phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đừng, chớ
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其坐在家裡發愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà;
③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Ngụy phong, Thạc thử);
⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi);
⑥ (văn) Khích lệ: 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn);
⑦ (văn) Vót: 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân);
⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言): 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn);
⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒);
⑩ (văn) Yên định;
⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵);
⑫ [Mò] (Họ) Mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Ngụy phong, Phần tự như).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Yêu, mến. ◎ Như: "mộ danh" 慕名 yêu mến tiếng tăm, "ngưỡng mộ" 仰慕 kính ngưỡng.
3. (Động) Đòi khóc, kêu khóc (như trẻ con quấn quýt theo cha mẹ). ◇ Tô Thức 蘇軾: "Kì thanh ô ô nhiên, như oán như mộ, như khấp như tố, dư âm niệu niệu, bất tuyệt như lũ" 其聲嗚嗚然, 如怨如慕, 如泣如訴, 餘音嫋嫋, 不絕如縷 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Tiếng (sáo) não nùng, như ai oán như nức nở, như khóc lóc như kể lể, dư âm dìu dặt, như sợi tơ không dứt.
4. (Động) Bắt chước, mô phỏng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tha thực giả tuy khuy tí hiệu mộ, mạc năng như dã" 他植者雖窺伺傚慕, 莫能如也 (Chủng thụ Quách Thác Đà truyện 種樹郭橐駝傳) Những người trồng trọt khác dù có dòm ngó rình mò bắt chước, nhưng không ai bằng được.
5. (Phó) Tổng quát, đại khái. ◇ Vương Sung 王充: "Mộ liệu bần phú bất tương như" 慕料貧富不相如 (Luận hành 論衡, Biệt thông 別通) Tóm lại nghèo giàu không như nhau.
6. (Danh) Họ "Mộ".
Từ điển Thiều Chửu
② Hâm mộ, yêu mà muốn bắt chước gọi là mộ, như mộ danh 慕名 hâm mộ tiếng tăm, ngưỡng mộ 仰慕 vẫn có lòng kính mộ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mến, quyến luyến: 孺慕 Quấn quýt (như trẻ con đeo theo cha mẹ);
③ [Mù] (Họ) Mộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xin, quyên. ◎ Như: "mộ hóa" 募化 xin bố thí, "mộ quyên" 募捐 quyên góp.
3. (Danh) § Thông "mô" 膜.
Từ điển Thiều Chửu
② Xin, như mộ hóa 募化 thầy tu đi xin ăn, mộ quyên 募捐 quyên tiền gạo phát chẩn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xin, quyên: 募捐 Quyên, lạc quyên; 募款 Quyên tiền; 募化 (Thầy tu) đi xin ăn, đi khất thực.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Vào buổi chiều. ◎ Như: "mộ yên" 暮煙 khói chiều, "mộ sắc" 暮色 trời chiều, hoàng hôn. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Nhiễm nhiễm hàn giang khởi mộ yên" 冉冉寒江起暮煙 (Thần Phù hải khẩu 神苻海口) Trên sông lạnh khói chiều từ từ bốc lên.
3. (Tính) Muộn, cuối. ◎ Như: "mộ niên" 暮年 tuổi già, "tuế mộ" 歲暮 cuối năm. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Mộ niên tâm thượng tráng" 暮年心尚壯 (Bảo Xuyên ông 寶川翁) Tuổi già (nhưng) lòng còn mạnh mẽ.
4. (Tính) Suy đồi, tàn. ◎ Như: "mộ khí" 暮氣 hơi tàn (nói lúc ý khí đã suy kém).
Từ điển Thiều Chửu
② Già, cuối, như mộ niên 暮年 tuổi già, tuế mộ 歲暮 cuối năm, mộ khí 暮氣 hơi tàn, v.v. (nói lúc ý khí đã suy kém).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Thời gian) sắp hết, cuối, già: 暮年 Tuổi cuối đời; 歲暮 Cuối năm; 日暮鄉關何處是,煙波江上使人愁 Trời tối quê hương đâu tá nhỉ? Đầy sông khói sóng gợi niềm tây (Thôi Hiệu: Hoàng hạc lâu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái diềm, cái rèm. ◎ Như: "duy bạc bất tu" 帷薄不修 rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).
3. (Danh) Cái né tằm.
