phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thô lỗ
3. đần độn
4. nước Lỗ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước "Lỗ" 魯, thuộc vùng Sơn Đông 山東 bây giờ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Hà xứ thánh hiền tùng bách hạ? Biệt thành huyền tụng Lỗ Trâu dư" 何處聖賢松柏下, 別城絃誦魯鄒餘 (Đông lộ 東路) Dưới cây tùng cây bá, thánh hiền ở nơi nào? Trong thành nước Lỗ nước Trâu, tiếng đàn tiếng đọc sách vẫn còn lưa.
Từ điển Thiều Chửu
② Nước Lỗ 魯, thuộc vùng Sơn Ðông 山東 bây giờ. Nguyễn Du 阮攸: Hà xứ thánh hiền tùng bách hạ? Biệt thành huyền tụng Lỗ Trâu dư 何處聖賢松柏下,別城絃誦魯鄒餘 Dưới cây tùng cây bá, thánh hiền ở nơi nào? Trong thành nước Lỗ nước Trâu, tiếng đàn tiếng đọc sách vẫn còn lưu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tục tằn, thô bỉ: 粗魯 Thô lỗ;
③ [Lư] Nước Lỗ (thời nhà Chu, ở miền nam tỉnh Sơn Đông hiện nay);
④ [Lư] (Tên gọi tắt của) tỉnh Sơn Đông;
⑤ [Lư] (Họ) Lỗ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự tình quan hệ với cái chết. ◎ Như: "cư tang" 居喪 để tang, "điếu tang" 弔喪 viếng kẻ chết.
3. (Danh) Xác chết, thi thể.
4. (Danh) Họa nạn, tai vạ.
5. (Danh) Họ "Tang".
6. Một âm là "táng". (Động) Chạy trốn, đào vong.
7. (Động) Mất, đánh mất. ◎ Như: "táng minh" 喪明 mù mắt, "táng vị" 喪位 mất ngôi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử ngôn Vệ Linh Công chi vô đạo dã, Khang Tử viết: Phù như thị, hề nhi bất táng?" 子言衛靈公之無道也, 康子曰: 夫如是, 奚而不喪? (Hiến vấn 憲問) Khổng Tử nói về chuyện vua Vệ Linh Công (là người) vô đạo, Khang Tử hỏi: Như vậy sao không mất (ngôi vua)?
8. (Động) Thất bại, hủy diệt.
9. (Động) Chết. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trình thị muội táng ư Vũ Xương" 程氏妹喪于武昌 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Em gái Trình thị chết ở Vũ Xương.
10. (Động) Tiêu phí, hao phí. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Đồ táng kì công, không vô sở hoạch" 徒喪其功, 空無所獲 (Điền phu tư vương nữ dụ 田夫思王女喻) Uổng phí công lao mình mà không thu hoạch được gì cả.
11. (Động) Quên, quên mất. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim giả ngô táng ngã, nhữ tri chi hồ?" 今者吾喪我, 汝知之乎 (Tề vật luận 齊物論) Nay ta đã quên ta, mi biết thế chăng?
12. (Động) Đau buồn, ưu thương. ◇ Thương quân thư 商君書: "Cuồng phu lạc chi, hiền giả táng yên" 狂夫樂之, 賢者喪焉 (Canh pháp 更法).
13. (Động) Sầm mặt, xịu mặt (thần thái bất mãn, vẻ mặt không vui). ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Nã trước không hạp tử, táng trước kiểm, quyệt trước chủy khứ liễu" 拿着空盒子, 喪着臉, 撅着嘴去了 (Đệ thất thập cửu hồi) Cầm cái hộp không, xịu mặt giảu mỏ bỏ đi.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là táng. Mất, như táng minh 喪明 mù mắt, táng vị 喪位 mất ngôi, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lễ tang
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự tình quan hệ với cái chết. ◎ Như: "cư tang" 居喪 để tang, "điếu tang" 弔喪 viếng kẻ chết.
3. (Danh) Xác chết, thi thể.
4. (Danh) Họa nạn, tai vạ.
5. (Danh) Họ "Tang".
6. Một âm là "táng". (Động) Chạy trốn, đào vong.
7. (Động) Mất, đánh mất. ◎ Như: "táng minh" 喪明 mù mắt, "táng vị" 喪位 mất ngôi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử ngôn Vệ Linh Công chi vô đạo dã, Khang Tử viết: Phù như thị, hề nhi bất táng?" 子言衛靈公之無道也, 康子曰: 夫如是, 奚而不喪? (Hiến vấn 憲問) Khổng Tử nói về chuyện vua Vệ Linh Công (là người) vô đạo, Khang Tử hỏi: Như vậy sao không mất (ngôi vua)?
