phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tuổi
3. được mùa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tuổi. ◎ Như: "diên niên ích thọ" 延年益壽 thêm tuổi thêm thọ, "niên khinh lực tráng" 年輕力壯 tuổi trẻ sức khỏe. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ hữu nhất cá lão mẫu, niên dĩ lục tuần chi thượng" 只有一個老母, 年已六旬之上 (Đệ nhị hồi) Chỉ có một mẹ già, tuổi đã ngoài sáu mươi.
3. (Danh) Khoa thi. ◎ Như: "đồng niên" 同年 người đỗ cùng khoa, "niên nghị" 年誼 tình kết giao giữa những người cùng đỗ một khoa.
4. (Danh) Năm tháng. Phiếm chỉ thời gian.
5. (Danh) Chỉ sinh hoạt, sinh kế. ◇ Cao Minh 高明: "Ta mệnh bạc, thán niên gian, hàm tu nhẫn lệ hướng nhân tiền, do khủng công bà huyền vọng nhãn" 嗟命薄, 歎年艱, 含羞忍淚向人前, 猶恐公婆懸望眼 (Tì bà kí 琵琶記, Nghĩa thương chẩn tế 義倉賑濟).
6. (Danh) Tết, niên tiết. ◎ Như: "quá niên" 過年 ăn tết, "nghênh niên" 迎年 đón tết.
7. (Danh) Thu hoạch trong năm. ◎ Như: "phong niên" 豐年 thu hoạch trong năm tốt (năm được mùa), "niên cảnh" 年景 tình trạng mùa màng.
8. (Danh) Thời đại, thời kì, đời. ◎ Như: "Khang Hi niên gian" 康熙年間 thời Khang Hi, "bát thập niên đại" 八十年代 thời kì những năm 80.
9. (Danh) Thời (thời kì trong đời người). ◎ Như: "đồng niên" 童年 thời trẻ thơ, "thanh thiếu niên" 青少年 thời thanh thiếu niên, "tráng niên" 壯年 thời tráng niên, "lão niên" 老年 thời già cả.
10. (Danh) Tuổi thọ, số năm sống trên đời. ◇ Trang Tử 莊子: "Niên bất khả cử, thì bất khả chỉ" 年不可舉, 時不可止 (Thu thủy 秋水).
11. (Danh) Đặc chỉ trường thọ (nhiều tuổi, sống lâu). ◇ Tống Thư 宋書: "Gia thế vô niên, vong cao tổ tứ thập, tằng tổ tam thập nhị, vong tổ tứ thập thất, hạ quan tân tuế tiện tam thập ngũ, gia dĩ tật hoạn như thử, đương phục kỉ thì kiến thánh thế?" 家世無年, 亡高祖四十, 曾祖三十二, 亡祖四十七, 下官新歲便三十五, 加以疾患如此, 當復幾時見聖世? (Tạ Trang truyện 謝莊傳).
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị tính thời gian. ◎ Như: "nhất niên hữu thập nhị cá nguyệt" 一年有十二個月 một năm có mười hai tháng.
13. (Danh) Họ "Niên".
14. (Tính) Hằng năm, mỗi năm, theo thứ tự thời gian. ◎ Như: "niên giám" 年鑑 sách ghi chép việc trong năm, thống kê hằng năm, "niên biểu" 年表 theo thứ tự thời gian, "niên sản lượng" 年產量 sản lượng hằng năm.
15. (Tính) Vào cuối năm, sang năm mới. ◎ Như: "niên cao" 年糕 bánh tết, "niên họa" 年畫 tranh tết, "bạn niên hóa" 辦年貨 buôn hàng tết.
Từ điển Thiều Chửu
② Tuổi.
③ Người đỗ cùng khoa gọi là đồng niên 同年. Hai nhà đi lại với nhau gọi là niên nghị 年誼.
④ Ðược mùa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuổi, lứa tuổi: 年過四十的人 Người đã quá bốn mươi; 她年方十八 Cô ấy mới mười lăm tuổi; 知命之年 Tuổi biết mệnh trời, tuổi năm mươi;
③ Thời, đời: 明朝末年 Cuối đời nhà Minh; 童年 Thời thơ ấu;
④ Tết: 過年 Ăn tết; 拜年 Chúc tết;
⑤ Mùa màng: 豐年 Được mùa; 荒年 Mất mùa;
⑥ [Nián] (Họ) Niên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 90
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sắc, nhọn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhanh, mạnh. ◎ Như: "lợi khẩu" 利口 miệng lưỡi lanh lợi. ◇ Tấn Thư 晉書: "Phong lợi, bất đắc bạc dã" 風利, 不得泊也 (Vương Tuấn truyện 王濬傳) Gió mạnh, không đậu thuyền được.
3. (Tính) Thuận tiện, tốt đẹp. ◎ Như: "đại cát đại lợi" 大吉大利 rất tốt lành và thuận lợi.
4. (Động) Có ích cho. ◎ Như: "ích quốc lợi dân" 益國利民 làm ích cho nước làm lợi cho dân, "lợi nhân lợi kỉ" 利人利己 làm ích cho người làm lợi cho mình.
5. (Động) Lợi dụng.
6. (Động) Tham muốn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiên tài nhi hậu lễ, tắc dân lợi" 先財而後禮, 則民利 (Phường kí 坊記).
