy

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị phán đoán hoặc khẳng định. ◇ Mạnh Tử : "Thị bất vi dã, phi bất năng dã" , (Lương Huệ Vương chương cú thượng ) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy. ◇ Cao Bá Quát : "Bất tài diệc nhân dã" (Cái tử ) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người vậy.
2. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇ Luận Ngữ : "Thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã" , (Bát dật ) Sự ấy nhẫn tâm làm được thì việc gì mà chẳng nhẫn tâm làm?
3. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị cảm thán. ◎ Như: "bi dã" buồn thay!
4. (Trợ) Hoặc giả, hay là. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ kiến ngã phủ lí na cá môn tử, khước thị đa thiểu niên kỉ, hoặc thị hắc sấu dã bạch tịnh phì bàn?" , , ? (Đệ tứ thập hồi) Anh thấy người giữ cổng ở phủ ta (trạc độ) bao nhiêu tuổi, có phải là gầy đen hay béo mập trắng trẻo?
5. (Trợ) Đặt đầu câu: vậy. ◇ Sầm Tham : "Dã tri hương tín nhật ưng sơ" (Phó Bắc Đình độ lũng tư gia ) Vậy biết rằng tin tức quê nhà ngày (hẳn) càng phải thưa dần.
6. (Phó) Cũng. ◎ Như: "ngã đổng, nhĩ dã đổng" , tôi hiểu, anh cũng hiểu.

Từ điển Thiều Chửu

① Vậy, Lời nói hết câu. Như nghĩa giả nghi dã nghĩa, ấy là sự nên thế thì làm vậy. Có chỗ dùng làm lời mở đầu, như dã tri hương tín nhật ưng sơ vậy biết tin làng ngày phải thưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cũng: Anh không đi, tôi cũng không đi; Cũng chỉ đành thế thôi; Công lao của mày cũng không phải nhỏ (Hồ Chí Minh: Ngục trung nhật kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trợ từ, thường đứng ở cuối câu, có nghĩa như chữ Vậy của ta — Trong Bạch thoại có nghĩa là Cũng.

Từ ghép 10

giã

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cũng
2. vậy

giả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cũng
2. vậy

Từ ghép 1

thục
shóu ㄕㄡˊ, shú ㄕㄨˊ

thục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chín
2. đã quen, kỹ càng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấu chín. ◎ Như: "chử thục" nấu chín. ◇ Luận Ngữ : "Quân tứ tinh, tất thục nhi tiến chi" , (Hương đảng ) Vua ban thịt tươi thì cho nấu chín, cúng tổ tiên (rồi mới ăn).
2. (Động) Trưởng thành, mọc lớn lên (nói về trồng trọt). ◇ Mạnh Tử : "Ngũ cốc giả, chủng chi mĩ giả dã. Cẩu vi bất thục" , . (Cáo tử thượng ) Trồng trọt ngũ cốc cho tốt. Làm cẩu thả không mọc lớn được.
3. (Tính) Được mùa. ◎ Như: "thục niên" năm được mùa.
4. (Tính) Thành thạo. ◎ Như: "thục thủ" quen tay, "kĩ nghệ thuần thục" tài nghề thành thạo.
5. (Tính) Đã quen, đã thuộc. ◎ Như: "thục nhân" người quen, "thục khách" khách quen, "tựu thục lộ" tới con đường quen, "thục tự" chữ đã học rồi. ◇ Thủy hử truyện : "Hòa thượng, thả hưu yếu động thủ. Nhĩ đích thanh âm hảo tư thục. Nhĩ thả thông cá tính danh" , . (Đệ ngũ hồi) Hòa thượng, hãy ngừng tay. Tiếng nói nghe quen quá. Xin cho biết tên họ.
6. (Tính) Luyện, rèn, thuộc, bào chế. ◎ Như: "thục thiết" sắt rèn, "thục dược" thuốc bào chế, "thục bì tử" da thuộc.
7. (Phó) Kĩ càng, tinh tường. ◎ Như: "thục tư" nghĩ kĩ, "thục thị" coi tinh tường. ◇ Sử Kí : "Uớc thúc bất minh, thân lệnh bất thục, tướng chi tội dã" ,, (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Kỉ luật không rõ ràng, mệnh lệnh truyền phát không thuần thục, đó là tội của tướng.
8. (Phó) Say. ◎ Như: "thục thụy" ngủ say.