8. (Động) Thất bại, hủy diệt.
9. (Động) Chết. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trình thị muội táng ư Vũ Xương" 程氏妹喪于武昌 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Em gái Trình thị chết ở Vũ Xương.
10. (Động) Tiêu phí, hao phí. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Đồ táng kì công, không vô sở hoạch" 徒喪其功, 空無所獲 (Điền phu tư vương nữ dụ 田夫思王女喻) Uổng phí công lao mình mà không thu hoạch được gì cả.
11. (Động) Quên, quên mất. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim giả ngô táng ngã, nhữ tri chi hồ?" 今者吾喪我, 汝知之乎 (Tề vật luận 齊物論) Nay ta đã quên ta, mi biết thế chăng?
12. (Động) Đau buồn, ưu thương. ◇ Thương quân thư 商君書: "Cuồng phu lạc chi, hiền giả táng yên" 狂夫樂之, 賢者喪焉 (Canh pháp 更法).
13. (Động) Sầm mặt, xịu mặt (thần thái bất mãn, vẻ mặt không vui). ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Nã trước không hạp tử, táng trước kiểm, quyệt trước chủy khứ liễu" 拿着空盒子, 喪着臉, 撅着嘴去了 (Đệ thất thập cửu hồi) Cầm cái hộp không, xịu mặt giảu mỏ bỏ đi.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là táng. Mất, như táng minh 喪明 mù mắt, táng vị 喪位 mất ngôi, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chết: 尋程氏妹喪于武昌 Chẳng bao lâu em của Trình thị chết ở Vũ Xương (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tự). Xem 喪 [sang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xếp, gấp. ◎ Như: "điệp bị" 疊被 xếp chăn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: " Phượng Thư tại lâu thượng khán trứ nhân thu tống lễ đích tân vi bình, chỉ hữu Bình Nhi tại phòng lí dữ Phượng Thư điệp y phục" 鳳姐在樓上看著人收送禮的新圍屏, 只有平兒在房裏與鳳姐疊衣服 (Đệ thất thập nhất hồi) Phượng Thư đương ở trên lầu, trông nom người ta thu nhận những bình phong mang đến biếu, chỉ có Bình Nhi ở trong buồng gấp quần áo cho Phượng Thư.
3. (Động) Vang dội, rúng động. ◇ Tả Tư 左思: "Chinh cổ điệp san" 鉦鼓疊山 (Ngô đô phú 吳都賦) Chiêng trống vang dội núi.
4. (Động) Đập nhẹ, gõ. ◇ Tạ Thiếu: "Điệp cổ tống hoa chu" 疊鼓送華輈 (Cổ xuy khúc 鼓吹曲) Gõ trống đưa xe hoa.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Thếp, chồng (giấy, văn kiện). ◎ Như: "nhất điệp chỉ" 一疊紙 hai thếp giấy, "lưỡng điệp văn kiện" 兩疊文件 hai chồng văn kiện. (2) Tầng, lớp (núi, đèo). ◇ Hứa Hồn 許渾: "Thủy khúc nham thiên điệp" 水曲巖千疊 (Tuế mộ 歲暮) Nước quanh co núi nghìn tầng. (3) Đời (thời kì lịch sử). ◇ Tả Tư 左思: "Tuy lũy diệp bách điệp, nhi phú cường tương kế" 雖累葉百疊, 而富彊相繼 (Ngô đô phú 吳都賦) Tuy chồng chất trăm đời, mà giàu mạnh kế tục nhau. (4) Hồi, tiết, chương, khúc (ca nhạc, tuồng, kịch). ◎ Như: "Dương Quan tam điệp" 陽關三疊 Vở Dương Quan ba hồi.
6. (Tính) Nhiều tầng, nhiều lớp, chập chồng. ◎ Như: "điệp lãng" 疊浪 sóng chập chồng, "trùng nham điệp chướng" 重巖疊嶂 núi non chập chồng.
7. (Phó) Trùng lập, tới tấp nhiều lần. ◇ Nhạc Phi 岳飛: "Dịch kị giao trì, vũ hịch điệp chí" 驛騎交馳, 羽檄疊至 (Phụng chiếu di ngụy tề hịch 奉詔移偽齊檄) Ngựa trạm rong ruổi qua lại, hịch lệnh tới tấp đến.
Từ điển Thiều Chửu
② Sợ.
③ Thu thập, thu xếp, như đả điệp 打疊, tập điệp 摺疊, v.v. đều nghĩa là thu nhặt cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xếp, gấp (quần áo, giấy tờ): 疊被 Xếp chăn; 疊衣服 Xếp quần áo; 把信疊好 Gấp lá thư;
③ (văn) Sợ: 震疊雷霆 Làm cho người ta sợ như sấm sét (Đỗ Mục: Vị Trung thư môn hạ thỉnh truy gia tôn hiệu biểu).
