thống
tòng ㄊㄨㄥˋ

thống

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đau đớn
2. quá mức

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đau, nhức, tức. ◎ Như: "nha thống" răng đau, "đầu thống" đầu nhức.
2. (Động) Đau thương, đau xót, bi thương. ◎ Như: "thống khổ" đau khổ, "bi thống" buồn thương. ◇ Sử Kí : "Quả nhân niệm tiên quân chi ý, thường thống ư tâm" , (Tần bổn kỉ ).
3. (Động) Thương xót, thương tiếc, liên ái. ◇ Liêu trai chí dị : "Đường hạ tương ngộ, điến nhiên hàm thế, tự hữu thống tích chi từ, nhi vị khả ngôn dã" , , , (Yên Chi ) Ở dưới công đường gặp nhau, ngại ngùng rớm lệ, tựa hồ muốn tỏ lời thương tiếc mà không nói ra được.
4. (Động) Ghét, giận. ◇ Sử Kí : "Tần phụ huynh oán thử tam nhân, thống nhập cốt tủy" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Các bậc cha anh nước Tần oán hận ba người này, thù ghét đến tận xương tủy.
5. (Phó) Hết sức, quá lắm, thỏa thích, triệt để. ◎ Như: "thống ẩm" uống quá, uống thỏa thích. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tụ hương trung dũng sĩ, đắc tam bách dư nhân, tựu đào viên trung thống ẩm nhất túy" , , (Đệ nhất hồi ) Tụ họp dũng sĩ trong làng, được hơn ba trăm người, cùng đến vườn đào uống một bữa rượu thỏa thích.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðau đón.
② Ðau xót.
③ Quá lắm, như thống ẩm uống quá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đau, nhức, tức: Nhức đầu;
② Đau đớn: Đau đớn, đau thương, đau xót;
③ Hết sức, quá lắm, vô cùng, thỏa thích: Chửi thậm tệ; Uống cho thỏa thích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn — Khổ sở. Đau lòng.

Từ ghép 20

Từ điển trích dẫn

1. Giàu có đầy đủ. ◇ Hoài Nam Tử : "Giáp kiên binh lợi, xa cố mã lương, súc tích cấp túc, sĩ tốt ân chẩn, thử quân chi đại dã" , , , , (Binh lược ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ.

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ tự đắc. ◇ Quy Hữu Quang : "Cố hủ hủ yên tứ kì dục nhi dĩ, quốc gia chi lợi hại, sanh dân chi hưu thích bất vấn dã" , , (Tặng Nghi Dương Quân tự ).
2. (Tượng thanh) ◇ Dương Thận : "Xỉ khai thần tụ vị chi vũ, kì âm hủ hủ hu hu nhiên" , (Đan duyên tổng lục , Đính ngộ , Ngũ âm giải ).

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ hoa sen. Hoa sen ở gần bùn mà không nhiễm mùi hôi tanh, nên người ta ví với người quân tử ở trong đám tục mà không theo thói tục.
2. Chỉ hoa cúc. ◇ Cao Khải : "Cúc bổn quân tử hoa, U khả tương thân" , 姿 (Cúc lân thi ) Cúc vốn là hoa quân tử, Kín đáo thùy mị, có thể thân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ hoa sen, vì hoa sen được coi là loài hoa quân tử, gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

Từ điển trích dẫn

1. Ý khí hợp nhau. ◇ Yết Hề : "Quân thần khế hợp đồng Nghiêu Thuấn, Lễ nhạc quang hoa mại Hán Đường" , (Tống Huy Tông khúc yến thái kinh đồ họa kí ).
2. Phù hợp. ◇ Diệp Thích : "Úy mãn dân vọng, khế hợp thiên tâm" 滿, (Thụ ngọc bảo hạ tiên ).
3. Kết minh, ước định. ◇ Nguyên triều bí sử : "Thiếp Mộc Chân thuyết: "Tại tiền nhật tử nhĩ dữ ngã phụ thân khế hợp, tiện thị phụ thân nhất bàn. Kim tương ngã thê thượng kiến công cô đích lễ vật tương lai dữ phụ thân." Tùy tức tương hắc điêu thử áo tử dữ liễu" : ", 便. ." (Quyển nhị).
4. Phiếm chỉ giao hảo. ◇ Lí Ngư : "Ngã hòa nhĩ vô tâm khế hợp, cánh thành mạc nghịch chi giao" , (Thận loan giao , Cửu yếu ).

Từ điển trích dẫn

1. Tấu nhạc. ◇ Hàn Phi Tử : " khấu hành hình, quân vị chi bất cử nhạc" , (Ngũ đố ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh đàn thổi sáo, tấu nhạc.
nghiêm
yán ㄧㄢˊ

nghiêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kín, chặt chẽ
2. nghiêm khắc
3. rất

