phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tiêu trừ, giải bỏ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giải tán, phóng thích. ◎ Như: "khiển tán" 遣散 giải tán, phân phát đi hết. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: (Quyển nhất, Quang Vũ đế kỉ thượng 光武帝紀上) "Triếp Bình khiển tù đồ, trừ Vương Mãng hà chánh" 輒平遣囚徒, 除王莽苛政 Triếp Bình phóng thích những người tù tội, hủy bỏ chánh sách hà khắc của Vương Mãng.
3. (Động) Làm cho, khiến cho. ◇ Ông Sâm 翁森: "Tha đà mạc khiển thiều quang lão, Nhân sanh duy hữu độc thư hảo" 蹉跎莫遣韶光老, 人生惟有讀書好 (Tứ thì độc thư lạc 四時讀書樂) Lần lữa chẳng làm cho sắc xuân già, Đời người chỉ có đọc sách là hay thôi.
4. (Động) Đuổi đi, phóng trục, biếm trích. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Trung San Lưu Mộng Đắc Vũ Tích diệc tại khiển trung" 中山劉夢得禹錫亦在遣中 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Lưu Mộng Đắc, (húy là) Vũ Tích, người đất Trung Sơn, cũng đương bị biếm trích.
5. (Động) Trừ bỏ, tiêu trừ. ◎ Như: "tiêu khiển" 消遣 cởi bỏ (phiền muộn). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương" 史進無可消遣, 提個交床坐在打麥場柳陰樹下乘涼 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
6. Một âm là "khán". (Danh) Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
Từ điển Thiều Chửu
② Sai khiến.
③ Một âm là khán: Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm cho khuây, trừ bỏ (nỗi buồn...), tiêu khiển: 消遣 Giải trí, tiêu khiển; 慾以遣離情 Để làm khuây cái tình li biệt (Nhiệm Phưởng);
③ (văn) Biếm trích (giáng chức quan đày đi xa): 中山劉夢得禹鍚亦在遣中 Lưu Mộng Đắc tên thật là Vũ Tích ở Trung Sơn cũng đương bị biếm trích (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh);
④ (văn) Đưa đi;
⑤ (văn) Khiến cho, làm cho (dùng như 使, bộ 亻 và 令, bộ 人): 春風知別苦,不遣柳條青 Gió xuân biết li biệt là khổ, nhưng vẫn không làm cho cành liễu xanh tươi (Lí Bạch: Lao lao đình);
⑥ (văn) Xe chở muông sinh trong đám ma.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giải tán, phóng thích. ◎ Như: "khiển tán" 遣散 giải tán, phân phát đi hết. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: (Quyển nhất, Quang Vũ đế kỉ thượng 光武帝紀上) "Triếp Bình khiển tù đồ, trừ Vương Mãng hà chánh" 輒平遣囚徒, 除王莽苛政 Triếp Bình phóng thích những người tù tội, hủy bỏ chánh sách hà khắc của Vương Mãng.
3. (Động) Làm cho, khiến cho. ◇ Ông Sâm 翁森: "Tha đà mạc khiển thiều quang lão, Nhân sanh duy hữu độc thư hảo" 蹉跎莫遣韶光老, 人生惟有讀書好 (Tứ thì độc thư lạc 四時讀書樂) Lần lữa chẳng làm cho sắc xuân già, Đời người chỉ có đọc sách là hay thôi.
4. (Động) Đuổi đi, phóng trục, biếm trích. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Trung San Lưu Mộng Đắc Vũ Tích diệc tại khiển trung" 中山劉夢得禹錫亦在遣中 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Lưu Mộng Đắc, (húy là) Vũ Tích, người đất Trung Sơn, cũng đương bị biếm trích.
5. (Động) Trừ bỏ, tiêu trừ. ◎ Như: "tiêu khiển" 消遣 cởi bỏ (phiền muộn). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương" 史進無可消遣, 提個交床坐在打麥場柳陰樹下乘涼 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
6. Một âm là "khán". (Danh) Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
Từ điển Thiều Chửu
② Sai khiến.
③ Một âm là khán: Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. áo giáp mặc khi chiến trận
3. Giáp (ngôi thứ nhất hàng Can)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy "nhất giáp" 一甲, "nhị giáp" 二甲, "tam giáp" 三甲 để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là "giáp bảng" 甲榜. Nhất giáp gọi là "đỉnh giáp" 鼎甲, chỉ có ba bực: (1) "Trạng nguyên" 狀元, (2) "Bảng nhãn" 榜眼, (3) "Thám hoa" 探花.
3. (Danh) Áo giáp, áo dày quân lính mặc để hộ thân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Từ hoàn giáp thượng mã" 慈擐甲上馬 (Đệ thập nhất hồi) (Thái Sử) Từ mặc áo giáp lên ngựa.
4. (Danh) Lớp vỏ ngoài vững chắc để che chở. ◎ Như: "thiết giáp xa" 鐵甲車 xe bọc sắt.
5. (Danh) Quân lính, binh sĩ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Cung môn tận bế, phục giáp tề xuất, tương Hà Tiến khảm vi lưỡng đoạn" 宮門盡閉, 伏甲齊出, 將何進砍為兩段 (Đệ tam hồi) Cửa cung đóng hết, quân lính mai phục ồ ra, chém Hà Tiến đứt làm hai đoạn.
6. (Danh) Cơ tầng tổ chức ngày xưa để bảo vệ xóm làng. Mười nhà là một "giáp". ◎ Như: "bảo giáp" 保甲 kê tra các nhà các nhân xuất để phòng bị quân gian phi ẩn núp.
7. (Danh) Móng. ◎ Như: "chỉ giáp" 指甲 móng tay, "cước chỉ giáp" 腳趾甲 móng chân.
8. (Danh) Mai. ◎ Như: "quy giáp" 龜甲 mai rùa.
9. (Danh) Con ba ba. § Cũng gọi là "giáp ngư" 甲魚 hay "miết" 鱉.
10. (Danh) Đơn vị đo diện tích đất đai.
11. (Đại) Dùng làm chữ nói thay ngôi. Phàm không biết rõ là ai, là gì thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay. ◎ Như: anh Giáp, anh Ất, phần Giáp, phần Ất. ◇ Nhan Chi Thôi 顏之推: "Tì trục hô vân: mỗ giáp dục gian ngã!" 婢逐呼云: 某甲欲奸我 (Hoàn hồn chí 還魂志) Con đòi đuổi theo hô lên: Tên kia định gian dâm với tôi!
12. (Tính) Thuộc hàng đầu, vào hạng nhất. ◎ Như: "giáp đẳng" 甲等 hạng nhất, "giáp cấp" 甲級 bậc nhất.
13. (Động) Đứng hạng nhất, vượt trên hết. § Ghi chú: Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là "giáp". ◎ Như: "phú giáp nhất hương" 富甲一鄉 giầu nhất một làng.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng làm chữ nói thay ngôi (đại từ). Như anh giáp, anh ất, phần giáp, phần ất. Phàm không biết rõ là ai thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay cho có chỗ mà so sánh.
③ Ðời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp 一甲, nhị giáp 二甲, tam giáp 三甲 để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng 甲榜. Nhất giáp chỉ có ba bực: (1) Trạng nguyên 狀元, (2) Bảng nhãn 榜眼, Thám hoa 探花 gọi là đỉnh giáp 鼎甲.
④ Áo giáp (áo dày).
⑤ Mai, như quy giáp 龜甲 mai rùa.
