phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Luyện tập, thao luyện. ◎ Như: "huấn luyện" 訓練.
3. (Động) Thuận theo, phục tòng.
4. (Động) Giải thích ý nghĩa của văn tự. ◎ Như: "huấn hỗ" 訓詁 chú giải nghĩa văn.
5. (Danh) Lời dạy bảo, lời răn. ◎ Như: "cổ huấn" 古訓 lời răn dạy của người xưa.
6. (Danh) Phép tắc, khuôn mẫu. ◇ Thư Kinh 書經: "Thánh hữu mô huấn" 聖有謨訓 (Dận chinh 胤征) Thánh có mẫu mực phép tắc.
7. (Danh) Họ "Huấn".
Từ điển Thiều Chửu
② Nói giải nghĩa cho rõ ra. Vì thế nên chữa nghĩa sách cũng gọi là huấn.
③ Lời nói có thể làm phép được gọi là huấn. Như cổ huấn 古訓 lời người xưa dạy.
④ Thuận theo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dạy bảo, dạy dỗ, giáo huấn, huấn luyện: 受訓 Được huấn luyện;
③ Quở trách, trách mắng, la mắng: 被訓了一頓 Bị mắng một trận;
④ Giải thích ngữ nghĩa.【訓詁】huấn hỗ [xùngư] Giải thích (chú giải) ngữ nghĩa (trong sách cổ);
⑤ (văn) Thuận theo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cãi cọ, tranh chấp. ◇ Hán Thư 漢書: "Phụ cô bất tương thuyết, tắc phản thần nhi tương kê" 婦姑不相說, 則反脣而相稽 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Vợ và cô không nói với nhau mà trở môi cãi cọ.
3. (Động) Trì hoãn, ngưng trệ, kéo dài. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Thánh chỉ phát hồi nguyên tịch, bất cảm kê lưu" 聖旨發回原籍, 不敢稽留 (Ngọc Đường Xuân lạc nan phùng phu 玉堂春落難逢夫) Mệnh vua truyền cho về nguyên quán, không dám trì hoãn.
4. (Động) Tồn trữ, chất chứa.
5. (Động) Bói, bốc vấn. ◇ Vương Dật 王逸: "Kê vấn thần minh" 稽問神明 (Bốc cư chương cú tự 卜居章句序) Bói hỏi thần minh.
6. (Động) Đến.
7. (Danh) Chuẩn tắc, khuôn mẫu. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Cố dĩ trí trị quốc, quốc chi tặc; bất dĩ trí trị quốc, quốc chi phúc. Tri thử lưỡng giả diệc kê thức" 故以智治國, 國之賊; 不以智治國, 國之福. 知此兩者亦稽式 (Chương 65) Cho nên lấy trí mưu trị nước là vạ cho nước; không lấy trí mưu trị nước là phúc cho nước. Biết hai điều đó tức là biết được mẫu mực (trị dân).
8. (Danh) Họ "Kê".
9. Một âm là "khể". (Động) § Xem "khể thủ" 稽首.
Từ điển Thiều Chửu
② Cãi cọ, như phản thần tuơng kê 反脣相稽 trở môi cãi lại, không chịu lời dạy bảo.
③ Hoạt kê 滑稽 nói khôi hài.
④ Lưu lại, ngăn cản lại.
⑤ Ðến.
⑥ Một âm là khể. Khể thủ 稽首 lạy rập đầu xuống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cãi cọ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cãi cọ, tranh chấp. ◇ Hán Thư 漢書: "Phụ cô bất tương thuyết, tắc phản thần nhi tương kê" 婦姑不相說, 則反脣而相稽 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Vợ và cô không nói với nhau mà trở môi cãi cọ.
3. (Động) Trì hoãn, ngưng trệ, kéo dài. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Thánh chỉ phát hồi nguyên tịch, bất cảm kê lưu" 聖旨發回原籍, 不敢稽留 (Ngọc Đường Xuân lạc nan phùng phu 玉堂春落難逢夫) Mệnh vua truyền cho về nguyên quán, không dám trì hoãn.
