phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Tốt, hay, ngon. ◎ Như: "tiên mĩ" 鮮美 tươi ngon, "hoàn mĩ" 完美 hoàn hảo, "giá liêm vật mĩ" 價廉物美 giá rẻ hàng tốt.
3. (Tính) Hài lòng, khoái chí, đắc ý.
4. (Danh) Người con gái đẹp. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu mĩ nhất nhân" 有美一人 (Dã hữu mạn thảo 野有蔓草) Có một người con gái xinh đẹp.
5. (Danh) Đức hạnh, sự vật tốt. ◇ Quản Tử 管子: "Ngôn sát mĩ ố" 言察美惡 ((Trụ hợp 宙合) Xét rõ việc tốt việc xấu.
6. (Danh) Nước "Mĩ", nói tắt của "Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc" 美利堅合眾國 United States of America.
7. (Danh) Châu "Mĩ", nói tắt của "Mĩ Lợi Gia" 美利加 America.
8. (Động) Khen ngợi. ◎ Như: "tán mĩ" 讚美 khen ngợi. ◇ Mao Thi tự 毛詩序: "Mĩ Triệu Bá dã" 美召伯也 (Cam đường 甘棠) Khen Triệu Bá vậy.
9. (Động) Làm cho đẹp, làm cho tốt. ◎ Như: "dưỡng nhan mĩ dong" 養顏美容 săn sóc sửa sang sắc đẹp.
Từ ghép 38
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nước Mỹ
3. châu Mỹ
Từ điển Thiều Chửu
② Khen ngợi, như mĩ Triệu Bá 美召伯 khen ông Triệu Bá.
③ Nước Mĩ (Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc 美利堅合眾國 United States of America).
④ Châu Mĩ (Mĩ Lợi Gia 美利加 America).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (đph) Thoải mái, tốt: 日子過得挺美 Đời sống thoải mái lắm; 這事兒辦得很美 Việc này làm rất tốt;
③ (đph) Khoái chí: 老師誇了他幾句,他就美得了不得 Được thầy giáo khen mấy câu, cậu ta khoái lắm;
④ (văn) Khen, khen ngợi: 美堯舜 Khen vua Nghiêu vua Thuấn (Hàn Phi tử);
⑤ (văn) Người đẹp: 有美一人 Có một người đẹp (Thi Kinh);
⑥ (văn) Việc tốt: 言察惡 Xét rõ việc tốt việc xấu (Quản tử);
⑦ (văn) Ngon;
⑧ [Mâi] Châu Mĩ;
⑨ [Mâi] Nước Mĩ: 美國人 Người Mĩ; 美元 Đồng đô-la Mĩ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khuyết điểm, tì vết, chỗ kém. ◎ Như: "ngữ bệnh" 語病 chỗ sai của câu văn. ◇ Tào Thực 曹植: "Thế nhân chi trứ thuật, bất năng vô bệnh" 世人之著述, 不能無病 (Dữ Dương Đức Tổ thư 與楊德祖書) Những trứ thuật của người đời, không thể nào mà không có khuyết điểm.
3. (Động) Mắc bệnh, bị bệnh. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Quân nhân hữu bệnh thư giả, Ngô Khởi quỵ nhi tự duyện kì nùng" 軍人有病疽者, 吳起跪而自吮其膿 (Ngoại trữ thuyết tả thượng 外儲說左上) Quân sĩ có người mắc bệnh nhọt, Ngô Khởi quỳ gối tự hút mủ cho.
4. (Động) Tức giận, oán hận. ◇ Tả truyện 左傳: "Công vị Hành Phụ viết: "Trưng Thư tự nữ." Đối viết: "Diệc tự quân." Trưng Thư bệnh chi. Tự kì cứu xạ nhi sát chi" 公謂行父曰: "徵舒似女." 對曰: "亦似君." 徵舒病之. 自其廄射而殺之 (Tuyên Công thập niên 宣公十年) (Trần Linh) Công nói với Hành Phụ: "Trưng Thư giống như đàn bà." Đáp rằng: "Cũng giống như ông." Trưng Thư lấy làm oán hận, từ chuồng ngựa bắn chết Công.
5. (Động) Làm hại, làm hư. ◎ Như: "phương hiền bệnh quốc" 妨賢病國 làm trở ngại người hiền và hại nước. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Quân nhược dục hại chi, bất nhược nhất vi hạ thủy, dĩ bệnh kì sở chủng" 君若欲害之, 不若一為下水, 以病其所種 (Đông Chu sách) Nhà vua như muốn hại (Đông Chu), thì không gì bằng tháo nước cho hư hết trồng trọt của họ.
6. (Động) Lo buồn, ưu lự. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bệnh vô năng yên, bất bệnh nhân chi bất kỉ tri dã" 君子病無能焉, 不病人之不己知也 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử buồn vì mình không có tài năng, (chứ) không buồn vì người ta không biết tới mình.
7. (Động) Khốn đốn.
8. (Động) Chỉ trích. ◇ Dương Thận 楊慎: "Thế chi bệnh Trang Tử giả, giai bất thiện độc Trang Tử dã" 世之病莊子者, 皆不善讀莊子也 (Khang tiết luận Trang Tử 康節論莊子) Những người chỉ trích Trang Tử, đều là những người không khéo đọc Trang Tử vậy.
