phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Cuồng".
3. (Tính) Ngông, ngạo mạn. ◎ Như: "cuồng vọng" 狂妄 ngông nghênh, "khẩu xuất cuồng ngôn" 口出狂言 miệng nói lời ngông cuồng.
4. (Tính) Phóng túng, phóng đãng. ◎ Như: "cuồng phóng bất ki" 狂放不羈 phóng túng không kiềm chế.
5. (Tính) Mắc bệnh rồ, bệnh dại. ◎ Như: "cuồng nhân" 狂人 người rồ, "cuồng khuyển" 狂犬 chó dại.
6. (Tính) Dữ dội, mãnh liệt. ◎ Như: "cuồng phong" 狂風 gió dữ.
7. (Phó) Buông thả, không bó buộc, không câu thúc. ◎ Như: "cuồng tiếu bất dĩ" 狂笑不已 cười thỏa thích không thôi. ◇ Vương Duy 王維: "Cuồng ca ngũ liễu tiền" 狂歌五柳前 (Võng xuyên nhàn cư 輞川閒居) Hát tràn trước năm cây liễu.
8. (Phó) Nhanh, gấp. ◎ Như: "cuồng bôn" 狂奔 chạy nhanh. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cuồng cố nam hành, liêu dĩ ngu tâm hề" 狂顧南行, 聊以娛心兮 (Cửu chương 九章, Trừu tư 惜誦) Quay nhìn nhanh về nam, vui thỏa lòng ta hề.
Từ điển Thiều Chửu
② Chí to nói ngông cũng gọi là cuồng.
③ Ngông cuồng, như cuồng thư 狂且 kẻ trai gái vô hạnh.
④ Dữ dội, như cuồng phong 狂風 gió dữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Mừng) quýnh, rối rít: 欣喜若狂 Mừng quýnh;
③ Dữ dội: 價格狂跌 Sụt giá dữ dội;
④ Ngông cuồng. 【狂妄】cuồng vọng [kuángwàng] Ngông cuồng, rồ dại: 他想實現他那狂妄的計劃 Anh ấy định thực hiện kế hoạch rồ dại của mình; 他是個狂妄的畫家 Ông ta là một họa sĩ ngông cuồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
Từ điển trích dẫn
2. Khí làm cho muôn vật "sanh trưởng phát dục" 生長髮育 (sinh sôi nẩy nở). ◇ Hàn Thi ngoại truyện 韓詩外傳: "Cố bất tiếu giả tinh hóa thủy cụ, nhi sanh khí cảm động, xúc tình túng dục, phản thi loạn hóa, thị dĩ niên thọ cức yểu nhi tính bất trưởng dã" 故不肖者精化始具, 而生氣感動, 觸情縱欲, 反施亂化, 是以年壽亟夭而性不長也 (Quyển nhất).
3. Sức sống. ◇ Tư Không Đồ 司空圖: "Sanh khí viễn xuất, Bất trước tử hôi" 生氣遠出, 不著死灰 (Thi phẩm 詩品, Tinh thần 精神).
4. Khí khái, ngang tàng. ◇ Quốc ngữ 國學: "Vị báo Sở huệ nhi kháng Tống, ngã khúc Sở trực, kì chúng mạc bất sanh khí, bất khả vị lão" 未報楚惠而抗宋, 我曲楚直, 其眾莫不生氣, 不可謂老 (Tấn ngữ tứ 晉語四).
5. Chỉ hơi thở, tinh khí (của người sống). ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Cô nhi quả phụ, hào khốc không thành, dã vô thanh thảo, thất như huyền khánh, tuy hàm sanh khí, thật đồng khô hủ" 孤兒寡婦, 號哭空城, 野無青草, 室如懸磬, 雖含生氣, 實同枯朽 (Ban Siêu truyện 班超傳).
6. Sinh linh, trăm họ. ◇ Trần Thư 陳書: "Lương thất đa cố, họa loạn tương tầm, binh giáp phân vân, thập niên bất giải, bất sính chi đồ ngược lưu sanh khí, vô lại chi thuộc bạo cập tồ hồn" 梁室多故, 禍亂相尋, 兵甲紛紜, 十年不解, 不逞之徒虐流生氣, 無賴之屬暴及徂魂 (Thế Tổ kỉ 世祖紀).
7. Nguyên khí. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Chỉ nhân vi thụ thương quá trọng nhi thả xuất huyết quá đa, tha đích sanh khí nhất thì hoàn bất năng cú khôi phục chuyển lai" 只因為受傷過重而且出血過多, 他的生氣一時還不能夠恢復轉來 (Nhất chích thủ 一隻手, Nhị).
8. Không khí. ◇ Trịnh Quan Ứng 鄭觀應: "Khai quáng cơ khí diệc dĩ Bỉ quốc sở tạo vi lương. Đại yếu hữu tam: nhất vi chú sanh khí chi khí, nhất vi hố thủy chi khí, nhất vi lạp trọng cử trọng chi khí" 開礦機器亦以比國所造為良. 大要有三: 一為注生氣之器, 一為戽水之器, 一為拉重舉重之器 (Thịnh thế nguy ngôn 盛世危言, Khai quáng 開礦).