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khẩn cấp, cấp bách, gấp rút. ◎ Như: "sự thái nghiêm trọng" sự tình quan trọng gấp rút. ◇ Mạnh Tử : "Sự nghiêm, Ngu bất cảm thỉnh" , (Công Tôn Sửu hạ ) Việc khẩn cấp, Ngu này không dám mời.
2. (Tính) Kín, chặt, khẩn mật. ◎ Như: "môn cấm sâm nghiêm" cửa lối ra vào canh giữ chặt chẽ.
3. (Tính) Khe khắt, gắt gao. ◇ Tây sương kí 西: "Yêm phu nhân trị gia nghiêm túc" (Đệ nhất bổn , Đệ nhị chiết) Bà lớn nhà tôi coi giữ phép nhà rất ngặt.
4. (Tính) Hà khắc, tàn ác. ◎ Như: "nghiêm hình" hình phạt tàn khốc. ◇ Hán Thư : "Pháp gia nghiêm nhi thiểu ân" ( Mã Thiên truyện ) Pháp gia (chủ trương dùng hình pháp) khắc nghìệt mà ít ân đức.
5. (Tính) Cung kính, đoan trang. ◎ Như: "nghiêm túc" trang nghiêm kính cẩn, "trang nghiêm" cung kính chỉnh tề.
6. (Tính) Dữ, mạnh, mãnh liệt. ◎ Như: "nghiêm hàn" lạnh dữ dội. ◇ Lí Hạ : "Vi quân khởi xướng trường tương , Liêm ngoại nghiêm sương giai đảo phi" , (Dạ tọa ngâm ) Vì chàng ca lên bài trường tương , Ngoài rèm sương buốt cùng bay loạn.
7. (Danh) Sự ngay ngắn oai nghi. ◎ Như: "uy nghiêm" oai nghi.
8. (Danh) Tiếng gọi cha mình. ◎ Như: "gia nghiêm" , "lệnh nghiêm" .
9. (Danh) Tình trạng canh phòng chặt chẽ. ◎ Như: "giới nghiêm" .
10. (Danh) Họ "Nghiêm".
11. (Động) Sợ, úy cụ. ◇ Mạnh Tử : "Vô nghiêm chư hầu, ác thanh chí, tất phản chi" , , (Công Tôn Sửu thượng ) Không sợ chư hầu, lời nói xấu đến, tất phản lại.
12. (Động) Tôn kính, tôn sùng. ◇ Lễ Kí : "Nghiêm sư vi nan" (Học kí ) Tôn kính thầy là điều khó làm.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghiêm, có cái oai nghi đáng sợ.
② Sợ.
③ Nghiêm ngặt, như cẩn nghiêm , nghiêm mật , v.v.
④ Nghiêm phong, giặc đến phải phòng bị kĩ gọi là giới nghiêm , giặc lui lại thôi gọi là giải nghiêm .
⑤ Dữ lắm, như nghiêm sương sương xuống buốt dữ, nghiêm hàn rét dữ, v.v.
⑥ Tôn kính, như tục gọi bố là nghiêm, như gia nghiêm , cha tôi, nghiêm mệnh mệnh cha, v.v.
⑦ Hành trang.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghiêm ngặt, nghiêm khắc, gắt gao: Kỉ luật rất nghiêm ngặt;
② Kín: Bịt kín miệng chai lại; Anh ấy kín mồm kín miệng, không hề nói bậy;
③ Phòng bị nghiêm ngặt: Giới nghiêm;
④ (văn) Gay gắt, dữ lắm: Sương xuống rất buốt; Rét dữ;
⑤ (văn) Hành trang;
⑥ (cũ) Nghiêm đường, bố, cha: Bố (cha) tôi, nghiêm phụ, nghiêm đường;
⑦ [Yán] (Họ) Nghiêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có vẻ ngoài khiến người khác nể sợ — Gấp rút — Gắt gao — Chỉ người cha.

Từ ghép 41

Từ điển trích dẫn

1. Độ lượng rộng lớn. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Thiên hạ chi sự thành ư đại độ chi quân tử, nhi bại ư trí chi tiểu nhân" , (Trịnh Linh Công , Chi nhất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ rộng rãi.

Từ điển trích dẫn

1. Đánh đàn, chơi cờ, viết chữ, vẽ tranh. Phiếm chỉ các thú văn nghệ phong nhã. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "(Văn Quân) thông tuệ quá nhân, thái xuất chúng, cầm kì thư họa, vô sở bất thông" (), 姿, , (Du trọng cử đề thi ngộ thượng hoàng ).

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ mặt, diện dong. ◇ Tào Ngu : "Nhan sắc thảm bạch, tấn phát thấp lộc lộc đích" , (Lôi vũ , Đệ tứ mạc).
2. Thần sắc. ◇ Tân Đường Thư : "Tính kiển ngạc, nhan sắc trang trọng, bất khả phạm" , , (Vi Khiêm truyện ).
3. Sắc đẹp, sắc. ◇ Quán Hưu : "Quân bất kiến Tây Thi, Lục Châu nhan sắc khả khuynh quốc, lạc cực bi lai lưu bất đắc" 西, (Ngẫu tác ).
4. Mặt, mặt mũi, thể diện.
5. Màu sắc. ◇ Thủy hử truyện : "Trương Thế Khai hiềm na đoạn nhan sắc bất hảo, xích đầu hựu đoản, hoa dạng hựu thị cựu đích" , , (Đệ nhất bách tam hồi).
6. Chỉ tôn nghiêm.
7. Mượn chỉ đầu. ◇ Bạch Cư Dị : "Lậu hạng cơ hàn sĩ, Xuất môn thậm tê tê. Tuy nhiên chí khí cao, Khởi miễn nhan sắc đê" , . , (Giao tất khế ).
8. Biểu hiện ra vẻ mặt hoặc cử chỉ thái độ mạnh dữ.
9. Chỉ bản lĩnh.
10. Chất màu, nhan liệu. ◎ Như: "thải ấn xưởng đích thương khố lí, các chủng nhan sắc đô hữu đích" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp của mặt người con gái. Bản dịch Cung oán ngâm khúc có câu:» Nghĩ nhan sắc đương chừng hoa nở, tiếc quang âm lần lữa gieo qua «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.