4. (Động) Tồn trữ, chất chứa.
5. (Động) Bói, bốc vấn. ◇ Vương Dật 王逸: "Kê vấn thần minh" 稽問神明 (Bốc cư chương cú tự 卜居章句序) Bói hỏi thần minh.
6. (Động) Đến.
7. (Danh) Chuẩn tắc, khuôn mẫu. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Cố dĩ trí trị quốc, quốc chi tặc; bất dĩ trí trị quốc, quốc chi phúc. Tri thử lưỡng giả diệc kê thức" 故以智治國, 國之賊; 不以智治國, 國之福. 知此兩者亦稽式 (Chương 65) Cho nên lấy trí mưu trị nước là vạ cho nước; không lấy trí mưu trị nước là phúc cho nước. Biết hai điều đó tức là biết được mẫu mực (trị dân).
8. (Danh) Họ "Kê".
9. Một âm là "khể". (Động) § Xem "khể thủ" 稽首.
Từ điển Thiều Chửu
② Cãi cọ, như phản thần tuơng kê 反脣相稽 trở môi cãi lại, không chịu lời dạy bảo.
③ Hoạt kê 滑稽 nói khôi hài.
④ Lưu lại, ngăn cản lại.
⑤ Ðến.
⑥ Một âm là khể. Khể thủ 稽首 lạy rập đầu xuống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khám xét, khảo xét, khảo cứu, kê cứu: 稽古 Xét các tích xưa; 稽之 Lời nói căn cứ;
③ Suy bì, cãi cọ: 反唇相稽 Trở môi cãi lại (không nghe theo);
④ Ngăn lại, lưu lại;
⑤ Đến;
⑥ 【滑稽】hoạt kê [huáji] Hoạt kê, khôi hài, hài hước, buồn cười;
⑦ [Ji] (Họ) Kê.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mong ngóng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đứng cao, đứng. ◇ Tiễn đăng tân thoại 剪燈新話: "Xí lập thuyền huyền, như hữu sở sĩ" 企立船舷, 如有所俟 (Liên phương lâu kí 聯芳樓記) Đứng ở mạn thuyền, như có ý chờ đợi.
3. (Động) Trông ngóng, hi vọng. ◎ Như: "xí phán" 企盼 trông chờ, "vô nhâm kiều xí" 無任翹企 mong ngóng khôn xiết.
4. (Động) Bắt kịp, đuổi kịp. ◇ Cao Phàn Long 高攀龍: "Cánh hữu thánh phàm tương đối, phàm như hà xí đắc tha thánh?" 更有聖凡相對, 凡如何企得他聖? (Giảng nghĩa 講義).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mong, chờ, trông mong, ngóng trông: 企盼 Trông chờ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đẩy ra ngoài, bài tiết. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ tại Phật điện hậu tát niệu tát thỉ, biến địa đô thị" 只在佛殿後撒尿撒屎, 遍地都是 (Đệ tứ hồi) Cứ lại đằng sau điện Phật ỉa đái, vung vãi ra đất ở đấy.
3. (Động) Tỏ ra, biểu hiện, thi triển. ◎ Như: "tát kiều" 撒嬌 làm nũng, ra vẻ điệu bộ.
4. (Động) Rắc, rải, gieo, phân tán. ◎ Như: "tát hồ tiêu phấn" 撒胡椒粉 rắc bột hạt tiêu, "tát chủng" 撒種 gieo hạt giống.
5. (Động) Vãi, đổ. ◎ Như: "thang tát liễu" 湯撒了 canh đổ ra ngoài.
6. (Động) Xỏ chân vào giày. ◇ Tây du kí 西遊記: "Thốn hạ vô ưu lí, dữ tha nhất song cựu tăng hài tát liễu" 褪下無憂履, 與他一雙舊僧鞋撒了 (Đệ tam cửu hồi).
