phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thôi, dừng
3. tốt lành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Hưu".
3. (Động) Nghỉ ngơi. ◎ Như: "hưu giá" 休假 nghỉ phép. § Phép nhà Đường, làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là "tuần hưu" 旬休. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Hành giả hưu ư thụ" 行者休於樹 (Túy ông đình kí 醉翁亭記) Kẻ bộ hành nghỉ dưới cây.
4. (Động) Thôi, ngưng, ngừng, ngớt. ◎ Như: "hưu học" 休學 thôi học, "tranh luận bất hưu" 爭論不休 tranh luận không ngớt.
5. (Động) Lui về, thôi không làm chức việc nữa. ◎ Như: "bãi hưu" 罷休 bãi về, "hưu trí" 休致 tới tuổi già thôi làm việc. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Quan đồ khí vị dĩ am tận, Ngũ thập bất hưu hà nhật hưu?" 官途氣味已諳盡, 五十不休何日休 (Tự vấn 自問) Mùi vị quan trường đã rõ hết, Năm mươi tuổi không lui về thì ngày nào lui về?
6. (Động) Bỏ vợ, (chồng) hủy bỏ hôn nhân. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phượng Thư đạo: Như kim chỉ danh đề ngã, yêu hưu ngã" 鳳姐道: 如今指名提我, 要休我 (Đệ lục thập bát hồi) Phượng Thư nói: Nay người ta chỉ đích danh tôi, định muốn bỏ tôi.
7. (Động) Vui, mừng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hưu" 既見君子, 我心則休 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
8. (Tính) Tốt đẹp. ◎ Như: "hưu triệu" 休兆 điềm tốt, "hưu đức" 休德 đức tốt.
9. (Phó) Đừng, chớ. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Hồng nương, hưu đối phu nhân thuyết" 紅娘, 休對夫人說 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tam chiết) Hồng nương, đừng thưa với bà nữa.
10. (Trợ) Dùng cuối câu: đi, đây, thôi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vũ Tùng tiếu đạo: Khước tài khứ đỗ lí phát nhất phát. Ngã môn khứ hưu!" 武松笑道: 卻才去肚里發一發. 我們去休! (Đệ nhị thập cửu hồi) Võ Tòng cười nói: Vừa rồi trong bụng đã thấy vững. Chúng ta đi thôi!
Từ điển Thiều Chửu
② Nghỉ ngơi, phép nhà Ðường, các người làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là tuần hưu 旬休.
③ Thôi nghỉ, như bãi hưu 罷休 bãi về.
④ Về nghỉ, làm quan già về nghỉ gọi là hưu trí 休致.
⑤ Cái tờ bỏ vợ gọi là hưu thư 休書.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xong, kết thúc;
③ Đừng, chớ: 閑話休提 Đừng nói chuyện phiếm; 休要胡言亂語 Chớ nên nói bậy;
④ (cũ) Từ bỏ, thôi (vợ): 休妻 Bỏ vợ;
⑤ (văn) Vui. 【休戚相關】hưu thích tương quan [xiu-qixiangguan] Vui buồn có nhau;
⑥ Bóng cây: 依松柏之餘休 Nương theo bóng mát của cây tùng cây bá (Hán thư);
⑦ Việc tốt: 休祲降于天 Điềm của việc tốt việc xấu là ở trên trời giáng xuống (Chiến quốc sách);
⑧ Trợ từ cuối câu: 既是有賊, 我們去休 Đã có giặc, chúng tôi đi đây (Thủy Hử truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Tỉ dụ xinh đẹp, phú quý. ◎ Như: "chu nhan" 朱顏 mặt đẹp, "chu môn" 朱門 nhà phú quý. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nương tử chu môn tú hộ, thiếp tố vô gia phu thân, lự trí ki hiềm" 娘子朱門繡戶, 妾素無葭莩親, 慮致譏嫌 (Phong Tam nương 封三娘) Nhà cô gác tía lầu son, tôi lại không phải bà con họ hàng chi, e sợ (người ta) tị hiềm.
3. (Danh) Họ "Chu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thuộc về hoàng đế (vì chữ kí và các chỉ dụ của vua được viết bằng mực đỏ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. riêng biệt, đặc biệt, khác hẳn mọi thứ
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khác hẳn, vượt hơn bình thường. ◎ Như: "đặc thù" 特殊 riêng biệt, "đặc sắc" 特色 sắc thái riêng, "đặc sản" 特產 sản phẩm đặc biệt, "đặc quyền" 特權 quyền lợi đặc biệt, "đặc tính" 特性 tính chất riêng, "đặc trưng" 特徵 vẻ đặc biệt, "đặc giá" 特價 giá đặc biệt.
3. (Phó) Chuyên, riêng cho một sự gì. ◎ Như: "đặc thị" 特示 bảo riêng về một điều gì. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đặc lai tầm nhĩ" 特來尋你 (Đệ nhị hồi) Riêng đến tìm ngài.
4. (Phó) Chỉ. ◎ Như: "bất đặc thử dã" 不特此也 không phải chỉ có thế, không những thế.