9. (Động) Xâm phạm, tiến đánh. ◇ Tả truyện 左傳: "Bắc Nhung bệnh Tề, chư hầu cứu chi" 北戎病齊, 諸侯救之 (Hoàn Công thập niên 桓公十年) Bắc Nhung đánh nước Tề, chư hầu đến cứu.
10. (Động) Làm nhục. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Khủng bất năng cộng sự, dĩ bệnh ngô tử" 恐不能共事, 以病吾子 (Sĩ quan lễ đệ nhất 士冠禮第一) E rằng không thể làm việc chung để làm nhục tới ta.
11. (Tính) Có bệnh, ốm yếu. ◎ Như: "bệnh dong" 病容 vẻ mặt đau yếu, "bệnh nhân" 病人 người đau bệnh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khác đại kinh, tự thừa mã biến thị các doanh, quả kiến quân sĩ diện sắc hoàng thũng, các đái bệnh dong" 恪大驚, 自乘馬遍視各營, 果見軍士面色黃腫, 各帶病容 (Đệ nhất bách bát hồi) (Gia Cát) Khác giật mình, tự cưỡi ngựa diễu xem các trại, quả nhiên thấy quân sĩ mặt xanh xao võ vàng, gầy gò ốm yếu cả.
12. (Tính) Khô héo. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Bệnh diệp đa tiên trụy, Hàn hoa chỉ tạm hương" 病葉多先墜, 寒花只暫香 (Bạc du 薄遊) Lá khô nhiều rụng trước, Hoa lạnh chỉ thơm trong chốc lát.
13. (Tính) Mệt mỏi.
14. (Tính) Khó, không dễ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tu kỉ dĩ an bách tính, Nghiêu Thuấn kì do bệnh chư" 修己以安百姓, 堯舜其猶病諸 (Hiến vấn 憲問) Sửa mình mà trăm họ được yên trị, vua Nghiêu vua Thuấn cũng còn khó làm được.
Từ điển Thiều Chửu
② Tức giận, như bệnh chi 病之 lấy làm giận.
③ Làm hại, như phương hiền bệnh quốc 妨賢病國 làm trở ngại người hiền và hại nước.
④ Cấu bệnh 姤病 hổ ngươi.
⑤ Mắc bệnh.
⑥ Lo.
⑦ Làm khốn khó.
⑧ Nhục.
⑨ Chỗ kém.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tệ hại, khuyết điểm, sai lầm: 幼稚病 Bệnh ấu trĩ; 語病 Chỗ sai của câu văn; 帳目不清,其一定有病 Sổ sách không rành mạch, thế nào cũng có chỗ sai;
③ Tổn hại, làm hại: 禍國病民 Hại nước hại dân;
④ Chỉ trích, bất bình: 爲世所病 Bị thiên hạ chỉ trích;
⑤ (văn) Lo nghĩ, lo lắng;
⑥ (văn) Căm ghét;
⑦ (văn) Làm nhục, sỉ nhục.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 70
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tốc độ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mời, yêu thỉnh. ◇ Dịch Kinh 易經: "Hữu bất tốc chi khách tam nhân lai, kính nguyên chung cát" 有不速之客三人來, 敬元終吉 (Nhu quái 需卦) Có ba người khách không mời mà lại, biết kính trọng họ thì sau được tốt lành. § Nay trong danh thiếp thường viết "thứ tốc" 恕速 xin thứ đừng để mời lần nữa.
3. (Động) Vời lại, đem lại, dẫn đến. ◇ Quốc ngữ 國學: "Thị chi bất tuất, nhi súc tụ bất yếm, kì tốc oán ư dân đa hĩ" 是之不恤, 而蓄聚不厭, 其速怨於民多矣 (Sở ngữ hạ 楚語下) Đó là không xót thương, bóc lột không chán, chỉ dẫn đến nhiều oán hận ở dân thôi.
4. (Danh) Tốc độ. ◎ Như: "quang tốc" 光速 tốc độ của ánh sáng.
5. (Danh) Vết chân hươu.
Từ điển Thiều Chửu
② Mời. Như bất tốc chi khách 不速之客 người khách không mời mà đến. Nay trong danh thiếp thường viết thứ tốc 恕速 xin thứ đừng để mời lần nữa.
③ Tốc độ. Như quang tốc 光速 tốc độ ánh sáng.
④ Vết chân hươu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mời: 不速之客 Khách không mời mà đến;
③ (văn) Vết chân hươu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đứng, dừng lại, ngưng. ◎ Như: "đình đốn" 停頓 ngưng lại.
3. (Động) Sắp xếp. ◎ Như: "an đốn" 安頓 an bài, ổn định.
4. (Động) Sửa sang. ◎ Như: "chỉnh đốn" 整頓 sửa sang lại.
5. (Động) Đóng binh, đồn trú. § Thông "đồn" 屯. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Vạn thặng chi quốc, mạc cảm tự đốn ư kiên thành chi hạ" 萬乘之國, 莫敢自頓於堅城之下 (Ngũ đố 五蠹) Nước vạn thặng, không dám đóng quân dưới thành vững chắc.
6. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "khốn đốn" 困頓 mệt mỏi, không tiến lên được. ◇ Tôn Tử 孫子: "Cố binh bất đốn nhi lợi khả toàn" 故兵不頓而利可全 (Mưu công 謀攻) Cho nên quân không mệt mà tinh nhuệ có thể bảo toàn.
7. (Tính) Cùn, nhụt. ◎ Như: "nhận bất đốn" 刃不頓 mũi nhọn không cùn.
8. (Tính) Vỡ lở, hư hỏng. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Chu thuyền chiến cụ, đốn phế bất tu" 舟船戰具, 頓廢不脩 (Hiến Đế Kiến An thập tam niên 獻帝建安十三年) Thuyền bè chiến cụ, hư hỏng không sửa.
9. (Danh) Lượng từ: lần, thứ, hồi, bữa. ◎ Như: "cật nhất đốn phạn" 吃一頓飯 ăn một bữa cơm.
10. (Danh) Họ "Đốn".
11. (Phó) Bỗng chốc, chợt, liền, tức khắc. ◎ Như: "đốn nhiên" 頓然 bỗng nhiên, "đốn linh" 頓令 liền khiến, "đốn ngộ" 頓悟 chợt hiểu, ngộ bất thình lình ngay bây giờ (phép tu đốn ngộ được Nam tông thiền (Huệ Năng) đề xướng). ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Vũ trụ đốn thanh trần hải nhạc" 宇宙頓清塵海岳 (Vân Đồn 雲屯) Vũ trụ bỗng rửa sạch bụi bặm của núi và biển.
Từ điển Thiều Chửu
② Đứng, đình đốn, dừng lại một chút gọi là đốn.
③ Quán trọ, ăn một bữa cũng gọi là nhất đốn 一頓.
④ Vội, nói về sự nó biến động mau chóng, ý không lường tới, phần nhiều dùng làm tiếng trợ ngữ. Như đốn linh 頓令 liền khiến.
⑤ Đình trệ, bị khốn khó mãi không tiến lên được gọi là khốn đốn 困頓.
⑥ Chỉnh đốn 整頓 sự gì cái gì đã tán loạn lâu rồi mà lại sửa sang lại cho được như cũ gọi là chỉnh đốn.
⑦ Đốn giáo 頓教 chữ trong Kinh Phật, dùng một phương phép tuyệt mầu khiến cho mình theo đó mà tu được tới đạo ngay.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cúi đầu: 頓首 Cúi đầu;
③ Giậm (chân): 頓足 Giậm chân;
④ Sửa sang, chỉnh đốn, sắp xếp: 整頓 Chỉnh đốn; 安頓 Sắp đặt;
⑤ Bỗng chốc, liền, ngay lập tức: 頓然 Bỗng nhiên; 頓悟 Hiểu ngay. 【頓時】đốn thời [dùnshí] Ngay, liền, tức khắc: 熄了燈,屋子裡頓時變得變黑 Tắt đèn, trong nhà liền tối như mực;
⑥ (loại) Bữa, hồi, lần, lượt: 一天三頓飯 Cơm ngày ba bữa; 被他說了一頓 Bị nó thuyết cho một hồi;
⑦ Nhọc nhằn, mệt nhọc, mệt mỏi, khốn khổ: 勞頓 Mệt nhoài;
⑧ [Dùn] (Họ) Đốn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Lại. § Tương đương với "hựu" 又. ◎ Như: "diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ" 亦將有以利吾國乎 lại cũng có lấy lợi nước ta ư?
3. (Phó) Chỉ có, chỉ, chẳng qua. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Giang hồ hậu diêu lạc, Diệc khủng tuế tha đà" 江湖後搖落, 亦恐歲蹉跎 (Kiêm gia 蒹葭) Rồi khi tàn tạ linh lạc ở sông hồ, Chỉ là sợ cho năm tháng lần lữa.
4. (Phó) Đã, rồi. § Tương đương với "dĩ kinh" 已經. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thảo lộ diệc đa thấp, Chu ti nhưng vị thu" 草露亦多濕, 蛛絲仍未收 (Độc lập 獨立) Sương móc trên cỏ đã ẩm ướt nhiều rồi, Nhưng tơ nhện vẫn chưa rút về.
5. (Phó) Suy cho cùng, rốt cuộc. § Tương đương với "tất cánh" 畢竟.
6. (Liên) Dù cho, tuy nhiên. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Họa sư diệc vô số, Hảo thủ bất khả ngộ" 畫師亦無數, 好手不可遇 (Phụng tiên lưu thiếu phủ tân họa san thủy chướng ca 奉先劉少府新畫山水障歌) Họa sư mặc dù đông vô số, Tay giỏi không thể gặp.
7. (Trợ) Đặt ở giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí.
8. (Tính) Tích lũy, chồng chất, nhiều đời. § Thông "dịch" 奕. ◎ Như: "diệc thế" 亦世 nhiều đời, lũy thế.
9. (Danh) Họ "Diệc".
Từ điển Thiều Chửu
② Lại, lời trợ ngữ, như diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ 亦將有以利吾國乎 lại cũng có lấy lợi nước ta ư?