Từ ghép 4
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hành động (để đạt được mục đích nào đó) ◇ Ba Kim 巴金: "Tha đích hoạt động, tha đích công tác, tha đích chí nguyện, tha đô bất nhượng gia lí đích nhân tri đạo" 他的活動, 他的工作, 他的志願, 他都不讓家裏的人知道 (Gia 家, Nhị ngũ) Mọi hành động của ông, công việc làm cũng như chí nguyện của mình, ông đều không để cho người trong nhà biết tới.
3. Dao động, lung lay, không ổn định. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thùy tri Cẩu Nhi lợi danh tâm thậm trọng, thính như thử nhất thuyết, tâm hạ tiện hữu ta hoạt động khởi lai" 誰知狗兒利名心甚重, 聽如此一說, 心下便有些活動起來 (Đệ lục hồi) Ai ngờ Cẩu Nhi vốn nặng lòng danh lợi, vừa nghe nói thế, trong lòng đã hơi rục rịch.
4. Linh hoạt, hoạt bát.
5. Rời, tháo lắp được.
6. Kinh tế dư dả.
7. Chạy chọt, xoay xở, đút lót.
8. Có hành vi dâm dục không phải phép. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Na Dương Thị niên tam thập lục tuế, mạo pha bất xú, dã khẳng dữ nhân hoạt động" 那楊氏年三十六歲, 貌頗不醜, 也肯與人活動 (Nhất văn tiền tiểu khích tạo kì oan 一文錢小隙造奇冤) Nàng Dương Thị này ba mươi sáu tuổi, nhan sắc không xấu, cũng đã muốn cùng người khác tư tình dâm dục.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đời sống và cảnh ngộ làm cho tâm tình người ta dễ chịu thư sướng. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Ngã môn đô hoàn niên khinh, ngã môn tương lai nhất định tại giá thế giới vị trước nhân loại mưu hạnh phúc" 我們都還年輕, 我們將來一定在這世界為着人類謀幸福 (Lôi vũ 雷雨, Đệ tam mạc).
3. Chỉ sinh hoạt, cảnh ngộ... vừa lòng mãn ý. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Đào A Mao tiện mộ Trương Học Hải đích hạnh phúc đích gia đình sanh hoạt" 陶阿毛羡慕張學海的幸福的家庭生活 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ bát 第一部二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đầu óc, tư tưởng, năng lực ghi nhớ suy nghĩ... ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Trưởng quan đầu não đông hồng thậm, Khất nhữ thanh đồng mãi tửu hồi" 長官頭腦冬烘甚, 乞汝青銅買酒迴 (Tứ thì điền viên tạp hứng thi 四時田園雜興詩).
3. Trật tự, điều lí. ◎ Như: "tha biện sự ngận hữu đầu não" 他辦事很有頭腦.
4. Tình hình bên trong, chi tiết sâu kín. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Nam Cai xuất xa lai, đại gia kinh hỉ, chỉ thị bất tri đầu não" 南陔出車來, 大家驚喜, 只是不知頭腦 (Quyển ngũ).
5. Thủ lĩnh, người cầm đầu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đan nhĩ môn hữu nhất bách cá dã bất thành cá thể thống, nan đạo một hữu lưỡng cá quản sự đích đầu não đái tiến đại phu lai?" 單你們有一百個也不成個體統, 難道沒有兩個管事的頭腦帶進大夫來 (Đệ ngũ thập lục hồi) Chỉ miệng các bà thôi, thì một trăm người cũng không được trang trọng, sao không gọi vài người coi việc đi đón thầy thuốc?
6. Yếu chỉ. ◇ Đường Thuận Chi 唐順之: "Ngô sổ niên lai nhật dụng thao luyện trung pha kiến cổ nhân học vấn đầu não, tứ thập niên tán loạn tinh thần tẫn tòng thu thập" 吾數年來日用操鍊中頗見古人學問頭腦, 四十年散亂精神儘從收拾 (Dữ Vương Thể Nhân thư 與王體仁書).
7. Mối để cưới gả, người có thể chọn lấy làm vợ hoặc chồng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vạn vọng nương tử hưu đẳng tiểu nhân, hữu hảo đầu não, tự hành chiêu giá, mạc vị Lâm Xung ngộ liễu hiền thê" 萬望娘子休等小人, 有好頭腦, 自行招嫁, 莫為林沖誤了賢妻 (Đệ bát hồi) Xin nương tử chớ có chờ đợi tiểu nhân, có người nào đáng tấm chồng, cứ tự mà tái giá, nàng đừng vì Lâm Xung này mà để lỡ một đời.