4. (Danh) Họ "Bạc".
5. (Tính) Mỏng. ◎ Như: "bạc băng" 薄冰 váng mỏng, "kim bạc" 金薄 vàng dát mỏng.
6. (Tính) Nhạt, sơ sài. ◎ Như: "bạc vị" 薄味 vị nhạt, "bạc trang" 薄粧 trang sức sơ sài.
7. (Tính) Xấu, không phì nhiêu. ◎ Như: "bạc điền" 薄田 ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.
8. (Tính) Mỏng mảnh, không may. ◎ Như: "bạc mệnh" 薄命 phận không may, "bạc phúc" 薄福 phúc bạc.
9. (Tính) Thưa. ◎ Như: "bạc vân" 薄雲 mây thưa.
10. (Tính) Kém, ít, mọn. ◎ Như: "bạc lễ" 薄禮 lễ mọn, "bạc kĩ" 薄技 nghề mọn.
11. (Tính) Không tôn trọng. ◎ Như: "khinh bạc" 輕薄.
12. (Tính) Nghiệt, không đôn hậu. ◎ Như: "khắc bạc" 刻薄 khắc nghiệt, "bạc tục" 薄俗 phong tục xấu.
13. (Động) Giảm bớt, giảm tổn. ◇ Tả truyện 左傳: "Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ" 禁淫慝, 薄賦斂, 宥罪戾 (Thành Công thập bát niên 成公十八年) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.
14. (Động) Coi khinh. ◎ Như: "bạc thị" 薄視 coi thường. ◇ Sử Kí 史記: "Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt" 其母死, 起終不歸. 曾子薄之, 而與起絕 (Tôn Tử Ngô Khởi truyện 孫子吳起傳) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.
15. (Động) Gần sát. ◎ Như: "bạc mộ" 薄暮 gần tối, xẩm tối. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Ngô thành bạc mộ thượng phi phi" 梧城薄暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
16. (Động) Xâm nhập.
17. (Động) Dính, bám. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề" 腥臊並御, 芳不薄兮 (Cửu chương 九章, Thiệp giang 涉江) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.
18. (Động) Che lấp.
19. (Động) Họp, góp.
20. (Động) Trang sức.
21. (Động) Hiềm vì.
22. (Trợ) Trợ động từ: hãy, tạm. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y" 薄污我私, 薄澣我衣 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
23. (Phó) Nhẹ, khoan. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân" 躬自厚而薄責於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).
24. Một âm là "bác". (Động) Bức bách.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu 帷薄不修.
③ Cái né tằm.
④ Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng 薄冰 váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc 金薄.
⑤ Nhạt. Như bạc vị 薄味 vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang 薄粧.
⑥ Mỏng mảnh. Như bạc mệnh 薄命 mệnh bạc, bạc phúc 薄福 phúc bạc, bạc lễ 薄禮 lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc 輕薄, khắc bạc 刻薄. Phong tục xấu gọi là bạc tục 薄俗.
⑦ Coi khinh. Như bạc thị 薄視, bạc đãi 薄待.
⑧ Xâm vào. Như bạc mộ 簿暮 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du 阮攸: Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城簿暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
⑨ Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y 薄污我私,薄澣我衣 hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta.
⑩ Ðất xấu.
⑪ Che lấp.
⑫ Họp, góp.
⑬ Dính bám.
⑭ Trang sức.
⑮ Bớt đi.
⑯ Hiềm vì.
⑰ Một âm là bác. Bức bách.
⑱ Kề gần.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhẹ
3. nhạt nhẽo
4. ít, kém
5. xấu, bạc (đất)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái diềm, cái rèm. ◎ Như: "duy bạc bất tu" 帷薄不修 rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).
3. (Danh) Cái né tằm.
4. (Danh) Họ "Bạc".
5. (Tính) Mỏng. ◎ Như: "bạc băng" 薄冰 váng mỏng, "kim bạc" 金薄 vàng dát mỏng.
6. (Tính) Nhạt, sơ sài. ◎ Như: "bạc vị" 薄味 vị nhạt, "bạc trang" 薄粧 trang sức sơ sài.
7. (Tính) Xấu, không phì nhiêu. ◎ Như: "bạc điền" 薄田 ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.