Từ điển Thiều Chửu

① Chín.
② Ðược mùa.
③ Kĩ càng, tinh tường, như thuần phục , thục tư nghĩ kĩ, thục thị coi tinh tường, v.v.
④ Ðã quen, đã thuộc như tựu thục lộ tới con đường quen.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chín: Cơm đã chín rồi; Lúa mì và hoa quả đã chín cả rồi;
② Kĩ càng: Nghĩ kĩ;
③ Quen, thuộc, hiểu rõ: Hiểu rõ; Tới con đường quen;
④ Thạo: Thạo tay. Xem [shóu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nấu chín — Đã chín — Quá quen thuộc — Biết quá rõ. Thuộc lòng.

Từ ghép 12

đắc
dē ㄉㄜ, dé ㄉㄜˊ, de , děi ㄉㄟˇ

đắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. được
2. trúng, đúng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đạt được, lấy được. ◇ Ôn Đình Quân : "Vị đắc quân thư, đoạn tràng Tiêu Tương xuân nhạn phi" , (Hà phương oán , Từ ).
2. (Động) Bắt giữ; bị bắt. ◇ Nhan thị gia huấn : "Sở đắc đạo giả, triếp tiệt thủ oản, phàm lục thập dư nhân" , , (Quy tâm ).
3. (Động) Thành công, hoàn thành. ◇ Tần Quan : "Nhân tuần di bệnh nhân hương hỏa, Tả đắc Di Đà thất vạn ngôn" , (Đề pháp hải bình đồ lê ).
4. (Động) Là, thành (kết quả tính toán). ◎ Như: "tam tam đắc cửu" ba lần ba là chín.
5. (Động) Gặp khi, có được. ◎ Như: "đắc tiện" 便 gặp khi thuận tiện, "đắc không" có được rảnh rỗi. ◇ Mao Thuẫn : "Nhĩ khứ khán khán Tài Hỉ na điều thuyền đắc bất đắc không. Minh thiên yếu cố tha đích thuyền tẩu nhất thảng Tiền Gia Trang" . (Sương diệp hồng tự nhị nguyệt hoa , Tứ).
6. (Động) Hợp, trúng, thích nghi. ◎ Như: "đắc thể" hợp thể thức, "đắc pháp" trúng cách, "đắc kế" mưu kế được dùng.
7. (Động) Tham được. ◇ Luận Ngữ : "Cập kì lão dã, huyết khí kí suy, giới chi tại đắc" , , (Quý thị ) Về già, khí huyết đã suy, nên răn ở lòng tham được.
8. (Động) Được lợi ích. § Trái với "thất" . ◎ Như: "duật bạng tương tranh, ngư ông đắc lợi" , cò trai tranh nhau, lão chài được lợi.
9. (Động) Được sống. ◇ Trang Tử : "Thả phù đắc giả, thì dã; thất giả, thuận dã, an thì nhi xử thuận, ai lạc bất năng nhập dã" , ; , , , (Đại tông sư ) Vả chăng được (sống) ấy là thời, mất (chết) ấy là thuận. Yên thời mà ở thuận, buồn vui không thể vào được.
10. (Động) Thích ý, mãn ý. ◇ Sử Kí : "Ý khí dương dương, thậm tự đắc dã" , (Quản Yến truyện ) Ý khí vênh vang, rất lấy làm tự đắc.
11. (Động) Có thể được, khả dĩ. ◎ Như: "đắc quá thả quá" được sao hay vậy.
12. (Động) Dùng trong câu nói, để biểu thị ý phản đối, cấm cản hoặc đồng ý: được, thôi. ◎ Như: "đắc liễu, biệt tái xuất sưu chủ ý liễu" , 餿 thôi đi, đừng có đưa ra cái ý kiến chẳng hay ho đó ra nữa, "đắc, ngã môn tựu chiếu nhĩ đích phương pháp khứ tố" , được rồi, chúng tôi cứ theo phương pháp của anh mà làm.
13. (Động) Gặp phải, tao thụ. ◎ Như: "tha tác ác đa đoan, đắc liễu báo ứng dã thị ưng cai đích" , .
14. (Trợ) Đứng sau động từ, chỉ khả năng: có thể, được. ◎ Như: "quá đắc khứ" qua được, "tố đắc hoàn" làm xong được, "nhất định học đắc hội" nhất định học thì sẽ hiểu được.
15. (Trợ) Dùng sau động từ hoặc tính từ để biểu thị kết quả hay trình độ cho bổ ngữ: cho, đến, đến nỗi. ◎ Như: "ngã môn đích công tác mang đắc ngận" công việc của chúng tôi bận rộn lắm, "lãnh đắc đả xỉ sách" rét (đến nỗi) run lập cập. ◇ Dương Vạn Lí : "Bắc phong xuy đắc san thạch liệt, Bắc phong đống đắc nhân cốt chiết" , (Chánh nguyệt hối nhật... ).
16. (Phó) Cần, phải, nên. ◎ Như: "nhĩ đắc tiểu tâm" anh phải cẩn thận.
17. (Phó) Tương đương với "hà" , "khởi" , "na" , "chẩm" . Nào, ai, há. ◇ Đỗ Phủ : "Bỉ thương hồi hiên nhân đắc tri" (Hậu khổ hàn hành ) Ông xanh hỡi, về mái hiên nhà ai kẻ biết?