8. Lí do, nguyên nhân. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Quả nhiên Mạc ông tại Mạc ma diện tiền, tầm cá đầu não, cố ý thuyết nha đầu bất hảo, yếu mại tha xuất khứ" 果然莫翁在莫媽面前, 尋個頭腦, 故意說丫頭不好, 要賣他出去 (Quyển thập).
9. Khách mua, chủ cố. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Tự giá thốn kim điền địa, thiên hữu mại chủ, một hữu thụ chủ, cảm tắc kinh kỉ môn bất tế, tu tự gia xuất khứ tầm cá đầu não" 似這寸金田地, 偏有賣主, 沒有受主, 敢則經紀們不濟, 須自家出去尋個頭腦 (Quyển tam thất, Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An 杜子春三入長安).
10. Một loại rượu tạp vị trộn với thịt. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Vương Lục Nhi an bài ta kê tử nhục viên tử, tố liễu cá đầu não, dữ tha phù đầu" 王六兒安排些雞子肉圓子, 做了個頭腦, 與他扶頭 (Đệ cửu bát hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Sự tình trên đời. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Thế cố thôi thiên, Niên hoa nhẫm nhiễm" 世故推遷, 年華荏苒 (Vi hạ bạt viên ngoại... 為賀拔員外...) Việc đời đùn đẩy đổi thay, Tuổi hoa thấm thoát.
3. Biến loạn, biến cố. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Khởi phi tao li thế cố, ích cảm kì ngôn chi chí da!" 豈非遭罹世故, 益感其言之至邪 (Thượng Đỗ tư đồ thư 上杜司徒書).
4. Nhân tình thế tục. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Chỉ nhân đãn hội độc thư, bất am thế cố, cử thủ động túc tiện thác" 只因但會讀書, 不諳世故, 舉手動足便錯 (Đệ thập hồi) Chỉ có kiến thức trong sách vở, không am hiểu nhân tình thế thái, giơ tay động chân một cái là hỏng.
5. Ý nói biết xử sự khôn ngoan lịch duyệt. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Tha giác đắc giá lưỡng vị niên khinh đích cô nương, thần bí nhi hựu bình phàm, thế cố nhi hựu thiên chân" 她覺得這兩位年輕的姑娘, 神秘而又平凡, 世故而又天真 (Đoán luyện 鍛練, Cửu 九).
6. Thế giao, cố giao. ◇ Lô Luân 盧綸: "Thế cố tương phùng các vị nhàn, Bách niên đa tại li biệt gian" 世故相逢各未閒, 百年多在離別間 (Phó Quắc Châu lưu biệt cố nhân 赴虢州留別故人).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tới, theo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tới, theo. ◎ Như: "tựu chức" 就職 đến nhận chức. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khoa cử bất đệ, khí văn tựu vũ" 科舉不第, 棄文就武 (Đệ thập nhất hồi) Đi thi không đỗ, bỏ văn theo võ.
3. (Động) Lại gần, tụ về. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Đãi đáo trùng dương nhật, Hoàn lai tựu cúc hoa" 待到重陽日, 還來就菊花 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Đợi tới ngày trùng dương, Lại về gần bên hoa cúc.
4. (Phó) Tức khắc, ngay. ◎ Như: "hiện tại tựu tẩu" 現在就走 đi ngay bây giờ.
5. (Phó) Chính, đúng. ◎ Như: "cận hiệu biên tựu thị cổ tỉnh" 近校邊就是古井 gần bên trường học chính là cái giếng cổ.
6. (Phó) Đã, mà đã, mà lại. ◎ Như: "ngã hoàn một hữu khởi sàng, tha tựu thướng học khứ liễu" 我還沒有起床, 他就上學去了 tôi chưa dậy, nó đã đi học rồi.
7. (Liên) Dù, dù rằng. ◎ Như: "nhĩ tựu bất thuyết, ngã dã tri đạo" 你就不說, 我也知道 dù anh không nói, tôi đã biết rồi.
8. (Liên) Biểu thị sự tiếp theo: thì, là, rồi. ◎ Như: "nhất đáo gia, tựu khứ hưu tức liễu" 一到家, 就去休息了 vừa về đến nhà, là đi nghỉ ngay.
9. (Giới) Tùy, theo. ◎ Như: "tựu sự luận sự" 就事論事 tùy việc mà xét.
Từ điển Thiều Chửu
② Tới, theo. Như khứ tựu 去就 bỏ tới.
③ Lời suy chắc, như tựu lịnh 就令 tới khiến.