⑥ Bảo giáp 保甲 kê tra các nhà các nhân xuất để cho cùng dò xét nhau mà phòng bị các quân gian phi ẩn núp. Mười nhà gọi là một giáp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhất, chiếm hàng đầu, đứng đầu: 河仙山水甲天下 Phong cảnh Hà Tiên đẹp nhất thiên hạ;
③ Mai, vỏ: 龜甲 Mai rùa;
④ Móng: 指甲 Móng tay;
⑤ Áo giáp;
⑥ Bọc sắt: 鐵甲車 Xe bọc sắt;
⑦ (văn) Quân lính, quân đội (mặc áo giáp): 水軍精甲萬人 Một vạn quân lính thủy (Tư trị thông giám: Hán kỉ, Hiến đế Kiến An thập tam niên);
⑧ (văn) Vũ khí: 得甲庫取器械 Tìm được kho vũ khí, lấy được một số khí giới (Tư trị thông giám: Đường kỉ, Hiến Tông Nguyên Hòa thập nhị niên);
⑨ Chòm xóm, liên gia, giáp (thời xưa 10 nhà là một giáp): 保甲制度 Chế độ liên gia;
⑩ (văn) Bả vai (dùng như 胛, bộ 肉);
⑪ (văn) Thân gần (dùng như 狎, bộ 犬): 能不我甲 Lại chẳng muốn thân gần ta (Thi Kinh: Vệ phong, Hoàn lan);
⑫ [Jiă] (Họ) Giáp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tự mình xem xét
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Với nhau (kết quả so sánh hai bên). ◎ Như: "tương dị" 相異 khác nhau, "tương tượng" 相像 giống nhau, "tương đắc ích chương" 相得益彰 thích hợp nhau thì càng rực rỡ, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 cờ trống ngang nhau (tám lạng nửa cân).
3. (Phó) Cho nhau (qua lại nhưng chỉ có tác động một bên). § Ghi chú: Phó từ biến nghĩa thành đại danh từ: tôi, anh, ông ta, v.v. (tùy theo văn mạch). ◎ Như: "hà bất tảo tương ngữ?" 何不早相語 sao không sớm cho "tôi" hay? ◇ Sưu thần hậu kí 搜神後記: "Nãi ngữ lộ nhân vân: Dĩ cẩu tương dữ" 乃語路人云: 以狗相與 (Quyển cửu) Bèn nói với người đi đường: Cho "anh" con chó này. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Mục cư gia sổ niên, tại triều chư công đa hữu tương thôi tiến giả" 穆居家數年, 在朝諸公多有相推薦者 (Chu Nhạc Hà liệt truyện 朱樂何列傳) (Chu) Mục ở nhà mấy năm, tại triều đình có nhiều người tiến cử "ông ta".
4. (Danh) Chất, bản chất. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim ngọc kì tương" 金玉其相 (Đại nhã 大雅, Vực bốc 棫樸) Chất như vàng ngọc.
5. Một âm là "tướng". (Danh) Dung mạo, hình dạng. ◎ Như: "phúc tướng" 福相 tướng có phúc, "thông minh tướng" 聰明相 dáng dấp thông minh. ◇ Tây du kí 西遊記: "(Tôn Hành Giả) hiện liễu bổn tướng" (孫行者)現了本相 (Đệ tam thập ngũ hồi) (Tôn Hành Giả) hiện ra hình dạng thật của mình.
6. (Danh) Chức quan "tướng" cầm đầu cả trăm quan. ◎ Như: "tể tướng" 宰相, "thừa tướng" 丞相, "tướng quốc" 相國.
7. (Danh) Tên chức quan có từ đời Hán, tương đương chức thái thú một quận.
8. (Danh) Người giúp lễ. § Ngày xưa tiếp khách, cử một người giúp lễ gọi là "tướng".
9. (Danh) Người dẫn dắt kẻ mù lòa. ◇ Tuân Tử 荀子: "Nhân chủ vô hiền, như cổ vô tướng" 人主無賢, 如瞽無相 (Thành tướng 成相) Bậc làm chúa không có người hiền tài (giúp đỡ), thì cũng như kẻ mù lòa không người dẫn dắt.
10. (Danh) Tên một nhạc khí thời xưa, giống như trống, đánh lên để giữ nhịp chung.
11. (Danh) Tiếng hát giã gạo. ◇ Lễ Kí 禮記: "Lân hữu tang, thung bất tướng" 鄰有喪, 舂不相 (Khúc lễ thượng 曲禮上).
12. (Danh) Chỉ vợ.
13. (Danh) Hình chụp. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Giá trương tướng chiếu đích ngận hảo" 這張相照的很好 (Trí mẫu thân 致母親).
14. (Danh) Trên cột tay đàn tì bà có bốn hoặc sáu khối làm bằng ngà voi, sừng trâu, gỗ hồng... dùng để xác định âm vị.
15. (Danh) Tên riêng chỉ tháng bảy âm lịch.
16. (Danh) Sao "Tướng".
17. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ hình trạng bên ngoài sự vật.
18. (Danh) Họ "Tướng".
19. (Động) Xem, coi, thẩm xét. ◇ Tả truyện 左傳: "Lượng lực nhi hành chi, tướng thì nhi động" 量力而行之, 相時而動 (Ẩn Công thập nhất niên 隱公十一年) Lượng sức và xem thời cơ mà hành động.
20. (Động) Xem để đoán lành xấu phúc họa. ◇ Sử Kí 史記: "Tướng quân chi diện, bất quá phong hầu, hựu nguy bất an" 相君之面, 不過封侯, 又危不安 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Coi tướng diện ngài, thì chỉ phong hầu là cùng, mà lại bấp bênh chứ không yên vững.
21. (Động) Giúp đỡ, phụ trợ. ◎ Như: "tướng phu giáo tử" 相夫教子 giúp chồng dạy con. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Tuyệt xứ phùng sanh, diệc khả vị cát nhân thiên tướng hĩ" 絕處逢生, 亦可謂吉人天相矣 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Chỗ đường cùng gặp lối thoát, cũng có thể bảo rằng trời giúp người lành vậy.
22. (Động) Cho làm tướng.
23. (Động) Kén chọn. ◎ Như: "tướng du" 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lương cầm tướng mộc nhi tê, hiền thần trạch chủ nhi sự" 良禽相木而棲, 賢臣擇主而事 (Đệ lục thập ngũ hồi) Chim khôn lựa cây mà đậu, tôi hiền chọn chúa mà thờ.
24. (Động) Cai quản, cầm đầu, cai trị. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Thị túc vi tá thiên tử, tướng thiên hạ pháp hĩ" 是足為佐天子, 相天下法矣, 物莫近乎此也 (Tử Nhân truyện 梓人傳) Là đủ để phò vua, cai quản phép tắc của thiên hạ vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình chất.
③ Một âm là tướng. Coi, như tướng cơ hành sự 相機行事 coi cơ mà làm việc.
④ Giúp, như tướng phu giáo tử 相夫教子 giúp chồng dạy con.
⑤ Tướng mạo, cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật 相術.
⑥ Quan tướng, chức quan đầu cả trăm quan.
⑦ Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một người giúp lễ gọi là tướng.
⑧ Kén chọn, như tướng du 相攸 kén rể.