9. Tức giận, không vui. ◇ Ba Kim 巴金: "Thuyết khởi lai dã khiếu nhân sanh khí, tha nhất nhãn dã bất khán ngã, tha thậm chí bả ngã thôi khai nhất điểm" 說起來也叫人生氣, 他一眼也不看我, 他甚至把我推開一點 (Lợi Na 利娜, Đệ cửu phong tín 第九封信). ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Phó tri phủ thính liễu giá thoại, dũ gia sanh khí" 傅知府聽了這話, 愈加生氣 (Đệ thập hồi).
10. Chỉ lượng tàng trữ. ◇ Tống Ứng Tinh 宋應星: "Phàm ngân trung quốc sở xuất, Chiết Giang, Phúc Kiến cựu hữu khanh tràng (...) giai xưng mĩ quáng. Kì tha nan dĩ mai cử. Nhiên sanh khí hữu hạn, mỗi phùng khai thải, sổ bất túc, tắc quát phái dĩ bồi thường" 凡銀中國所出, 浙江, 福建舊有坑場...皆稱美礦. 其他難以枚舉. 然生氣有限, 每逢開採, 數不足, 則括派以賠償 (Thiên công khai vật 天工開物, Ngân 銀).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bắt chước
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gương mẫu. ◎ Như: "dĩ thân tác tắc" 以身作則 lấy mình làm gương.
3. (Danh) Đơn vị trong văn từ: đoạn, mục, điều, tiết. ◎ Như: "nhất tắc tiêu tức" 一則消息 ba đoạn tin tức, "tam tắc ngụ ngôn" 三則寓言 ba bài ngụ ngôn, "thí đề nhị tắc" 試題二則 hai đề thi.
4. (Danh) Họ "Tắc".
5. (Động) Noi theo, học theo. ◇ Sử Kí 史記: "Tắc Cổ Công, Công Quý chi pháp, đốc nhân, kính lão, từ thiếu" 則古公, 公季之法, 篤仁, 敬老, 慈少 (Chu bổn kỉ 周本紀) Noi theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý, dốc lòng nhân, kính già, yêu trẻ.
6. (Liên) Thì, liền ngay. ◎ Như: "học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối" 學如逆水行舟, 不進則退 học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi ngay.
7. (Liên) Thì là, thì. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
8. (Liên) Lại, nhưng lại. ◎ Như: "dục tốc tắc bất đạt" 欲速則不達 muốn cho nhanh nhưng lại không đạt.
9. (Liên) Chỉ. ◇ Tuân Tử 荀子: "Khẩu nhĩ chi gian tắc tứ thốn nhĩ" 口耳之間則四寸耳 (Khuyến học 勸學) Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi.
10. (Liên) Nếu. ◇ Sử Kí 史記: "Kim tắc lai, Bái Công khủng bất đắc hữu thử" 今則來, 沛公恐不得有此 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đấy.
11. (Liên) Dù, dù rằng. ◇ Thương quân thư 商君書: "Cẩu năng lệnh thương cổ kĩ xảo chi nhân vô phồn, tắc dục quốc chi vô phú, bất khả đắc dã" 苟能令商賈技巧之人無繁, 則欲國之無富, 不可得也 (Ngoại nội 外內) Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không đông thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được.
12. (Phó) Là, chính là. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thử tắc quả nhân chi tội dã" 此則寡人之罪也 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Đó chính là lỗi tại tôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt chước.
③ Thời, lời nói giúp câu, như hành hữu dư lực tắc dĩ học văn 行有餘力則以學文 làm cho thừa sức thời lấy học văn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quy tắc, chế độ, quy luật, phép tắc, khuôn phép: 總則 Quy tắc chung; 細則 Quy tắc cụ thể; 算術四則 Bốn phép tính; 言而爲天下則 Nói ra mà làm khuôn phép cho cả thiên hạ;
③ (văn) Noi theo, học theo: 則先烈之遺志 Noi theo ý chí các bậc tiên liệt; 則古公,公季之法 Học theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý (Sử kí);
④ (văn) Thì, thì là, thì lại, nhưng... thì lại: 雨少則旱,多則澇 Mưa ít thì hạn, mưa nhiều thì úng; 行有餘力,則以學文 Làm được những điều đó rồi mà còn thừa sức thì mới học văn chương; 内則百姓疾之,外則諸侯叛之 Trong thì trăm họ căm giận, ngoài thì chư hầu làm phản (Tuân tử); 學習如逆水行舟,不進則退 Việc học tập cũng giống như thuyền đi nước ngược, không tiến thì là lùi; 她平時沉默寡言,小組討論則往往滔滔不絕 Cô ấy lúc bình thường im lặng ít nói, nhưng khi thảo luận trong nhóm thì lại thao thao bất tuyệt;
⑤ (văn) Là: 此則余之過也 Đó là lỗi tại tôi; 此則岳陽樓之大觀也 Đó là cảnh tượng đại quan của ngôi lầu Nhạc Dương (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 今則來,沛公恐不得有此 Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đó (Sử kí: Cao Tổ bản kỉ);
⑦ Dù, dù rằng, tuy (biểu thị ý nhượng bộ): 苟能令商賈技巧之人無繁,則慾國之無富,不可得也 Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không tăng thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được (Thương Quân thư); 文章寫則寫了,但只是個初稿 Bài văn tuy đã viết rồi, nhưng chỉ là một bản phác thảo;
⑧ (văn) (loại) Việc, bài: 三則 Ba bài;
⑨ (văn) Bậc, hạng: 高下九則 (Ruộng đất) phân làm chín bậc cao thấp (Hán thư);
⑩ (văn) Chỉ có: 口耳之間則四寸耳 Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi (Tuân tử: Khuyến học thiên);
⑪ (văn) Trợ từ đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, 的): 匪雞則鳴 Không phải tiếng gáy của gà (Thi Kinh: Tề phong, Kê minh);
⑫ (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 彼求我則,如不我得 Khi người kia tìm ta, chỉ sợ không được ta (Thi Kinh); 何 則? Vì sao thế?;
⑬ (Họ) Tắc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người hoặc vật vượt trội, tài giỏi đặc biệt. ◎ Như: "bạt tiêm" 拔尖 người ưu tú, bạt tụy.