④ Hay, như tựu dụng mệnh yên 就用命焉 hay dùng theo mệnh vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi, đến, vào: 就餐 Đến ăn cơm; 就席 (Ngồi) vào chỗ (trong bữa tiệc); 就死地 Đi đến chỗ chết;
③ Xong, nên, thành tựu, hoàn thành: 諸事已就 Mọi việc đã xong (hoàn thành); 功成業就 Công thành nghiệp tựu; 瞬息可就 Trong giây lát có thể hoàn thành (làm xong) (Mộng khê bút đàm); 嬴慾就公子之名 Doanh tôi muốn thành tựu tiếng tăm của công tử (Sử kí);
④ Làm, gánh vác: 找個人就伴 Kiếm người làm bạn; 不論職位高低,欣然樂就 Dù chức vị cao hay thấp, vẫn vui vẻ làm việc như thường;
⑤ Tiện, thuận tiện, tiện thể, thuận theo: 就手兒Tiện tay; 就便 Tiện thể, nhân tiện; 就世 Thuận theo đời;
⑥ Tùy, theo: 就事論事 Tùy việc mà xét; 就目前的情況來看 Xét theo tình hình trước mắt;
⑦ (Ăn kèm) với: 吃飯就什麼菜呢? Ăn cơm với gì?; 花生仁就酒 Nhắm rượu với lạc;
⑧ (pht) Ngay: 現在就走 Đi ngay bây giờ; 我這就來 Tôi đến ngay bây giờ; 你略等片刻,飯馬上就得 Anh chờ một lát, cơm sẽ làm xong ngay; 建築工程今年就可以結束 Công trình xây dựng có thể xong ngay trong năm nay;
⑨ (pht) Đã: 我還沒有起床,他就上學去了 Tôi chưa dậy nó đã đi học rồi; 這件事我昨天就聽說了 Việc đó hôm qua tôi đã nghe nói;
⑩ (pht) Là: 他一說就錯 Anh ấy hễ mở miệng là nói sai;
⑪ (pht) Thì: 他一到家就來找我 Anh ấy vừa về đến nhà thì đến tìm tôi ngay; 這樣我就沒法子 Thế thì tôi chịu; 你怎麼說,我們就怎麼辦 Anh nói sao thì chúng tôi làm vậy;
⑫ (pht) Chỉ, riêng: 他們就這個女兒 Anh chị (ông bà) ấy chỉ có đứa con gái này thôi; 全車間就我知道這件事 Cả phân xưởng chỉ mình tôi biết chuyện này; 就這條街也有兩所民校 Riêng phố này cũng đã có hai lớp bình dân;
⑬ (pht) Chính: 那就是他的家 Đó chính là nhà anh ấy; 他的家就在這個村子裡 Nhà anh ấy chính ở ngay làng này; 這位就是他的哥哥 Người này chính là anh của cậu ta đấy;
⑭ (lt) Dù, dù rằng: 你就送來,我也不要 Dù anh đưa đến tôi cũng không nhận; 就能破之,尚不可有也 Dù đánh phá được vẫn không chiếm hữu nó được (Tam quốc chí). Như 就是 nghĩa ④;
⑮ (văn) Đến nhận. 【就任】 tựu nhiệm [jiùrèn] (văn) (Đến) nhận chức;【就職】tựu chức [jiùzhí] (Đến) nhận chức, tựu chức;
⑯ (văn) Chết: 先人就世,不穀即位 Tiên nhân lìa đời, ta sẽ kế thừa ngôi vị (Quốc ngữ);
⑰ (văn) Ở lại: 亦頗識去就之分 Cũng khá biết cái lẽ đi và ở (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư);
⑱ (văn) Có thể (dùng như 能, bộ 肉): 就用命焉 Có thể tuân theo mệnh vậy (Tả truyện);
⑲ (văn) Bắt chước theo: 去其不如舜者,就其如舜者 Bỏ đi những chỗ không giống vua Thuấn, (và) bắt chước theo những chỗ giống vua Thuấn (Hàn Dũ: Nguyên hủy);
⑳ (văn) Thụ, nhận chịu (hình phạt): 臣請就湯鑊 Thần xin chịu hình phạt nấu dầu (Sử kí);
㉑ 【就是】 tựu thị [jiùshì] a. Vậy, được (trợ từ cuối câu tỏ ý khẳng định): 你替他辦就是了 Anh làm thay hắn vậy; 我一定辦到,你放心就是了 Tôi nhất định làm xong, anh cứ yên chí (vậy); 我盡我的力量去辦就是了 Được rồi, tôi cố gắng làm; b. Chính, ngay cả (tỏ ý nhấn mạnh): 就是現在 Ngay bây giờ; 就是這個 Chính là cái này; 事實就是這樣 Sự thực chính là như thế; 就是你也不成 (Ngay) cả anh cũng không được; c. Vâng, phải... (tỏ sự đồng ý): 就是,就是,你的話很對 Vâng, vâng (phải, phải), anh nói rất đúng; d. (lt) Dù, dù rằng: 就是死我也要干到底 Dù chết tôi cũng làm đến cùng; 就是難也得辦 Dù khó cũng phải làm; 就是在日常生活中,也需要有一定的科學知識 Dù trong đời sống hàng ngày cũng cần phải có kiến thức khoa học nhất định;