8. (Tính) Mỏng mảnh, không may. ◎ Như: "bạc mệnh" 薄命 phận không may, "bạc phúc" 薄福 phúc bạc.
9. (Tính) Thưa. ◎ Như: "bạc vân" 薄雲 mây thưa.
10. (Tính) Kém, ít, mọn. ◎ Như: "bạc lễ" 薄禮 lễ mọn, "bạc kĩ" 薄技 nghề mọn.
11. (Tính) Không tôn trọng. ◎ Như: "khinh bạc" 輕薄.
12. (Tính) Nghiệt, không đôn hậu. ◎ Như: "khắc bạc" 刻薄 khắc nghiệt, "bạc tục" 薄俗 phong tục xấu.
13. (Động) Giảm bớt, giảm tổn. ◇ Tả truyện 左傳: "Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ" 禁淫慝, 薄賦斂, 宥罪戾 (Thành Công thập bát niên 成公十八年) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.
14. (Động) Coi khinh. ◎ Như: "bạc thị" 薄視 coi thường. ◇ Sử Kí 史記: "Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt" 其母死, 起終不歸. 曾子薄之, 而與起絕 (Tôn Tử Ngô Khởi truyện 孫子吳起傳) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.
15. (Động) Gần sát. ◎ Như: "bạc mộ" 薄暮 gần tối, xẩm tối. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Ngô thành bạc mộ thượng phi phi" 梧城薄暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
16. (Động) Xâm nhập.
17. (Động) Dính, bám. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề" 腥臊並御, 芳不薄兮 (Cửu chương 九章, Thiệp giang 涉江) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.
18. (Động) Che lấp.
19. (Động) Họp, góp.
20. (Động) Trang sức.
21. (Động) Hiềm vì.
22. (Trợ) Trợ động từ: hãy, tạm. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y" 薄污我私, 薄澣我衣 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
23. (Phó) Nhẹ, khoan. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân" 躬自厚而薄責於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).
24. Một âm là "bác". (Động) Bức bách.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu 帷薄不修.
③ Cái né tằm.
④ Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng 薄冰 váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc 金薄.
⑤ Nhạt. Như bạc vị 薄味 vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang 薄粧.
⑥ Mỏng mảnh. Như bạc mệnh 薄命 mệnh bạc, bạc phúc 薄福 phúc bạc, bạc lễ 薄禮 lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc 輕薄, khắc bạc 刻薄. Phong tục xấu gọi là bạc tục 薄俗.
⑦ Coi khinh. Như bạc thị 薄視, bạc đãi 薄待.
⑧ Xâm vào. Như bạc mộ 簿暮 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du 阮攸: Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城簿暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
⑨ Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y 薄污我私,薄澣我衣 hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta.
⑩ Ðất xấu.
⑪ Che lấp.
⑫ Họp, góp.
⑬ Dính bám.
⑭ Trang sức.
⑮ Bớt đi.
⑯ Hiềm vì.
⑰ Một âm là bác. Bức bách.
⑱ Kề gần.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bạc bẽo, lạnh nhạt: 待他不薄 Đối xử với anh ta không bạc bẽo;
③ Loãng, nhạt, nhẹ: 薄粥 Cháo loãng; 酒味很薄 Rượu nhạt quá (nhẹ quá); 薄味 Vị nhạt;
④ Xấu, cằn: 土地薄,產量低 Đất cằn, năng suất thấp. Xem 薄 [bó], [bò].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ít, ít ỏi, non kém, nhỏ mọn: 薄技 Nghề mọn, kĩ thuật non kém; 薄酬 Thù lao ít ỏi;
③ Bạc, nghiệt, không hậu: 刻薄 Khắc bạc, khắc nghiệt, 輕薄 Khinh bạc;
④ Khinh, coi thường: 薄視 Xem khinh; 鄙薄 Coi khinh, coi rẻ, coi thường; 厚此薄彼 Hậu đây khinh đó;
⑤ (văn) Gần, sắp, tới sát: 日薄西山Mặt trời tới sát núi tây, bóng chiều sắp ngả;
⑥ (văn) Che lấp;
⑦ (văn) Họp, góp;
⑧ (văn) Dính, bám;
⑨ (văn) Trang sức;
⑩ (văn) Bớt đi;
⑪ (văn) Cây cỏ mọc thành từng bụi: 林薄 Rừng rậm;
⑫ (văn) Tấm diềm, tấm rèm: 帷薄不修 Rèm màn không sửa, (Ngb) quan lại không trị được nhà. Cv. 箔 (bộ 竹);
⑬ (văn) Trợ từ (làm đầu ngữ cho động từ): 薄污我私,薄澣我衣 Gột áo lót mình của ta, giặt giũ áo ngoài của ta (Thi Kinh);
⑭ [Bó] (Họ) Bạc Xem 薄 [báo], [bò].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 55
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Gấp, tha thiết, cấp thiết. ◎ Như: "khát mộ" 渴慕 hâm mộ nồng nhiệt, "khát vọng" 渴望 mong mỏi thiết tha, "khát niệm" 渴念 hết sức tưởng nhớ.