⑨ Tiếng hát khi giã gạo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cùng, cùng nhau: 而相泣于中庭 Mà cùng nhau khóc ở giữa sân (Mạnh tử: Li Lâu hạ);
③ Ngắm, nhắm, nhìn: 左相右看 Ngắm đi ngắm lại; 相女婿 Nhắm rể;
④ (văn) Hình chất;
⑤ (văn) Tôi (dùng như đại từ tự xưng): 何不早相語? Sao không sớm cho tôi hay?;
⑥ (văn) Anh, ông (dùng như đại từ đối xưng): 乃語路人曰:以狗相與 Bèn nói với người đi đường: Tôi cho anh con chó này (Sưu thần hậu kí); 一再相煩,頗抱不安 Lại phiền đến anh, lòng thực chẳng yên;
⑦ (văn) Nó, ông ấy (dùng như đại từ tha xưng): 穆居家數年,在朝諸公多有相推荐者 Chu Mục nghỉ ở nhà mấy năm, các quan đương triều có nhiều người tiến cử ông ta (Hậu Hán thư: Chu Nhạc Hà liệt truyện);
⑧ [Xiang] (Họ) Tương. Xem 相 [xiàng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phụ tá, phụ trợ
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Với nhau (kết quả so sánh hai bên). ◎ Như: "tương dị" 相異 khác nhau, "tương tượng" 相像 giống nhau, "tương đắc ích chương" 相得益彰 thích hợp nhau thì càng rực rỡ, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 cờ trống ngang nhau (tám lạng nửa cân).
3. (Phó) Cho nhau (qua lại nhưng chỉ có tác động một bên). § Ghi chú: Phó từ biến nghĩa thành đại danh từ: tôi, anh, ông ta, v.v. (tùy theo văn mạch). ◎ Như: "hà bất tảo tương ngữ?" 何不早相語 sao không sớm cho "tôi" hay? ◇ Sưu thần hậu kí 搜神後記: "Nãi ngữ lộ nhân vân: Dĩ cẩu tương dữ" 乃語路人云: 以狗相與 (Quyển cửu) Bèn nói với người đi đường: Cho "anh" con chó này. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Mục cư gia sổ niên, tại triều chư công đa hữu tương thôi tiến giả" 穆居家數年, 在朝諸公多有相推薦者 (Chu Nhạc Hà liệt truyện 朱樂何列傳) (Chu) Mục ở nhà mấy năm, tại triều đình có nhiều người tiến cử "ông ta".
4. (Danh) Chất, bản chất. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim ngọc kì tương" 金玉其相 (Đại nhã 大雅, Vực bốc 棫樸) Chất như vàng ngọc.
5. Một âm là "tướng". (Danh) Dung mạo, hình dạng. ◎ Như: "phúc tướng" 福相 tướng có phúc, "thông minh tướng" 聰明相 dáng dấp thông minh. ◇ Tây du kí 西遊記: "(Tôn Hành Giả) hiện liễu bổn tướng" (孫行者)現了本相 (Đệ tam thập ngũ hồi) (Tôn Hành Giả) hiện ra hình dạng thật của mình.
6. (Danh) Chức quan "tướng" cầm đầu cả trăm quan. ◎ Như: "tể tướng" 宰相, "thừa tướng" 丞相, "tướng quốc" 相國.
7. (Danh) Tên chức quan có từ đời Hán, tương đương chức thái thú một quận.
8. (Danh) Người giúp lễ. § Ngày xưa tiếp khách, cử một người giúp lễ gọi là "tướng".
9. (Danh) Người dẫn dắt kẻ mù lòa. ◇ Tuân Tử 荀子: "Nhân chủ vô hiền, như cổ vô tướng" 人主無賢, 如瞽無相 (Thành tướng 成相) Bậc làm chúa không có người hiền tài (giúp đỡ), thì cũng như kẻ mù lòa không người dẫn dắt.
10. (Danh) Tên một nhạc khí thời xưa, giống như trống, đánh lên để giữ nhịp chung.
11. (Danh) Tiếng hát giã gạo. ◇ Lễ Kí 禮記: "Lân hữu tang, thung bất tướng" 鄰有喪, 舂不相 (Khúc lễ thượng 曲禮上).
12. (Danh) Chỉ vợ.
13. (Danh) Hình chụp. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Giá trương tướng chiếu đích ngận hảo" 這張相照的很好 (Trí mẫu thân 致母親).
14. (Danh) Trên cột tay đàn tì bà có bốn hoặc sáu khối làm bằng ngà voi, sừng trâu, gỗ hồng... dùng để xác định âm vị.
15. (Danh) Tên riêng chỉ tháng bảy âm lịch.
16. (Danh) Sao "Tướng".
17. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ hình trạng bên ngoài sự vật.
18. (Danh) Họ "Tướng".
19. (Động) Xem, coi, thẩm xét. ◇ Tả truyện 左傳: "Lượng lực nhi hành chi, tướng thì nhi động" 量力而行之, 相時而動 (Ẩn Công thập nhất niên 隱公十一年) Lượng sức và xem thời cơ mà hành động.
20. (Động) Xem để đoán lành xấu phúc họa. ◇ Sử Kí 史記: "Tướng quân chi diện, bất quá phong hầu, hựu nguy bất an" 相君之面, 不過封侯, 又危不安 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Coi tướng diện ngài, thì chỉ phong hầu là cùng, mà lại bấp bênh chứ không yên vững.
21. (Động) Giúp đỡ, phụ trợ. ◎ Như: "tướng phu giáo tử" 相夫教子 giúp chồng dạy con. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Tuyệt xứ phùng sanh, diệc khả vị cát nhân thiên tướng hĩ" 絕處逢生, 亦可謂吉人天相矣 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Chỗ đường cùng gặp lối thoát, cũng có thể bảo rằng trời giúp người lành vậy.
22. (Động) Cho làm tướng.
23. (Động) Kén chọn. ◎ Như: "tướng du" 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lương cầm tướng mộc nhi tê, hiền thần trạch chủ nhi sự" 良禽相木而棲, 賢臣擇主而事 (Đệ lục thập ngũ hồi) Chim khôn lựa cây mà đậu, tôi hiền chọn chúa mà thờ.
24. (Động) Cai quản, cầm đầu, cai trị. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Thị túc vi tá thiên tử, tướng thiên hạ pháp hĩ" 是足為佐天子, 相天下法矣, 物莫近乎此也 (Tử Nhân truyện 梓人傳) Là đủ để phò vua, cai quản phép tắc của thiên hạ vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình chất.
③ Một âm là tướng. Coi, như tướng cơ hành sự 相機行事 coi cơ mà làm việc.
④ Giúp, như tướng phu giáo tử 相夫教子 giúp chồng dạy con.
⑤ Tướng mạo, cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật 相術.
⑥ Quan tướng, chức quan đầu cả trăm quan.
⑦ Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một người giúp lễ gọi là tướng.
⑧ Kén chọn, như tướng du 相攸 kén rể.
⑨ Tiếng hát khi giã gạo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dáng, dáng bộ: 站有站相,坐有坐相 Đứng có dáng đứng, ngồi có dáng ngồi;
③ Xem, coi, xem tướng, nhận xét: 貌相 Nhận xét qua diện mạo; 相機行事 Xem thời cơ mà hành động;
④ (văn) Giúp: 相夫教子 Giúp chồng dạy con;
⑤ (văn) Kén chọn: 相攸 Kén rể;
⑥ (văn) Người giúp lễ;
⑦ (văn) Tiếng hát khi giã gạo;
⑧ Tướng: 丞相 Thừa tướng; 宰相 Tể tướng; 首相 Thủ tướng;
⑨ [Xiàng] (Họ) Tướng. Xem 相 [xiang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cả, trưởng (lớn tuổi nhất). ◎ Như: "đại ca" 大哥 anh cả, "đại bá" 大伯 bác cả.
3. (Tính) Tiếng tôn xưng. ◎ Như: "đại tác" 大作 tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác), "tôn tính đại danh" 尊姓大名 quý tính quý danh.
4. (Tính) Lớn lao, trọng yếu, cao cả. ◎ Như: "đại chí" 大志 chí lớn, chí cao cả.