㉒ 【就算】tựu toán [jiùsuàn] (khn) Dù, dù cho: 就算有困難,也不會太大 Dù có khó khăn cũng không phải là lớn lắm; 就算你有天大的本領,也不應該自負 Dù cho anh tài giỏi đến mấy, cũng không nên tự phụ;
㉓【就要】tựu yếu [jiùyào] Sắp, sắp sửa: 中秋節就要到了 Tết Trung thu sắp đến rồi; 大家注意,火車就要進站了 Mọi người chú ý, tàu hỏa sắp vào ga rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ xác chết, thi cốt. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Bích thảo đa tình oanh chiến cốt" 碧草多情縈戰骨 (Cảm phú 感賦) Cỏ biếc nặng tình quấn quanh xác lính chết trận. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Chu môn tửu nhục xú, Lộ hữu đống tử cốt" 朱門酒肉臭, 路有凍死骨 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện vịnh hoài 自京赴奉先縣詠懷) Cửa son rượu thịt ôi, Ngoài đường người chết cóng.
3. (Danh) Thân mình, khu thể. ◇ Tống Liêm 宋濂: "Thì binh hậu tuế cơ, Dân cốt bất tương bảo" 時兵後歲饑, 民骨不相保 (Đỗ Hoàn Tiểu truyện 杜環小傳).
4. (Danh) Chỉ thịt của gia súc dùng để cúng tế. § Tức là những con "sinh" 牲. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phàm vi trở giả, dĩ cốt vi chủ. Cốt hữu quý tiện. Ân nhân quý bễ, Chu nhân quý kiên" 凡為俎者, 以骨為主. 骨有貴賤. 殷人貴髀, 周人貴肩 (Tế thống 祭統).
5. (Danh) Khung, nan, cốt. ◎ Như: "phiến cốt" 扇骨 nan quạt, "cương cốt thủy nê" 鋼骨水泥 xi-măng cốt sắt.
6. (Danh) Chỉ thành phần chủ yếu.
7. (Danh) Rễ cây. ◇ Quản Tử 管子: "Phong sanh mộc dữ cốt" 風生木與骨 (Tứ thì 四時).
8. (Danh) Phẩm chất, tính chất. ◇ Lí Ngư 李漁: "Cụ tùng bách chi cốt, hiệp đào lí chi tư" 具松柏之骨, 挾桃李之姿 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Chủng thực 種植, Mộc bổn 木本).
9. (Danh) Chỉ thật chất, cái lẽ thật bên trong. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Cố thử sự chánh diệc vị khả tri, ngã nghi tất cốt nô nhi phu chủ, kì trạng dữ chiến khu đồng" 顧此事正亦未可知, 我疑必骨奴而膚主, 其狀與戰區同 (Thư tín tập 書信集, Trí đài tĩnh nông 致臺靜農).
10. (Danh) Chỉ khí chất. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thử nhi hữu kì cốt, khả thí sử đề" 此兒有奇骨, 可試使啼 (Hoàn Ôn truyện 桓溫傳).
11. (Danh) Chỉ bổn tính, tính cách. ◎ Như: "ngạo cốt" 傲骨 phong cách kiêu ngạo, "phong cốt" 風骨 tính cách.
12. (Danh) Chỉ tâm thần, tâm ý. ◇ Giang Yêm 江淹: "Sử nhân ý đoạt thần hãi, tâm chiết cốt kinh" 使人意奪神駭, 心折骨驚 (Biệt phú 別賦).
13. (Danh) Chỉ nét chữ cứng cỏi hùng mạnh. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Đông Pha bình thì tác tự, cốt sanh nhục, nhục một cốt, vị thường tác thử sấu diệu dã" 東坡平時作字, 骨撐肉, 肉沒骨, 未嘗作此瘦玅也 (Đề tự tác tự 題自作字).
14. (Danh) Chỉ đường hướng và khí thế của thơ văn. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Cố luyện ư cốt giả, tích từ tất tinh" 故練於骨者, 析辭必精 (Phong cốt 風骨).