3. (Danh) Những nơi để cho khách đi dọc đường ăn uống nghỉ ngơi, tục gọi là "đả tiêm" 打尖.
4. (Tính) Nhọn. ◎ Như: "tiêm đao" 尖刀 dao nhọn. ◇ Lí Bạch 李白: "Ái phong tiêm tự bút" 靄峰尖似筆 (Điếu đài 釣臺) Ngọn núi mây mù nhọn như bút.
5. (Tính) Xuất sắc, vượt trội, ưu tú. ◎ Như: "đính tiêm nhân vật" 頂尖人物 nhân vật ưu tú bậc nhất.
6. (Tính) Tinh, thính, bén nhạy. ◎ Như: "tị tử tiêm" 鼻子尖 mũi thính, "nhãn tình ngận tiêm" 眼睛很尖 mắt rất tinh.
7. (Tính) Chát chúa, lanh lảnh, the thé. ◇ Giả Đảo 賈島: "Xúc chức thanh tiêm tiêm tự châm, Canh thâm thứ trước lữ nhân tâm" 促織聲尖尖似針,更深刺著旅人心 (Khách tư 客思) Tiếng khung cửi thôi thúc lích kích như mũi kim, Canh khuya châm chích lòng người lữ thứ.
8. (Tính) Ở mức tiên phong, tinh nhuệ hàng đầu. ◎ Như: "tiêm binh" 尖兵 lính xung kích, "tiêm đoan khoa kĩ" 尖端科技 môn kĩ thuật mũi nhọn tiên phong.
9. (Động) Lắng nghe, chăm chú nhìn. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Tiêm trước nhãn tình khán" 尖著眼睛看 (Đệ thập hồi) Mắt chăm chú nhìn.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái gì tốt, tục cũng gọi là tiêm.
③ Những nơi để cho khách đi dọc đường ăn uống nghỉ ngơi, tục cũng gọi là đả tiêm 打尖.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mũi (nhọn): 針尖 Mũi kim; 刀尖 Mũi dao;
③ Tinh: 眼睛很尖 Mắt tinh lắm; 尖巧 Tinh xảo;
④ Thính: 你的耳朶眞尖 Tai anh thính thật;
⑤ (Tài) trội hơn cả: 姊妹三個裡 頭就數她是個尖兒 Trong ba chị em thì cô ấy trội hơn cả;
⑥ Xem 打尖.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đơn vị đo độ dài (bằng 8 thước Tàu cũ)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dùng tới, sử dụng. ◎ Như: "nhật tầm can qua" 日尋干戈 ngày ngày dùng mộc mác (khí giới để đánh nhau), "tương tầm sư yên" 將尋師焉 sẽ dùng quân vậy.
3. (Động) Vin vào, dựa vào. ◎ Như: "mạn cát diệc hữu tầm" 蔓葛亦有尋 dây sắn bò lan dựa vào.
4. (Tính) Bình thường. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia" 舊時王謝堂前燕, 飛入尋常百姓家 (Ô Y hạng 烏衣巷) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.
5. (Phó) Gần, sắp. ◎ Như: "tầm cập" 尋及 sắp kịp.
6. (Phó) Lại. ◎ Như: "tầm minh" 尋盟 lại đính lời thề cũ.
7. (Phó) Dần dần. ◎ Như: "bạch phát xâm tầm" 白髮侵尋 tóc đã bạc dần.
8. (Phó) Thường, thường hay. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Kì Vương trạch lí tầm thường kiến, Thôi Cửu đường tiền kỉ độ văn" 岐王宅裡尋常見, 崔九堂前幾度聞 (Giang Nam phùng Lí Quy Niên 江南逢李龜年) Thường gặp tại nhà Kì Vương, Đã mấy lần được nghe danh ở nhà Thôi Cửu.
9. (Liên) Chẳng bao lâu, rồi. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Phục vi quận Tây môn đình trưởng, tầm chuyển công tào" 復為郡西門亭長, 尋轉功曹 (Tuân Hàn Chung Trần liệt truyện 荀韓鐘陳列傳) Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, chẳng bao lâu đổi làm Công tào.
10. (Danh) Lượng từ: đơn vị đo chiều dài ngày xưa, bằng tám "xích" 尺 (thước). ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Thiên tầm thiết tỏa trầm giang để, Nhất phiến hàng phan xuất Thạch Đầu" 千尋鐵鎖沉江底, 一片降旛出石頭 (Tây Tái san hoài cổ 西塞山懷古) (Quân Ngô đặt) nghìn tầm xích sắt chìm ở đáy sông, (Nhưng tướng quân đã thắng trận), một lá cờ hàng (của quân địch) ló ra ở thành Thạch Đầu.