7. (Danh) Sự có ích, công dụng của vật gì. ◎ Như: "ngư ông đắc lợi" 漁翁得利 ông chài được lợi.
8. (Danh) Nguồn lợi, tài nguyên. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Đại vương chi quốc, tây hữu Ba Thục, Hán Trung chi lợi" 大王之國, 西有巴蜀, 漢中之利 (Tần sách nhất 秦策一) Nước của đại vương phía tây có những nguồn lợi của Ba Thục, Hán Trung.
9. (Danh) Tước thưởng, lợi lộc. ◇ Lễ Kí 禮記: "Sự quân đại ngôn nhập tắc vọng đại lợi, tiểu ngôn nhập tắc vọng tiểu lợi" 事君大言入則望大利, 小言入則望小利 (Biểu kí 表記).
10. (Danh) Lãi, tiền lời sinh ra nhờ tiền vốn. ◎ Như: "lợi thị tam bội" 利市三倍 tiền lãi gấp ba, "lợi tức" 利息 tiền lời.
11. (Danh) Họ "Lợi".
Từ điển Thiều Chửu
② Nhanh nhẩu, như lợi khẩu 利口 nói lém.
③ Lợi, như ích quốc lợi dân 益國利民, ích cho nước lợi cho dân, lợi tha 利他 lợi cho kẻ khác.
④ Công dụng của vật gì, như thủy lợi 水利 lợi nước, địa lợi 地利 lợi đất.
⑤ Tốt lợi, như vô vãng bất lợi 無往不利 tới đâu cũng tốt.
⑥ Tham, như nghĩa lợi giao chiến 義利交戰 nghĩa lợi vật lộn nhau. Phàm cái gì thuộc sự ích riêng của một người đều gọi là lợi. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
⑦ Lời, lợi thị tam bội 利市三倍 bán lãi gấp ba. Cho nên cho vay lấy tiền lãi gọi là lợi tức 利息.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Tiện) lợi: 形勢不利 Tình thế bất lợi;
③ Lợi (ích), lợi thế: 有利有弊 Có lợi có hại; 水利 Thủy lợi; 地利 Địa lợi;
④ Lãi, lợi tức: 暴利 Lãi kếch xù; 連本帶利 Cả vốn lẫn lãi; 利市三倍 Bán lãi gấp ba; 利息 Lợi tức, tiền lãi;
⑤ (Có) lợi: 利己利人 Lợi ta lợi người; 無往不利 Đi đến đâu cũng thuận lợi (tốt đẹp);
⑥ [Lì] (Họ) Lợi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 94
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự việc quan trọng nhất. ◇ Lễ Kí 禮記: "Kiến quốc quân dân, giáo học vi tiên" 建國君民, 教學為先 (Học kí 學記) (Trong việc) xây dựng dân nước, giáo dục là quan trọng hàng đầu.
3. (Danh) Thời gian trước, lúc trước. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá lưỡng nhật bỉ tiên hựu thiêm liễu ta bệnh" 這兩日比先又添了些病 (Đệ thất thập nhị hồi) Hai hôm nay so với lúc trước cũng yếu bệnh hơn một chút.
4. (Danh) Nói tắt của "tiên sanh" 先生.
5. (Danh) Họ "Tiên".
6. (Tính) Tiếng tôn xưng người đã khuất. ◎ Như: "tiên đế" 先帝 vua đời trước, "tiên nghiêm" 先嚴 cha xưa.
7. (Phó) Trước (nói về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "tiên phát chế nhân" 先發制人 áp đảo trước, đánh phủ đầu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí" 工欲善其事, 必先利其器 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.
8. (Phó) Tạm thời. ◎ Như: "nhĩ tiên bất yếu hoảng, ngã môn mạn mạn tưởng bạn pháp lai giải quyết" 你先不要慌, 我們慢慢想辦法來解決 anh tạm thời không phải hoảng sợ, chúng ta từ từ tìm cách giải quyết.
9. (Động) Khởi xướng, làm trước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vệ quân đãi tử nhi vi chánh, tử tương hề tiên?" 衛君待子而為政, 子將奚先 (Tử Lộ 子路) Nếu vua Vệ giữ thầy làm chính sự, thì thầy làm việc gì trước?
10. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu, cai quản. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên tiên hồ địa, quân tiên hồ thần" 天先乎地, 君先乎臣 (Giao đặc sinh 郊特牲) Trời thì cai quản đất, vua thì cầm đầu bề tôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Người đã chết gọi là tiên, như tiên đế 先帝 vua đời trước, tiên nghiêm 先嚴 cha xưa.
③ Một âm là tiến. Làm trước, như tiến ngã trước tiên 先我著鞭 liệu thế làm trước ta.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tổ tiên, ông cha.【先人】tiên nhân [xianrén] a. Tổ tiên; b. Người cha đã qua đời;
③ (Tôn xưng) những người đời trước đã khuất: 先嚴 Người cha đã khuất; 先烈 Các vị tiên liệt; 先帝 Vua đời trước;
④ Trước kia: 他的技術比先前強多了 Kĩ thuật của anh ta giỏi hơn trước kia rất nhiều;
⑤ [Xian] (Họ) Tiên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 47
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm yên lòng
3. an toàn
4. dự định
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi tắt của "an phi tha mệnh" 安非他命 amphetamine. ◎ Như: "hấp an" 吸安 hút amphetamine.