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trợ từ đầu câu, để tạo sự hài hòa cân xứng cho câu: 都!亦行有九德 Ô! Hành vi của người ta có chín đức (Thượng thư); 亦既見止, 亦既覯止 Đã trông thấy rồi, đã được gặp rồi (người quân tử) (Thi Kinh: Thiệu Nam, Thảo trùng);
③ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: 予亦拙謀 Ta vụng tính (Thượng thư: Bàn Canh thượng); 太子亦何如? Thái tử ra sao? (Hàn Phi tử);
④ [Yì] (Họ) Diệc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mạnh dữ, mãnh liệt. ◎ Như: "lệ thanh" 厲聲 tiếng dữ dội, "tái tiếp tái lệ" 再接再厲 lại đánh lại càng hăng dữ. ◇ Văn tuyển 文選: "Lương phong suất dĩ lệ, Du tử hàn vô y" 涼風率已厲, 游子寒無衣 (Cổ thi thập cửu thủ) Gió lạnh thổi mạnh quá, Người du tử lạnh không có áo.
3. (Tính) Xấu, ác, bạo ngược. ◎ Như: "lệ quỷ" 厲鬼 ác quỷ.
4. (Tính) Dáng dây lưng buông xuống.
5. (Danh) Bệnh tật, tai họa. ◎ Như: "dịch lệ" 疫厲 bệnh dịch. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Lệ thần nhập thất thôn nhân phách" 厲神入室吞人魄 (Ngọa bệnh 臥病) Thần dịch lệ vào nhà bắt hồn phách người.
6. (Danh) Họ "Lệ".
7. (Danh) Đá mài. § Xưa dùng như chữ "lệ" 礪.
8. (Động) Mài. ◎ Như: "mạt mã lệ binh" 秣馬厲兵 cho ngựa ăn mài đồ binh. ◇ Tuân Tử 荀子: "Độn kim tất tương đãi lung lệ nhiên hậu lợi" 鈍金必將待礱厲然後利 (Tính ác 性惡).
9. (Động) Cân nhắc, suy đoán.
10. (Động) Khuyến khích. § Xưa dùng như chữ "lệ" 勵. ◎ Như: "miễn lệ" 勉厲 khuyên nhủ cố gắng lên, "khích lệ" 激厲 kích thích cho gắng lên.
11. (Động) Thao luyện, chỉnh sức.
12. (Động) Phấn chấn. ◇ Quản Tử 管子: "Binh nhược nhi sĩ bất lệ, tắc chiến bất thắng nhi thủ bất cố" 兵弱而士不厲, 則戰不勝而守不固 (Thất pháp 七法).
13. (Động) Quất roi.
14. (Động) Bay nhanh, chạy nhanh.
15. (Động) Vùng lên, bay lên. ◇ Trang Tử 莊子: "Thả nhữ mộng vi điểu nhi lệ hồ thiên, mộng vi ngư nhi một ư uyên" 且汝夢為鳥而厲乎天, 夢為魚而沒於淵 (Đại tông sư 大宗師) Như ngươi mộng thấy mình là chim mà bay lên trời, mộng là cá mà lặn dưới vực sâu.
16. (Động) Để cả áo lội qua nước cũng gọi là "lệ".
17. (Giới) Trên. ◎ Như: "tại bỉ kì lệ" 在彼淇厲 ở trên sông Kì.
18. Một âm là "lại". (Danh) Bệnh hủi. ◇ Sử Kí 史記: "Dự Nhượng hựu tất thân vi lại, thôn thán vi ách, sử hình trạng bất khả tri" (Dự Nhượng truyện 豫讓傳) 豫讓又漆身為厲, 吞炭為啞, 使形狀不可知 Dự Nhượng lại bôi sơn vào mình làm như người bệnh hủi, nuốt than cho mất tiếng, để khỏi ai nhận ra hình tích của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Mài, như mạt mã lệ binh 秣馬厲兵 cho ngựa ăn, mài đồ binh.
③ Gắng gỏi. Như miễn lệ 勉厲 khuyên nhủ cố gắng lên, khích lệ 激厲 chọc tức cho gắng lên, v.v.
④ Mạnh dữ. Như tái tiếp tái lệ 再接再厲 lại đánh lại càng hăng dữ.
⑤ Ác, bạo ngược.
⑥ Bệnh dịch lệ 疫厲.
⑦ Ðể cả áo lội qua nước cũng gọi là lệ.
⑧ Trên, như tại bỉ kì lệ 在彼淇厲ở trên sông Kì.
⑨ Thắt lưng buông múi xuống.
⑩ Một âm là lại. Bệnh hủi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. gắng sức
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mạnh dữ, mãnh liệt. ◎ Như: "lệ thanh" 厲聲 tiếng dữ dội, "tái tiếp tái lệ" 再接再厲 lại đánh lại càng hăng dữ. ◇ Văn tuyển 文選: "Lương phong suất dĩ lệ, Du tử hàn vô y" 涼風率已厲, 游子寒無衣 (Cổ thi thập cửu thủ) Gió lạnh thổi mạnh quá, Người du tử lạnh không có áo.
3. (Tính) Xấu, ác, bạo ngược. ◎ Như: "lệ quỷ" 厲鬼 ác quỷ.