15. (Danh) Tỉ dụ đáy lòng sâu xa. ◇ Vương Sung 王充: "Dĩ vi tích cổ chi sự, sở ngôn cận thị, tín chi nhập cốt, bất khả tự giải" 以為昔古之事, 所言近是, 信之入骨, 不可自解 (Luận hành 論衡, Tự kỉ 自紀).
16. (Danh) Tỉ dụ (trong lời nói) hàm ý bất mãn, chế giễu... ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Lí Ngọc Đình bất minh bạch tha môn đích thoại trung hữu cốt" 李玉亭不明白他們的話中有骨 (Tí dạ 子夜, Cửu).
17. (Danh) Khắc (thời giờ). § Dịch âm tiếng Anh: quarter. ◇ Khang Hữu Vi 康有為: "Âu nhân ư nhất thì chi trung, phân tứ cốt, mỗi cốt tam tự, diệc đồng ư thì số" 歐人於一時之中, 分四骨, 每骨三字, 亦同於時數 (Đại đồng thư 大衕書, Ất bộ đệ tứ chương 乙部第四章).
18. (Danh) Họ "Cốt".
19. (Danh) Tức "cốt phẩm chế" 骨品製. § Chế độ của tộc Tân La 新羅 ngày xưa, dựa theo huyết thống phân chia đẳng cấp (hoàng thất, quý tộc...).
20. (Giới) Vẫn cứ, vẫn lại. § Dùng như: "hoàn" 還, "nhưng nhiên" 仍然. ◇ Lí Lai Lão 李萊老: "Tú áp thùy liêm, cốt hữu hứa đa hàn tại" 繡壓垂簾, 骨有許多寒在 (Quyện tầm phương 倦尋芳, Từ 詞).
Từ điển Thiều Chửu
② Cái cốt, dùng để làm cái mẫu để đúc nắn các hình đứng đều gọi là cốt.
③ Thứ cốt 次骨 khắc sâu vào. Giận người không quên gọi là hàm chi thứ cốt 銜之次骨.
④ Cứng cỏi. Như kẻ cứ đứng thẳng mà can, không a dua nịnh hót gọi là cốt ngạnh 骨鯁 (xương cá).
⑤ Người chết.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nan, cốt, khung: 扇骨 Nan quạt; 鋼骨水泥 Xi măng cốt sắt;
③ Tinh thần, tính nết, tính cách, cốt cách: 梅骨格雪精神 Cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết;
④ (văn) Cứng cỏi: 骨鯁 Thẳng thắn không a dua;
⑤ (văn) Người chết. Xem 骨 [gu], [gú].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 61
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mạnh, khoẻ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ giống đực (động và thực vật). ◇ Tô Thức 蘇軾: "Trúc hữu thư hùng giả đa duẩn, cố chủng trúc đương chủng thư" 竹有雌雄者多筍, 故種竹當種雌 (Cừu trì bút kí 仇池筆記, Trúc thư hùng 竹雌雄).
3. (Danh) Chỉ đàn ông, nam tử. ◇ Trang Tử 莊子: "(Ai Đài Tha) hựu dĩ ác hãi thiên hạ, họa nhi bất xướng, trí bất xuất hồ tứ vực, thả hữu thư hùng hợp hồ tiền, thị tất hữu dị hồ nhân giả dã" (哀駘它)又以惡駭天下, 和而不唱, 知不出乎四域, 且有雌雄合乎前, 是必有異乎人者也 (Đức sung phù 德充符) (Ai Đài Tha) lại xấu xí làm mọi người phát sợ, họa nhưng không xướng, trí không ra khỏi bốn cõi, vậy mà đàn ông, đàn bà xúm xít lại trước mặt. Chắc hắn phải có gì khác người.
4. (Danh) Người dũng mãnh, tài giỏi, kiệt xuất. ◇ Tả truyện 左傳: "Tề Trang Công triều, chỉ Thực Xước, Quách Tối viết: Thị quả nhân chi hùng dã" 齊莊公朝, 指殖綽, 郭最曰: 是寡人之雄也 (Tương Công nhị thập nhất niên 襄公二十一年).
5. (Danh) Chỉ quốc gia mạnh lớn. ◎ Như: "Chiến quốc thất hùng" 戰國七雄 bảy nước mạnh thời Chiến quốc.
6. (Danh) Thắng lợi, chiến thắng. § Thường dùng đi đôi với "thư" 雌. ◇ Sử Kí 史記: "Thiên hạ hung hung sổ tuế giả, đồ dĩ ngô lưỡng nhĩ, nguyện dữ Hán vương thiêu chiến quyết thư hùng, vô đồ khổ thiên hạ chi dân phụ tử vi dã" 天下匈匈數歲者, 徒以吾兩耳, 願與漢王挑戰決雌雄, 毋徒苦天下之民父子為也 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Thiên hạ mấy năm nay xáo trộn lao đao, chỉ là tại hai chúng ta, xin cùng Hán vương đánh nhau một phen sống mái (quyết phân thắng bại), để cho bàn dân thiên hạ, lớn bé già trẻ, thoát khỏi cảnh lầm than.