3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ "an bồi" 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
4. (Danh) Họ "An".
5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎ Như: "an ninh" 安寧 an toàn, "tọa lập bất an" 坐立不安 đứng ngồi không yên.
6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎ Như: "sanh hoạt an ổn" 生活安穩 đời sống ổn định.
7. (Động) Làm cho ổn định. ◎ Như: "trừ bạo an lương" 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, "an phủ" 安撫 phủ dụ cho yên, "an ủy" 安慰 yên ủi.
8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎ Như: "an điện đăng" 安電燈 lắp đèn điện.
9. (Động) Khép vào (tội). ◎ Như: "an tội danh" 安罪名 khép vào tội.
10. (Động) Định, có ý làm. ◎ Như: "nhĩ an đích thị thập ma tâm?" 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi" 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
12. (Phó) Há, há sao. Cũng như "khởi" 豈. ◎ Như: "an năng như thử" 安能如此 há được như thế sao?
13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎ Như: "ngô tương an ngưỡng" 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, "nhi kim an tại" 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da" 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ" 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
15. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðịnh, không miễn cưỡng gì gọi là an. Như an cư lạc nghiệp 安居樂業 yên ở vui với việc làm.
③ Làm yên, như an phủ 安撫 phủ dụ cho yên, an ủy 安慰 yên ủi.
④ Tiếng giúp lời. Nghĩa là Sao vậy, như ngô tương an ngưỡng 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu? Nhi kim an tại 而今安在 mà nay còn ở đâu?
⑤ Ðể yên, như an trí 安置 để yên một chỗ, an phóng 安放 bỏ yên đấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm cho yên tâm, an ủi, xoa dịu: 可以爲富安天下 Có thể làm cho thiên hạ giàu có và yên ổn (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【安定】an định [andìng] a. Làm yên, xoa dịu: 安定人心 Làm cho mọi người yên lòng; b. Yên ổn: 生 活安定 Đời sống yên ổn;
③ Khỏe mạnh: 問安 Hỏi thăm sức khỏe;
④ Đặt, xếp đặt, sắp xếp: 安排妥當 Sắp xếp đâu ra đấy;
⑤ Bắt, mắc: 安電燈 Mắc đèn điện;
⑥ Lắp ráp: 安裝機器 Lắp ráp máy móc;
⑦ (văn) Ở đâu, nơi nào (hỏi về nơi chốn): 而今安在? Hiện giờ ở đâu?; 吾安往而不樂? Ta đi đến đâu mà chẳng được vui thích? (Tô Thức); 沛公安在 Bái Công ở đâu (Sử kí).【安所】an sở [ansuô] (văn) a. Ở đâu, nơi nào: 慾安所置之? Định đặt nó ở nơi nào? (Sử kí); 寡人國小以狹,民弱臣少,寡人獨治之,安所用賢人辯士乎? Nước của quả nhân nhỏ và hẹp, dân yếu bầy tôi ít, quả nhân một mình trị họ, thì dùng hiền nhân biện sĩ vào đâu? (Thuyết uyển); b. Đặt trước giới từ 從,làm tân ngữ cho giới từ: 不知今年守戰之策安所從出? Chẳng hay sách lược đánh hay giữ trong năm nay do ai định ra? (Tống sử: Chương Nghị truyện);
⑧ (văn) Ai, cái gì: 尚安事客 Còn dùng các môn khách làm gì nữa! (Sử kí); 安忠 Trung với ai? (Tôn Tẫn binh pháp);
⑨ (văn) Làm sao, làm thế nào (hỏi về phương thức): 安得 Làm sao được; 君謂計將安出? Ông bảo làm sao cho phải? (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Sao (hỏi về nguyên nhân): 子非魚,安知魚之樂? Ông không phải là cá, sao biết được niềm vui của cá? (Trang tử); 安能如此? Sao có thể thế được?;
⑪ (văn) Tất sẽ, ắt sẽ: 今日置質爲 臣,其王安重 Nay ta trao thân làm bề tôi, nhà vua ắt sẽ trở nên quan trọng (Lã thị Xuân thu);
⑫ (văn) Do vậy, do đó, bởi thế: 巨用之者, 先義而後利, 安 不恤親疏, 不恤貴賤, 唯誠能之求 Dùng hiền sĩ rộng rãi thì trước vì nghĩa sau mới vì lợi, do vậy không phân biệt thân sơ, quý tiện, mà chỉ tìm người thật sự có tài mà thôi (Tuân tử);
⑬ [An] (Họ) An.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 116
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi tắt của "an phi tha mệnh" 安非他命 amphetamine. ◎ Như: "hấp an" 吸安 hút amphetamine.
3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ "an bồi" 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
4. (Danh) Họ "An".
5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎ Như: "an ninh" 安寧 an toàn, "tọa lập bất an" 坐立不安 đứng ngồi không yên.
6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎ Như: "sanh hoạt an ổn" 生活安穩 đời sống ổn định.
7. (Động) Làm cho ổn định. ◎ Như: "trừ bạo an lương" 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, "an phủ" 安撫 phủ dụ cho yên, "an ủy" 安慰 yên ủi.