7. (Động) Cắm, nhét, giắt. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na Đại Thánh tảo dĩ khiêu xuất môn tiền, tương phiến tử tát tại yêu gian, song thủ luân khai thiết bổng, dữ na ma để địch" 那大聖早已跳出門前, 將扇子撒在腰間, 雙手輪開鐵棒, 與那魔抵敵 (Đệ tam ngũ hồi).
8. (Động) Vặn, uốn cong. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Hòa thượng kiến tha đích binh khí bị nhân cật trụ liễu, giảo trước nha, tát trứ yêu, vãng hậu nhất duệ" 和尚見他的兵器被人吃住了, 咬着牙, 撒著腰, 往後一拽 (Đệ lục hồi).
9. (Tính) Có vẻ sợ hãi, run lạnh, run rẩy.
10. (Danh) Họ "Tát".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tản".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vãi, đổ: 把飯弄撒了 Đánh vãi cơm; 湯撒了 Canh đổ ra ngoài;
③ [Să] (Họ) Tản. Xem 撒 [sa].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỏ ra: 撒嬌 Làm nũng, nũng nịu. Xem 撒 [să].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đẩy ra ngoài, bài tiết. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ tại Phật điện hậu tát niệu tát thỉ, biến địa đô thị" 只在佛殿後撒尿撒屎, 遍地都是 (Đệ tứ hồi) Cứ lại đằng sau điện Phật ỉa đái, vung vãi ra đất ở đấy.
3. (Động) Tỏ ra, biểu hiện, thi triển. ◎ Như: "tát kiều" 撒嬌 làm nũng, ra vẻ điệu bộ.
4. (Động) Rắc, rải, gieo, phân tán. ◎ Như: "tát hồ tiêu phấn" 撒胡椒粉 rắc bột hạt tiêu, "tát chủng" 撒種 gieo hạt giống.
5. (Động) Vãi, đổ. ◎ Như: "thang tát liễu" 湯撒了 canh đổ ra ngoài.
6. (Động) Xỏ chân vào giày. ◇ Tây du kí 西遊記: "Thốn hạ vô ưu lí, dữ tha nhất song cựu tăng hài tát liễu" 褪下無憂履, 與他一雙舊僧鞋撒了 (Đệ tam cửu hồi).
7. (Động) Cắm, nhét, giắt. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na Đại Thánh tảo dĩ khiêu xuất môn tiền, tương phiến tử tát tại yêu gian, song thủ luân khai thiết bổng, dữ na ma để địch" 那大聖早已跳出門前, 將扇子撒在腰間, 雙手輪開鐵棒, 與那魔抵敵 (Đệ tam ngũ hồi).
8. (Động) Vặn, uốn cong. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Hòa thượng kiến tha đích binh khí bị nhân cật trụ liễu, giảo trước nha, tát trứ yêu, vãng hậu nhất duệ" 和尚見他的兵器被人吃住了, 咬着牙, 撒著腰, 往後一拽 (Đệ lục hồi).
9. (Tính) Có vẻ sợ hãi, run lạnh, run rẩy.
10. (Danh) Họ "Tát".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tản".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vãi, đổ: 把飯弄撒了 Đánh vãi cơm; 湯撒了 Canh đổ ra ngoài;
③ [Să] (Họ) Tản. Xem 撒 [sa].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỏ ra: 撒嬌 Làm nũng, nũng nịu. Xem 撒 [să].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Trạng thanh) Ha hả (tiếng cười). ◇ Tây du kí 西遊記: "Tứ cá kiện tướng, lĩnh chúng khấu nghênh na đại thánh, ngạnh ngạnh yết yết đại khốc tam thanh, hựu hi hi ha ha đại tiếu tam thanh" 四個健將, 領眾叩迎那大聖, 哽哽咽咽大哭三聲, 又唏唏哈哈大笑三聲 (Đệ ngũ hồi) Bốn kiện tướng dẫn mọi người ra đón Đại Thánh, nức nở khóc to ba tiếng, rồi lại ha hả cười to ba tiếng.
3. (Trạng thanh) Tiếng vật thể tuột rơi va chạm mặt đất.