5. (Tính) Trước hoặc sau cấp kế cận (dùng cho thời gian). ◎ Như: "đại tiền thiên" 大前天 ngày trước hôm qua, "đại hậu thiên" 大後天 ngày kìa (sau ngày mai).
6. (Động) Hơn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tệ ấp chi vương sở thuyết thậm giả, vô đại đại vương" 弊邑之王所說甚者, 無大大王 (Quyển tứ) Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương.
7. (Động) Khoa trương. ◎ Như: "khoa đại" 誇大 khoe khoang. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thị cố quân tử bất tự đại kì sự, bất tự thượng kì công" 是故君子不自大其事, 不自尚其功 (Biểu kí 表記) Cho nên người quân tử không tự khoa trương việc mình, không tự đề cao công lao của mình.
8. (Phó) Thẫm, sâu, nhiều, hẳn. ◎ Như: "đại hồng" 大紅 đỏ thẫm, "thiên dĩ đại lượng" 天已大亮 trời đã sáng hẳn. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngư đại chí hĩ" 魚大至矣 (Vương Lục Lang 王六郎) Cá đến nhiều rồi.
9. (Phó) Rất, vô cùng. ◎ Như: "đại công" 大公 rất công bình.
10. (Phó) Thường, hay, lắm (dùng theo sau chữ "bất" 不). ◎ Như: "tha bất đại xuất môn kiến nhân đích" 她不大出門見人的 chị ấy không hay ra ngoài gặp người khác, "ngã bất đại liễu giải" 我不大了解 tôi không rõ lắm.
11. (Phó) Sơ lược, nói chung, ước chừng. ◎ Như: "đại phàm" 大凡 nói chung, "đại khái" 大概 sơ lược.
12. (Danh) Người lớn tuổi.
13. (Danh) Họ "Đại".
14. Một âm là "thái". (Tính) Cao trọng hơn hết. ◎ Như: "thái hòa" 大和, "thái cực" 大極, "thái lao" 大牢. Đều cùng âm nghĩa như chữ "thái" 太.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng nói gộp, như đại phàm 大凡 hết thẩy, đại khái 大概, v.v.
③ Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大.
④ Cho là to.
⑤ Hơn.
⑥ Một âm là thái. Như thái hòa 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cả, trưởng (lớn tuổi nhất). ◎ Như: "đại ca" 大哥 anh cả, "đại bá" 大伯 bác cả.
3. (Tính) Tiếng tôn xưng. ◎ Như: "đại tác" 大作 tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác), "tôn tính đại danh" 尊姓大名 quý tính quý danh.
4. (Tính) Lớn lao, trọng yếu, cao cả. ◎ Như: "đại chí" 大志 chí lớn, chí cao cả.
5. (Tính) Trước hoặc sau cấp kế cận (dùng cho thời gian). ◎ Như: "đại tiền thiên" 大前天 ngày trước hôm qua, "đại hậu thiên" 大後天 ngày kìa (sau ngày mai).
6. (Động) Hơn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tệ ấp chi vương sở thuyết thậm giả, vô đại đại vương" 弊邑之王所說甚者, 無大大王 (Quyển tứ) Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương.
7. (Động) Khoa trương. ◎ Như: "khoa đại" 誇大 khoe khoang. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thị cố quân tử bất tự đại kì sự, bất tự thượng kì công" 是故君子不自大其事, 不自尚其功 (Biểu kí 表記) Cho nên người quân tử không tự khoa trương việc mình, không tự đề cao công lao của mình.
8. (Phó) Thẫm, sâu, nhiều, hẳn. ◎ Như: "đại hồng" 大紅 đỏ thẫm, "thiên dĩ đại lượng" 天已大亮 trời đã sáng hẳn. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngư đại chí hĩ" 魚大至矣 (Vương Lục Lang 王六郎) Cá đến nhiều rồi.
9. (Phó) Rất, vô cùng. ◎ Như: "đại công" 大公 rất công bình.
10. (Phó) Thường, hay, lắm (dùng theo sau chữ "bất" 不). ◎ Như: "tha bất đại xuất môn kiến nhân đích" 她不大出門見人的 chị ấy không hay ra ngoài gặp người khác, "ngã bất đại liễu giải" 我不大了解 tôi không rõ lắm.
11. (Phó) Sơ lược, nói chung, ước chừng. ◎ Như: "đại phàm" 大凡 nói chung, "đại khái" 大概 sơ lược.
12. (Danh) Người lớn tuổi.
13. (Danh) Họ "Đại".
14. Một âm là "thái". (Tính) Cao trọng hơn hết. ◎ Như: "thái hòa" 大和, "thái cực" 大極, "thái lao" 大牢. Đều cùng âm nghĩa như chữ "thái" 太.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng nói gộp, như đại phàm 大凡 hết thẩy, đại khái 大概, v.v.
③ Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大.
④ Cho là to.
⑤ Hơn.
⑥ Một âm là thái. Như thái hòa 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhiều, hoàn toàn, hẳn, rất, lắm: 大辦糧食 Trồng nhiều cây lương thực; 小張的作文近來大有進步 Bài tập làm văn của bé Trương gần đây có nhiều tiến bộ; 病大好了 Bệnh đã khỏi hẳn rồi; 天已經大亮了 Trời đã sáng hẳn rồi; 大有可能 Rất có thể; 生活越過越好,跟過去大不相同了 Đời sống ngày càng tốt lên, so với trước đây đã rất khác; 他是南方人,不大喜歡吃麵食 Anh ấy là người miền Nam nên không thích ăn những món làm bằng bột mì lắm; 言之大甘,其中必苦 Lời nói quá ngọt, bên trong tất phải đắng (Quốc ngữ);
③ Hơn tuổi, nhiều tuổi, lớn tuổi, có tuổi: 他比我大 Anh ấy nhiều tuổi (lớn tuổi) hơn tôi; 年紀大了 Có tuổi rồi, luống tuổi rồi;
④ Cả, trưởng: 老大 Đứa cả, đứa lớn; 大兒子 Con trưởng, con trai cả;
⑤ Hay, thường, lắm: 我不大吃麵條 Tôi không hay ăn mì; 我不大了解 Tôi không rõ lắm;
⑥ Quý, đại... (tôn xưng cái gì của người khác): 尊姓大名 Quý hiệu, đại danh; 大作 Đại tác;
⑦ Bức, nhất.... (tỏ ý nhấn mạnh): 大熱天 Trời nóng bức; 大節日 Tết nhất; 大白天 Ban ngày ban mặt;
⑧ (văn) Cho là lớn, cho là to, tôn trọng, chú trọng: 大天而思之 Tôn trọng trời mà ngưỡng mộ trời (Tuân tử: Thiên luận);
⑨ (văn) Hơn, lớn hơn: 弊邑之王所說甚者,無大大王 Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương (Quốc ngữ);
⑩ (văn) Khoa trương, khoe khoang: 是故君子不自大其事 Vì vậy người quân tử không tự khoa trương việc mình làm (Lễ kí);
⑪ (đph) a. Bố, ba, cha, thầy, cậu: 俺大叫我來看看您 Cha cháu bảo cháu đến thăm bác; b. Chú, bác: 三大 Chú ba;
⑫ (văn) Đại khái, đại để, nói chung (như 大致): 上谷至遼東…大與趙,代俗相類 Từ Thượng Cốc tới Liêu Đông... đại để giống như phong tục ở Triệu và Đại (Sử kí: Hóa thực liệt truyện);
⑬ [Dà] (Họ) Đại. Xem 大 [dài], [tài].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 289
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xử tội, kết án
3. khoa cử, khoa thi
4. để đầu trần
5. phần trong một vở tuồng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngành, môn, hạng mục, loại biệt. ◎ Như: "văn khoa" 文科 khoa học văn chương, "lí khoa" 理科 khoa học triết lí.