8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎ Như: "an điện đăng" 安電燈 lắp đèn điện.
9. (Động) Khép vào (tội). ◎ Như: "an tội danh" 安罪名 khép vào tội.
10. (Động) Định, có ý làm. ◎ Như: "nhĩ an đích thị thập ma tâm?" 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi" 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
12. (Phó) Há, há sao. Cũng như "khởi" 豈. ◎ Như: "an năng như thử" 安能如此 há được như thế sao?
13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎ Như: "ngô tương an ngưỡng" 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, "nhi kim an tại" 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da" 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ" 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
15. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ơn, ân
3. nước Đức
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phẩm hạnh, tác phong. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chi đức phong, tiểu nhân chi đức thảo. Thảo thượng chi phong tất yển" 君子之德風, 小人之德草. 草上之風必偃 (Nhan Uyên 顏淵) Đức của người quân tử như gió, đức của tiểu nhân như cỏ. Gió thổi thì cỏ rạp xuống.
3. (Danh) Ơn, ân huệ, ân trạch. ◎ Như: "dĩ oán báo đức" 以怨報德 lấy oán trả ơn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hoặc viết: Dĩ đức báo oán, hà như? Tử viết: Hà dĩ báo đức? Dĩ trực báo oán, dĩ đức báo đức" 或曰: 以德報怨, 何如? 子曰: 何以報德? 以直報怨, 以德報德 (Hiến vấn 憲問) Có người hỏi: Lấy đức báo oán, nên không? Khổng Tử đáp: Thế gì lấy gì báo đức? Cứ chính trực mà báo oán, và lấy ân huệ để đáp lại ân huệ.
4. (Danh) Ý, lòng tin, tâm ý. ◎ Như: "nhất tâm nhất đức" 一心一德 một lòng một ý, quyết tâm không đổi, "li tâm li đức" 離心離德 chia lòng rẽ ý (không đồng tâm hợp tác).
5. (Danh) Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa. ◎ Như: mùa xuân gọi là "thịnh đức tại mộc" 盛德在木, mùa hè gọi là "thịnh đức tại hỏa" 盛德在火.
6. (Danh) Tên nước "Đức-ý-chí" 德意志 thường gọi tắt là nước "Đức" (tiếng Anh: Federal Republic of Germany).
7. (Danh) Họ "Đức".
8. (Động) Cảm ơn, cảm kích. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Chủ nhân văn nhi đức chi, tặng kim ngũ lạng, úy chi sử quy" 主人聞而德之, 贈金五兩, 慰之使歸 (Vương Thành 王成) Người chủ quán nghe thế rất biết ơn (Vương Thành), tặng cho năm lạng vàng, an ủi bảo về.
9. (Tính) Tốt, lành. ◎ Như: "đức chính" 德政 chính trị tốt.
Từ điển Thiều Chửu
② Thiện. Làm thiện cảm hóa tới người gọi là đức chính 德政, đức hóa 德化.
③ Ơn. Như túy tửu bão đức 醉酒飽德 ơn cho no say rồi, vì thế nên cảm ơn cũng gọi là đức.
④ Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa. Như mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc 盛德在木, mùa hè gọi là thịnh đức tại hỏa 盛德在火, v.v. Tên nước Ðức-ý-chí 德意志 thường gọi tắt là nước Ðức.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lòng: 一心一德 Một lòng một dạ;
③ Ân huệ, ơn đức: 感恩戴德 Mang ơn huệ; 以怨報德 Lấy oán trả ơn, ăn mật trả gừng, ăn sung trả ngái;
④ [Dé] (Họ) Đức;
⑤ [Dé] Nước Đức.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 36
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mưu tính, trù tính. ◎ Như: "kế hoạch" 計劃 mưu tính, vạch ra đường lối.
3. (Động) Xét, liệu tưởng, so sánh. ◇ Trang Tử 莊子: "Kế tứ hải chi tại thiên địa chi gian dã, bất tự lỗi không chi tại đại trạch hồ?" 計四海之在天地之間也, 不似礨空之在大澤乎 (Thu thủy 秋水) Kể bốn biển ở trong trời đất, chẳng cũng giống như cái hang nhỏ ở trong cái chằm lớn sao?
4. (Danh) Sách lược, phương pháp, mưu mô, mẹo, chước. ◎ Như: "đắc kế" 得計 đắc sách, có được mưu hay, "hoãn binh chi kề" 緩兵之計 kế hoãn binh.
5. (Phó) Kể ra, đại khái, so ra, tính ra, ngỡ rằng. ◇ Sử Kí 史記: "Dư dĩ vi kì nhân kế khôi ngô kì vĩ, chí kiến kì đồ, trạng mạo như phụ nhân hảo nữ" 余以為其人計魁梧奇偉, 至見其圖, 狀貌如婦人好女 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Ta cho rằng người ấy tất phải khôi ngô kì vĩ, khi nhìn tranh, thấy trạng mạo như một người con gái đẹp.