4. (Tính) Dáng dây lưng buông xuống.
5. (Danh) Bệnh tật, tai họa. ◎ Như: "dịch lệ" 疫厲 bệnh dịch. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Lệ thần nhập thất thôn nhân phách" 厲神入室吞人魄 (Ngọa bệnh 臥病) Thần dịch lệ vào nhà bắt hồn phách người.
6. (Danh) Họ "Lệ".
7. (Danh) Đá mài. § Xưa dùng như chữ "lệ" 礪.
8. (Động) Mài. ◎ Như: "mạt mã lệ binh" 秣馬厲兵 cho ngựa ăn mài đồ binh. ◇ Tuân Tử 荀子: "Độn kim tất tương đãi lung lệ nhiên hậu lợi" 鈍金必將待礱厲然後利 (Tính ác 性惡).
9. (Động) Cân nhắc, suy đoán.
10. (Động) Khuyến khích. § Xưa dùng như chữ "lệ" 勵. ◎ Như: "miễn lệ" 勉厲 khuyên nhủ cố gắng lên, "khích lệ" 激厲 kích thích cho gắng lên.
11. (Động) Thao luyện, chỉnh sức.
12. (Động) Phấn chấn. ◇ Quản Tử 管子: "Binh nhược nhi sĩ bất lệ, tắc chiến bất thắng nhi thủ bất cố" 兵弱而士不厲, 則戰不勝而守不固 (Thất pháp 七法).
13. (Động) Quất roi.
14. (Động) Bay nhanh, chạy nhanh.
15. (Động) Vùng lên, bay lên. ◇ Trang Tử 莊子: "Thả nhữ mộng vi điểu nhi lệ hồ thiên, mộng vi ngư nhi một ư uyên" 且汝夢為鳥而厲乎天, 夢為魚而沒於淵 (Đại tông sư 大宗師) Như ngươi mộng thấy mình là chim mà bay lên trời, mộng là cá mà lặn dưới vực sâu.
16. (Động) Để cả áo lội qua nước cũng gọi là "lệ".
17. (Giới) Trên. ◎ Như: "tại bỉ kì lệ" 在彼淇厲 ở trên sông Kì.
18. Một âm là "lại". (Danh) Bệnh hủi. ◇ Sử Kí 史記: "Dự Nhượng hựu tất thân vi lại, thôn thán vi ách, sử hình trạng bất khả tri" (Dự Nhượng truyện 豫讓傳) 豫讓又漆身為厲, 吞炭為啞, 使形狀不可知 Dự Nhượng lại bôi sơn vào mình làm như người bệnh hủi, nuốt than cho mất tiếng, để khỏi ai nhận ra hình tích của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Mài, như mạt mã lệ binh 秣馬厲兵 cho ngựa ăn, mài đồ binh.
③ Gắng gỏi. Như miễn lệ 勉厲 khuyên nhủ cố gắng lên, khích lệ 激厲 chọc tức cho gắng lên, v.v.
④ Mạnh dữ. Như tái tiếp tái lệ 再接再厲 lại đánh lại càng hăng dữ.
⑤ Ác, bạo ngược.
⑥ Bệnh dịch lệ 疫厲.
⑦ Ðể cả áo lội qua nước cũng gọi là lệ.
⑧ Trên, như tại bỉ kì lệ 在彼淇厲ở trên sông Kì.
⑨ Thắt lưng buông múi xuống.
⑩ Một âm là lại. Bệnh hủi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nghiêm khắc, nghiêm nghị: 厲聲 Giọng nghiêm khắc;
③ (văn) Mạnh dữ: 再接再厲 Lại đánh lại càng hăng dữ;
④ (văn) Khích lệ: 勉厲 Khuyến khích; 激厲 Khích lệ;
⑤ (văn) Xấu, ác, bạo ngược;
⑥ (văn) Bệnh dịch: 疫厲 Bệnh dịch;
⑦ (văn) Để cả áo lội qua nước;
⑧ (văn) Trên: 在彼淇厲 Ở trên sông Kì (Thi Kinh);
⑨ (văn) Đá mài (như 礪, bộ 石);
⑩ (văn) Mài: 秣馬厲兵 Cho ngựa ăn và mài đồ binh (võ khí); [Lì] (Họ) Lệ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Nhân tiện, lợi dụng, tùy cơ.
3. Tùy nghi làm, tiện nghi hành sự.
4. Tiện lợi.
5. Giúp đỡ hoặc cấp cho tiện lợi.
6. Cơ hội, thời cơ.
7. Thích hợp, thích nghi.
8. Dễ dàng, dung dị. ◇ Ba Kim 巴金: "Na cá thì hậu khứ Nhật Bổn phi thường phương tiện, bất dụng bạn hộ chiếu, mãi thuyền phiếu ngận dong dị" 那個時候去日本非常方便, 不用辦護照, 買船票很容易 (Trường sanh tháp 長生塔) Thời đó đi Nhật Bổn hết sức dễ dàng, không cần làm hộ chiếu, mua vé tàu rất dễ.