3. (Danh) Đơn vị, ban, cục (nói về tổ chức nội bộ của một cơ quan). ◎ Như: "văn thư khoa" 文書科 cục văn thư, "nhân sự khoa" 人事科 ban trách nhiệm về nhân sự.
4. (Danh) Phân loại trong sinh vật học. ◎ Như: "miêu khoa" 貓科 họ mèo, "tang khoa" 桑科 họ dâu, "hòa bổn khoa" 禾本科 họ hòa bổn.
5. (Danh) Pháp luật, điều mục. ◎ Như: "tác gian phạm khoa" 作奸犯科 điều mục luật pháp về tội phạm gian.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thực vật. § Thông "khỏa" 棵. ◇ Trần Dữ Nghĩa 陳與義: "Thái phố dĩ thiêm tam vạn khoa" 菜圃已添三萬科 (Thu vũ 秋雨) Vườn rau đã thêm ba vạn gốc.
7. (Danh) Cái hố. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Doanh khoa nhi hậu tiến" 盈科而後進 (Li Lâu hạ 離婁下) Đầy cái hố rồi sau chảy đi.
8. (Danh) Thi cử đời xưa chia ra từng "khoa" mà tuyển chọn, ai được trúng cách gọi là "đăng khoa" 登科 (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa. ◎ Như: đỗ tiến sĩ gọi là "giáp khoa" 甲科, đỗ cử nhân gọi là "ất khoa" 乙科.
9. (Danh) Kì thi, khoa thi.
10. (Danh) Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là "khoa bạch" 科白, "khoa" là chỉ về phần cử động, "bạch" là chỉ về phần nói năng. ◇ Tây sương kí 西廂記: "[Hồng thượng vân] Tả tả, ngã quá khứ, nhĩ tại giá lí. [Hồng xao môn khoa]" [紅上雲]姐姐, 我過去, 你在這裏. [紅敲門科] (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ nhất chiết) [Con Hồng nói] Thưa cô, con vào trước, cô hãy đứng đây. [Con Hồng gõ cửa (khoa 科)].
11. (Động) Xử đoán, xử phạt, buộc tội. ◎ Như: "khoa tội" 科罪 buộc tội, theo luật định tội.
12. (Động) Cất mũ để đầu trần gọi là "khoa đầu" 科頭.
Từ điển Thiều Chửu
② Thứ bực, như xạ bất chủ bì, vị lực bất đồng khoa, cổ chi đạo dã 射不主皮,為力不同科,古之道也 (Luận ngữ 論語) bắn, chủ đích không phải là cho lủng da, vì sức người chẳng cùng bực, phép xưa là như vậy.
③ Hố, như doanh khoa nhi hậu tiến 盈科而後進 đầy hố mà sau chảy đi.
④ Ðoán, buộc. Như khoa tội 科罪 sử đoán vào tội, buộc tội, theo luật định tội.
⑤ Khoa học, phàm một học thuật nào có dòng phái có thể thống mà khả dĩ đứng một mình được đều gọi là khoa học 科學.
⑥ Khoa đệ đời xưa chia ra từng khoa mà kén người, ai được trúng cách gọi là đăng khoa 登科 (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa, như đỗ tiến sĩ gọi là giáp khoa 甲科, đỗ cử nhân gọi là ất khoa 乙科. Lại một nghĩa nữa là khoa thi, như khoa giáp tí, khoa bính ngọ, v.v.
⑦ Cây cỏ có một thân cũng gọi là nhất khoa 一科.
⑧ Cất mũ để đầu trần gọi là khoa đầu 科頭.
⑨ Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là khoa bạch 科白, khoa là chỉ về phần cử động, bạch là chỉ về phần nói năng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Xử tội, kết án, buộc: 科以徒刑 Kết án tù; 科罪 Buộc tội;
③ (văn) Khoa cử, khoa thi;
④ (văn) Để đầu trần: 科頭 Để đầu trần;
⑤ (văn) Phần trong bản tuồng: 科白 Phần cử động và nói năng trong bản tuồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm, thêm vào. ◎ Như: "thi áp" 施壓 tăng thêm áp lực, "bạc thi chi phấn" 薄施脂粉 bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Động) Bày, đặt, dựng, thiết trí. ◎ Như: "lập pháp thi độ" 立法施度 đặt ra luật pháo chế độ. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi" 水分兩派來, 一東南, 一西北, 俱成懸流, 橋不復能施 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.
4. (Động) Kể công, khoe công. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhan Uyên viết: Nguyện vô phạt thiện, vô thi lao" 顏淵曰: 願無伐善, 無施勞 (Công Dã Tràng 公冶長) Nhan Uyên thưa: Con không muốn khoe điều hay, kể công lao.
5. (Động) Bêu xác. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi" 秦人殺冀芮而施之 (Tấn ngữ 晉語) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.
6. (Danh) Ân huệ, ân trạch. ◎ Như: "thụ thi thận vật vong" 受施慎勿忘 mang ơn thì ghi nhớ không quên.
7. (Danh) Họ "Thi".
8. Một âm là "thí". (Động) Giúp, cấp cho, ban cho. ◎ Như: "bác thí" 博施 rộng giúp mọi người, "thí dữ" 施與 cho giúp. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu bác thí ư dân nhi năng tể chúng, hà như?" 如有博施於民而能濟眾, 何如 (Ung dã 雍也) Nếu có người ban ân huệ rộng rãi cho dân và cứu giúp mọi người, thì người ấy như thế nào?
9. Lại một âm là "dị". (Động) Kéo dài, làm cho lâu dài.
10. (Động) Di động, biến hóa.
11. Lại một âm nữa là "thỉ". (Phó) Đi ngoẹo, đi tắt, đi nghiêng.
12. (Động) Bỏ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất thỉ kì thân" 君子不施其親 (Vi Tử 衛子) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bêu xác.
④ Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp.
⑤ Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
⑥ Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
⑦ Thay đổi.
⑧ Bỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm, thêm vào. ◎ Như: "thi áp" 施壓 tăng thêm áp lực, "bạc thi chi phấn" 薄施脂粉 bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Động) Bày, đặt, dựng, thiết trí. ◎ Như: "lập pháp thi độ" 立法施度 đặt ra luật pháo chế độ. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi" 水分兩派來, 一東南, 一西北, 俱成懸流, 橋不復能施 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.
4. (Động) Kể công, khoe công. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhan Uyên viết: Nguyện vô phạt thiện, vô thi lao" 顏淵曰: 願無伐善, 無施勞 (Công Dã Tràng 公冶長) Nhan Uyên thưa: Con không muốn khoe điều hay, kể công lao.
5. (Động) Bêu xác. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi" 秦人殺冀芮而施之 (Tấn ngữ 晉語) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.
6. (Danh) Ân huệ, ân trạch. ◎ Như: "thụ thi thận vật vong" 受施慎勿忘 mang ơn thì ghi nhớ không quên.
7. (Danh) Họ "Thi".
8. Một âm là "thí". (Động) Giúp, cấp cho, ban cho. ◎ Như: "bác thí" 博施 rộng giúp mọi người, "thí dữ" 施與 cho giúp. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu bác thí ư dân nhi năng tể chúng, hà như?" 如有博施於民而能濟眾, 何如 (Ung dã 雍也) Nếu có người ban ân huệ rộng rãi cho dân và cứu giúp mọi người, thì người ấy như thế nào?
9. Lại một âm là "dị". (Động) Kéo dài, làm cho lâu dài.
10. (Động) Di động, biến hóa.