Từ điển Thiều Chửu
① Đếm: 不計其數 Không thể đếm xuể
② Tính: 不計報酬 Không tính thù lao; 總計 Tính gộp lại, cả thẩy
③ Mưu, mẹo, kế: 得計 Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; 中計 Trúng kế, mắc mưu; 緩兵之計 Kế hoãn binh
④ Lo toan, tính toán: 爲加強紀律計 Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật
⑤ Kế, máy đo, đồng hồ đo: 測壓計 (Máy) áp kế
⑥ (văn) Xét các quan lại: 大計 Xét hết các quan lại trong cả nước.
Từ điển Thiều Chửu
② Xét các quan lại. Như đại kế 大計 xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ.
③ Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế 得計 đắc sách (mưu hay).
④ Ta thường đọc là kê cả.
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mưu tính, trù tính. ◎ Như: "kế hoạch" 計劃 mưu tính, vạch ra đường lối.
3. (Động) Xét, liệu tưởng, so sánh. ◇ Trang Tử 莊子: "Kế tứ hải chi tại thiên địa chi gian dã, bất tự lỗi không chi tại đại trạch hồ?" 計四海之在天地之間也, 不似礨空之在大澤乎 (Thu thủy 秋水) Kể bốn biển ở trong trời đất, chẳng cũng giống như cái hang nhỏ ở trong cái chằm lớn sao?
4. (Danh) Sách lược, phương pháp, mưu mô, mẹo, chước. ◎ Như: "đắc kế" 得計 đắc sách, có được mưu hay, "hoãn binh chi kề" 緩兵之計 kế hoãn binh.
5. (Phó) Kể ra, đại khái, so ra, tính ra, ngỡ rằng. ◇ Sử Kí 史記: "Dư dĩ vi kì nhân kế khôi ngô kì vĩ, chí kiến kì đồ, trạng mạo như phụ nhân hảo nữ" 余以為其人計魁梧奇偉, 至見其圖, 狀貌如婦人好女 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Ta cho rằng người ấy tất phải khôi ngô kì vĩ, khi nhìn tranh, thấy trạng mạo như một người con gái đẹp.
Từ điển Thiều Chửu
① Đếm: 不計其數 Không thể đếm xuể
② Tính: 不計報酬 Không tính thù lao; 總計 Tính gộp lại, cả thẩy
③ Mưu, mẹo, kế: 得計 Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; 中計 Trúng kế, mắc mưu; 緩兵之計 Kế hoãn binh
④ Lo toan, tính toán: 爲加強紀律計 Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật
⑤ Kế, máy đo, đồng hồ đo: 測壓計 (Máy) áp kế
⑥ (văn) Xét các quan lại: 大計 Xét hết các quan lại trong cả nước.
Từ điển Thiều Chửu
② Xét các quan lại. Như đại kế 大計 xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ.
③ Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế 得計 đắc sách (mưu hay).
④ Ta thường đọc là kê cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đau khổ, thống khổ. ◎ Như: "dân gian tật khổ" 民間疾苦 những thống khổ của nhân dân. ◇ Quản Tử 管子: "Phàm mục dân giả, tất tri kì tật" 凡牧民者, 必知其疾 (Tiểu vấn 小問) Là bậc chăn dân, tất phải biết nỗi khổ của dân.
3. (Danh) Tật, vết.
4. (Danh) Cái chắn trước đòn xe.
5. (Động) Mắc bệnh. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tích giả tật, kim nhật dũ" 昔者疾, 今日癒 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Trước đây bị bệnh, nay đã khỏi.
6. (Động) Ganh ghét, đố kị. ◇ Sử Kí 史記: "Tẫn chí, Bàng Quyên khủng kì hiền ư kỉ, tật chi, tắc dĩ pháp hình đoạn kì lưỡng túc nhi kình chi" 臏至,龐涓恐其賢於己, 疾之, 則以法刑斷其兩足而黥之 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Tôn) Tẫn đến, Bàng Quyên sợ Tôn Tẫn giỏi hơn mình, (mới đem lòng) ghen ghét mà ghép vào tội, chặt cả hai chân và đồ mực vào mặt.
7. (Động) Ưu lo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử tật một thế nhi danh bất xưng yên" 君子疾沒世而名不稱焉 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử lo rằng tới chết mà không ai biết tiếng mình.
8. (Động) Chạy nhanh, đi nhanh. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Lãng hoa song trạo tật như phi" 浪花雙棹疾如飛 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Hai chèo tung sóng hoa, (thuyền) lướt như bay.
9. (Tính) Nhanh, mạnh, mãnh liệt. ◇ Thiền Uyển Tập Anh 禪苑集英: "Cao ngạn tật phong tri kính thảo, Bang gia bản đãng thức trung lương" 髙岸疾風知勁草邦家版蕩識忠良 (Viên Chiếu Thiền sư 圓照禪師) Gió lộng bờ cao hay cỏ cứng, Nhà tan nước mất biết trung lương.
10. (Tính) Bạo ngược.
11. (Phó) Giận dữ, chán ghét. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phủ kiếm tật thị" 撫劍疾視 (Lương Huệ vương hạ 梁惠王下) Tuốt gươm nhìn giận dữ.
Từ điển Thiều Chửu
② Quấy khổ, nghiệt ác làm khổ dân gọi là dân tật 民疾.
③ Giận, như phủ kiếm tật thị 撫劍疾視 (Mạnh Tử 孟子) tuốt gươm trợn mắt nhìn.
④ Ghét giận.