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Coi như con trẻ. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Bách tính giai chú kì nhĩ mục, Thánh nhân giai hài chi" 百姓皆注其耳目, 聖人皆孩之 (Chương 49) Trăm họ đều chú tai mắt, Thánh nhân đều coi như con trẻ.
3. (Động) Yêu thương, vỗ về. ◇ Phiền Tốn 樊遜: "Minh phạt dĩ củ chư hầu, thân ân dĩ hài bách tính" 明罰以糾諸侯, 申恩以孩百姓 (Cử tú tài đối sách 舉秀才對策).
4. (Danh) Trẻ em, con nhỏ. ◎ Như: "tiểu hài" 小孩 trẻ con. ◇ Lí Mật 李密: "Sanh hài lục nguyệt, từ phụ kiến bội" 生孩六月, 慈父見背 (Trần tình biểu 陳情表) Con sinh được sáu tháng, cha hiền quy tiên.
5. (Danh) Họ "Hài".
6. (Tính) Non, con, bé, ấu. ◇ Lễ Kí 禮記: "Vô phúc sào, vô sát hài trùng" 毋覆巢, 毋殺孩蟲 (Nguyệt lệnh 月令) Đừng phá tổ, chớ giết trùng non.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giữ kín
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Kín đáo, không để lộ, không cho người ngoài cuộc biết tới. ◎ Như: "mật lệnh" 密令 lệnh bí mật.
3. (Tính) Thân gần, thân thiết, liền kề. ◎ Như: "mật nhĩ" 密邇, "mật thiết" 密切 hợp với nhau, khắng khít. § Tục viết là 宓. ◇ Cù Hựu 瞿佑: "Bằng hữu trung hữu nhất cá dữ tha giao vãng mật thiết" 朋友中有一個與他交往密切 (Tu Văn xá nhân truyện 修文舍人傳) Trong đám bạn bè có một người giao hảo với ông rất thân thiết.
4. (Tính) Chu đáo, tỉ mỉ. ◎ Như: "tế mật" 細密 tỉ mỉ, "chu mật" 周密 kĩ lưỡng, "nghiêm mật" 嚴密 nghiêm ngặt, chặt chẽ.
5. (Danh) Sự việc giữ kín, việc không để công khai. ◎ Như: "bảo mật" 保密 giữ kín, "bí mật" 祕密 việc giấu kín, không để lộ, "cơ mật" 機密 việc cơ yếu giữ kín.
6. (Danh) Họ "Mật".
7. (Danh) Trong nhà Phật có một phái tu về phép bí mật tụng chú ấn quyết khiến ba nghiệp thân, miệng, ý cùng ứng với nhau, tức thì chuyển phàm nên thánh, công dụng không thể nghĩ bàn tới, gọi là "Mật tông", cũng gọi là "Chân ngôn tông" 真言宗, giáo nghĩa của tông này gọi là "mật giáo" 密教.
8. (Phó) Kín đáo, ngầm. ◎ Như: "mật báo" 密報 ngầm thông báo, "mật cáo" 密告 kín đáo cho biết.
Từ điển Thiều Chửu
② Bí mật, việc gì cần phải giữ kín không cho ai biết gọi là mật.
③ Liền gắn, liền kề. Như mật nhĩ 密邇, mật thiết 密切 nghĩa là cùng hợp với nhau, có ý khắng khít lắm. Tục viết là 宻.