11. Lại một âm nữa là "thỉ". (Phó) Đi ngoẹo, đi tắt, đi nghiêng.
12. (Động) Bỏ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất thỉ kì thân" 君子不施其親 (Vi Tử 衛子) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bêu xác.
④ Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp.
⑤ Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
⑥ Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
⑦ Thay đổi.
⑧ Bỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùng, thêm: 施肥 Bón phân;
③ (văn) Làm cho, gây cho: 己所不慾,物施於人 Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho kẻ khác (Luận ngữ);
④ (văn) Thiết lập, đặt để, đặt ra: 立法施度 Đặt ra luật lệ chế độ; 施八尺屏風 Đặt tấm bình phong cao tám thước;
⑤ (văn) Rải rác: 雲行雨施 Mây nhẹ bay mưa rải rác (Chu Dịch);
⑥ Bêu xác trước mọi người: 秦人殺冀苪而施之 Người nước Tần giết Kí Bính rồi bêu xác ông ta (Quốc ngữ);
⑦ Bố thí, cho;
⑧ (văn) Cây thước to: 其施七尺 Cây thước to của ông (Quản Trọng) dài đến bảy thước (Quản tử);
⑨ (văn) Ân huệ: 未報秦施 Chưa đáp lại ân huệ của Tần (Tả truyện: Hi công tam thập tam niên);
⑩ [Shi] (Họ) Thi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm, thêm vào. ◎ Như: "thi áp" 施壓 tăng thêm áp lực, "bạc thi chi phấn" 薄施脂粉 bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Động) Bày, đặt, dựng, thiết trí. ◎ Như: "lập pháp thi độ" 立法施度 đặt ra luật pháo chế độ. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi" 水分兩派來, 一東南, 一西北, 俱成懸流, 橋不復能施 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.
4. (Động) Kể công, khoe công. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhan Uyên viết: Nguyện vô phạt thiện, vô thi lao" 顏淵曰: 願無伐善, 無施勞 (Công Dã Tràng 公冶長) Nhan Uyên thưa: Con không muốn khoe điều hay, kể công lao.
5. (Động) Bêu xác. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi" 秦人殺冀芮而施之 (Tấn ngữ 晉語) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.
6. (Danh) Ân huệ, ân trạch. ◎ Như: "thụ thi thận vật vong" 受施慎勿忘 mang ơn thì ghi nhớ không quên.
7. (Danh) Họ "Thi".
8. Một âm là "thí". (Động) Giúp, cấp cho, ban cho. ◎ Như: "bác thí" 博施 rộng giúp mọi người, "thí dữ" 施與 cho giúp. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu bác thí ư dân nhi năng tể chúng, hà như?" 如有博施於民而能濟眾, 何如 (Ung dã 雍也) Nếu có người ban ân huệ rộng rãi cho dân và cứu giúp mọi người, thì người ấy như thế nào?
9. Lại một âm là "dị". (Động) Kéo dài, làm cho lâu dài.
10. (Động) Di động, biến hóa.
11. Lại một âm nữa là "thỉ". (Phó) Đi ngoẹo, đi tắt, đi nghiêng.
12. (Động) Bỏ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất thỉ kì thân" 君子不施其親 (Vi Tử 衛子) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bêu xác.
④ Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp.
⑤ Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
⑥ Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
⑦ Thay đổi.
⑧ Bỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùng, thêm: 施肥 Bón phân;
③ (văn) Làm cho, gây cho: 己所不慾,物施於人 Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho kẻ khác (Luận ngữ);
④ (văn) Thiết lập, đặt để, đặt ra: 立法施度 Đặt ra luật lệ chế độ; 施八尺屏風 Đặt tấm bình phong cao tám thước;
⑤ (văn) Rải rác: 雲行雨施 Mây nhẹ bay mưa rải rác (Chu Dịch);
⑥ Bêu xác trước mọi người: 秦人殺冀苪而施之 Người nước Tần giết Kí Bính rồi bêu xác ông ta (Quốc ngữ);
⑦ Bố thí, cho;
⑧ (văn) Cây thước to: 其施七尺 Cây thước to của ông (Quản Trọng) dài đến bảy thước (Quản tử);
⑨ (văn) Ân huệ: 未報秦施 Chưa đáp lại ân huệ của Tần (Tả truyện: Hi công tam thập tam niên);
⑩ [Shi] (Họ) Thi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm, thêm vào. ◎ Như: "thi áp" 施壓 tăng thêm áp lực, "bạc thi chi phấn" 薄施脂粉 bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Động) Bày, đặt, dựng, thiết trí. ◎ Như: "lập pháp thi độ" 立法施度 đặt ra luật pháo chế độ. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi" 水分兩派來, 一東南, 一西北, 俱成懸流, 橋不復能施 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.
4. (Động) Kể công, khoe công. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhan Uyên viết: Nguyện vô phạt thiện, vô thi lao" 顏淵曰: 願無伐善, 無施勞 (Công Dã Tràng 公冶長) Nhan Uyên thưa: Con không muốn khoe điều hay, kể công lao.
5. (Động) Bêu xác. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi" 秦人殺冀芮而施之 (Tấn ngữ 晉語) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.
6. (Danh) Ân huệ, ân trạch. ◎ Như: "thụ thi thận vật vong" 受施慎勿忘 mang ơn thì ghi nhớ không quên.
7. (Danh) Họ "Thi".
8. Một âm là "thí". (Động) Giúp, cấp cho, ban cho. ◎ Như: "bác thí" 博施 rộng giúp mọi người, "thí dữ" 施與 cho giúp. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu bác thí ư dân nhi năng tể chúng, hà như?" 如有博施於民而能濟眾, 何如 (Ung dã 雍也) Nếu có người ban ân huệ rộng rãi cho dân và cứu giúp mọi người, thì người ấy như thế nào?
9. Lại một âm là "dị". (Động) Kéo dài, làm cho lâu dài.
10. (Động) Di động, biến hóa.
11. Lại một âm nữa là "thỉ". (Phó) Đi ngoẹo, đi tắt, đi nghiêng.
12. (Động) Bỏ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất thỉ kì thân" 君子不施其親 (Vi Tử 衛子) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bêu xác.
④ Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp.
⑤ Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
⑥ Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
⑦ Thay đổi.
⑧ Bỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sát, gần kề
3. kịp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎ Như: "thân lâm" 親臨 đích thân tới, "quang lâm" 光臨 đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
3. (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công" 君臨函谷而無攻 (Tây Chu sách 西周策).
4. (Động) Tiến đánh. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi" 楚請道於二周之間, 以臨韓魏,周君患之 (Tây Chu sách 西周策).
5. (Động) Đi tới, đến nơi. ◎ Như: "song hỉ lâm môn" 雙喜臨門.
6. (Động) Kề, gần. ◎ Như: "lâm song nhi tọa" 臨窗而坐 kề cửa sổ mà ngồi.
7. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎ Như: "lâm nguy bất loạn" 臨危不亂 đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã" 必也臨事而懼, 好謀而成者也 (Thuật nhi 述而) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
8. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎ Như: "lâm bi" 臨碑 rập bia, "lâm thiếp" 臨帖 đồ thiếp.
9. (Động) Cai trị, thống trị. ◇ Thư Kinh 書經: "Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan" 臨下以簡, 御眾以寬 (Đại vũ mô 大禹謨) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
10. (Động) Chiếu sáng. ◇ Thi Giảo 尸佼: "Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật" 天高明, 然後能燭臨萬物 (Thi tử 尸子) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
11. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử" 及施恩德以臨之, 可使變而為君子 (Túng tù luận 縱囚論) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
12. (Tính) To, lớn. ◇ Quản Tử 管子: "Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ" 而民期然後成形而更名則臨矣 (Xỉ mĩ 侈靡).