⑤ Vội vàng.
⑥ Nhanh nhẹn.
⑦ Bạo ngược.
⑧ Cái chắn trước đòn xe.
⑨ Tật, vết.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đau khổ: 人類的疾苦 Nỗi đau khổ của loài người;
③ Căm ghét, ganh ghét, đố kị: 疾惡如仇 Ghét điều ác như kẻ thù; 龐涓以其賢于己,疾之 Bàng Quyên cho là ông ta tài giỏi hơn mình, nên ganh ghét (đố ki å) ông ta (Sử kí). Cv. 嫉;
④ (văn) Quấy khổ, đối xử ác nghiệt: 民疾 Làm khổ dân;
⑤ (văn) Giận: 撫劍疾視 Tuốt gươm trợn mắt nhìn;
⑥ (văn) Bạo ngược;
⑦ (văn) Cái chắn trước đòn xe;
⑦ Gấp, vội, vội vàng, nhanh mạnh: 疾馳 Chạy nhanh; 疾走 Đi nhanh; 疾雷不及掩耳 Sấm nhanh chẳng kịp che tai (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Gấp rút làm (việc gì): 萬民疾于耕戰 Muôn dân gấp rút lo việc cày cấy và đánh giặc (Thương Quân thư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tinh túy
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vật chất đã được trừ bỏ phần tạp xấu, đã được luyện cho thuần sạch. ◎ Như: "tửu tinh" 酒精 rượu lọc, chất tinh của rượu, "hương tinh" 香精 hương liệu tinh chế, "tinh diêm" 精鹽 muối ròng.
3. (Danh) Tâm thần. ◎ Như: "tụ tinh hội thần" 聚精會神 tập trung tinh thần, chuyên tâm nhất ý.
4. (Danh) Tinh linh, linh hồn.
5. (Danh) Thần linh, yêu, quái. ◎ Như: "sơn tinh" 山精 thần núi, "hồ li tinh" 狐狸精 giống ma quái hồ li.
6. (Danh) Tinh khí. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Chí ư đại thủy cập nhật thực giả, giai âm khí thái thịnh nhi thượng giảm dương tinh" 至於大水及日蝕者, 皆陰氣太盛而上減陽精 (Thuyết uyển 說苑, Biện vật 辨物).
7. (Danh) Tinh dịch của đàn ông. ◎ Như: "di tinh" 遺精 bệnh chảy tinh dịch thất thường, "xạ tinh" 射精 bắn tinh dịch.
8. (Danh) Họ "Tinh".
9. (Động) Giã gạo cho thật trắng.
10. (Động) Làm cho kĩ, cho tốt (tinh chế).
11. (Động) Thông thạo, biết rành. ◎ Như: "tinh thông" 精通 biết rành, thông thạo, "tố tinh thư pháp" 素精書法 vốn thông thư pháp.
12. (Tính) Kĩ càng, tỉ mỉ. § Đối lại với "thô" 粗. ◎ Như: "tinh tế" 精細 tỉ mỉ, "tinh mật" 精密 kĩ lưỡng.
13. (Tính) Đẹp, rất tốt. ◎ Như: "tinh phẩm" 精品 vật phẩm tốt.
14. (Tính) Giỏi, chuyên. ◎ Như: "tinh binh" 精兵 quân giỏi, quân tinh nhuệ.
15. (Tính) Sáng, tỏ. ◎ Như: "nhật nguyệt tinh quang" 日月精光 mặt trời mặt trăng sáng tỏ.
16. (Tính) Sạch, trong, tinh khiết.
17. (Tính) Thông minh, thông tuệ. ◇ Quốc ngữ 國學: "Thậm tinh tất ngu" 甚精必愚 (Tấn ngữ nhất 晉語一).
18. (Tính) Ẩn vi áo diệu.
19. (Phó) Rất, quá, cực kì. ◎ Như: "tinh thấp" 精溼 ẩm thấp quá, "tinh sấu" 精瘦 rất gầy gò.
20. (Phó) Hết cả, toàn bộ. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Tứ bách đa ngân tử hựu thâu đắc tinh quang" 四百多銀子又輸得精光 (Đệ thập cửu hồi) Bốn trăm bạc đều thua hết sạch.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọi là tinh, như tinh quang 精光 sạch bóng.
③ Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh.
④ Tinh tế, lòng nghĩ chu đáo kĩ lưỡng gọi là tinh, như tinh minh 精明.
⑤ Biết đến nơi, như tố tinh thư pháp 素精書法 vốn tinh nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến 精進.
⑥ Tinh thần 精神, tinh lực 精力 đều nói về phần tâm thần cả.
⑦ Tinh, như sơn tinh 山精 giống tinh ở núi.