5. (Phó) Suông, không. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Tam quốc cố thả khứ hĩ, ngô đặc dĩ tam thành tống chi" 三國固且去矣, 吾特以三城送之 (Nội trữ thuyết thượng thất thuật 內儲說上七術) Ba nước này vốn sẽ phải bãi binh, ta dâng không cho họ ba thành mà thôi.
6. (Danh) Con thú được ba tuổi.
7. (Danh) Đôi lứa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Đãm bỉ lưỡng mao, Thật duy ngã đặc" 髧彼兩髦, 實維我特 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Tóc rủ hai trái đào, Thật là bạn lứa của ta.
8. (Danh) Gián điệp, đặc vụ. ◎ Như: "phòng đặc" 防特 phòng ngừa gián điệp phá hoại.
Từ điển Thiều Chửu
② Một muông sinh gọi là đặc.
③ Riêng một, như đặc lập độc hành 特立獨行 đi đứng một mình, ý nói không a dua theo ai vậy.
④ Khác hẳn, cái gì khắc hẳn mọi người đều gọi là đặc, đặc sắc 特色, đặc biệt 特別, v.v.
⑤ Chuyên một sự gì mà đặt cũng gọi là đặc, như đặc thị 特示 bảo riêng về một điều gì.
⑥ Những.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặc biệt, càng: 特大號的鞋 Giày cỡ to đặc biệt; 今天下尚未定,此特求賢之急時也 Nay thiên hạ vẫn còn chưa định yên, lúc này đặc biệt (càng) là lúc cần phải gấp cầu người tài đức (Tam quốc chí);
③ Riêng, chuyên, đặc biệt: 特立獨行 Đi đứng một mình (không a dua theo ai); 特示 Dặn bảo riêng về điều gì; 河東吾股肱郡,故特召君耳 Hà Đông là quận tay chân của tôi, nên tôi mới đặc biệt vời ông đến (Sử kí). 【特別】đặc biệt [tèbié] Đặc biệt, khác thường, rất đỗi: 特別是 Nhất là; 他的口音很特別 Giọng anh ấy rất đặc biệt; 特別儲備基金 Quĩ dự trữ đặc biệt; 特別大減價 Đại hạ giá đặc biệt; 特別法人 Pháp nhân đặc biệt; 特別股息 Cổ tức đặc biệt; 特別進口 Nhập khẩu đặc biệt; 特別提款權 Quyền rút tiền đặc biệt (SDR); 特別帳戶 Tài khoản đặc biệt; 【特地】đặc địa [tèdì] Riêng, chuyên, đặc biệt: 我們特地來這裡訪問 Chúng tôi đặc biệt đến thăm nơi đây; 【特爲】đặc vị [tèwèi] Như 特地; 【特意】đặc ý [tèyì] Xem 特地;
④ (văn) Chỉ, riêng, những: 不特此也 Không phải chỉ có thế, không những thế; 公罷矣,吾特戲耳 Ông thôi đi, tôi chỉ giỡn thôi mà (Hán thư);
⑤ (văn) Suông, không... vô ích: 三國固且去矣,吾特以三城送之 Ba nước này vốn sẽ phải bãi binh, ta dâng không cho họ ba thành mà thôi (Hàn Phi tử);
⑥ Đặc vụ (gọi tắt): 防特 Phòng ngừa đặc vụ; 匪特 Thổ phỉ và đặc vụ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tôn giáo, đạo
3. sai bảo, khiến
4. cho phép
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dạy dỗ. ◎ Như: "giáo dục" 教育 dạy nuôi. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cổ giả dịch tử nhi giáo chi" 古者易子而教之 (Li Lâu thượng 離婁上) Người xưa đổi con cho nhau mà dạy dỗ.
3. (Danh) Tiếng gọi tắt của "tôn giáo" 宗教: đạo. ◎ Như: "Phật giáo" 佛教 đạo Phật, "Hồi giáo" 回教 đạo Hồi.
4. (Danh) Lễ nghi, quy củ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bão thực noãn y, dật cư nhi vô giáo, tắc cận ư cầm thú" 飽食暖衣, 逸居而無教, 則近於禽獸 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) No cơm ấm áo, ở không mà chẳng có lễ phép quy củ, thì cũng gần như cầm thú.
5. (Danh) Mệnh lệnh của thiên tử gọi là "chiếu" 詔, mệnh lệnh của thái tử và của chư hầu gọi là "giáo" 教.
6. (Danh) Họ "Giáo".
7. (Tính) Thuộc về giáo dục, sự dạy học. ◎ Như: "giáo chức" 教職 các chức coi về việc học, "giáo sư" 敎師 thầy dạy học.
8. Một âm là "giao". (Động) Sai khiến, bảo, cho phép. ◎ Như: "mạc giao" 莫教 chớ khiến. ◇ Chu Bang Ngạn 周邦彥: "Trướng lí bất giao xuân mộng đáo" 帳裡不教春夢到 (Ngọc lâu xuân 玉樓春) Trong trướng không cho xuân mộng đến.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tôn giáo, đạo
3. sai bảo, khiến
4. cho phép
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dạy dỗ. ◎ Như: "giáo dục" 教育 dạy nuôi. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cổ giả dịch tử nhi giáo chi" 古者易子而教之 (Li Lâu thượng 離婁上) Người xưa đổi con cho nhau mà dạy dỗ.