13. (Phó) Đương, sắp. ◎ Như: "lâm biệt" 臨別 sắp chia tay, "lâm chung" 臨終 sắp chết, "lâm hành" 臨行 sắp đi. ◇ Mạnh Giao 孟郊: "Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy" 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
14. (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
15. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
16. (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là "lâm".
17. (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
18. (Danh) Họ "Lâm".
19. Một âm là "lậm".
20. (Động) Khóc điếu người chết.
21. (Tính) Nghiêng, lệch.
Từ điển Thiều Chửu
② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm 光臨 ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
③ Kịp, như lâm hành 臨行 kịp lúc đi. Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫,意恐遲遲歸 Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (lịch) Quá, ghé đến, đến tận nơi...:
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm 光臨 ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
③ Kịp, như lâm hành 臨行 kịp lúc đi. Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫,意恐遲遲歸 Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎ Như: "thân lâm" 親臨 đích thân tới, "quang lâm" 光臨 đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
3. (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công" 君臨函谷而無攻 (Tây Chu sách 西周策).
4. (Động) Tiến đánh. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi" 楚請道於二周之間, 以臨韓魏,周君患之 (Tây Chu sách 西周策).
5. (Động) Đi tới, đến nơi. ◎ Như: "song hỉ lâm môn" 雙喜臨門.
6. (Động) Kề, gần. ◎ Như: "lâm song nhi tọa" 臨窗而坐 kề cửa sổ mà ngồi.
7. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎ Như: "lâm nguy bất loạn" 臨危不亂 đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã" 必也臨事而懼, 好謀而成者也 (Thuật nhi 述而) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
8. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎ Như: "lâm bi" 臨碑 rập bia, "lâm thiếp" 臨帖 đồ thiếp.
9. (Động) Cai trị, thống trị. ◇ Thư Kinh 書經: "Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan" 臨下以簡, 御眾以寬 (Đại vũ mô 大禹謨) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
10. (Động) Chiếu sáng. ◇ Thi Giảo 尸佼: "Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật" 天高明, 然後能燭臨萬物 (Thi tử 尸子) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
11. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử" 及施恩德以臨之, 可使變而為君子 (Túng tù luận 縱囚論) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
12. (Tính) To, lớn. ◇ Quản Tử 管子: "Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ" 而民期然後成形而更名則臨矣 (Xỉ mĩ 侈靡).
13. (Phó) Đương, sắp. ◎ Như: "lâm biệt" 臨別 sắp chia tay, "lâm chung" 臨終 sắp chết, "lâm hành" 臨行 sắp đi. ◇ Mạnh Giao 孟郊: "Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy" 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
14. (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
15. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
16. (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là "lâm".
17. (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
18. (Danh) Họ "Lâm".
19. Một âm là "lậm".
20. (Động) Khóc điếu người chết.
21. (Tính) Nghiêng, lệch.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đệm, lót, chêm vào. ◇ Phùng Duy Mẫn 馮惟敏: "Tân thiên sam man thành hài để, Cựu ca sa cải tố trung y" 新偏衫瞞成鞋底, 舊袈裟改做中衣 (Tăng ni cộng phạm 僧尼共犯, Đệ tứ chiệp 第四摺).
3. (Động) Men theo, thuận theo. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha (Hành Giả) khiếm khởi thân lai, bả nhất cá kim kích tử, man song nhãn nhi, đâu tiến tha đạo phòng lí" 他(行者)欠起身來, 把一個金擊子, 瞞窗眼兒, 丟進他道房裏 (Đệ nhị thập tứ hồi) Hành Giả nhổm dậy, cầm cây kích vàng, men theo hốc cửa sổ chui vào trong phòng.
4. (Tính) Không bắt mắt, không được chú trọng. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhĩ ngã bổn đẳng thị man hóa, ứng bất thượng tha đích tâm" 你我本等是瞞貨, 應不上他的心 (Đệ thất thập tam hồi) Cô với tôi vốn chì là hai con đàn bà đồ bỏ, không vừa lòng anh ấy được.
5. (Tính) Dáng nhắm mắt, lim dim. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tửu thực thanh sắc chi trung, tắc man man nhiên, minh minh nhiên" 酒食聲色之中, 則瞞瞞然, 瞑瞑然 (Phi thập nhị tử 非十二子) Khi ăn uống vui chơi thì lim dim mê mẩn.
6. Một âm là "môn". (Tính) Thẹn thùng, bẽn lẽn. ◇ Trang Tử 莊子: "Tử cống môn nhiên tàm, phủ nhi bất đối" 子貢瞞然慚, 俯而不對 (Thiên địa 天地) Tử Cống ngượng ngùng xấu hổ, cúi đầu không đáp.
Từ điển Thiều Chửu
② Mắt mờ.
③ Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đệm, lót, chêm vào. ◇ Phùng Duy Mẫn 馮惟敏: "Tân thiên sam man thành hài để, Cựu ca sa cải tố trung y" 新偏衫瞞成鞋底, 舊袈裟改做中衣 (Tăng ni cộng phạm 僧尼共犯, Đệ tứ chiệp 第四摺).
3. (Động) Men theo, thuận theo. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha (Hành Giả) khiếm khởi thân lai, bả nhất cá kim kích tử, man song nhãn nhi, đâu tiến tha đạo phòng lí" 他(行者)欠起身來, 把一個金擊子, 瞞窗眼兒, 丟進他道房裏 (Đệ nhị thập tứ hồi) Hành Giả nhổm dậy, cầm cây kích vàng, men theo hốc cửa sổ chui vào trong phòng.
4. (Tính) Không bắt mắt, không được chú trọng. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhĩ ngã bổn đẳng thị man hóa, ứng bất thượng tha đích tâm" 你我本等是瞞貨, 應不上他的心 (Đệ thất thập tam hồi) Cô với tôi vốn chì là hai con đàn bà đồ bỏ, không vừa lòng anh ấy được.
5. (Tính) Dáng nhắm mắt, lim dim. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tửu thực thanh sắc chi trung, tắc man man nhiên, minh minh nhiên" 酒食聲色之中, 則瞞瞞然, 瞑瞑然 (Phi thập nhị tử 非十二子) Khi ăn uống vui chơi thì lim dim mê mẩn.
6. Một âm là "môn". (Tính) Thẹn thùng, bẽn lẽn. ◇ Trang Tử 莊子: "Tử cống môn nhiên tàm, phủ nhi bất đối" 子貢瞞然慚, 俯而不對 (Thiên địa 天地) Tử Cống ngượng ngùng xấu hổ, cúi đầu không đáp.
Từ điển Thiều Chửu
② Mắt mờ.
③ Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lập lại như trước, hoàn nguyên. ◎ Như: "khôi phục" 恢復 quang phục, "khang phục" 康復 khỏe mạnh trở lại, "hồi phục" 回復 trở lại, đáp lại, lấy lại, "thu phục" 收復 thu hồi. ◇ Sử Kí 史記: "Tam khứ tướng, tam phục vị" 三去相, 三復位 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Ba lần bỏ chức, ba lần phục chức.
3. (Động) Báo đáp. ◎ Như: "phục thư" 復書 viết thư trả lời, "phục cừu" 復仇 báo thù.
4. (Động) Miễn trừ (tạp dịch, thuế). ◇ Hán Thư 漢書: "Thục Hán dân cấp quân sự lao khổ, phục vật tô thuế nhị tuế" 蜀漢民給軍事勞苦, 復勿租稅二歲 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Dân Thục, Hán giúp vào việc quân khổ nhọc, miễn khỏi đóng thuế hai năm.