11. (Danh) Họ "Tầm".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái tầm, tám thước gọi là một tầm.
③ Vẫn, như vật tầm can qua 日尋干戈 ngày vẫn đánh nhau.
④ Bỗng, sắp, như tầm cập 尋及 sắp kịp, bạch phát xâm tầm 白髮侵尋 tóc đã bạc đầu, nghĩa là sắp già.
⑤ Lại, như tầm minh 尋盟 lại đính lời thề cũ.
⑥ Dùng, như tương tầm sư yên 將尋師焉 sẽ dùng quân vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xét tìm;
③ (văn) Dựa vào, vin vào: 蔓葛亦有尋 Dây sắn bò lan cũng có dựa vào (Lục Cơ: Bi chiến hành);
④ (văn) Dùng: 三年將尋師焉 Ba năm sau sẽ dùng quân vậy (Tả truyện: Hi công ngũ niên);
⑤ (văn) Hâm nóng lại (như 燖, bộ 火);
⑥ (văn) Chẳng bao lâu, rồi: 復爲郡西門亭長,尋轉功曹 Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, rồi (chẳng bao lâu) đổi làm Công tào (Hậu Hán thư);
⑦ (văn) Sắp: 尋及 Sắp kịp; 白髮侵尋 Tóc đã bạc dần (sắp già);
⑧ (văn) Lại: 尋盟 Lại đính lời thề cũ;
⑨ (văn) Vẫn: 日尋干戈 Ngày ngày vẫn đánh nhau;
⑩ Tầm (một đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 8 thước);
⑪ [Xun] (Họ) Tầm. Xem 尋 [xín]
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hứng, đón lấy, nhận lấy
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chịu, nhận, tiếp thụ. ◎ Như: "thừa vận" 承運 chịu vận trời, "thừa ân" 承恩 chịu ơn.
3. (Động) Hứng, đón lấy. ◎ Như: "dĩ bồn thừa vũ" 以盆承雨 lấy chậu hứng nước mưa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khí nhất hô, hữu hoàn tự khẩu trung xuất, trực thượng nhập ư nguyệt trung; nhất hấp, triếp phục lạc, dĩ khẩu thừa chi, tắc hựu hô chi: như thị bất dĩ" 氣一呼, 有丸自口中出, 直上入於月中; 一吸,輒復落, 以口承之, 則又呼之: 如是不已 (Vương Lan 王蘭) Thở hơi ra, có một viên thuốc từ miệng phóng ra, lên thẳng mặt trăng; hít một cái thì (viên thuốc) lại rơi xuống, dùng miệng hứng lấy, rồi lại thở ra: như thế mãi không thôi.
4. (Động) Đương lấy, gánh vác, đảm đương, phụ trách. ◎ Như: "thừa phạp" 承乏 thay quyền giúp hộ, "thừa nhận" 承認 đảm đang nhận lấy.
5. (Động) Nối dõi, kế tục, tiếp theo. ◎ Như: "thừa điêu" 承祧 nối dõi giữ việc cúng tế, "thừa trọng" 承重 cháu nối chức con thờ ông bà, "thừa thượng văn nhi ngôn" 承上文而言 tiếp theo đoạn văn trên mà nói.
6. (Danh) Phần kém. ◇ Tả truyện 左傳: "Tử Sản tranh thừa" 子產爭承 (Chiêu Công thập tam niên 昭公十三年) Ông Tử Sản tranh lấy phần thuế kém.
7. (Danh) Họ "Thừa".
Từ điển Thiều Chửu
② Chịu, như thừa vận 承運 chịu vận trời, thừa ân 承恩 chịu ơn, v.v. Người trên ban cho, kẻ dưới nhận lấy gọi là thừa.
③ Ðương lấy, như thừa phạp 承乏 thay quyền giúp hộ, thừa nhận 承認 đảm đang nhận lấy, v.v.
④ Phần kém, như Tử Sản tranh thừa 子產爭承 ông Tử Sản tranh lấy phần thuế kém.
⑤ Nối dõi, như thừa điêu 承祧 nối dõi giữ việc cúng tế, thừa trọng 承重 cháu nối chức con thờ ông bà, v.v.