3. (Danh) Tiếng gọi tắt của "tôn giáo" 宗教: đạo. ◎ Như: "Phật giáo" 佛教 đạo Phật, "Hồi giáo" 回教 đạo Hồi.
4. (Danh) Lễ nghi, quy củ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bão thực noãn y, dật cư nhi vô giáo, tắc cận ư cầm thú" 飽食暖衣, 逸居而無教, 則近於禽獸 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) No cơm ấm áo, ở không mà chẳng có lễ phép quy củ, thì cũng gần như cầm thú.
5. (Danh) Mệnh lệnh của thiên tử gọi là "chiếu" 詔, mệnh lệnh của thái tử và của chư hầu gọi là "giáo" 教.
6. (Danh) Họ "Giáo".
7. (Tính) Thuộc về giáo dục, sự dạy học. ◎ Như: "giáo chức" 教職 các chức coi về việc học, "giáo sư" 敎師 thầy dạy học.
8. Một âm là "giao". (Động) Sai khiến, bảo, cho phép. ◎ Như: "mạc giao" 莫教 chớ khiến. ◇ Chu Bang Ngạn 周邦彥: "Trướng lí bất giao xuân mộng đáo" 帳裡不教春夢到 (Ngọc lâu xuân 玉樓春) Trong trướng không cho xuân mộng đến.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bảo, sai, khiến, cho, để cho, cho phép: 誰教你去? Ai bảo (khiến) anh đi?; 誰教你進那屋子的? Ai cho phép mày vào nhà đó?; 打起黃鶯兒,莫教枝上啼 Nhờ ai đuổi hộ con oanh, đừng cho nó hót trên cành (Y Châu từ); 忽見陌頭楊柳色,悔教夫婿覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán);
③ Đạo, tôn giáo: 佛教 Đạo Phật; 天主教 Đạo Thiên chúa;
④ (cũ) Lệnh dạy, lệnh truyền (lệnh truyền của thiên tử gọi là chiếu 詔, của thái tử hoặc các chư hầu gọi là giáo). Xem 教 [jiao].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 93
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. danh tiếng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên gọi sự vật. ◎ Như: "địa danh" 地名 tên đất. ◇ Quản Tử 管子: "Vật cố hữu hình, hình cố hữu danh" 物固有形, 形固有名 (Tâm thuật thượng 心術上) Vật thì có hình, hình thì có tên gọi.
3. (Danh) Tiếng tăm. ◎ Như: "thế giới văn danh" 世界聞名 có tiếng tăm trên thế giới. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung" 古來名利人, 奔走路途中 (Sa hành đoản ca 沙行短歌) Xưa nay hạng người (chạy theo) danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
4. (Danh) Văn tự. ◎ Như: cổ nhân gọi một chữ là "nhất danh" 一名. ◇ Chu Lễ 周禮: "Chưởng đạt thư danh ư tứ phương" 掌達書名於四方 (Xuân quan 春官, Ngoại sử 外史) Cai quản bố cáo sách và văn tự khắp bốn phương.
5. (Danh) Lượng từ: người. ◎ Như: "học sanh thập danh, khuyết tịch nhất danh" 學生十名, 缺席一名 học sinh mười người, vắng mặt một người.
6. (Danh) "Danh gia" 名家, một môn phái trong chín phái ngày xưa, chủ trương biện biệt, suy luận căn cứ trên "danh" 名: tên gọi.
7. (Động) Xưng tên, gọi tên, hình dung ra, diễn tả. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Hữu mộc danh lăng tiêu" 有木名凌霄 (Lăng tiêu hoa 凌霄花) Có cây tên gọi là lăng tiêu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đãng đãng hồ, dân vô năng danh yên" 蕩蕩乎, 民無能名焉 (Thái Bá 泰伯) Lồng lộng thay, dân không thể xưng tên làm sao! (ý nói không biết ca ngợi làm sao cho vừa).
8. (Tính) Nổi tiếng, có tiếng. ◎ Như: "danh nhân" 名人 người nổi tiếng.
9. (Tính) Giỏi, xuất sắc. ◎ Như: "danh thần" 名臣 bầy tôi giỏi, "danh tướng" 名將 tướng giỏi.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên người, đối với người trên thì xưng tên cái mình, đối với bạn bè thì chỉ xưng tên tự mình thôi, có đức có vị thì lúc chết đổi tên khác, gọi tên cũ là tên hèm.
③ Danh dự, người thiện thì được tiếng tốt (mĩ danh 美名), người ác thì bị tiếng xấu (ác danh 惡名). Thường dùng để khen các người giỏi. Như danh thần 名臣 bầy tôi giỏi, danh tướng 名將 tướng giỏi, v.v. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
④ Văn tự, cổ nhân gọi một chữ là nhất danh 一名.
⑤ Lời tiếng, như sư xuất hữu danh 師出有名 xuất quân ra có tiếng, nghĩa là vì có điều tiếng gì mới đem quân ra đánh nước ngoài vậy.