Từ điển Thiều Chửu

① Ðược. Phàm sự gì cầu mà được gọi là đắc. Nghĩ ngợi mãi mà hiểu thấu được gọi là tâm đắc .
② Trúng. Như đắc kế mưu được trúng, được như ý mình mưu tính. Sự lợi hại gọi là đắc thất .
③ Tham, như lão giả giới chi tại đắc người già phải răn ở sự tham.
④ Tự đắc. Như dương dương tự đắc nhơn nhơn tự đắc.
⑤ Hợp, cùng người hợp tính gọi là tương đắc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Được (khi đi sau động từ): Xông ra được; Chỉ cần quyết tâm học thì nhất định sẽ học hiểu được; Cô ta đi được, sao tôi không đi được?;
② Nổi, được (khi dùng trong động từ và bổ ngữ, tỏ rõ có thể kham được, làm được): Tôi xách nổi; Chịu được, chịu nổi;
③ Cho, đến, đến nỗi (khi đứng sau động từ hoặc tính từ để nối liền bổ ngữ, tỏ rõ kết quả hay mức độ): Công việc của chúng tôi rất bận rộn (bận rộn ghê lắm); Bị đánh cho tơi bời; Rét (đến nỗi) run cầm cập. Xem [dé], [dâi].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Được, hưởng, được hưởng: Được và mất; Cầu mà không được; Được lòng tin; Làm nhiều (được) hưởng nhiều;
② Là, thành: Hai 5 là 10;
③ Rất hợp, hay, trúng: Câu nói đó hay đấy; Trúng kế; Hợp tính nhau;
④ (văn) Đắc: Dương dương tự đắc;
⑤ (khn) Xong, được rồi: Cơm thổi xong rồi;
⑥ (khn) Ừ, được: Ừ (được), cứ thế mà làm;
⑦ (khn) Thôi xong: Thôi xong, thế là vỡ cái bát;
⑧ Thôi: Thôi, đủ rồi!;
⑨ Được (cho phép): Khoản tiền này chưa chuẩn y thì không được dùng đến;
⑩【】đắc vi [dé wei] (văn) Như ;
⑪【】 đắc vô [déwú] (văn) Lẽ nào chẳng, chẳng phải... ư?: 使? Nay dân sinh trưởng ở Tề thì không trộm cắp, vào Sở thì sinh ra trộm cắp, lẽ nào chẳng phải là thủy thổ ở Sở khiến cho dân quen trộm cắp ư? (Án tử Xuân thu). Cg. ;
⑫【】 đắc dĩ [déyê] Có thể: Để cho quần chúng có thể phát biểu đầy đủ ý kiến. Xem [de], [dâi].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Phải, cần phải: Lần sau anh phải cẩn thận nhé!; Cần phải có 5 người mới khiêng nổi;
② Sẽ bị: Sắp mưa rồi, không về nhanh thì sẽ bị ướt đấy!;
③ (đph) Dễ chịu, thoải mái, thú: Đời sống trong nhà điều dưỡng dễ chịu quá!; Thú quá, khoái quá. Xem [dé], [de].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thâu lượm được — Có thể được. Được — Thành công.