⑥ Tiếp theo, như thừa thượng văn nhi ngôn 承上文而言 tiếp theo đoạn văn trên mà nói.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Được (tiếng lễ phép): 承大家熱心招待 Được các bạn tiếp đãi niềm nở;
③ Gánh, chịu, gánh chịu, gánh vác: 責任由我承擔 Tôi sẽ gánh (chịu) trách nhiệm; 承恩 Chịu ơn;
④ Nhận: 承做 Nhận làm;
⑤ Thừa (thừa dịp, nhân lúc), tiếp, kế, nối: 承前續後 Kế trước nối sau; 承上文而言 Tiếp theo đoạn văn trên mà nói; 承祧 Nối dõi giữ việc cúng tế; 承間 Thừa dịp, thừa cơ hội; 忽見利生心,承虛入寇 Chợt thấy lợi thì sinh lòng tà vạy, thừa dịp sơ hở xông vào xâm chiếm (Bạch Cư Dị: Thỉnh bãi Hằng Châu binh sự nghi);
⑥ (văn) Vâng, vâng theo: 承雙堂之命 Vâng mệnh cha mẹ; 今丕承耿命 Nay vâng theo mệnh sáng;
⑦ (văn) Ngăn trở;
⑧ (văn) Phụ tá, giúp đỡ (dùng như 丞, bộ 一);
⑨ (văn) Ngăn cấm;
⑩ (văn) Phần kém: 子產爭承 Ông Tử Sản giành lấy phần thuế kém;
⑪ [Chéng] (Họ) Thừa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hút vào
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lôi cuốn, thu hút. ◎ Như: "hấp dẫn" 吸引 thu hút, lôi cuốn.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hút, thấm, hấp dẫn: 棉花能吸水 Bông có thể thấm nước; 磁石能吸鐵 Đá nam châm hút được sắt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. áo giáp mặc khi chiến trận
3. Giáp (ngôi thứ nhất hàng Can)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy "nhất giáp" 一甲, "nhị giáp" 二甲, "tam giáp" 三甲 để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là "giáp bảng" 甲榜. Nhất giáp gọi là "đỉnh giáp" 鼎甲, chỉ có ba bực: (1) "Trạng nguyên" 狀元, (2) "Bảng nhãn" 榜眼, (3) "Thám hoa" 探花.
3. (Danh) Áo giáp, áo dày quân lính mặc để hộ thân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Từ hoàn giáp thượng mã" 慈擐甲上馬 (Đệ thập nhất hồi) (Thái Sử) Từ mặc áo giáp lên ngựa.
4. (Danh) Lớp vỏ ngoài vững chắc để che chở. ◎ Như: "thiết giáp xa" 鐵甲車 xe bọc sắt.
5. (Danh) Quân lính, binh sĩ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Cung môn tận bế, phục giáp tề xuất, tương Hà Tiến khảm vi lưỡng đoạn" 宮門盡閉, 伏甲齊出, 將何進砍為兩段 (Đệ tam hồi) Cửa cung đóng hết, quân lính mai phục ồ ra, chém Hà Tiến đứt làm hai đoạn.
6. (Danh) Cơ tầng tổ chức ngày xưa để bảo vệ xóm làng. Mười nhà là một "giáp". ◎ Như: "bảo giáp" 保甲 kê tra các nhà các nhân xuất để phòng bị quân gian phi ẩn núp.
7. (Danh) Móng. ◎ Như: "chỉ giáp" 指甲 móng tay, "cước chỉ giáp" 腳趾甲 móng chân.
8. (Danh) Mai. ◎ Như: "quy giáp" 龜甲 mai rùa.
9. (Danh) Con ba ba. § Cũng gọi là "giáp ngư" 甲魚 hay "miết" 鱉.
10. (Danh) Đơn vị đo diện tích đất đai.
11. (Đại) Dùng làm chữ nói thay ngôi. Phàm không biết rõ là ai, là gì thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay. ◎ Như: anh Giáp, anh Ất, phần Giáp, phần Ất. ◇ Nhan Chi Thôi 顏之推: "Tì trục hô vân: mỗ giáp dục gian ngã!" 婢逐呼云: 某甲欲奸我 (Hoàn hồn chí 還魂志) Con đòi đuổi theo hô lên: Tên kia định gian dâm với tôi!
12. (Tính) Thuộc hàng đầu, vào hạng nhất. ◎ Như: "giáp đẳng" 甲等 hạng nhất, "giáp cấp" 甲級 bậc nhất.
13. (Động) Đứng hạng nhất, vượt trên hết. § Ghi chú: Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là "giáp". ◎ Như: "phú giáp nhất hương" 富甲一鄉 giầu nhất một làng.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng làm chữ nói thay ngôi (đại từ). Như anh giáp, anh ất, phần giáp, phần ất. Phàm không biết rõ là ai thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay cho có chỗ mà so sánh.
③ Ðời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp 一甲, nhị giáp 二甲, tam giáp 三甲 để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng 甲榜. Nhất giáp chỉ có ba bực: (1) Trạng nguyên 狀元, (2) Bảng nhãn 榜眼, Thám hoa 探花 gọi là đỉnh giáp 鼎甲.
④ Áo giáp (áo dày).
⑤ Mai, như quy giáp 龜甲 mai rùa.
⑥ Bảo giáp 保甲 kê tra các nhà các nhân xuất để cho cùng dò xét nhau mà phòng bị các quân gian phi ẩn núp. Mười nhà gọi là một giáp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhất, chiếm hàng đầu, đứng đầu: 河仙山水甲天下 Phong cảnh Hà Tiên đẹp nhất thiên hạ;
③ Mai, vỏ: 龜甲 Mai rùa;
④ Móng: 指甲 Móng tay;
⑤ Áo giáp;
⑥ Bọc sắt: 鐵甲車 Xe bọc sắt;
⑦ (văn) Quân lính, quân đội (mặc áo giáp): 水軍精甲萬人 Một vạn quân lính thủy (Tư trị thông giám: Hán kỉ, Hiến đế Kiến An thập tam niên);
⑧ (văn) Vũ khí: 得甲庫取器械 Tìm được kho vũ khí, lấy được một số khí giới (Tư trị thông giám: Đường kỉ, Hiến Tông Nguyên Hòa thập nhị niên);
⑨ Chòm xóm, liên gia, giáp (thời xưa 10 nhà là một giáp): 保甲制度 Chế độ liên gia;
⑩ (văn) Bả vai (dùng như 胛, bộ 肉);
⑪ (văn) Thân gần (dùng như 狎, bộ 犬): 能不我甲 Lại chẳng muốn thân gần ta (Thi Kinh: Vệ phong, Hoàn lan);
⑫ [Jiă] (Họ) Giáp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thôi, dừng
3. còn đấy
4. lưu luyến
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở, ở lâu. ◎ Như: "trụ sơn hạ" 住山下 ở dưới núi.