5. (Phó) Lại. ◎ Như: "tử giả bất khả phục sinh" 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại. ◇ Lí Bạch 李白: "Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi" 君不見黃河之水天上來, 奔流到海不復迴 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
6. (Trợ) Bổ sung hoặc điều hòa âm tiết trong câu. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Kim tịch phục hà tịch, Cộng thử đăng chúc quang" 今夕復何夕, 共此燈燭光 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Đêm nay lại giống đêm nào, Cùng chung ánh sáng ngọn nến này.
7. (Danh) Họ "Phục".
8. Một âm là "phú". § Thông "phú" 覆.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trở lại
3. làm lại, lặp lại
Từ điển Thiều Chửu
② Báo đáp. Như phục thư 復書 viết thư trả lời, phục cừu 復仇 báo thù, v.v.
③ Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại.
④ Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
⑤ Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú 覆.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trả lời, đáp lại: 復信 Thư trả lời; 請即電復 Xin đánh điện trả lời ngay;
③ Khôi phục: 光復 Quang phục; 收復 Thu hồi; 復婚 Phục hôn;
④ Báo phục: 復仇 Trả thù, phục thù;
⑤ Trở lại, lại: 舊病復發 Bệnh cũ lại phát; 死灰復燃 Khơi lại đống tro tàn; 死而復蘇 Chết rồi sống lại; 一去不復返 Một đi không trở lại, việc đã qua rồi sẽ không trở lại nữa. Cv. 覆;
⑥ (văn) Miễn trừ thuế má và lao dịch: 沛幸得復 Đất Bái may được miễn trừ thuế má và lao dịch (Sử kí: Cao tổ bản kỉ);
⑦ (văn) Đôi, kép (dùng như 複, bộ 衣).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trở lại
3. làm lại, lặp lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lập lại như trước, hoàn nguyên. ◎ Như: "khôi phục" 恢復 quang phục, "khang phục" 康復 khỏe mạnh trở lại, "hồi phục" 回復 trở lại, đáp lại, lấy lại, "thu phục" 收復 thu hồi. ◇ Sử Kí 史記: "Tam khứ tướng, tam phục vị" 三去相, 三復位 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Ba lần bỏ chức, ba lần phục chức.
3. (Động) Báo đáp. ◎ Như: "phục thư" 復書 viết thư trả lời, "phục cừu" 復仇 báo thù.
4. (Động) Miễn trừ (tạp dịch, thuế). ◇ Hán Thư 漢書: "Thục Hán dân cấp quân sự lao khổ, phục vật tô thuế nhị tuế" 蜀漢民給軍事勞苦, 復勿租稅二歲 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Dân Thục, Hán giúp vào việc quân khổ nhọc, miễn khỏi đóng thuế hai năm.
5. (Phó) Lại. ◎ Như: "tử giả bất khả phục sinh" 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại. ◇ Lí Bạch 李白: "Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi" 君不見黃河之水天上來, 奔流到海不復迴 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
6. (Trợ) Bổ sung hoặc điều hòa âm tiết trong câu. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Kim tịch phục hà tịch, Cộng thử đăng chúc quang" 今夕復何夕, 共此燈燭光 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Đêm nay lại giống đêm nào, Cùng chung ánh sáng ngọn nến này.
7. (Danh) Họ "Phục".
8. Một âm là "phú". § Thông "phú" 覆.
Từ điển Thiều Chửu
② Báo đáp. Như phục thư 復書 viết thư trả lời, phục cừu 復仇 báo thù, v.v.
③ Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại.
④ Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
⑤ Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú 覆.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trả lời, đáp lại: 復信 Thư trả lời; 請即電復 Xin đánh điện trả lời ngay;
③ Khôi phục: 光復 Quang phục; 收復 Thu hồi; 復婚 Phục hôn;
④ Báo phục: 復仇 Trả thù, phục thù;
⑤ Trở lại, lại: 舊病復發 Bệnh cũ lại phát; 死灰復燃 Khơi lại đống tro tàn; 死而復蘇 Chết rồi sống lại; 一去不復返 Một đi không trở lại, việc đã qua rồi sẽ không trở lại nữa. Cv. 覆;
⑥ (văn) Miễn trừ thuế má và lao dịch: 沛幸得復 Đất Bái may được miễn trừ thuế má và lao dịch (Sử kí: Cao tổ bản kỉ);
⑦ (văn) Đôi, kép (dùng như 複, bộ 衣).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chuyển, xoay lại. ◎ Như: "bát loạn phản chánh" 撥亂反正 chuyển loạn thành chánh.
3. (Động) Phát ra. ◎ Như: "chi bát" 支撥 chia ra, phân tán, "bát khoản" 撥款 chi tiền ra.
4. (Động) Khêu, bới, cạy, nạy, gảy. ◎ Như: "khiêu bát" 挑撥 bới ra, "bát thuyền" 撥船 bơi thuyền, "bát huyền" 撥弦 gảy đàn, "bát đăng" 撥燈 khêu đèn.
5. (Động) Đụng chạm, xung đột. ◇ Sầm Tham 岑參: "Tướng quân kim giáp dạ bất thoát, Bán dạ quân hành qua tương bát" 詩將軍金甲夜不脫, 半夜軍行戈相撥 (Tẩu mã xuyên hành phụng tống Phong đại phu xuất sư tây chinh 走馬川行奉送封大夫出師西征) Tướng quân áo giáp sắt đêm không cởi, Nửa đêm quân đi giáo mác đụng chạm nhau.
6. (Danh) Cái vuốt (phiến nhỏ như cái móng để gảy đàn). ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khúc chung thu bát đương tâm hoạch, Tứ huyền nhất thanh như liệt bạch" 曲終收撥當心畫, 四弦一聲如裂帛 (Tì bà hành 琵琶行) Khúc nhạc gảy xong, thu cái vuốt, đánh xuống giữa đàn, Bốn dây cùng bung lên một tiếng như xé lụa.
7. (Danh) Lượng từ: nhóm, toán, đám, đợt. ◎ Như: "phân thành lưỡng bát nhân tiến hành công tác" 分成兩撥人進行工作 chia làm hai nhóm người tiến hành công việc.
Từ điển Thiều Chửu
② Chuyển, xoay lại, như bát loạn phản chánh 撥亂反正 dẹp loạn chuyển lại chánh.
③ Phát ra, như chi bát 支撥 chi phát ra.
④ Khêu, bới, như khiêu bát 挑撥 khiêu gợi, bát thuyền 撥船 bơi thuyền, v.v.
⑤ Gảy đàn.
⑥ Cái móng tay giả để gảy đàn.
⑦ Cung lật trái lại.
⑧ Tốc lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỏ ra, đưa ra, rút ra, chỉ ra, phát cho, cấp cho.【撥款】 bát khoản [bokuăn] a. Chi một khoản tiền, bỏ ra một số tiền, cấp kinh phí, chi ngân sách, chuẩn chi: 撥款委員會 Ủy ban chuẩn chi; b. Khoản tiền chi, ngân sách chi, kinh phí: 軍事撥款 Ngân sách quân sự; 預算的支出部分是國家的撥款 Phần chi của ngân sách là khoản chi của nhà nước;
③ Quay, quay hướng, xoay lại, chuyển lại, xoay chuyển: 撥轉馬頭 Quay đầu ngựa lại, quay ngựa; 撥亂反正 Chuyển loạn thành chánh;
④ (văn) Trừ sạch, đánh tan: 撥開雲霧 Trừ sạch mây mù;
⑤ (văn) Gảy đàn;
⑥ (văn) Tốc lên;
⑦ (văn) Miếng gảy đàn, phím đàn, miếng khảy (thường làm bằng móng tay giả);
⑧ Tốp, toán, đám, nhóm, đợt: 分成兩撥兒進入會場 Chia làm hai tốp đi vào hội trường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.