Từ ghép 59

an đắc 安得ba bất đắc 巴不得bác đắc 博得bất đắc 不得bất đắc bất 不得不bất đắc dĩ 不得以bất đắc dĩ 不得已bất nhập hổ huyệt yên đắc hổ tử 不入虎穴焉得虎子bất tương đắc 不相得cẩu đắc 苟得chủng qua đắc qua 種瓜得瓜chủng qua đắc qua chủng đậu đắc đậu 種瓜得瓜種豆得豆cố bất đắc 顧不得cố đắc quá lai 顧得過來đắc bệnh 得病đắc chí 得志đắc dụng 得用đắc đáo 得到đắc đạo 得道đắc đương 得当đắc đương 得當đắc lũng vọng thục 得隴望蜀đắc lực 得力đắc nghi 得宜đắc phân 得分đắc phiếu 得票đắc thắng 得勝đắc thất 得失đắc thế 得勢đắc thủ 得手đắc tội 得罪đắc tri 得知đắc xuất 得出đắc ý 得意đổng đắc 懂得giao long đắc thủy 蛟龍得水hiểu đắc 晓得hiểu đắc 曉得khốc tiếu bất đắc 哭笑不得kí đắc lũng, phục vọng thục 既得隴,復望蜀miễn bất đắc 免不得ngẫu đắc 偶得sậu đắc 驟得sở đắc 所得tâm đắc 心得tất đắc 必得tây nam đắc bằng 西南得朋thánh bỉ đắc bảo 聖彼得堡thủ đắc 取得thuyết đắc quá khứ 說得過去trị đắc 値得trị đắc 值得tương đắc 相得ưng đắc 应得ưng đắc 應得vạn bất đắc dĩ 萬不得以xả bất đắc 捨不得xả đắc 捨得xả đắc 舍得
úy
wēi ㄨㄟ, wěi ㄨㄟˇ, wèi ㄨㄟˋ

úy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sợ sệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ. ◇ Sử Kí : "Công tử úy tử tà? Hà khấp dã?" ? ? (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Công tử sợ chết hay sao? Tại sao lại khóc? ◇ Phạm Trọng Yêm : "Ưu sàm úy ki" (Nhạc Dương Lâu kí ) Lo sợ những lời gièm chê.
2. (Động) Kính phục, nể phục. ◎ Như: "hậu sanh khả úy" thế hệ sinh sau đáng nể phục. ◇ Tông Thần : "Tâm úy tướng công" (Báo Lưu Nhất Trượng thư ) Lòng kính phục tướng công.
3. (Động) Dọa nạt. ◇ Hán Thư : "Tiền sát Chiêu Bình, phản lai úy ngã" , (Cảnh thập tam vương truyện ) Trước đó giết Chiêu Bình, rồi trở lại dọa nạt tôi.
4. (Động) Oán ghét, oán hận. ◇ Sử Kí : "Thị hậu Ngụy vương úy Công tử chi hiền năng" (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Sau việc đó, vua Ngụy oán ghét tài đức của Công Tử.
5. (Động) Chết (bị giết bằng binh khí).
6. (Danh) Tội.
7. (Tính) Nguy hiểm, đáng ghê sợ. ◇ Ngô Quốc Luân : "Úy lộ bất kham luận" (Đắc Nguyên Thừa thư ) Đường gian nguy không kể xiết.