3. (Động) Nghỉ trọ. ◎ Như: "tá trụ nhất túc" 借住一宿 nghỉ trọ một đêm.
4. (Động) Còn đấy. § Nhà Phật 佛 nói muôn sự muôn vật ở thế gian cái gì cũng có bốn thời kì: "thành trụ hoại không" 成住壞空. Hễ cái gì đang ở vào thời kì còn đấy thì gọi là "trụ". ◎ Như: "trụ trì Tam bảo" 住持三寶. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn tượng ngài lưu lại, cũng như Phật ở đời mãi thế là "trụ trì Phật bảo" 住持佛寶. Phật tuy tịch rồi, nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là "trụ trì Pháp bảo" 住持法寶. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là "trụ trì Tăng bảo" 住持僧寶. Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa gọi là vị "trụ trì" 住持.
5. (Động) Lưu luyến, bám víu. ◎ Như: "vô sở trụ" 無所住 không lưu luyến vào đấy, không bám víu vào đâu cả.
6. (Phó) Đứng sau động từ biểu thị sự cố gắng. ◎ Như: "kí trụ" 記住 nhớ lấy, "nã trụ" 拿住 nắm lấy. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chúng tăng nhẫn tiếu bất trụ" 眾僧忍笑不住 (Đệ tứ hồi) Các sư nhịn cười chẳng được.
7. (Phó) Biểu thị sự gì ngưng lại, khựng lại. ◎ Như: "lăng trụ liễu" 愣住了ngây người ra, "ngốc trụ liễu" 呆住了 ngẩn ra.
8. (Danh) Họ "Trụ".
9. § Còn đọc là "trú".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngừng, tạnh: 雨住了 Tạnh mưa rồi;
③ (Đặt sau động từ) Lại, lấy, kĩ, chắc, được...: 站住 Đứng lại; 釦住一封信 Giữ lại một lá thư; 拿住 Cầm lấy; 記住 Nhớ kĩ (lấy); 把住舵 Nắm chắc tay lái; 捉住 Bắt được, bắt lấy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thôi, dừng
3. còn đấy
4. lưu luyến
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở, ở lâu. ◎ Như: "trụ sơn hạ" 住山下 ở dưới núi.
3. (Động) Nghỉ trọ. ◎ Như: "tá trụ nhất túc" 借住一宿 nghỉ trọ một đêm.
4. (Động) Còn đấy. § Nhà Phật 佛 nói muôn sự muôn vật ở thế gian cái gì cũng có bốn thời kì: "thành trụ hoại không" 成住壞空. Hễ cái gì đang ở vào thời kì còn đấy thì gọi là "trụ". ◎ Như: "trụ trì Tam bảo" 住持三寶. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn tượng ngài lưu lại, cũng như Phật ở đời mãi thế là "trụ trì Phật bảo" 住持佛寶. Phật tuy tịch rồi, nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là "trụ trì Pháp bảo" 住持法寶. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là "trụ trì Tăng bảo" 住持僧寶. Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa gọi là vị "trụ trì" 住持.
5. (Động) Lưu luyến, bám víu. ◎ Như: "vô sở trụ" 無所住 không lưu luyến vào đấy, không bám víu vào đâu cả.
6. (Phó) Đứng sau động từ biểu thị sự cố gắng. ◎ Như: "kí trụ" 記住 nhớ lấy, "nã trụ" 拿住 nắm lấy. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chúng tăng nhẫn tiếu bất trụ" 眾僧忍笑不住 (Đệ tứ hồi) Các sư nhịn cười chẳng được.
7. (Phó) Biểu thị sự gì ngưng lại, khựng lại. ◎ Như: "lăng trụ liễu" 愣住了ngây người ra, "ngốc trụ liễu" 呆住了 ngẩn ra.
8. (Danh) Họ "Trụ".
9. § Còn đọc là "trú".
Từ điển Thiều Chửu
② Ở, như trụ sơn hạ 住山下 ở dưới núi.
③ Còn đấy, nhà Phật nói muôn sự muôn vật ở thế gian cái gì cũng có bốn thời kì: thành trụ hoại không 成住壞空. Hễ cái gì đang ở vào thời kì còn đấy thì gọi là trụ, như trụ trì tam bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn tượng ngài lưu lại, cũng như Phật ở đời mãi thế là trụ trì Phật bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là trụ trì Pháp bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là trụ trì tăng bảo. Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa gọi là vị trụ trì.