3. Một âm là "kiệt". (Tính) Khô, cạn. ◎ Như: "kiệt trạch" 渴澤 ao đầm khô cạn nước.
4. Một âm là "hạt". (Danh) Dòng nước chảy ngược. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Sở Việt chi gian phương ngôn, vị thủy chi phản lưu giả vi hạt" 楚越之間方言, 謂水之反流者為渴 (Viên gia hạt kí 袁家渴記) Tiếng địa phương vùng Sở, Việt, gọi dòng nước chảy ngược là "hạt".
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Gấp, tha thiết, cấp thiết. ◎ Như: "khát mộ" 渴慕 hâm mộ nồng nhiệt, "khát vọng" 渴望 mong mỏi thiết tha, "khát niệm" 渴念 hết sức tưởng nhớ.
3. Một âm là "kiệt". (Tính) Khô, cạn. ◎ Như: "kiệt trạch" 渴澤 ao đầm khô cạn nước.
4. Một âm là "hạt". (Danh) Dòng nước chảy ngược. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Sở Việt chi gian phương ngôn, vị thủy chi phản lưu giả vi hạt" 楚越之間方言, 謂水之反流者為渴 (Viên gia hạt kí 袁家渴記) Tiếng địa phương vùng Sở, Việt, gọi dòng nước chảy ngược là "hạt".
Từ điển Thiều Chửu
② Kíp, nóng sốt nồng nàn, như khát mộ 渴慕 hâm mộ sốt sắng, có ý muốn được ngay không đợi lâu được.
③ Một âm là kiệt. Cạn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Gấp, tha thiết, cấp thiết. ◎ Như: "khát mộ" 渴慕 hâm mộ nồng nhiệt, "khát vọng" 渴望 mong mỏi thiết tha, "khát niệm" 渴念 hết sức tưởng nhớ.
3. Một âm là "kiệt". (Tính) Khô, cạn. ◎ Như: "kiệt trạch" 渴澤 ao đầm khô cạn nước.
4. Một âm là "hạt". (Danh) Dòng nước chảy ngược. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Sở Việt chi gian phương ngôn, vị thủy chi phản lưu giả vi hạt" 楚越之間方言, 謂水之反流者為渴 (Viên gia hạt kí 袁家渴記) Tiếng địa phương vùng Sở, Việt, gọi dòng nước chảy ngược là "hạt".
Từ điển Thiều Chửu
② Kíp, nóng sốt nồng nàn, như khát mộ 渴慕 hâm mộ sốt sắng, có ý muốn được ngay không đợi lâu được.
③ Một âm là kiệt. Cạn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vượt hơn, siêu quá. ◇ Sử Kí 史記: "Công tiện ư Ngũ đế" 功羨於五帝 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Công vượt hơn Ngũ đế.
3. (Động) Mất, táng thất. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Vô thiên hạ bất khuy kì tính, hữu thiên hạ bất tiện kì hòa" 無天下不虧其性, 有天下不羨其和 (Tinh thần huấn 精神訓) Không có thiên hạ cũng không giảm thiểu bổn tính của mình, có thiên hạ cũng không đánh mất thuận hợp của mình.
4. (Tính) Dư thừa, đầy, phong dụ. ◎ Như: "tiện dư" 羨餘 tiền thuế thu dư.
5. (Tính) Tà, bất chính. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Tiện vu vi, khắc phục khả dĩ vi nghi" 羨于微, 克復可以為儀 (Thái huyền 太玄, Tiện 羡) Không ngay thẳng ở chỗ nhỏ, khắc phục được có thể lấy làm khuôn phép.