⑥ Một người cũng gọi là một danh. Như sự thi cử thì nói lấy mấy danh mấy danh.
⑦ Danh giáo. Trong luân lí định rành phận trên dưới, danh phận trên dưới chính đính rồi mới ra vẻ, nên gọi là danh giáo 名教.
⑧ Danh gia. Một môn học trong chín môn ngày xưa. Ðại ý cốt để biện biệt chỗ khác chỗ cùng, cứ danh mà tìm sự thực, không thể vơ váo lẫn lộn được. Về sau xen vào nhà học về hình phép, cũng gọi là hình danh chi học 刑名之學, hoặc gọi là danh pháp 名法. Môn học biện luận bên Tây cũng giống ý chỉ ấy, nên Tầu dịch là danh học, tức là môn Luận lí học vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tên là, gọi là: 這位英雄姓劉名仁府 Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ; 王姓陳,名國峻,安生王柳之子也 Vương họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của An Sinh vương Trần Liễu (Việt điện u linh tập); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử);
③ Danh nghĩa: 以個人的名義 Nhân danh cá nhân tôi; 師出有名 Xuất quân có danh nghĩa;
④ Tiếng tăm, danh tiếng, nổi tiếng, giỏi: 世界聞名 Nổi tiếng trên thế giới; 名醫 Thầy thuốc nổi tiếng; 名將 Tướng giỏi; 名馬 Ngựa giỏi;
⑤ Nói ra, diễn tả: 不可名狀 Không thể diễn tả được;
⑥ Người (danh từ đơn vị để chỉ người): 十二名戰士 Mười hai anh chiến sĩ; 得第一名 Được giải nhất; 有四十六名 Có bốn mươi sáu người;
⑦ Danh (trái với thực), danh phận: 名不正則言不順 Danh không chính thì lời không thuận (Luận ngữ); 名家 Danh gia (những nhà chuyên biện luận về danh với thực);
⑧ (văn) Văn tự, chữ: 掌達書名于四方 Chưởng quản sách và văn tự bố cáo bốn phương (Chu lễ: Xuân quan, Ngoại sử); 一名 Một chữ;
⑨ (văn) Mu mắt (khoảng giữa mắt và lông mày): 猗嗟名兮,美目清兮 Ôi, mu mắt đẹp sao, mắt đẹp trong sao! (Thi Kinh: Tề phong, Y ta).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 171
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hàng thứ tư, sau "Giáp" 甲, "Ất" 乙, "Bính" 丙.
3. (Danh) Trai tráng thành niên, đàn ông. ◎ Như: "tráng đinh" 壯丁, "nam đinh" 男丁.
4. (Danh) Người, đầu người, nhân khẩu. ◎ Như: "tô đinh" 租丁 thuế đánh theo số đầu người.
5. (Danh) Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch. ◎ Như: "bào đinh" 庖丁 người nấu bếp, "viên đinh" 園丁 người làm vườn, "gia đinh" 家丁 người giúp việc trong nhà.
6. (Danh) Khối vuông nhỏ. ◎ Như: "kê đinh" 雞丁 thịt gà thái hạt lựu.
7. (Danh) Chữ. ◎ Như: "mục bất thức đinh" 目不識丁 ý nói không biết chữ hoặc không có học vấn.
8. (Danh) Họ "Đinh".
9. (Động) Mắc phải, gặp phải. ◎ Như: "đinh ưu" 丁憂 gặp lúc đau xót, ý nói đang để tang cha hoặc mẹ.
10. (Phó) Kĩ càng, lặp đi lặp lại. ◎ Như: "đinh ninh" 丁寧 dặn đi dặn lại nhiều lần.
11. (Tính) Tráng thịnh, cường tráng. ◎ Như: "đinh niên" 丁年 tuổi cường tráng, tức hai mươi tuổi. ◇ Lí Lăng 李陵: "Đinh niên phụng sứ, Hạo thủ nhi quy" 丁年奉使, 皓首而歸 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Tuổi trai tráng phụng mệnh đi sứ, Đầu bạc mới về.
12. (Tính) Cực ít, cực nhỏ. ◎ Như: "nhất đinh điểm nhi mao bệnh đô một hữu" 一丁點兒毛病都沒有 một tí bệnh cũng không có.
13. Một âm là "chênh". (Trạng thanh) (1) Chan chát (tiếng chặt cây). ◎ Như: "phạt mộc chênh chênh" 伐木丁丁 chặt cây chan chát. (2) Tiếng mưa rơi. (3) Tiếng hạ con cờ. (4) Tiếng nhạc khí đàn tấu.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðang, như đang để tang cha mẹ gọi là đinh ưu 丁憂 nghĩa là đang ở lúc đau xót vậy.
③ Người, như thành đinh 成丁 nghĩa là người đến tuổi thành nhân.
④ Ðã lớn, là đã phải đóng thuế, như ta 18 tuổi phải đóng sưu vào sổ đinh gọi là đinh tịch丁藉.
⑤ Kẻ làm lụng, như bào đinh 庖丁 là người nấu bếp, viên đinh 園丁 là người làm vườn, v.v.
⑥ Răn bảo kĩ càng, như đinh ninh 丁寧.