9. Thoải mái, dễ chịu, thư thích. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha thuyết giá lưỡng thiên hữu điểm thương phong, tảng tử bất phương tiện" 她說這兩天有點傷風, 嗓子不方便 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Cô ta nói hai hôm nay hơi bị cảm cúm, cổ họng không được dễ chịu.
10. Sẵn tiền tài, giàu có, dư dật. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Hiện tại nhĩ thủ hạ phương tiện, tùy tiện quân cấp ngã thất khối bát khối đích hảo ma?" 現在你手下方便, 隨便勻給我七塊八塊的好麼 (Lôi vũ 雷雨, Đệ nhất mạc) Bây giờ ông trong tay sẵn tiền, nhân thể chia sẻ cho tôi bảy đồng tám đồng được không?
11. Mưu kế, mưu tính.
12. Phương pháp, phép thuật.
13. Bài tiết, đại tiện, tiểu tiện. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha lưỡng cá phúc trung giảo thống, (...) na bà bà tức thủ lưỡng cá tịnh dũng lai, giáo tha lưỡng cá phương tiện" 他兩個腹中絞痛, (...) 那婆婆即取兩個凈桶來, 教他兩個方便 (Đệ ngũ thập tam hồi) Hai người trong bụng đau quặn, (...) bà già liền đi lấy hai cái thùng sạch lại, bảo hai người đi tiện vào đó.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thế hệ sau, con cháu. ◇ Thạch Sùng 石崇: "Ngã bổn Hán gia tử" 我本漢家子 (Vương minh quân từ 王明君辭) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
3. (Danh) Chim thú còn nhỏ. ◎ Như: "bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử" 不入虎穴, 焉得虎子 không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
4. (Danh) Mầm giống các loài động vật, thực vật. ◎ Như: "ngư tử" 魚子 giống cá, "tàm tử" 蠶子 giống tằm, "đào tử" 桃子 giống đào, "lí tử" 李子 giống mận.
5. (Danh) Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là "tử" (mĩ xưng). ◎ Như: "Khổng Tử" 孔子, "Mạnh Tử" 孟子.
6. (Danh) Con cháu gọi người trước cũng gọi là "tiên tử" 先子, vợ gọi chồng là "ngoại tử" 外子, chồng gọi vợ là "nội tử" 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
7. (Danh) Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới. ◎ Như: "tử đệ" 子弟 con em. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
8. (Danh) Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. ◎ Như: "chu tử" 舟子 chú lái đò, "sĩ tử" 士子 chú học trò.
9. (Danh) Tước "Tử", tước thứ tư trong năm tước. § Xem thêm "hầu" 侯.
10. (Đại) Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v.v. § Cũng như "nhĩ" 爾, "nhữ" 汝. ◇ Sử Kí 史記: "Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ?" 子亦知子之賤於王乎 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
11. (Tính) Nhỏ, non. ◎ Như: "tử kê" 子雞 gà giò, "tử khương" 子薑 gừng non, "tử trư" 子豬 heo sữa.
12. (Tính) (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ. Đối với "mẫu" 母. ◎ Như: phần vốn là "mẫu tài" 母財, tiền lãi là "tử kim" 子金.
13. (Động) Vỗ về, thương yêu, chiếu cố. § Như chữ "từ" 慈. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả" 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
14. (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎ Như: "tập tử" 摺子 cái cặp, "tráp tử" 劄子 cái thẻ.
15. Một âm là "tí". (Danh) Chi đầu trong mười hai "địa chi" 地支.
16. (Danh) Giờ "Tí", từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh" 年方二十三歲, 正月十七日子時建生 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. (như: tử 子)
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ông, bác (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 我非子,固不知子矣 Tôi không phải là bác, thì hẳn là không biết bác rồi (Trang tử);
③ Tử, thầy (thời xưa tôn xưng những người có học thức): 荀子 Tuân tử; 韓非子 Hàn Phi tử;
④ Hạt (giống): 種子 Hạt giống; 菜子 Hạt cải; 桃子 Hạt đào; 李子 Hạt mận;
⑤ Trứng: 魚子 Trứng cá; 雞子 Trứng gà;
⑥ Non, con (chỉ sinh vật nhỏ): 子雞 Gà con; 子姜 Gừng non;
⑦ Tí (ngôi đầu của mười hai chi): 子年 Năm tí; 子時 Giờ tí;
⑧ Tử (tước phong thứ tư trong năm tước chư hầu của chế độ phong kiến, trên tước nam): 子爵 Tước tử, tử tước;
⑨ Cái, người, chú, kẻ, đám, lũ (từ đặt sau một số danh từ và loại từ để chỉ người hay vật): 舟子 Chú lái đò; 士子 Chú học trò; 胖子 Người mập (béo); 壞份子 Kẻ gian; 桌子 Cái bàn; 帽子 Cái mũ; 一伙子人 Cả lũ, cả một đám người;
⑩ Số lẻ (đối với số nguyên), tử số (đối với mẫu số), phần lãi: 子金 Tiền lãi;
⑪ (văn) Như 慈 (bộ 心);
⑫ [Zê] (Họ) Tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cái
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thế hệ sau, con cháu. ◇ Thạch Sùng 石崇: "Ngã bổn Hán gia tử" 我本漢家子 (Vương minh quân từ 王明君辭) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
3. (Danh) Chim thú còn nhỏ. ◎ Như: "bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử" 不入虎穴, 焉得虎子 không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
4. (Danh) Mầm giống các loài động vật, thực vật. ◎ Như: "ngư tử" 魚子 giống cá, "tàm tử" 蠶子 giống tằm, "đào tử" 桃子 giống đào, "lí tử" 李子 giống mận.