⑧ Tinh tủy, một chất máu tốt đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật, như di tinh 遺精 bệnh cứ tự nhiên tinh cũng thoát bật ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tinh, thuần chất:香精Tinh dầu;
③ Đẹp, tuyệt, giỏi, tinh, tốt: 精彩的表演 Biểu diễn hay tuyệt; 精粹 Tinh túy; 精益求精 Đã tốt lại yêu cầu tốt hơn;
④ Tinh, tinh tế, khéo, kĩ càng, tỉ mỉ: 精巧 Tinh xảo; 精打細算 Tính toán kĩ càng;
⑤ Khôn: 這小子眞精 Thằng này khôn thật;
⑥ Tinh thông, thông thạo: 精通針灸 Tinh thông châm cứu;
⑦ Tinh thần, sức lực: 無精打彩 Mất tinh thần, uể oải; 精疲力竭 Tinh thần mệt mỏi sức lực cạn kiệt;
⑧Tinh, tinh dịch: 排精 Xuất tinh; 排精 Thụ tinh;
⑨ Yêu tinh: 害人精 Con yêu tinh hại người; 山精 Yêu tinh ở núi;
⑩ (đph) Quá, rất: 精窄的道路 Đường quá hẹp;
⑪ Trừ sạch.【精光】tinh quang [jingguang] Hết nhẵn, hết sạch: 我被盜,東西丟個精光 Tôi bị mất cắp, của cải hết sạch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 51
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Không có. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ" 微管仲吾其彼髮左衽矣 (Hiến vấn 憲問) Nếu không có ông Quản Trọng, ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy (như người Di 夷, Địch 狄). § Ý nói Quản Trọng đã có công chống với Di, Địch.
3. (Động) Chẳng phải. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vi ngã vô tửu" 微我無酒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Chẳng phải là em không có rượu.
4. (Động) Dò xét, trinh sát. ◇ Hán Thư 漢書: "Giải sử nhân vi tri tặc xứ" 解使人微知賊處 (Quách Giải truyện 郭解傳) (Quách) Giải sai người dò biết chỗ ở của giặc.
5. (Tính) Mầu nhiệm, kì diệu, tinh thâm, ảo diệu. ◎ Như: "tinh vi" 精微, "vi diệu" 微妙 tinh tế, mầu nhiệm, không thể nghĩ bàn được.
6. (Tính) Nhỏ, bé. ◎ Như: "vi tội" 微罪 tội nhỏ, "vi lễ" 微禮 lễ mọn.
7. (Tính) Suy yếu, tàn tạ. ◎ Như: "suy vi" 衰微 suy yếu. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Mao huyết nhật ích suy, chí khí nhật ích vi" 毛血日益衰, 志氣日益微 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Khí huyết ngày một kém, chí khí ngày một mòn.
8. (Tính) Thấp kém, ti tiện, hèn hạ. ◎ Như: "xuất thân hàn vi" 出身寒微 xuất thân nghèo hèn. ◇ Sử Kí 史記: "Lữ Thái Hậu giả, Cao Tổ vi thì phi dã" 呂太后者, 高祖微時妃也 (Lữ thái hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Lữ Thái Hậu là vợ của Cao Tổ từ lúc còn hàn vi.
9. (Tính) Ít. ◎ Như: "vi thiểu" 微少 ít ỏi.
10. (Tính) Cực kì nhỏ, cực kì ngắn, cực kì bén nhạy. ◎ Như: "vi ba" 微波 microwave, "vi âm khí" 微音器 microphone.
11. (Tính) Tối tăm, không sáng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ nguyệt nhi vi, Thử nhật nhi vi" 彼月而微, 此日而微 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Mặt trăng kia tối tăm, Mặt trời này tối tăm. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Xuất cốc nhật thượng tảo, Nhập chu dương dĩ vi" 出谷日尚早, 入舟陽已微 (Thạch bích tinh xá hoàn hồ trung tác 石壁精舍還湖中作) Ra khỏi hang còn sáng, Xuống thuyền mặt trời đã tối.
12. (Phó) Ẩn, giấu, lén. ◎ Như: "vi phục" 微服 đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, "vi hành" 微行 đi lẻn (người tôn quý đi ra ngoài mà không muốn người khác biết).
13. (Phó) Không chỉ, chẳng phải một mình. § Cũng như "bất cận" 不僅, "bất độc" 不獨. ◇ Kỉ Quân 紀昀: "Tử tội chí trọng, vi ngã nan giải thoát, tức Thích Ca Mâu Ni, diệc vô năng vi lực dã" 此罪至重, 微我難解脫, 即釋迦牟尼, 亦無能為力也 (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記) Tội này rất nặng, chẳng phải chỉ mình ta khó mà giải thoát, ngay cả đức Thích Ca Mâu Ni, cũng không có khả năng làm được.
14. (Phó) Nhỏ, nhẹ. ◎ Như: "vi tiếu" 微笑 cười khẽ, cười mỉm, "niêm hoa vi tiếu" 拈花微笑 cầm hoa mỉm cười.
15. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian biến đổi về khí tượng thời tiết ngày xưa: năm ngày là một "vi" 微.
16. (Danh) Con số cực nhỏ: về chiều dài, bằng một phần triệu của một tấc ("thốn" 寸); về độ tròn (viên độ), bằng một phần sáu mươi của một giây ("miểu" 秒).
17. (Danh) Tên nước cổ.
18. (Danh) Họ "Vi".
Từ ghép 43
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhạt (màu)
Từ điển Thiều Chửu
② Nhỏ, như vi tội 微罪 tội nhỏ, vi lễ 微禮 lễ mọn.
③ Suy. Như thức vi 式微 suy quá.
④ Ẩn, dấu không cho người biết gọi là vi, như vi phục 微服 đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, vi hành 微行 đi lẻn, v.v.