6. (Tính) Dài.
7. (Danh) Chỗ thừa, thặng dư. ◎ Như: "dĩ tiện bổ bất túc" 以羨補不足 lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dĩ tiện bổ bất túc, tắc nông hữu dư túc, nữ hữu dư bố" 以羡補不足, 則農有餘粟, 女有餘布 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下).
8. (Danh) Đường viền ngọc bích. ◇蔡絛: "Bạch bích đại doanh xích, lũ văn thậm mĩ, nhi bích tiện ngoại phục khởi phi vân, hành long mã" 白璧大盈赤, 縷文甚美, 而璧羨外復起飛雲, 行龍馬 (Thiết vi san tùng đàm 鐵圍山叢談, Quyển nhất).
9. (Danh) Họ "Tiện".
10. Một âm là là "diên". (Động) Yêu thỉnh. § Thông "diên" 延.
11. (Danh) Mộ đạo (lối đi trước mả hay nhà mồ). § Thông "diên" 埏.
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vượt hơn, siêu quá. ◇ Sử Kí 史記: "Công tiện ư Ngũ đế" 功羨於五帝 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Công vượt hơn Ngũ đế.
3. (Động) Mất, táng thất. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Vô thiên hạ bất khuy kì tính, hữu thiên hạ bất tiện kì hòa" 無天下不虧其性, 有天下不羨其和 (Tinh thần huấn 精神訓) Không có thiên hạ cũng không giảm thiểu bổn tính của mình, có thiên hạ cũng không đánh mất thuận hợp của mình.
4. (Tính) Dư thừa, đầy, phong dụ. ◎ Như: "tiện dư" 羨餘 tiền thuế thu dư.
5. (Tính) Tà, bất chính. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Tiện vu vi, khắc phục khả dĩ vi nghi" 羨于微, 克復可以為儀 (Thái huyền 太玄, Tiện 羡) Không ngay thẳng ở chỗ nhỏ, khắc phục được có thể lấy làm khuôn phép.
6. (Tính) Dài.
7. (Danh) Chỗ thừa, thặng dư. ◎ Như: "dĩ tiện bổ bất túc" 以羨補不足 lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dĩ tiện bổ bất túc, tắc nông hữu dư túc, nữ hữu dư bố" 以羡補不足, 則農有餘粟, 女有餘布 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下).
8. (Danh) Đường viền ngọc bích. ◇蔡絛: "Bạch bích đại doanh xích, lũ văn thậm mĩ, nhi bích tiện ngoại phục khởi phi vân, hành long mã" 白璧大盈赤, 縷文甚美, 而璧羨外復起飛雲, 行龍馬 (Thiết vi san tùng đàm 鐵圍山叢談, Quyển nhất).
9. (Danh) Họ "Tiện".
10. Một âm là là "diên". (Động) Yêu thỉnh. § Thông "diên" 延.
11. (Danh) Mộ đạo (lối đi trước mả hay nhà mồ). § Thông "diên" 埏.
Từ điển Thiều Chửu
② Thừa, như dĩ tiện bổ bất túc 以羨補不足 lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Số tiền thừa ngạch cũ gọi là tiện dư 羨餘.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hình sắc đẹp đáng ngắm nhìn, thưởng ngoạn. ◎ Như: "phong cảnh" 風景 cảnh tượng tự nhiên trước mắt, "cảnh vật y cựu, nhân sự toàn phi" 景物依舊, 人事全非 cảnh vật giống như xưa, người thì khác hẳn.
3. (Danh) Tình huống, tình trạng. ◎ Như: "cảnh huống" 景況 tình hình, "vãn cảnh thê lương" 晚景淒涼 tình huống về già buồn thảm.
4. (Danh) Phần, đoạn trong tuồng, kịch. ◎ Như: "đệ nhất mạc đệ tam cảnh" 第一幕第三景 Màn thứ nhất cảnh thứ ba.
5. (Danh) Họ "Cảnh".
6. (Động) Hâm mộ, ngưỡng mộ. ◎ Như: "cảnh ngưỡng" 景仰 ngưỡng vọng.
7. (Tính) To lớn. ◎ Như: "dĩ giới cảnh phúc" 以介景福 lấy giúp phúc lớn.