5. (Danh) Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là "tử" (mĩ xưng). ◎ Như: "Khổng Tử" 孔子, "Mạnh Tử" 孟子.
6. (Danh) Con cháu gọi người trước cũng gọi là "tiên tử" 先子, vợ gọi chồng là "ngoại tử" 外子, chồng gọi vợ là "nội tử" 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
7. (Danh) Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới. ◎ Như: "tử đệ" 子弟 con em. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
8. (Danh) Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. ◎ Như: "chu tử" 舟子 chú lái đò, "sĩ tử" 士子 chú học trò.
9. (Danh) Tước "Tử", tước thứ tư trong năm tước. § Xem thêm "hầu" 侯.
10. (Đại) Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v.v. § Cũng như "nhĩ" 爾, "nhữ" 汝. ◇ Sử Kí 史記: "Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ?" 子亦知子之賤於王乎 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
11. (Tính) Nhỏ, non. ◎ Như: "tử kê" 子雞 gà giò, "tử khương" 子薑 gừng non, "tử trư" 子豬 heo sữa.
12. (Tính) (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ. Đối với "mẫu" 母. ◎ Như: phần vốn là "mẫu tài" 母財, tiền lãi là "tử kim" 子金.
13. (Động) Vỗ về, thương yêu, chiếu cố. § Như chữ "từ" 慈. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả" 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
14. (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎ Như: "tập tử" 摺子 cái cặp, "tráp tử" 劄子 cái thẻ.
15. Một âm là "tí". (Danh) Chi đầu trong mười hai "địa chi" 地支.
16. (Danh) Giờ "Tí", từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh" 年方二十三歲, 正月十七日子時建生 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhà thầy, đàn ông nào có đức hạnh học vấn đều gọi là tử cả, như Khổng-tử 孔子, Mạnh-tử 孟子, v.v. Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
③ Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường, như chu tử 舟子 chú lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò, v.v.
④ Tước tử, tước thứ tư trong năm tước.
⑤ Mầm giống các loài động vật thực vật cũng gọi là tử, như ngư tử 魚子 giống cá, tàm tử 蠶子 giống tằm, đào tử 桃子 giống đào, lí tử 李子 giống mận, v.v.
⑥ Số lẻ, đối với số nguyên mà nói, như phần mẫu 分母, phần tử 分子. Phần vốn là mẫu tài 母財, tiền lãi là tử kim 子金, v.v.
⑦ Tiếng giúp lời, như tập tử 摺子 cái cặp, cháp tử 劄子 cái thẻ, v.v.
⑧ Có nghĩa như chữ từ 慈.
⑨ Một âm là tí, chi đầu trong mười hai chi. Từ mười một giờ đêm đến một giờ đêm là giờ tí.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ông, bác (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 我非子,固不知子矣 Tôi không phải là bác, thì hẳn là không biết bác rồi (Trang tử);
③ Tử, thầy (thời xưa tôn xưng những người có học thức): 荀子 Tuân tử; 韓非子 Hàn Phi tử;
④ Hạt (giống): 種子 Hạt giống; 菜子 Hạt cải; 桃子 Hạt đào; 李子 Hạt mận;
⑤ Trứng: 魚子 Trứng cá; 雞子 Trứng gà;
⑥ Non, con (chỉ sinh vật nhỏ): 子雞 Gà con; 子姜 Gừng non;
⑦ Tí (ngôi đầu của mười hai chi): 子年 Năm tí; 子時 Giờ tí;
⑧ Tử (tước phong thứ tư trong năm tước chư hầu của chế độ phong kiến, trên tước nam): 子爵 Tước tử, tử tước;
⑨ Cái, người, chú, kẻ, đám, lũ (từ đặt sau một số danh từ và loại từ để chỉ người hay vật): 舟子 Chú lái đò; 士子 Chú học trò; 胖子 Người mập (béo); 壞份子 Kẻ gian; 桌子 Cái bàn; 帽子 Cái mũ; 一伙子人 Cả lũ, cả một đám người;
⑩ Số lẻ (đối với số nguyên), tử số (đối với mẫu số), phần lãi: 子金 Tiền lãi;
⑪ (văn) Như 慈 (bộ 心);
⑫ [Zê] (Họ) Tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 246
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc 安邦定國 yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định 審定 xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa 定義 định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định 商定 bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định 文定, hạ định 下定, v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính 麟之定 trán con lân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. yên lặng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Không dời đổi, bất động. ◎ Như: "định sản" 定產 bất động sản.
3. (Tính) Đã liệu, đã tính trước, đã quy định. ◎ Như: "định lượng" 定量 số lượng theo tiêu chuẩn, "định thì" 定時 giờ đã quy định, "định kì" 定期 kì đã hẹn.