⑦ Chữ, như mục bất thức đinh 目不識丁.
⑧ Một âm là chênh, như phạt mộc chênh chênh 伐木丁丁 chặt cây chan chát.
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hàng thứ tư, sau "Giáp" 甲, "Ất" 乙, "Bính" 丙.
3. (Danh) Trai tráng thành niên, đàn ông. ◎ Như: "tráng đinh" 壯丁, "nam đinh" 男丁.
4. (Danh) Người, đầu người, nhân khẩu. ◎ Như: "tô đinh" 租丁 thuế đánh theo số đầu người.
5. (Danh) Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch. ◎ Như: "bào đinh" 庖丁 người nấu bếp, "viên đinh" 園丁 người làm vườn, "gia đinh" 家丁 người giúp việc trong nhà.
6. (Danh) Khối vuông nhỏ. ◎ Như: "kê đinh" 雞丁 thịt gà thái hạt lựu.
7. (Danh) Chữ. ◎ Như: "mục bất thức đinh" 目不識丁 ý nói không biết chữ hoặc không có học vấn.
8. (Danh) Họ "Đinh".
9. (Động) Mắc phải, gặp phải. ◎ Như: "đinh ưu" 丁憂 gặp lúc đau xót, ý nói đang để tang cha hoặc mẹ.
10. (Phó) Kĩ càng, lặp đi lặp lại. ◎ Như: "đinh ninh" 丁寧 dặn đi dặn lại nhiều lần.
11. (Tính) Tráng thịnh, cường tráng. ◎ Như: "đinh niên" 丁年 tuổi cường tráng, tức hai mươi tuổi. ◇ Lí Lăng 李陵: "Đinh niên phụng sứ, Hạo thủ nhi quy" 丁年奉使, 皓首而歸 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Tuổi trai tráng phụng mệnh đi sứ, Đầu bạc mới về.
12. (Tính) Cực ít, cực nhỏ. ◎ Như: "nhất đinh điểm nhi mao bệnh đô một hữu" 一丁點兒毛病都沒有 một tí bệnh cũng không có.
13. Một âm là "chênh". (Trạng thanh) (1) Chan chát (tiếng chặt cây). ◎ Như: "phạt mộc chênh chênh" 伐木丁丁 chặt cây chan chát. (2) Tiếng mưa rơi. (3) Tiếng hạ con cờ. (4) Tiếng nhạc khí đàn tấu.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. họ Đinh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hàng thứ tư, sau "Giáp" 甲, "Ất" 乙, "Bính" 丙.
3. (Danh) Trai tráng thành niên, đàn ông. ◎ Như: "tráng đinh" 壯丁, "nam đinh" 男丁.
4. (Danh) Người, đầu người, nhân khẩu. ◎ Như: "tô đinh" 租丁 thuế đánh theo số đầu người.
5. (Danh) Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch. ◎ Như: "bào đinh" 庖丁 người nấu bếp, "viên đinh" 園丁 người làm vườn, "gia đinh" 家丁 người giúp việc trong nhà.
6. (Danh) Khối vuông nhỏ. ◎ Như: "kê đinh" 雞丁 thịt gà thái hạt lựu.
7. (Danh) Chữ. ◎ Như: "mục bất thức đinh" 目不識丁 ý nói không biết chữ hoặc không có học vấn.
8. (Danh) Họ "Đinh".
9. (Động) Mắc phải, gặp phải. ◎ Như: "đinh ưu" 丁憂 gặp lúc đau xót, ý nói đang để tang cha hoặc mẹ.
10. (Phó) Kĩ càng, lặp đi lặp lại. ◎ Như: "đinh ninh" 丁寧 dặn đi dặn lại nhiều lần.
11. (Tính) Tráng thịnh, cường tráng. ◎ Như: "đinh niên" 丁年 tuổi cường tráng, tức hai mươi tuổi. ◇ Lí Lăng 李陵: "Đinh niên phụng sứ, Hạo thủ nhi quy" 丁年奉使, 皓首而歸 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Tuổi trai tráng phụng mệnh đi sứ, Đầu bạc mới về.
12. (Tính) Cực ít, cực nhỏ. ◎ Như: "nhất đinh điểm nhi mao bệnh đô một hữu" 一丁點兒毛病都沒有 một tí bệnh cũng không có.
13. Một âm là "chênh". (Trạng thanh) (1) Chan chát (tiếng chặt cây). ◎ Như: "phạt mộc chênh chênh" 伐木丁丁 chặt cây chan chát. (2) Tiếng mưa rơi. (3) Tiếng hạ con cờ. (4) Tiếng nhạc khí đàn tấu.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðang, như đang để tang cha mẹ gọi là đinh ưu 丁憂 nghĩa là đang ở lúc đau xót vậy.
③ Người, như thành đinh 成丁 nghĩa là người đến tuổi thành nhân.
④ Ðã lớn, là đã phải đóng thuế, như ta 18 tuổi phải đóng sưu vào sổ đinh gọi là đinh tịch丁藉.
⑤ Kẻ làm lụng, như bào đinh 庖丁 là người nấu bếp, viên đinh 園丁 là người làm vườn, v.v.