⑤ Chẳng phải, không. Như vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ 微管仲吾其彼髮左衽矣 không ông Quản Trọng ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vi diệu, mầu nhiệm tinh tế: 精微 Tinh vi; 微妙 Vi diệu, tinh tế mầu nhiệm;
③ Giấu không cho biết, ẩn, bí mật: 微服 Mặc đồ xấu để không ai biết mình; 微行 Đi lén; 嘗以中山之謀微告趙王 Từng đem mưu kế của vua Trung Sơn bí mật báo cho Triệu vương biết (Hàn Phi tử);
④ (văn) Suy kém, suy vi: 式微 Suy quá rồi (Thi Kinh);
⑤ (văn) Chẳng phải, không, nếu không có: 微與之期 Không hẹn đánh với quân địch (Tôn tử binh pháp: Cửu địa); 雖讀禮傳,微愛屬文 Tuy đã đọc qua phần truyện của kinh Lễ, song vẫn không thích làm văn (Nhan thị gia huấn: Tự trí); 微管仲吾其被髮左衽矣 Nếu không có ông Quản Trọng thì bọn ta đã phải bị búi tóc và mặc áo trái vạt (như mọi rợ) rồi (Luận ngữ);
⑥ Ít, khá, nhẹ, hơi: 微感不適 Thấy trong người hơi khó chịu; 肅弟秉正,字文正,涉獵書史,微有兄風 Em của Vương Túc là Vương Bỉnh, tự là Văn Chính, rành rẽ việc kinh sử, hơi có phong độ của anh (Ngụy thư: Vương Đương Túc truyện); 以小杖微打之 Dùng gậy nhỏ đánh nhẹ một cái (Tề dân yếu thuật);
⑦ Sút, sụt xuống: 衰微 Suy sụp;
⑧ Micrô, một phần triệu: 微米 Micrômet ( ); 微秒 Micrô giây.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cách (khoảng). ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Viên môn li trung quân nhất bách ngũ thập bộ" 轅門離中軍一百五十步 (Đệ thập lục hồi) Nha môn cách chỗ quân một trăm năm chục bước.
3. (Động) Làm trái, phản lại. ◇ Tả truyện 左傳: "Chúng bạn thân li, nan dĩ tể hĩ" 眾叛親離, 難以濟矣 (Ẩn công tứ niên 隱公四年) Nhiều người phản bội, người thân làm trái lại, khó mà nên thay.
4. (Động) Gặp, bị, mắc phải. ◇ Sử Kí 史記: "Tất khứ Tào, vô li Tào họa" 必去曹, 無離曹禍 (Quản Thái thế gia 管蔡世家) Tất nhiên bỏ Tào, khỏi mắc vào họa với Tào.
5. (Động) Thiếu, tách rời. ◎ Như: "tố đản cao, li bất liễu miến phấn dữ đản" 做蛋糕, 離不了麵粉與蛋 làm bánh bột lọc, không được thiếu bột mì và trứng.
6. (Động) Dính bám. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bất li vu lí" 不離于裹 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu biện 常棣 Chẳng dính bám với lần trong (bụng mẹ) sao?
7. (Danh) Quẻ "Li", trong bốn phương thuộc về phương nam.
8. (Danh) Họ "Li".
Từ ghép 33
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quẻ Ly (trung hư) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch giữa đứt, tượng Hỏa (lửa), trượng trưng cho con gái giữa, hành Hỏa, tuổi Ngọ, hướng Nam)
Từ điển Thiều Chửu
② Dính bám. Như Kinh Thi 詩經 nói bất li vu lí 不離于裏 chẳng dính bám với lần trong.
② Li li 離離 tua tủa.
③ Chim vàng anh.
④ Chia rẽ.
⑤ Hai người song đều nhau.
⑥ Bày, xếp.
⑦ Gặp, bị.
⑧ Sáng, mặt trời.
⑨ Quẻ li, trong bốn phương thuộc về phương nam.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Khoảng) cách: 車 站離這裡三里地 Nhà ga cách đây ba dặm; 離國慶節只有三天了 Chỉ còn ba hôm nữa là đến ngày Quốc khánh; 月球與地球距離甚遠 Mặt trăng và mặt trời cách nhau rất xa;
③ Thiếu: 發展工業離不了鋼鐵 Phát triển công nghiệp, không thể thiếu gang thép;
④ (văn) Dính, bám: 不離于裏 Không dính bám với lần trong (Thi Kinh);
⑤ (văn) Không tuân theo, làm trái: 離令 Làm trái mệnh lệnh;
⑥ (văn) Mắc vào, rơi vào, gặp, bị (dùng như 罹, bộ 网): 獨離此咎 Một mình mắc vào tai họa này (Giả Nghị: Điếu Khuất Nguyên phú);
⑦ (văn) (Hai người) cùng sánh nhau, sánh đều nhau;
⑧ (văn) Sáng chói, rực rỡ;
⑨ (văn) Bày, xếp;
⑩ (văn) Trải qua: 離一二旬 Trải qua một, hai mươi ngày (Hán thư);
⑪ (văn) Chim vàng anh;
⑫ Quẻ li (trong Kinh Dịch);
⑬ [Lí] (Họ) Li.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.