④ Mật tông 密宗. Trong nhà Phật có một phái tu về phép bí mật Tụng chú ấn quyết khiến ba nghiệp thân, miệng, ý cùng ứng với nhau, tức thì chuyển phàm nên thánh, công dụng không thể nghĩ bàn tới, như thế chỉ có Phật mới biết được, nên gọi là mật tông, cũng gọi là chân ngôn tông 真言宗, giáo nghĩa của tông này gọi là mật giáo 密教.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thân thiết: 密友 Bạn thân; 親密 Thân mật; 密邇 Khăng khít gần gũi;
③ Tinh vi, kĩ càng: 細密 Kĩ càng; 精密 Tinh vi;
④ Bí mật, ngầm, lén: 密談 Nói chuyện kín, mật đàm; 密電 Điện mật, mật điện; 密約 Mật ước, hiệp ước bí mật; 保密 Giữ bí mật; 密埋璧于大室之庭 Bí mật chôn viên ngọc bích ở sân trước tổ miếu (Tả truyện);
⑤ [Mì] (Họ) Mật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân lính, binh sĩ. ◎ Như: "binh tốt" 兵卒 binh lính. ◇ Sử Kí 史記: "Kim Lương Triệu tương công, khinh binh duệ tốt tất kiệt ư ngoại, lão nhược bì ư nội" 今梁趙相攻, 輕兵銳卒必竭於外, 老弱罷於內 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Nay nước Lương và nước Triệu đánh nhau, binh khí nhẹ quân giỏi tất nhiên ở hết ngoài (mặt trận), người già mệt mỏi ở trong (nước).
3. Một âm là "tuất". (Động) Trọn, xong, kết thúc. ◎ Như: "tuất sự" 卒事 xong việc, "tuất nghiệp" 卒業 xong xuôi.
4. (Động) Chết. § Ghi chú: Quan đại phu chết gọi là "tuất", thọ khảo cũng gọi là "tuất". Bây giờ thông dụng chữ "tử" 死. ◎ Như: "sinh tuất" 生卒 sống chết, "bạo tuất" 暴卒 chết dữ, chết đột ngột, "bệnh tuất" 病卒 bệnh chết.
5. (Phó) Trót lọt, rút cục. ◎ Như: "tuất năng thành sự" 卒能成事 rút cục hay nên việc. ◇ Sử Kí 史記: "Kí trì tam bối tất, nhi Điền Kị nhất bất thắng nhi tái thắng, tuất đắc vương thiên kim" 既馳三輩畢, 而田忌一不勝而再勝, 卒得王千金 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Đua ngựa ba lần xong, Điền Kị một lần không thắng và hai lần thắng, rút cuộc được của (Tề) vương ngàn (dật) vàng.
6. Lại một âm nữa là "thốt". (Phó) Chợt, vội vàng, đột nhiên. ◎ Như: "thốt nhiên" 卒然, "thảng thốt" 倉卒. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thốt kiến, đại kinh viết: Liên tỉ phục xuất da" 卒見, 大驚曰: 蓮姊復出耶 (Liên Hương 蓮香) Chợt nhìn thấy, giật mình nói: Chị Liên tái sinh hay chăng!
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự 卒事 trọn việc, tuất nghiệp 卒業 trọn nghiệp.
③ Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự 卒能成事 rút cục hay nên việc.
④ Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử 死. Như sinh tuất 生卒 sống chết.
⑤ Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên 卒然, thảng thốt 倉卒, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân lính, binh sĩ. ◎ Như: "binh tốt" 兵卒 binh lính. ◇ Sử Kí 史記: "Kim Lương Triệu tương công, khinh binh duệ tốt tất kiệt ư ngoại, lão nhược bì ư nội" 今梁趙相攻, 輕兵銳卒必竭於外, 老弱罷於內 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Nay nước Lương và nước Triệu đánh nhau, binh khí nhẹ quân giỏi tất nhiên ở hết ngoài (mặt trận), người già mệt mỏi ở trong (nước).
3. Một âm là "tuất". (Động) Trọn, xong, kết thúc. ◎ Như: "tuất sự" 卒事 xong việc, "tuất nghiệp" 卒業 xong xuôi.
4. (Động) Chết. § Ghi chú: Quan đại phu chết gọi là "tuất", thọ khảo cũng gọi là "tuất". Bây giờ thông dụng chữ "tử" 死. ◎ Như: "sinh tuất" 生卒 sống chết, "bạo tuất" 暴卒 chết dữ, chết đột ngột, "bệnh tuất" 病卒 bệnh chết.