⑥ Răn bảo kĩ càng, như đinh ninh 丁寧.
⑦ Chữ, như mục bất thức đinh 目不識丁.
⑧ Một âm là chênh, như phạt mộc chênh chênh 伐木丁丁 chặt cây chan chát.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người, số người: 人丁興旺 Con cái đông đúc; 談笑有鴻儒,往來無白丁 Cùng nhau nói cười đều là các nho sinh học rộng, bạn bè lui tới không có ai là người vô học (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh);
③ Người (làm việc vặt): 園丁 Người làm vườn; 門丁 Người gác cổng; 庖丁爲文惠君解牛 Người đầu bếp mổ trâu cho Lương Huệ vương (Trang tử);
④ Ngôi thứ tư trong thiên can;
⑤ (Món ăn thái) hạt lựu: 雞肉丁 Thịt gà hạt lựu;
⑥ Gặp phải: 丁茲盛世 Gặp thời hưng thịnh; 我喜我生, 獨丁斯時 Ta mừng ta được sinh ra, riêng gặp phải thời này (Hậu Hán thư);
⑦ Tráng kiện: 丁者,言萬 物之丁壯也 Đinh là nói sự tráng kiện trong vạn vật (Sử kí: Luật thư);
⑧ (văn) Chữ đinh: 目不識丁 Mắt không biết một chữ đinh;
⑨ [Ding] (Họ) Đinh. Xem 丁 [zheng].
Từ ghép 30
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vu khống, lừa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tai họa, oan khuất. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kí đồn u trầm ư bất tận, phục hàm võng khuất ư vô cùng" 既忳幽沉於不盡, 復含罔屈於無窮 (Đệ thất thập bát hồi) Đã buồn khổ âm thầm chìm đắm mãi, Lại chịu ngậm oan khuất không thôi.
3. (Động) Vu khống, hãm hại.
4. (Động) Lừa dối. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Khi thiên võng thượng" 欺天罔上 (Hạ tiệp 賀捷) Dối trời lừa vua.
5. (Động) Không có. § Thông "vô" 無. ◎ Như: "dược thạch võng hiệu" 藥石罔效 thuốc dùng kim đá (mà chữa bệnh) cũng không có hiệu quả (bệnh nặng lắm rồi). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Quan giả thiên nhân, võng bất thán tiện" 觀者千人, 罔不歎羨 (Vương Thành 王成) Người xem hàng nghìn, không ai là không khen ngợi.
6. (Tính) Buồn bã, thất ý. § Thông "võng" 惘. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Võng hề bất lạc" 罔兮不樂 (Thần nữ phú 神女賦, Tự 序) Buồn bã không vui.
7. (Tính) Mê muội, mê hoặc. § Thông "võng" 惘. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi" 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học mà không suy nghĩ thì mờ tối, suy nghĩ mà không học thì nguy hại.
8. (Phó) Không được, chớ (biểu thị cấm chỉ). § Thông "vô" 毋. ◎ Như: "võng hoang vu du" 罔荒于遊 chớ có chơi bời hoang đãng.
Từ điển Thiều Chửu
② Giáng võng 降罔 giáng tội, mắc vào lưới tội.
③ Vu khống, lừa.
④ Không, dùng làm trợ từ, như võng hoang vu du 罔荒于遊 chớ có chơi bời hoang đãng.
⑤ Không thẳng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không, chớ (dùng như 不, bộ 一): 置若罔聞 Coi như không nghe thấy, nhắm mắt làm ngơ, dửng dưng; 罔荒于遊 Chớ chơi bời hoang đãng; 惟聖罔念,作狂 Thánh nhân mà không chịu suy nghĩ thì sẽ cuồng trí (Thượng thư);
③ Không gì, không ai, không đâu (đại từ biểu thị sự vô chỉ): 罔不賓服 Không có nước nào là không thần phục (Sử kí); 風之所被,罔不披靡 Chỗ uy phong đi đến thì không đâu là không tan lở (và quy phục) (Sử kí);
④ Lưới đánh chim hoặc đánh cá (dùng như 網);
⑤ Lưới tội lỗi: 降罔Mắc vào lưới tội, giáng tội;
⑥ Không thẳng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bạc (tóc)
3. sạch sẽ
4. rõ, sáng, tỏ
5. trống rỗng, hổng
6. miễn phí, không phải trả tiền
7. mất công, công toi, uổng công
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trong ngũ hành, màu trắng đại biểu cho "kim" 金. Về phương hướng, ứng với phương "tây" 西. Đối với bốn mùa trong năm, đó là mùa "thu" 秋.
3. (Danh) Chén rượu phạt, chỉ chung chén rượu. ◇ Vương Thao 王韜: "Đương phù nhất đại bạch, vị khánh quân đắc thiên cổ chi mĩ nhân" 當浮一大白, 為慶君得千古之美人 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Xin mời uống cạn một chén lớn, để mừng huynh đã được người đẹp muôn đời.
4. (Danh) Họ "Bạch".
5. (Động) Sáng, trời sáng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Đông phương kí bạch" 東方既白 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Trời đã rạng đông.