④ Lưu luyến (dính bám) như vô sở trụ 無所住 không lưu luyến vào đấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngừng, tạnh: 雨住了 Tạnh mưa rồi;
③ (Đặt sau động từ) Lại, lấy, kĩ, chắc, được...: 站住 Đứng lại; 釦住一封信 Giữ lại một lá thư; 拿住 Cầm lấy; 記住 Nhớ kĩ (lấy); 把住舵 Nắm chắc tay lái; 捉住 Bắt được, bắt lấy.
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nguyên nhân, duyên cớ. ◎ Như: "lí do" 理由, "nguyên do" 原由. ◇ Sưu Thần Kí 搜神記: "Kí giác, kinh hô, lân lí cộng thị, giai mạc trắc kì do" 既覺, 驚呼, 鄰里共視, 皆莫測其由 (Quyển tam).
3. (Danh) Cơ hội, cơ duyên, dịp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cửu ngưỡng phương danh, vô do thân chá" 久仰芳名, 無由親炙 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nghe tiếng đã lâu, chưa có dịp được gần.
4. (Danh) Cách, phương pháp. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Nhi khê nhai diệc huyền khảm, vô do thượng tễ" 而溪崖亦懸嵌, 無由上躋 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Mà núi khe cũng cheo leo, không cách nào lên tới.
5. (Danh) Đường lối, biện pháp.
6. (Danh) Họ "Do".
7. (Động) Cây cối mọc cành nhánh gọi là "do". Vì thế cũng phiếm chỉ manh nha, bắt đầu sinh ra.
8. (Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng.
9. (Động) Noi theo, thuận theo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi" 民可使由之, 不可使知之 (Thái Bá 泰伯) Dân có thể khiến họ noi theo, không thể làm cho họ hiểu được.
10. (Động) Tùy theo. ◎ Như: "tín bất tín do nhĩ" 信不信由你 tin hay không tin tùy anh, "vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân" 萬般皆是命, 半點不由人 muôn việc đều là số mệnh, hoàn toàn không tùy thuộc vào con người.
11. (Động) Chính tay mình làm, thân hành, kinh thủ.
12. (Động) Trải qua. ◎ Như: "tất do chi lộ" 必由之路 con đường phải trải qua.
13. (Động) Đạt tới. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bác ngã dĩ văn, ước ngã dĩ lễ, dục bãi bất năng, kí kiệt ngô tài, như hữu sở lập trác nhĩ, tuy dục tòng chi, mạt do dã dĩ" 博我以文, 約我以禮, 欲罷不能, 既竭吾才, 如有所立卓爾, 雖欲從之, 末由也已 (Tử Hãn 子罕) Ngài dùng văn học mà mở mang trí thức ta, đem lễ tiết mà ước thúc thân tâm ta. Ta muốn thôi cũng không được. Ta tận dụng năng lực mà cơ hồ có cái gì sừng sững ở phía trước. Và ta muốn theo tới cùng, nhưng không đạt tới được.
14. (Động) Phụ giúp.
15. (Giới) Từ, tự, theo. ◎ Như: "do bắc đáo tây" 由北 từ bắc tới tây, "do trung" 由衷 tự đáy lòng. ◇ Hán Thư 漢書: "Đạo đức chi hành, do nội cập ngoại, tự cận giả thủy" 道德之行, 由內及外, 自近者始 (Khuông Hành truyện 匡衡傳).
16. (Giới) Bởi, dựa vào. ◎ Như: "do thử khả tri" 由此可知 bởi đó có thể biết.
17. (Giới) Nhân vì, vì. ◇ Trần Nghị 陳毅: "Lịch lãm cổ kim đa thiểu sự, Thành do khiêm hư bại do xa" 歷覽古今多少事, 成由謙虛敗由奢 (Cảm sự thư hoài 感事書懷, Thủ mạc thân 手莫伸).
18. (Giới) Ở, tại. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "(Thôi Tử) do đài thượng dữ Đông Quách Khương hí" 公登臺以臨崔子之宮, 由臺上與東郭姜戲 (Tề Đông Quách Khương 齊東郭姜) (Thôi Tử) ở trên đài cùng với Đông Quách Khương đùa cợt.
19. (Giới) Thuộc về. § Dùng để phân chia phạm vi trách nhiệm. ◎ Như: "hậu cần công tác do nhĩ phụ trách" 後勤工作由你負責.
20. (Phó) Vẫn, còn. § Thông "do" 猶.
21. Một âm là "yêu". (Tính) Vẻ tươi cười. ◎ Như: "dã yêu" 冶由 tươi cười.
Từ điển Thiều Chửu
② Noi theo.
③ Nguyên do, nguyên nhân của một sự gì gọi là do, như tình do 情由, lí do 理由, v.v. Nộp thuế có giấy biên lai gọi là do đơn 由單. Trích lấy các phần đại khái ở trong văn thư gọi là trích do 摘由.
④ Chưng.
⑤ Dùng.