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ, sự gì chưa xảy ra cũng tưởng tượng cũng đáng sợ gọi là cụ , sự đã xảy đến phải nhận là đáng sợ gọi là úy .
② Tâm phục.
③ Trong lòng có mối lo phải răn giữ gọi là úy.
④ Phạm tội chết trong ngục (đọc là ủy).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ, lo ngại, kinh sợ: Không sợ cường bạo;
② Tôn trọng, kính trọng, kính phục;
③ (văn) Làm cho sợ, dọa nạt, bắt nạt: Trước đó giết Chiêu Bình, rồi trở lại bắt nạt tôi (Hán thư);
④ (văn) Người sợ tội tự sát trong ngục;
⑤ (văn) Chỗ cong của cây cung (như , bộ );
⑥ (văn) Uy nghiêm, oai nghiêm (dùng như , bộ ): Khi thi hành hình phạt, uy nghiêm như sấm như sét (Hàn Phi tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi — Kính phục — Chết ở trong tù gọi là ủy.

Từ ghép 6

địa
dē ㄉㄜ, de , dì ㄉㄧˋ

địa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đất
2. địa vị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đất, muôn vật cõi đời sinh trưởng trên đó. Cũng chỉ trái đất (địa cầu). ◎ Như: "đại địa" đất lớn, "thiên địa" trời đất, "địa tâm" tâm trái đất.
2. (Danh) Đất đai, ruộng đất. ◎ Như: "canh địa" đất trồng trọt, "hoang địa" đất bỏ hoang.
3. (Danh) Mặt đất. ◎ Như: "cao địa" đất cao, "oa địa" đất trũng, "san địa" đất đồi núi. ◇ Lí Bạch : "Sàng tiền minh nguyệt quang, Nghi thị địa thượng sương" , (Tĩnh dạ tư ) Trước giường ánh trăng sáng, Ngỡ là sương trên mặt đất.
4. (Danh) Khu vực, vùng, chỗ. ◎ Như: "địa phương" nơi chốn, "các địa" các nơi.
5. (Danh) Vị trí, cái ngôi của mình được tới, vị thế. ◎ Như: "địa vị" vị trí (ở nơi nào đó), "dịch địa nhi xứ" ở vào địa vị (người khác). Trong phép Phật chia ra mười ngôi bồ-tát gọi là "thập địa" để định rõ chỗ tu hơn kém nhau.
6. (Danh) Nền. ◎ Như: "bạch địa hồng tự" nền trắng chữ đỏ.
7. (Danh) Tâm ý, chỗ ý chí đạt tới. ◎ Như: "tâm địa" tấm lòng, "kiến địa" chỗ thấy tới.
8. (Danh) Khoảng đường, lộ trình. ◎ Như: "giá lí cự li tỉnh thành ước hữu tam thập lí địa" từ đó cách tỉnh thành chừng ba mươi dặm đường.
9. (Liên) Những, những là. Dùng như chữ "đãn" .
10. (Trợ) Đặt sau các động từ như "lập" , "tọa" , "ngọa" , tương đương như "trước" , biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◇ Tây sương kí 西: "San môn hạ lập địa, khán hữu thậm ma nhân lai?" , (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết) Thử ra cổng chùa đứng, xem có ai đến không nào?
11. (Trợ) Dùng làm tiếng giúp lời, như chữ "nhiên" trong văn ngôn, để tạo thành trạng từ. ◎ Như: "hốt địa" hốt nhiên, "mạch địa" bỗng dưng, "đặc địa" đặc cách thế, "khoái khoái địa tẩu" đi nhanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là địa.
② Ðịa vị, cái ngôi của mình được tới, trong phép Phật chia ra mười ngôi bồ-tát gọi là thập-địa để định rõ chỗ tu hơn kém nhau.
③ Chất, nền, phàm vẽ cái gì cũng phải làm nền rồi mới bôi các mùi được, thế là địa.
④ Khu đất.
⑤ Chỗ nào ý chí mình tới được gọi là địa, như tâm địa , kiến địa , v.v.
⑥ Những, như nghĩa chữ đãn .
⑦ Dùng làm tiếng giúp lời, như hốt địa , đặc địa , cũng như ta nói chợt vậy, đặc cách thế, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một cách (dùng như trong văn ngôn, kết hợp với những từ hoặc nhóm từ đứng trước nó để tạo thành trạng từ): Hốt nhiên, bỗng nhiên; Hoàn thành nhiệm vụ một cách thắng lợi; Tổng kết (một cách) toàn diện; Xây dựng một cách có kế hoạch. Xem [dì].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đất, địa: Thiên địa, trời đất;
② Ruộng, đồng: Ra đồng làm lụng; Ruộng lúa mì;
③ Bãi, đất: Đất chua mặn; Bãi cỏ;
④ Sàn nhà, mặt đất, nền: Sàn nhà (nền) xi măng;
⑤ Nơi, vùng, miền: Đồng bào các nơi; Thuộc vùng núi, vùng rẻo cao, miền ngược;
⑥ Vị trí, địa vị, thế: Ở vào thế không thể bị đánh bại được; Thay đổi địa vị thì thường thay đổi tấm lòng;
⑦ Chỗ đạt tới: Tâm địa; Chỗ thấy tới;
⑧ Nền: Cái biển nền trắng chữ đỏ;
⑨ Đường: Hai mươi dặm đường;
⑩ (văn) Nhưng (dùng như , bộ ). Xem [de].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái đất — Mặt đất — Vùng đất — Chỗ đứng trong xã hội. Chẳng hạn Địa vị — Nền móng, nền tảng — Trong Bạch thoại có nghĩa là tiếng trợ từ, như chữ Đích.