6. (Động) Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Hợp chưởng, chiêm ngưỡng tôn nhan, nhi bạch Phật ngôn" 合掌, 瞻仰尊顏, 而白佛言 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Chắp tay, chiêm ngưỡng dung nhan của đức Phật mà thưa rằng.
7. (Động) Từ tôn kính, đặt cuối thư sau tên kí. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "(...) Dũ bạch" (...) 愈白 (Đáp Lí Dực thư 答李翊書) (...) Hàn Dũ kính thư.
8. (Động) Lộ rõ, bày ra rõ ràng. ◎ Như: "kì oan dĩ bạch" 其冤已白 nỗi oan đã bày tỏ, "chân tướng đại bạch" 真相大白 bộ mặt thật đã lộ rõ.
9. (Động) Lườm, nguýt (tỏ vẻ khinh thị hoặc bất mãn). ◎ Như: "bạch liễu tha nhất nhãn" 白了他一眼 lườm hắn một cái.
10. (Tính) Trắng. ◎ Như: "bạch chỉ" 白紙 giấy trắng, "bạch bố" 白布 vải trắng, "lam thiên bạch vân" 藍天白雲 trời xanh mây trắng.
11. (Tính) Sạch. ◎ Như: "thanh bạch" 清白 trong sạch.
12. (Tính) Sai, lầm. ◎ Như: "tả bạch tự" 寫白字 viết sai chữ.
13. (Tính) Trống không. ◎ Như: "bạch quyển" 白卷 sách không có chữ, bài làm bỏ giấy trắng, "bạch túc" 白足 chân trần.
14. (Tính) Đơn giản, dễ hiểu. ◎ Như: "bạch thoại" 白話 lối văn nói đơn giản dễ hiểu.
15. (Phó) Không trả tiền, miễn phí. ◎ Như: "bạch cật bạch hát" 白吃白喝 ăn uống miễn phí, "bạch cấp" 白給 cho không.
16. (Phó) Uổng công, vô ích. ◎ Như: "bạch bào nhất thảng" 白跑一趟 đi uổng công, "bạch lai" 白來 tốn công vô ích.
Từ điển Thiều Chửu
② Sạch, như thanh bạch 清白 trong sạch.
③ Sáng, như đông phương kí bạch 東方既白 trời đã rạng đông.
④ Ðã minh bạch, như kì oan dĩ bạch 其冤已白 nỗi oan đã tỏ.
⑤ Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên gọi là bạch.
⑥ Chén rượu, như phù nhất đại bạch 浮一大白 uống cạn một chén lớn.
⑦ Trắng không, sách không có chữ gọi là bạch quyển 白卷.
⑧ Nói đơn sơ, như bạch thoại 白話 lối văn nói đơn sơ dễ hiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rõ ràng: 明明白白 Rõ rành rành;
③ Trong sạch: 清白的人 Người trong sạch;
④ Trống, không, để trắng: 空白 Để trống, bỏ trống; 白卷 Quyển sách không có chữ;
⑤ Không phải trả tiền: 白給 Cho không; 白吃 Ăn không;
⑥ Mất công, toi công, vô ích: 白費勁兒 Uổng công, toi công; 你搬不動,不要白費力氣 Anh khiêng không nổi, đừng có phí sức vô ích; 他說來沒來,我白等了兩小時 Nó nói đến mà không đến, làm tôi phải đợi toi công mất hai giờ đồng hồ;
⑦ Nhầm, sai: 寫白了 Viết sai rồi;
⑧ (văn) Trình bày, thưa (với người trên);
⑨ (văn) Chén rượu: 浮一大白 Uống cạn một chén lớn;
⑩ [Bái] Tên dân tộc: 白族 Dân tộc Bạch (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc);
⑪ [Bái] (Họ) Bạch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 151
giản thể
Từ điển phổ thông
2. từ chối
3. mất đi
4. lại còn
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Từ chối, khước từ: 推却 Khước từ, từ chối;
③ Lại, vẫn: 我說了半天,他却不信 Tôi nói mãi mà anh ta vẫn không tin; 却說 Lại nói; 絕絃與斷絲,猶有却續時 Dây đàn đứt và tơ đứt, còn có lúc lại nối (Bạch Cư Dị: Hữu cảm);
④ (văn) Rồi lại (đặt trước động từ để biểu thị động tác nối tiếp): 看書且要依文,看得大概意思了,却去考究細碎處 Xem sách cứ phải theo văn, xem được ý đại khái rồi, sau đó lại khảo cứu đến những chỗ vụn vặt chi tiết (Chu tử ngữ loại tập lược);
⑤ (văn) Lại là (biểu thị tình huống ngoài dự liệu): 日映斕斑却是花 Mặt trời rọi ra những đốm loang lổ lại là những bông hoa (Tông Trạch: Hoa Dương đạo thượng);
⑥ (văn) Mà lại, trái lại: 每到炎天只願秋,爲何秋到却成愁? Mỗi khi trời nóng bức chỉ mong có mùa thu, vì sao mùa thu đến mà lại thành buồn bã? (Thành Trai tập: Thu tịch bất mị);