8. Một âm là "ảnh". (Danh) Bóng. § Cũng như "ảnh" 影. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhị tử thừa chu, Phiếm phiếm kì ảnh" 二子乘舟, 汎汎其景 (Bội phong 邶風, Nhị tử thừa chu 二子乘舟) Hai người đi thuyền, Bóng họ trôi xuôi dòng.
Từ điển Thiều Chửu
② Cảnh ngộ, quang cảnh.
③ Hâm mộ, tưởng vọng người nào gọi là cảnh ngưỡng 景仰.
④ To lớn, như dĩ giới cảnh phúc 以介景福 lấy giúp phúc lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khâm phục, ngưỡng mộ, hâm mộ, mến phục;
③ (văn) To lớn: 景福 Phúc lớn;
④ [Jêng] (Họ) Cảnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hình sắc đẹp đáng ngắm nhìn, thưởng ngoạn. ◎ Như: "phong cảnh" 風景 cảnh tượng tự nhiên trước mắt, "cảnh vật y cựu, nhân sự toàn phi" 景物依舊, 人事全非 cảnh vật giống như xưa, người thì khác hẳn.
3. (Danh) Tình huống, tình trạng. ◎ Như: "cảnh huống" 景況 tình hình, "vãn cảnh thê lương" 晚景淒涼 tình huống về già buồn thảm.
4. (Danh) Phần, đoạn trong tuồng, kịch. ◎ Như: "đệ nhất mạc đệ tam cảnh" 第一幕第三景 Màn thứ nhất cảnh thứ ba.
5. (Danh) Họ "Cảnh".
6. (Động) Hâm mộ, ngưỡng mộ. ◎ Như: "cảnh ngưỡng" 景仰 ngưỡng vọng.
7. (Tính) To lớn. ◎ Như: "dĩ giới cảnh phúc" 以介景福 lấy giúp phúc lớn.
8. Một âm là "ảnh". (Danh) Bóng. § Cũng như "ảnh" 影. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhị tử thừa chu, Phiếm phiếm kì ảnh" 二子乘舟, 汎汎其景 (Bội phong 邶風, Nhị tử thừa chu 二子乘舟) Hai người đi thuyền, Bóng họ trôi xuôi dòng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bờ đê, chỗ đất cao. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai" 遵彼汝墳, 伐其條枚 (Chu nam 周南, Nhữ phần 汝墳) Theo bờ đê sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
3. (Danh) Gọi tắt của "tam phần" 三墳. § Chỉ sách của vua "Phục Hi" 伏羲, vua "Thần Nông" 神農, vua "Hoàng Đế" 黃帝. Vì thế, gọi sách vở cổ là "phần điển" 墳典.
4. (Danh) Họ "Phần".
5. (Động) Đắp mộ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Khoáng ư Đinh Tị, phần ư cửu nguyệt Tân Dậu, biếm ư Đinh Mão" 壙於丁巳, 墳於九月辛酉, 窆於丁卯 (Cố bối châu ti pháp tham quân lí quân mộ chí minh 故貝州司法參軍李君墓志銘).
6. (Động) Phân chia, hoạch phân.
7. (Tính) To, lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tang dương phần thủ, Tam tinh tại lữu" 牂羊墳首, 三星在罶 (Tiểu nhã 小雅, Điều chi hoa 苕之華) Con dê cái đầu to, (Vì nước lặng yên, chỉ thấy) ba ngôi sao (long lanh) trong cái đó (để bắt cá).
8. (Tính) Thuận tòng. ◇ Quản Tử 管子: "Trị phủ việt giả bất cảm nhượng hình, trị hiên miện giả bất cảm nhượng thưởng, phần nhiên nhược nhất phụ chi tử, nhược nhất gia chi thật, nghĩa lễ minh dã" 治斧鉞者不敢讓刑, 治軒冕者不敢讓賞, 墳然若一父之子, 若一家之實, 義禮明也 (Quân thần hạ 君臣下).
9. Một âm là "phẫn". (Tính) Màu mỡ (đất tốt). ◇ Đái Danh Thế 戴名世: "Ốc thổ hắc phẫn, chủng canh đạo tuyệt mĩ, dư duy chủng thử tắc ma thục" 沃土黑墳, 種粳稻絕美, 餘惟種黍稷麻菽 (Kí hồng miêu sự 記紅苗事).