Từ ghép 147

a tì địa ngục 阿鼻地獄ám địa 暗地áo địa lợi 奥地利áo địa lợi 奧地利âm địa 陰地ẩn địa 隱地bạch địa 白地bản địa 本地bạt thiệt địa ngục 拔舌地獄bình địa 平地bình địa ba đào 平地波濤cam địa 甘地cảnh địa 境地cát địa 割地cát địa 吉地cấm địa 禁地chỉ thiên hoạch địa 指天畫地chiến địa 戰地cức địa cức thiên 棘地棘天dị địa 異地dung túc địa 容足地dư địa chí 輿地志đại địa 大地đại nam dư địa chí ước biên 大南輿地志約編đái thiên lí địa 戴天履地đặc địa 特地đê địa 低地địa bản 地板địa bàn 地盤địa bì 地皮địa cầu 地球địa chấn 地震địa chất 地質địa chỉ 地址địa chí 地志địa chi 地支địa chí 地誌địa chủ 地主địa danh 地名địa diện 地面địa diện 地靣địa dư 地輿địa đái 地带địa đái 地帶địa đạo 地道địa đầu 地頭địa điểm 地点địa điểm 地點địa đồ 地图địa đồ 地圖địa đới 地带địa đới 地帶địa giới 地界địa hạ 地下địa hạt 地轄địa hình 地形địa hoàng 地黃địa hoàng 地黄địa khoán 地券địa khu 地区địa khu 地區địa lí 地理địa lôi 地雷địa lợi 地利địa lý 地理địa ngục 地狱địa ngục 地獄địa ốc 地屋địa phận 地分địa phủ 地府địa phương 地方địa tạng 地藏địa tằng 地層địa thảm 地毯địa thế 地勢địa thiết 地鐵địa thiết 地铁địa thiết trạm 地鐵站địa tích 地脊địa tô 地租địa trục 地軸địa trung hải 地中海địa vị 地位địa vực 地域địa xác 地壳địa xác 地殼điền địa 田地đồng khánh dư địa chí lược 同慶輿地志略đương địa 當地hiểm địa 險地hoan thiên hỉ địa 歡天喜地hoang địa 荒地hoàng việt địa dư chí 皇越地與志khách địa 客地khoáng địa 曠地kiến địa 見地kinh thiên cức địa 荊天棘地kinh thiên động địa 驚天動地lâm địa 林地lĩnh địa 領地lượng địa 量地mộ địa 墓地nghĩa địa 義地nhẫm địa 恁地nhượng địa 讓地nội địa 內地phác địa 撲地phì địa 肥地phong địa 封地phúc địa 福地phương đình địa chí loại 方亭地志類quan địa 官地quốc tế địa vị 國際地位quý địa 貴地quyển địa bì 捲地皮sinh địa 生地súc địa 縮地tài địa 才地tản địa 散地táng địa 葬地tảo địa 掃地tạo thiên lập địa 造天立地tâm địa 心地tấn địa 汛地thánh địa 聖地thắng địa 勝地thấp địa 溼地thiên địa 天地thổ địa 土地thốn địa 寸地thục địa 熟地thuộc địa 属地thuộc địa 屬地tô địa 租地trắc địa 測地trận địa 陣地truỵ địa 墜地tử địa 死地tử tâm tháp địa 死心塌地viên địa 園地viễn địa 遠地vượng địa 旺地xích địa 尺地xích địa 斥地xích địa 赤地xú địa 醜地yếu địa 要地
toại
suí ㄙㄨㄟˊ, suì ㄙㄨㄟˋ