5. (Phó) Trót lọt, rút cục. ◎ Như: "tuất năng thành sự" 卒能成事 rút cục hay nên việc. ◇ Sử Kí 史記: "Kí trì tam bối tất, nhi Điền Kị nhất bất thắng nhi tái thắng, tuất đắc vương thiên kim" 既馳三輩畢, 而田忌一不勝而再勝, 卒得王千金 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Đua ngựa ba lần xong, Điền Kị một lần không thắng và hai lần thắng, rút cuộc được của (Tề) vương ngàn (dật) vàng.
6. Lại một âm nữa là "thốt". (Phó) Chợt, vội vàng, đột nhiên. ◎ Như: "thốt nhiên" 卒然, "thảng thốt" 倉卒. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thốt kiến, đại kinh viết: Liên tỉ phục xuất da" 卒見, 大驚曰: 蓮姊復出耶 (Liên Hương 蓮香) Chợt nhìn thấy, giật mình nói: Chị Liên tái sinh hay chăng!
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự 卒事 trọn việc, tuất nghiệp 卒業 trọn nghiệp.
③ Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự 卒能成事 rút cục hay nên việc.
④ Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử 死. Như sinh tuất 生卒 sống chết.
⑤ Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên 卒然, thảng thốt 倉卒, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầy tớ: 走卒 Đầy tớ, tay sai, tên chạy cờ hiệu;
③ Chết: 病卒 Bệnh chết; 生卒年月 Ngày đẻ và chết;
④ Cuối cùng: 卒能成功 Cuối cùng sẽ thành công; 卒成帝業 Cuối cùng làm nên nghiệp đế (Sử kí); 有始有卒者,其惟聖人乎? Có đầu có cuối, chỉ có bậc thánh nhân (được vậy) thôi sao? (Luận ngữ);
⑤ (văn) Xong, kết thúc: 卒事 Xong việc; 語卒而單于大怒 Nói xong thì vua Hung Nô cả giận (Sử kí: Hung Nô truyện). Xem 卒 [cù].
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân lính, binh sĩ. ◎ Như: "binh tốt" 兵卒 binh lính. ◇ Sử Kí 史記: "Kim Lương Triệu tương công, khinh binh duệ tốt tất kiệt ư ngoại, lão nhược bì ư nội" 今梁趙相攻, 輕兵銳卒必竭於外, 老弱罷於內 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Nay nước Lương và nước Triệu đánh nhau, binh khí nhẹ quân giỏi tất nhiên ở hết ngoài (mặt trận), người già mệt mỏi ở trong (nước).
3. Một âm là "tuất". (Động) Trọn, xong, kết thúc. ◎ Như: "tuất sự" 卒事 xong việc, "tuất nghiệp" 卒業 xong xuôi.
4. (Động) Chết. § Ghi chú: Quan đại phu chết gọi là "tuất", thọ khảo cũng gọi là "tuất". Bây giờ thông dụng chữ "tử" 死. ◎ Như: "sinh tuất" 生卒 sống chết, "bạo tuất" 暴卒 chết dữ, chết đột ngột, "bệnh tuất" 病卒 bệnh chết.
5. (Phó) Trót lọt, rút cục. ◎ Như: "tuất năng thành sự" 卒能成事 rút cục hay nên việc. ◇ Sử Kí 史記: "Kí trì tam bối tất, nhi Điền Kị nhất bất thắng nhi tái thắng, tuất đắc vương thiên kim" 既馳三輩畢, 而田忌一不勝而再勝, 卒得王千金 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Đua ngựa ba lần xong, Điền Kị một lần không thắng và hai lần thắng, rút cuộc được của (Tề) vương ngàn (dật) vàng.
6. Lại một âm nữa là "thốt". (Phó) Chợt, vội vàng, đột nhiên. ◎ Như: "thốt nhiên" 卒然, "thảng thốt" 倉卒. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thốt kiến, đại kinh viết: Liên tỉ phục xuất da" 卒見, 大驚曰: 蓮姊復出耶 (Liên Hương 蓮香) Chợt nhìn thấy, giật mình nói: Chị Liên tái sinh hay chăng!