10. (Động) Nổi cao lên (đất). ◇ Tả truyện 左傳: "Công tế chi địa, địa phẫn" 公祭之地, 地墳 (Hi Công tứ niên 僖公四年). ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tất hữu đại biến, thủy chuyển thành lục, hải phẫn vi san" 必有大變, 水轉成陸, 海墳為山 (Phần 墳, Nhân chi lịch sử 人之歷史).
Từ điển Thiều Chửu
② Bờ bến.
③ To lớn. Sách của vua Phục hi 伏羲, vua Thần Nông 神農, vua Hoàng Ðế 黃帝 gọi là tam phần 三墳. Vì thế nên gọi sách vở cổ là phần điển 墳典.
④ Một âm là phẫn. Ðất tốt.
⑤ Lại một âm là bổn. Ðất rộm lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mồ mả;
③ Đất cao ven sông, đê lớn: 遵彼汝填 Đi dọc theo chỗ đất cao ven sông (Thi Kinh);
④ To lớn: 牂羊填首 Dê mẹ đầu to (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thiều chi hoa);
⑤ 【填典】phần điển [féndiăn] Sách vở cổ; 【三填】tam phần [sanfén] Sách của 3 vua Phục Hi, Thần Nông và Hoàng Đế (Trung Quốc cổ đại).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bờ đê, chỗ đất cao. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai" 遵彼汝墳, 伐其條枚 (Chu nam 周南, Nhữ phần 汝墳) Theo bờ đê sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
3. (Danh) Gọi tắt của "tam phần" 三墳. § Chỉ sách của vua "Phục Hi" 伏羲, vua "Thần Nông" 神農, vua "Hoàng Đế" 黃帝. Vì thế, gọi sách vở cổ là "phần điển" 墳典.
4. (Danh) Họ "Phần".
5. (Động) Đắp mộ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Khoáng ư Đinh Tị, phần ư cửu nguyệt Tân Dậu, biếm ư Đinh Mão" 壙於丁巳, 墳於九月辛酉, 窆於丁卯 (Cố bối châu ti pháp tham quân lí quân mộ chí minh 故貝州司法參軍李君墓志銘).
6. (Động) Phân chia, hoạch phân.
7. (Tính) To, lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tang dương phần thủ, Tam tinh tại lữu" 牂羊墳首, 三星在罶 (Tiểu nhã 小雅, Điều chi hoa 苕之華) Con dê cái đầu to, (Vì nước lặng yên, chỉ thấy) ba ngôi sao (long lanh) trong cái đó (để bắt cá).
8. (Tính) Thuận tòng. ◇ Quản Tử 管子: "Trị phủ việt giả bất cảm nhượng hình, trị hiên miện giả bất cảm nhượng thưởng, phần nhiên nhược nhất phụ chi tử, nhược nhất gia chi thật, nghĩa lễ minh dã" 治斧鉞者不敢讓刑, 治軒冕者不敢讓賞, 墳然若一父之子, 若一家之實, 義禮明也 (Quân thần hạ 君臣下).
9. Một âm là "phẫn". (Tính) Màu mỡ (đất tốt). ◇ Đái Danh Thế 戴名世: "Ốc thổ hắc phẫn, chủng canh đạo tuyệt mĩ, dư duy chủng thử tắc ma thục" 沃土黑墳, 種粳稻絕美, 餘惟種黍稷麻菽 (Kí hồng miêu sự 記紅苗事).
10. (Động) Nổi cao lên (đất). ◇ Tả truyện 左傳: "Công tế chi địa, địa phẫn" 公祭之地, 地墳 (Hi Công tứ niên 僖公四年). ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tất hữu đại biến, thủy chuyển thành lục, hải phẫn vi san" 必有大變, 水轉成陸, 海墳為山 (Phần 墳, Nhân chi lịch sử 人之歷史).
Từ điển Thiều Chửu
② Bờ bến.
③ To lớn. Sách của vua Phục hi 伏羲, vua Thần Nông 神農, vua Hoàng Ðế 黃帝 gọi là tam phần 三墳. Vì thế nên gọi sách vở cổ là phần điển 墳典.
④ Một âm là phẫn. Ðất tốt.
⑤ Lại một âm là bổn. Ðất rộm lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.