7. (Danh) Người hay vật đứng đầu, ở hàng đầu. ◇ Vương Sung 王充: "Hổ diệc chư cầm chi hùng dã" 虎亦諸禽之雄也 (Luận hành 論衡, Tao hổ 遭虎).
8. (Danh) Châu thuộc cấp hạng nhất (dưới đời Đường).
9. (Danh) Họ "Hùng".
10. (Tính) Trống, đực. ◎ Như: "hùng áp" 雄鴨 vịt đực, "hùng kê" 雄雞 gà trống.
11. (Tính) Siêu quần, kiệt xuất. ◎ Như: "hùng tư kiệt xuất" 雄姿傑出 siêu quần kiệt xuất.
12. (Tính) Mạnh mẽ, dũng vũ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Du kiến quân thế hùng tráng, tâm thậm bất an" 瑜見軍勢雄壯, 心甚不安 (Đệ ngũ thập nhất hồi) (Chu) Du thấy thế quân (của Lưu Bị) mạnh mẽ, trong lòng rất lo lắng không yên.
13. (Tính) Cao lớn, hùng vĩ. ◇ Bắc sử 北史: "(Lô) Tào thân trường cửu xích, tấn diện thậm hùng, tí mao nghịch như trư liệp, lực năng bạt thụ" 曹身長九尺, 鬢面甚雄, 臂毛逆如豬鬣, 力能拔樹 (Lô Tào truyện 盧曹傳).
14. (Tính) Giỏi, thiện trường. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Lí Lão hùng ư đàm, âm điệu thậm kích liệt, do hữu đương niên sất trá tam quân chi khái" 李老雄於談, 音調甚激烈, 猶有當年叱吒三軍之概 (Quy khứ lai 歸去來, Tại oanh tạc trung lai khứ nhị 在轟炸中來去二).
15. (Tính) Thịnh, dâng tràn. ◇ Tiết Phùng 薛逢: "Túy xuất đô môn sát khí hùng" 醉出都門殺氣雄 (Tống Phong thượng thư tiết chế Hưng Nguyên 送封尚書節制興元).
16. (Tính) Giàu có, phú hữu. ◇ Bào Chiếu 鮑照: "Ngũ đô căng tài hùng, Tam Xuyên dưỡng thanh lợi" 五都矜財雄, 三川養聲利 (Vịnh sử 詠史).
17. (Tính) Hiểm yếu. ◇ Tô Thuấn Khâm 蘇舜欽: "Địa hùng cảnh thắng ngôn bất tận" 地雄景勝言不盡 (Trung thu tùng giang tân kiều đối nguyệt hòa liễu lệnh chi tác 中秋松江新橋對月和柳令之作).
18. (Động) Xưng hùng (làm nước mạnh). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Phương kim duy Tần hùng thiên hạ" 方今唯秦雄天下 (Triệu sách tam 趙策三) Nay chỉ có nước Tần xưng hùng trong thiên hạ.
19. (Động) Dựa vào, ỷ thế. ◇ Trang Tử 莊子: "Cổ chi chân nhân, bất nghịch quả, bất hùng thành, bất mô sĩ" 古之真人, 不逆寡, 不雄成, 不謨士 (Đại tông sư 大宗師) Bậc chân nhân ngày xưa không trái nghịch với số ít, không ỷ thế vào thành tích của mình (mà lấn ép người khác), không mưu đồ sự việc. § "Mô sĩ" 謨士 ở đây dịch thông với "mô sự" 謨事. Có thuyết cho rằng "mô sĩ" nghĩa là "mưu tính lôi kéo kẻ sĩ theo về với mình".
Từ điển Thiều Chửu
② Mạnh. Như hùng tráng 雄壯 mạnh khoẻ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Người hoặc nước) hùng mạnh: 稱雄 Xưng hùng; 戰國七雄 Bảy nước hùng mạnh thời Chiến Quốc;
③ Hào hùng, mạnh mẽ, oai hùng, hùng dũng, to lớn, kiệt xuất, có khí phách: 雄心 Hùng tâm, chí lớn; 雄兵 Hùng binh; 雄略 Mưu lược kiệt xuất; 雄才 Tài năng kiệt xuất;
④ (văn) Chiến thắng;
⑤ (văn) Mắng nhiếc người khác bằng những lời sỉ nhục;
⑥ [Xióng] (Họ) Hùng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.