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự 卒事 trọn việc, tuất nghiệp 卒業 trọn nghiệp.
③ Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự 卒能成事 rút cục hay nên việc.
④ Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử 死. Như sinh tuất 生卒 sống chết.
⑤ Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên 卒然, thảng thốt 倉卒, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầy tớ: 走卒 Đầy tớ, tay sai, tên chạy cờ hiệu;
③ Chết: 病卒 Bệnh chết; 生卒年月 Ngày đẻ và chết;
④ Cuối cùng: 卒能成功 Cuối cùng sẽ thành công; 卒成帝業 Cuối cùng làm nên nghiệp đế (Sử kí); 有始有卒者,其惟聖人乎? Có đầu có cuối, chỉ có bậc thánh nhân (được vậy) thôi sao? (Luận ngữ);
⑤ (văn) Xong, kết thúc: 卒事 Xong việc; 語卒而單于大怒 Nói xong thì vua Hung Nô cả giận (Sử kí: Hung Nô truyện). Xem 卒 [cù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ngông nghênh
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cả, lớn. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tán viết: Quang Vũ đản mệnh" 贊曰: 光武誕命 (Quang Vũ đế kỉ 光武帝紀) Khen ngợi rằng: Vua Quang Vũ mệnh lớn.
3. (Danh) Lời nói hư vọng, không đúng thật. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Khẩu duệ giả đa đản nhi quả tín, hậu khủng bất nghiệm dã" 口銳者多誕而寡信, 後恐不驗也 (Thuyết uyển 說苑, Tôn hiền 尊賢) Kẻ lanh miệng nói nhiều lời hư vọng ít đáng tin, sợ sau không đúng thật.
4. (Danh) Ngày sinh. ◎ Như: "đản nhật" 誕日 sinh nhật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ti đồ quý đản, hà cố phát bi?" 司徒貴誕, 何故發悲 (Đệ tứ hồi) (Hôm nay) là sinh nhật của quan tư đồ, vì cớ gì mà lại bi thương như vậy?
5. (Động) Sinh ra. ◎ Như: "đản sanh" 誕生 sinh ra.
6. (Phó) Rộng, khắp. ◇ Thư Kinh 書經: "Đản cáo vạn phương"誕告萬方 (Thang cáo 湯誥) Báo cho khắp muôn phương biết.
7. (Trợ) Dùng làm tiếng đệm đầu câu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt" 誕彌厥月, 先生如達 (Đại nhã 大雅, Sanh dân 生民) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngông láo, người không biết sự xét nét mình cứ ngông nghênh, xằng gọi là phóng đản 放誕.
③ Nuôi. Nay gọi ngày sinh nhật là đản nhật 誕日.
④ Rộng.
⑤ Cả, lớn.
⑥ Dùng làm tiếng đệm đầu câu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngày sinh: 聖誕節 Ngày Thiên Chúa giáng sinh, lễ Nô-en;
③ Viển vông, vô lí: 荒誕 Hoang đường; 荒誕不經 Vô lí;
④ (văn) Rộng, lớn, to: 何誕之節兮 Sao lá và đốt của nó to rộng hề (Thi Kinh: Bội phong, Mao khâu);
⑤ (văn) Lừa dối;
⑥ Phóng đãng: 我生性放誕 Đời ta tính phóng đãng (Đỗ Phủ: Kí đề giang ngoại thảo đường);
⑦ (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu: 誕彌厥月 Mang thai tròn mười tháng (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ụ đất
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mai một, tiêu diệt. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Phác tán thuần li thánh đạo nhân" 樸散淳漓聖道堙 (Mạn hứng 漫興) Tính chất phác tiêu tan, nét đôn hậu thành bạc bẽo, đạo thánh mai một.
3. (Danh) Núi đất.
Từ điển Thiều Chửu
② Núi đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lấp: 塹山堙谷 Moi núi lấp hang (Sử kí: Mông Điềm liệt truyện);
③ Ngập mất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.