Từ điển trích dẫn

1. Trả lời thẩm vấn. ◇ Lão tàn du kí : "Ngụy lão nhi cung xưng: "Nguyệt bính thị đại nhai thượng Tứ Mĩ trai tố đích, hữu độc vô độc, khả dĩ chất chứng liễu"" : ", , " (Đệ nhất ngũ hồi).
2. Lời kể, trần thuật.

Từ điển trích dẫn

1. Thiếu sót, không đủ. ◇ Cao Phàn Long : "Đãn tự mặc quan: Ngô tính bổn lai thanh tịnh vô vật, bất khả tự sanh triền nhiễu; ngô tính bổn lai hoàn toàn cụ túc, bất khả tự nghi khuy khiếm" : , ; , (Cao tử di thư , Ngữ ).
2. Thiếu nợ. ◇ Mao Thuẫn : "Điện báo thị thuyết trấn thượng đồng thì đảo bế liễu thập lai gia thương phô, lão bản tại đào, khuy khiếm các xứ trang khoản, tổng kế hữu tam thập vạn chi đa" , , , (Tí dạ , Thập thất).
3. Làm hại, phụ bạc. ◇ Kim Bình Mai : "Bình thì ngã hựu một tằng khuy khiếm liễu nhân, thiên hà kim nhật đoạt ngã sở ái chi thậm dã" , (Đệ lục nhị hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung tình nghĩa sâu nặng, có thể sống chết cùng nhau. ◇ Tùy Thư : "Thượng cố vị thị thần viết: " Trịnh Dịch dữ trẫm đồng sanh cộng tử, gian quan nguy nan, hưng ngôn niệm thử, hà nhật vong chi!"" : ", , , !" (Trịnh Dịch truyện ).

Từ điển trích dẫn

1. Kính từ gọi anh em người khác. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Khoái bất yếu hành lễ. Hiền côn ngọc đa thị giang hồ thượng nghĩa sĩ hảo hán, hạ quan vị nhậm chi thì, văn danh cửu hĩ" . , , (Quyển nhị thất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Anh và em. Anh em trai. Cũng nói Côn đệ , Côn quý hoặc Côn trọng .

Từ điển trích dẫn

1. Chẳng qua là, chỉ là, không ngoài. ◇ Văn minh tiểu sử : "Sở thuyết đích vô phi thị báo chỉ thượng thường hữu đích thoại, tịnh một hữu thập ma hi hãn" , (Đệ nhị thập hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Nồi nấu lẩu. ◇ Lão tàn du kí : "Đoan thượng phạn lai, thị nhất oản ngư, (...) tứ cá điệp tử, nhất cá hỏa oa, lưỡng hồ tửu" , ..., , (Đệ thập cửu hồi).
2. Món lẩu, cũng gọi là cù lao. ◇ Lão Xá : "Tiên khứ tảo tảo tuyết, thưởng ngọ ngã thỉnh nhĩ cật hỏa oa" , (Lạc đà tường tử , Thập am).
3. (Thể thao) Trong môn đánh bóng rổ, khi một cầu thủ đội bên này vừa ném bóng, bị một đội viên phe kia đoạt lấy.

Từ điển trích dẫn

1. Đạo lí mà người đời công nhận. ◇ Văn minh tiểu sử : "Hôn nhân khả dĩ tự do, nãi thị thế giới thượng đích công lí" , (Đệ nhị thập hồi) Hôn nhân phải là được tự do, đó là lẽ đương nhiên mọi người công nhận trên đời. ☆ Tương tự: "chánh lí" , "chánh nghĩa" . ★ Tương phản: "cường quyền" .
2. Trong khoa học, chỉ chân lí căn bản, không cần chứng minh. ◎ Như: "kỉ hà công lí" công lí môn hình học.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Công đạo — Còn chỉ pháp luật.
nhi, năng
ér ㄦˊ, néng ㄋㄥˊ

nhi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. và, rồi
2. thế mà
3. lông má

Từ điển phổ thông

xe tang, xe đưa đám

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông ở trên hai má.
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎ Như: "dư tri nhi vô tội dã" ta biết ngươi vô tội, "nhi ông" cha mày. ◇ Sử Kí : "Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇ Sử Kí : "Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên" , , , ? (Nhiếp Chánh truyện ) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎ Như: "tòng kim nhi hậu" từ bây giờ đến về sau. ◇ Dịch Kinh : "Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo" (Hệ từ thượng ) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎ Như: "cơ trí nhi dũng cảm" cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇ Luận Ngữ : "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" , (Học nhi ) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇ Luận Ngữ : "Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ" , (Học nhi ) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như "tắc" , "tựu" . ◇ Dịch Kinh : "Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật" , (Hệ từ hạ ) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇ Tuân Tử : "Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận" (Khuyến học ) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇ Luận Ngữ : "Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi" , (Vi chánh ) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇ Trang Tử : "Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?" , , (Thiên đạo ) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với "khởi" , "nan đạo" : chứ đâu, nào phải. ◇ Luận Ngữ : "Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai" , (Nhan Uyên ) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với "hề" , "bãi liễu" : thôi, thôi đi. ◇ Luận Ngữ : "Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi" ! ! (Vi tử ) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎ Như: "tự nam nhi bắc" từ nam đến bắc, "tự tráng nhi lão" từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ "năng" . ◇ Chiến quốc sách : "Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?" (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?