⑦ (văn) Chính (là): 怨君却是憐君時 Oán chàng chính là lúc thương chàng (Quách Giác: Trường tương tư);
⑧ (văn) Đang (biểu thị động tác đang thực hiện): 行舟却向西 Thuyền đi đang về hướng tây (Đỗ Phủ: Thủy túc khiển hứng);
⑨ (văn) Sao lại, há...? (biểu thị sự phản vấn): 却不是好? Há chẳng tốt sao? (Nguyên khúc tuyển: Hán cung thu);
⑩ (văn) Hơn (giới từ, đặt sau hình dung từ để biểu thị ý so sánh): 誰言山太高?下却魯連節 Ai bảo núi Thái Sơn cao? Còn thấp hơn khí tiết của Lỗ Trọng Liên (Lí Bạch: Biệt Lỗ tụng); 不知三尺墓,高却九華山 Chẳng biết ngôi mộ cao ba thước, còn cao hơn cả núi Cửu Hoa (Đỗ Tuân Hạc: Kinh Cửu Hoa Phí Chinh Quân mộ); (văn) Trợ từ, đặt sau động từ để nêu ra bổ ngữ, biểu thị sự hoàn thành động tác: 將兵擊却吳楚,吳楚以故兵不敢西 Đem quân đánh lui quân Ngô, Sở, vì vậy quân Ngô, Sở không dám tiến về hướng tây (Sử kí: Hàn Trường Nhụ liệt truyện); Mất, đi: 忘却 Quên mất, quên đi. Cv. 卻.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngay, tức thì
3. chính là
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Thì. § Dùng như "tắc" 則. ◇ Sử Kí 史記: "Thả tráng sĩ bất tử tắc dĩ, tử tức cử đại danh nhĩ, vương hầu tướng tướng ninh hữu chủng hồ?" 且壯士不死即已, 死即舉大名耳, 王侯將相寧有種乎 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Vả chăng đã là tráng sĩ, không chết thì thôi, chứ chết thì phải chết cho đại sự, vương hầu, tướng, tướng, há cứ phải là con dòng cháu giống.
3. (Phó) Ngay, liền. ◎ Như: "lê minh tức khởi" 黎明即起 sáng sớm dậy ngay, "tức khắc" 即刻 ngay lập tức, "tức tương" 即將 sắp, sẽ... ngay.
4. (Phó) Tức là. ◎ Như: "sắc tức thị không" 色即是空 sắc tức là không, ý nói hai bên như một.
5. (Liên) Dù, lời nói ví thử. ◎ Như: "thiện tức vô thưởng, diệc bất khả bất vi thiện" 善即無賞亦不可不為善 làm thiện dù chưa được thưởng, cũng không thể không làm thiện.
6. § Ghi chú: Cũng viết là 卽.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Là, tức là: 社會即學校 Xã hội là trường học; 一觸即發 Hễ dụng tới là nổ ngay; 色即是空 Sắc tức là không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh); 越裳即九眞,在交趾南 Việt Thường là Cửu Chân, ở phía nam quận Giao Chỉ (An Nam chí lược);
③ Ngay, liền: 即日 Ngay (ngày) hôm nay; 即今 Hiện, hiện nay; 成功在即 Thành công ngay trước mắt; 即地處理 Giải quyết ngay tại chỗ; 黎明即起 Sáng sớm dậy ngay; 即席賦詩 Làm thơ ngay trong bữa tiệc; 即遣兵三萬以助備 Liền sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí);
④ Nếu, ví như: 即不幸而死,亦無所恨 Nếu không may mà chết thì cũng không có gì ân hận; 蕭相國即死,令誰代之? Nếu Tiêu Tướng quốc chết thì cho ai thay? (Sử kí);
⑤ Thì (dùng như 則, bộ 刂): 且壯士不死即已,死即舉大名耳 Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, hễ chết thì vang danh (Sử kí: Trần Thiệp thế gia);
⑥ (văn) Ngay tại: 項羽晨朝上將軍宋義,即其帳中斬宋義頭 Hạng Vũ sáng sớm vào gặp thượng tướng quân Tống Nghĩa, chém đầu Tống Nghĩa ngay tại màn của ông (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ);
⑦ (văn) Dựa vào, dựa theo: 世之言道者, 或即其所見而名之,或莫之見而意之 Người luận thuật về đạo ở đời này, người thì nói theo điều mình thấy, người thì không thấy gì mà chỉ suy theo ý mình (Tô Thức: Nhật dụ);
⑧ (văn) Dù, cho dù: 命即無奈何,心可使泰然 Mệnh dù chẳng ra sao, cũng có thể khiến cho tâm được yên ổn (Bạch Cư Dị: Vịnh hoài). 【即便】 tức tiện [jíbiàn] Như 即使 [jíshê]; 【即或】 tức hoặc [jíhuò] Như 即使; 【即令】 tức lịnh [jílìng] Như 即使; 【即使】tức sử [jíshê] Dù, dù rằng, dẫu, dù có... chăng nữa: 即使明天下雨,我也要去 Mai dù mưa tôi cũng đi; Gần gũi, tới gần, đến gần: 可望而不可即 Chỉ có thể ngắm nhìn mà không thể đến gần.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.