4. (Động) Làm thành cố định. ◎ Như: "định ảnh" 定影 dùng thuốc làm cho hình chụp in dấu hẳn lại trên phim hoặc giấy ảnh.
5. (Động) Làm cho yên ổn. ◎ Như: "bình định" 平定 dẹp yên, "an bang định quốc" 安邦定國 làm cho quốc gia yên ổn, "hôn định thần tỉnh" 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi (săn sóc cha mẹ). ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đình vân xứ xứ tăng miên định" 停雲處處僧眠定 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Mây ngưng chốn chốn sư ngủ yên.
6. (Động) Làm cho chắc chắn, không thay đổi nữa. ◎ Như: "quyết định" 決定 quyết chắc, "phủ định" 否定 phủ nhận, "tài định" 裁定 phán đoán.
7. (Động) Ước định, giao ước. ◎ Như: "thương định" 商定 bàn định, "văn định" 文定 trai gái kết hôn (cũng nói là "hạ định" 下定).
8. (Phó) Cuối cùng, rốt cuộc (biểu thị nghi vấn). ◇ Lí Bạch 李白: "Cử thế vị kiến chi, Kì danh định thùy truyền?" 舉世未見之, 其名定誰傳 (Đáp tộc điệt tăng 答族姪僧) Khắp đời chưa thấy, Thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền?
9. (Phó) Tất nhiên, hẳn là, chắc chắn. ◎ Như: "định năng thành công" 定能成功 tất nhiên có thể thành công, "định tử vô nghi" 定死無疑 hẳn là chết không còn ngờ gì nữa. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn" 定知相見日, 爛熳倒芳樽 (Kí Cao Thích 寄高適) Chắc hẳn ngày gặp nhau, Thỏa thích dốc chén say.
10. (Danh) Nhà Phật 佛 có phép tu khiến cho tâm tĩnh lặng, không vọng động, gọi là "định". ◎ Như: "nhập định" 入定.
11. (Danh) Họ "Định".
Từ điển Thiều Chửu
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc 安邦定國 yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định 審定 xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa 定義 định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định 商定 bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định 文定, hạ định 下定, v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính 麟之定 trán con lân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quyết định, (làm cho) xác định, định liệu, đặt: 議定 Nghị định; 定章程 Định chương trình; 定計劃 Đặt kế hoạch;
③ (văn) Làm cho yên, dẹp cho yên, xếp đặt cho yên: 安邦定國 Làm yên nước nhà; 昏定晨省 Tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi sức khỏe (cha mẹ);
④ Bàn định: 商定 Bàn định; 文定 (hay 下定) Trai gái làm lễ kết hôn;
⑤ Đã xác định, không thể thay đổi: 定理 Định lí; 定局 Tình hình đã xác định;
⑥ Khẩu phần, chừng mực nhất định: 定量 Định lượng, tiêu chuẩn khẩu phần; 定時 Định giờ; 定期 Định kì;
⑦ Đặt: 定報 Đặt báo; 定了一批貨 Đặt một số hàng;
⑧ (văn) Nhất định, xác định, chắc chắn: 堅持學習,定有收獲 Kiên trì học tập thì nhất định sẽ có thu hoạch; 定可取得勝利 Nhất định giành được thắng lợi; 項梁聞陳王定死… Hạng Lương nghe Trần Vương chắc chắn đã chết... (Sử kí); 定知相見日 Biết chắc ngày gặp nhau (Đỗ Phủ: Kí Cao Thích);
⑨ (văn) Cuối cùng: 舉世未見之,其名定誰傳 Khắp đời chưa trông thấy, thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền (Lí Bạch: Đáp Tăng Trung Phu tặng tiên nhân chưởng trà).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 89
giản thể
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đừng, chớ, không nên (dùng như 毌, bộ 毌): 苟富貴,無相忘 Nếu có giàu sang thì đừng quên nhau (Sử kí);
③ (văn) Không người nào, không ai, không gì: 盡十二月,郡中毌聲,無敢夜行 Suốt tháng mười hai, trong quận không còn một tiếng động, không ai dám đi đêm (Sử kí);
④ (văn) Chưa (dùng như 未, bộ 木): 無之有也 Chưa từng có việc đó vậy (Tuân tử: Chính danh);
⑤ Không phải, chẳng phải (dùng như 非, bộ 非): 國非其國,而民無其民 Nước chẳng phải nước đó, mà dân chẳng phải dân đó (Quản tử: Hình thế);
⑥ (văn) Không?, chăng? (trợ từ cuối câu dùng để hỏi, như 否, bộ 口): 晚來天慾雪,能飲一杯無? Chiều đến tuyết sắp rơi, có uống được một chén rượu chăng? (Bạch Cư Dị: Vấn Lưu Thập Cửu);
⑦ Bất cứ, bất kể, vô luận: 事無大小均由經理決定 Bất cứ việc to hay nhỏ, đều do giám đốc quyết định; 無少長皆斬之 Bất kể lớn nhỏ đều chém cả (Hán thư);
⑧ (văn) Dù, cho dù: 國無小,不可易也 Nước dù nhỏ, nhưng không thể xem thường (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên);
⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 無念爾祖,事修厥德 Hãy nghĩ đến tổ tiên ngươi và lo việc sửa đức (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.