Từ điển Thiều Chửu

① Mày, như nhi ông cha mày.
② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại , dĩ nhi đã mà.
③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước.
④ Lông má.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (lt) Và: Nhiệm vụ vĩ đại và gian khổ;
② Mà, mà còn: Không hẹn mà nên; Không lợi mà còn có hại nữa; Có tiếng mà không có miếng.【】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: ? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【 】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem ;【】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như ; 【】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy;
③ Rồi ...: Trói lại rồi giết chết. 【 】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì;
④ (Vì...) mà: Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh);
⑤ ... đến...: Từ thu đến đông; Từ nhỏ đến lớn;
⑥ Nếu mà: Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao);
⑦ Nhưng (dùng như , bộ ): Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết);
⑧ Như, giống như: Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim);
⑨ Mày, ông, ngươi: Ông của mày; ? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí);
⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn);
⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: ! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh);
⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với , bộ ): ? quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): ! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mà — Tiếng để chuyển ý — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhi.

Từ ghép 27

năng

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tài năng (dùng như , bộ ): Đức hợp với ý muốn của vua một nước, tài năng (năng lực) tỏ được sự tin cậy cho người của một nước (Trang tử: Tiêu dao du).

Từ điển trích dẫn

1. Tự thân mình trải qua, lĩnh hội thật sự, cảm thụ. ◇ Vương Thủ Nhân : "Giai thị tựu văn nghĩa thượng giải thích, khiên phụ dĩ cầu, hỗn dung thấu bạc, nhi bất tằng tựu tự kỉ thật công phu thượng thể nghiệm" , , , (Truyền tập lục , Quyển trung).
2. Kinh nghiệm thu hoạch được nhờ chính tự thân mình kinh lịch. ◇ Lỗ Tấn : "Văn học tuy nhiên hữu phổ biến tính, đãn nhân độc giả đích thể nghiệm đích bất đồng nhi hữu biến hóa, độc giả thảng một hữu loại tự đích thể nghiệm, tha dã tựu thất khứ liễu hiệu lực" , , , (Hoa biên văn học , Khán thư tỏa kí ).
3. Tra hạch, khảo sát. ◇ Tô Thức : "Thần thể nghiệm đắc mỗi niên Toánh hà trướng dật thủy ngân, trực chí châu thành môn cước hạ, công tư nguy cụ" , , (Tấu luận bát trượng câu bất khả khai trạng ).
yên
yān ㄧㄢ

yên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khói
2. thuốc lá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khói (vật chất đốt cháy sinh ra). ◎ Như: "xuy yên" thổi khói. ◇ Vương Duy : "Đại mạc cô yên trực, Trường hà lạc nhật viên" , (Sử chí tắc thượng 使) Sa mạc sợi khói thẳng đơn chiếc, Sông dài mặt trời tròn lặn.
2. (Danh) Hơi nước, sương móc (chất hơi từ sông núi bốc lên). ◎ Như: "vân yên" mây mờ, "yên vụ" mù mịt. ◇ Thôi Hiệu : "Nhật mộ hương quan hà xứ thị, Yên ba giang thượng sử nhân sầu" , 使 (Hoàng hạc lâu ) Trời tối, quê nhà nơi đâu? Trên sông khói sóng khiến người buồn. § Tản Đà dịch thơ: Quê hương khuất bóng hoàng hôn, Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai.
3. (Danh) Cây thuốc lá. § Thông . ◎ Như: "chủng yên" .
4. (Danh) Thuốc hút, thuốc lá. § Thông . ◎ Như: "lao yên" thuốc lào, "hấp yên" hút thuốc.
5. (Danh) Đặc chỉ thuốc phiện. ◎ Như: "yên thổ" nha phiến chưa luyện, "đại yên" khói thuốc phiện. ◇ Tôn Vân Đảo : "Hấp yên đích nhân tiệm tiệm tăng đa, ư thị chủng thực nha phiến đích thổ địa diện tích nhất thiên thiên đích quảng khoát khởi lai" , (Yên tửu trà dữ nhân sanh , Nha phiến ).
6. (Danh) Nhọ nồi, than muội. ◎ Như: "du yên" chất dầu đen, dùng để chế ra mực được.
7. (Danh) Chỉ mực (dùng để viết hoặc vẽ).
8. (Tính) Mĩ miều, xinh xắn. ◎ Như: "yên thái" dáng mĩ miều.
9. (Động) Làm cho cay mắt, chảy nước mắt, không mở mắt ra được (vì bị khói đâm chích). ◎ Như: "yên liễu nhãn tình" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khói.
② Chất hơi nhiều gọi là yên, như vân yên mây mờ, yên vụ mù mịt, v.v.
③ Thuốc hút, như lao yên thuốc lào, nha phiến yên thuốc phiện, v.v.
④ Nhọ nồi, than muội. Cũng có khi viết là yên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khói: Bốc khói;
② Nhọ nồi, lọ nồi, than muội;
③ Chỉ những thứ giống như khói: Sương mù; Mây mù;
④ Cay (mắt): Khói làm cay mắt;
⑤ Cây thuốc lá: Cây thuốc lá, thuốc lá;
⑥ Thuốc (lá): Xin đừng hút thuốc (lá);
⑦ Thuốc phiện: Lệnh cấm thuốc phiện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khói — Phàm vật gì tương tựa như khói đều gọi là Yên ( chẳng hạn mây mù sương mù ).

Từ ghép 26

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.