toại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bèn (trợ từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vừa lòng, thỏa thích. ◎ Như: "toại chí" thích chí, "bất toại sở nguyện" không được thỏa nguyện. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã dã đa cá tác bạn đích, nhĩ dã toại liễu tâm" , (Đệ tứ thập bát hồi) Tôi thì có thêm bạn, chị thì được thỏa lòng.
2. (Động) Thuận tòng, tuân theo. ◎ Như: "bán thân bất toại" nửa thân mình tê liệt (không thuận theo ý muốn cử động).
3. (Động) Tiến tới, đạt đến. § Thông "đạt" . ◇ Dịch Kinh : "Bất năng thối, bất năng toại" 退, (Đại tráng quái ) Không thể lui, không thể tới.
4. (Động) Thành tựu, nên, xong. ◇ Luận ngữ : "Toại sự bất gián" (Bát dật ) Việc đã xong rồi không nên can gián nữa (vô ích).
5. (Động) Hết, ngừng.
6. (Động) Tiến cử, tiến dụng. ◇ Lễ Kí : "Tán kiệt tuấn, toại hiền lương" , (Nguyệt lệnh ) Ca tụng người tuấn kiệt, tiến cử bậc hiền tài.
7. (Động) Sinh trưởng, lớn lên. ◇ Hán Thư : "Căn cai dĩ toại" (Lễ nhạc chí ) Gốc rễ sinh trưởng.
8. (Phó) Cuối cùng, rút cuộc.
9. (Phó) Nhân, bèn, rồi thì. ◎ Như: "toại bất phục kiến" rồi thì chẳng thấy nữa, "tâm toại tỉnh ngộ" tâm bèn tỉnh ngộ.
10. (Danh) Cái ngòi nhỏ.
11. (Danh) Khu đất cách kinh đô trăm dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Thỏa thích. Như toại chí thích chí. Bất toại sở nguyện không được thỏa nguyện.
② Việc gì sắp thành mà chưa thành hẳn gọi là toại dở dang. Như Luận ngữ có câu: Toại sự bất gián việc dở dang không can nữa.
③ Nhân, bèn. Hai việc nhân nhau mà đến gọi là toại. Như toại bất phục kiến bèn chẳng lại thấy.
④ Hết.
⑤ Nhân tuần, lần lữa.
⑥ Thỏa thuê.
⑦ Cái ngòi nhỏ.
⑧ Tiến lên, suốt.
⑨ Khu đất cách kinh đô trăm dặm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [suì] nghĩa ①. Xem [suì].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vừa lòng, thỏa thích, thỏa mãn: Toại nguyện; Thỏa chí;
② Bèn, liền, rồi thì: Uống thuốc xong thì không đau bụng nữa; Bèn không thấy nữa;
③ Cho nên: Cho nên đến thế;
④ Thành, xong: Chưa thành; Việc đã xong không can nữa (Luận ngữ). Xem [suí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nên việc. Thành công — Thỏa lòng. Tục ngữ: » Có đi có lại mới toại lòng nhau «. — Bèn. Liền — Vùng đất ở ngoài kinh đô.

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.