⑥ Cùng nghĩa với chữ do 猶.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Do, nguyên do, nguyên nhân: 事由 Nguyên do sự việc; 理由 Lí do;
③ Thuận theo, tùy theo: 事不由己 Sự việc không tùy theo ý mình;
④ (văn) Nói theo;
⑤ (gt) Do, bởi, căn cứ vào: 準備工作由我負責 Việc chuẩn bị do tôi phụ trách; 由是觀之 Do đó mà xem; 何由知吾可也? Do đâu (căn cứ vào đâu) mà biết ta làm được? (Mạnh tử);
⑥ (gt) Vì (chỉ nguyên nhân của động tác hoặc tình huống): 周侯由我而死 Chu hầu (vua nước Chu) vì ta mà chết (Thế thuyết tân ngữ);
⑦ (lt) Vì (dùng ở mệnh đề chỉ nguyên nhân trong câu nhân quả): 夫賣者滿市,而盜不敢取,由分名已定矣 Người bán (thỏ) đầy chợ, mà kẻ trộm không dám lấy, vì (thỏ) thuộc về ai đã được định rõ rồi (Thương Quân thư: Định phận). 【由此】 do thử [yóucê] Từ đó, do đó: 由此前進 Từ đó tiến lên; 由此及彼 Từ cái này tới cái khác; 由此弄出許多錯誤 Do đó mà đẻ ra nhiều sai lầm; 由此觀之 Do đó mà xem; 【由于】do vu [yóuyú] Như 由於;【由於】do ư [yóuyú] Bởi, do, do ở, bởi vì: 由於下雨他不能來了 Vì mưa anh ta không đến được;
⑧ (văn) Dùng;
⑨ (văn) Vẫn, còn. Như 猶 (bộ 犬);
⑩ [Yóu] (Họ) Do.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nguyên nhân, duyên cớ. ◎ Như: "lí do" 理由, "nguyên do" 原由. ◇ Sưu Thần Kí 搜神記: "Kí giác, kinh hô, lân lí cộng thị, giai mạc trắc kì do" 既覺, 驚呼, 鄰里共視, 皆莫測其由 (Quyển tam).
3. (Danh) Cơ hội, cơ duyên, dịp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cửu ngưỡng phương danh, vô do thân chá" 久仰芳名, 無由親炙 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nghe tiếng đã lâu, chưa có dịp được gần.
4. (Danh) Cách, phương pháp. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Nhi khê nhai diệc huyền khảm, vô do thượng tễ" 而溪崖亦懸嵌, 無由上躋 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Mà núi khe cũng cheo leo, không cách nào lên tới.
5. (Danh) Đường lối, biện pháp.
6. (Danh) Họ "Do".
7. (Động) Cây cối mọc cành nhánh gọi là "do". Vì thế cũng phiếm chỉ manh nha, bắt đầu sinh ra.
8. (Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng.
9. (Động) Noi theo, thuận theo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi" 民可使由之, 不可使知之 (Thái Bá 泰伯) Dân có thể khiến họ noi theo, không thể làm cho họ hiểu được.
10. (Động) Tùy theo. ◎ Như: "tín bất tín do nhĩ" 信不信由你 tin hay không tin tùy anh, "vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân" 萬般皆是命, 半點不由人 muôn việc đều là số mệnh, hoàn toàn không tùy thuộc vào con người.
11. (Động) Chính tay mình làm, thân hành, kinh thủ.
12. (Động) Trải qua. ◎ Như: "tất do chi lộ" 必由之路 con đường phải trải qua.
13. (Động) Đạt tới. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bác ngã dĩ văn, ước ngã dĩ lễ, dục bãi bất năng, kí kiệt ngô tài, như hữu sở lập trác nhĩ, tuy dục tòng chi, mạt do dã dĩ" 博我以文, 約我以禮, 欲罷不能, 既竭吾才, 如有所立卓爾, 雖欲從之, 末由也已 (Tử Hãn 子罕) Ngài dùng văn học mà mở mang trí thức ta, đem lễ tiết mà ước thúc thân tâm ta. Ta muốn thôi cũng không được. Ta tận dụng năng lực mà cơ hồ có cái gì sừng sững ở phía trước. Và ta muốn theo tới cùng, nhưng không đạt tới được.
14. (Động) Phụ giúp.
15. (Giới) Từ, tự, theo. ◎ Như: "do bắc đáo tây" 由北 từ bắc tới tây, "do trung" 由衷 tự đáy lòng. ◇ Hán Thư 漢書: "Đạo đức chi hành, do nội cập ngoại, tự cận giả thủy" 道德之行, 由內及外, 自近者始 (Khuông Hành truyện 匡衡傳).
16. (Giới) Bởi, dựa vào. ◎ Như: "do thử khả tri" 由此可知 bởi đó có thể biết.
17. (Giới) Nhân vì, vì. ◇ Trần Nghị 陳毅: "Lịch lãm cổ kim đa thiểu sự, Thành do khiêm hư bại do xa" 歷覽古今多少事, 成由謙虛敗由奢 (Cảm sự thư hoài 感事書懷, Thủ mạc thân 手莫伸).
18. (Giới) Ở, tại. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "(Thôi Tử) do đài thượng dữ Đông Quách Khương hí" 公登臺以臨崔子之宮, 由臺上與東郭姜戲 (Tề Đông Quách Khương 齊東郭姜) (Thôi Tử) ở trên đài cùng với Đông Quách Khương đùa cợt.
19. (Giới) Thuộc về. § Dùng để phân chia phạm vi trách nhiệm. ◎ Như: "hậu cần công tác do nhĩ phụ trách" 後勤工作由你負責.
20. (Phó) Vẫn, còn. § Thông "do" 猶.
21. Một âm là "yêu". (Tính) Vẻ tươi cười. ◎ Như: "dã yêu" 冶由 tươi cười.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.