phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tóc. ◎ Như: "tiễn đầu" 剪頭 cắt tóc, "thế đầu" 剃頭 cạo đầu, "bình đầu" 平頭 cắt tóc ngắn, "phân đầu" 分頭 rẽ ngôi.
3. (Danh) Đầu sỏ, trùm, thủ lĩnh. ◎ Như: "đầu mục" 頭目 người làm trùm, "quần đạo chi đầu" 群盗之頭 đầu sỏ bọn cướp.
4. (Danh) Chóp, đỉnh, ngọn. ◎ Như: "san đầu" 山頭 đỉnh núi, "trúc tử đầu" 竹子頭 ngọn tre.
5. (Danh) Lúc khởi thủy hoặc kết thúc. ◎ Như: "tòng đầu nhi thuyết khởi" 從頭兒說起 kể từ đầu, "thiện ác đáo đầu chung hữu báo" 善惡到頭終有報 lành dữ rốt cuộc đều có trả báo.
6. (Danh) Mẩu, mảnh, vụn (phần thừa lại của vật thể). ◎ Như: "yên quyển đầu nhi" 煙卷頭兒 mẩu thuốc lá, "bố đầu" 布頭 miếng vải vụn.
7. (Danh) Tiền cờ bạc. ◎ Như: "đầu tiền" 頭錢 tiền hồ (cờ bạc). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiểu Trương Ất đạo: Thảo đầu đích, thập tiền đích, hòa na bả môn đích, đô bị tha đả đảo tại lí diện" 小張乙道: 討頭的, 拾錢的, 和那把門的, 都被他打倒在裡面。 (Đệ tam thập bát hồi) Tiểu Trương Ất nói: Tên chủ sòng bạc, tên hồ lì, cùng với tên canh cửa, đều bị đánh gục ở phía trong.
8. (Danh) Tiếng gọi thay cho người. ◎ Như: "thương đầu" 蒼頭 người đầy tớ, "lão thật đầu" 老實頭 lão già, "cửu đầu kỉ" 九頭紀 sự tích chín anh em (họ Nhân Hoàng 人皇).
9. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chỉ số súc vật như bò, lừa, heo, cừu, v.v. hoặc vật gì như cái đầu. ◎ Như: "nhất đầu ngưu" 一頭牛 một con bò, "tam đầu dương" 三頭羊 ba con cừu, "lưỡng đầu toán" 兩頭蒜 hai củ tỏi. (2) Sự tình, sự việc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ yêu chứng minh sám sớ, dã thị liễu đương nhất đầu sự" 只要證盟懺疏, 也是了當一頭事 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Chỉ cần cho làm tờ sớ sám hối, có một việc thế thôi.
10. (Danh) Phương hướng, vị trí: (1) Phía trên, khoảng giữa. ◎ Như: "nhai đầu hành nhân đa" 街頭行人多 trên đường nhiều người đi, "dạ đầu phong khởi" 夜頭風起 hồi đêm gió nổi. (2) Bên, phía trước. ◎ Như: "Tầm Dương giang đầu" 潯陽江頭 bên sông Tầm Dương. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Quân bất kiến Thanh Hải đầu, Cổ lai bạch cốt vô nhân thu" 天陰雨濕聲啾啾 (Binh xa hành 兵車行) Ông không thấy sao: Đầu tỉnh Thanh Hải, Từ xưa đến nay xương trắng không ai nhặt. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Ốc đầu sơ nhật hạnh hoa phồn" 屋頭初日杏花繁 (Điền gia 田家) Trước nhà buổi sớm hoa hạnh đầy.
11. (Danh) § Xem "đầu đà" 頭陀.
12. (Tính) Trên hết, hạng nhất. ◎ Như: "đầu đẳng" 頭等 hạng nhất, ◎ Như: "đầu công" 頭功 công hàng đầu.
13. (Tính) Trước, trước đấy. ◎ Như: "đầu lưỡng thiên" 頭兩天 hai hôm trước, "đầu kỉ niên" 頭幾年 mấy năm trước.
14. (Trợ) (1) Đặt sau danh từ để tạo thành danh từ kép. ◎ Như: "quyền đầu" 拳頭 quả đấm, "thiệt đầu" 舌頭 lưỡi, "mộc đầu" 木頭 gỗ, "thạch đầu" 石頭 đá. (2) Đặt sau động từ để tạo thành danh từ. ◎ Như: "niệm đầu" 念頭 ý nghĩ, ý tưởng, "thuyết đầu" 說頭 chỗ nói, lí do. (3) Đặt sau tính từ để tạo thành danh từ. ◎ Như: "điềm đầu" 甜頭 vị ngọt, "chuẩn đầu" 準頭 tiêu chuẩn. (4) Đặt sau từ chỉ phương hướng, vị trí. ◎ Như: "hậu đầu" 後頭 phía sau, "thượng đầu" 上頭 phía trên, "ngoại đầu" 外頭 bên ngoài.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm cái gì ở vào bộ vị cao nhất đều gọi là đầu. Như sơn đầu 山頭 đầu núi.
③ Bực nào hạng nào hơn hết cả đều gọi là đầu. Như đầu đẳng 頭等 hạng đầu, đầu hiệu 頭號 số đầu, v.v.
④ Ngoài đầu vật gì cũng gọi là đầu. Như lưỡng đầu 兩頭 hai đầu.
⑤ Người trùm sỏ (đầu sỏ). Như đầu mục 頭目 người làm trùm cả một tụi.
⑥ Tiếng dùng để đếm các con vật. Như ngưu nhất đầu 牛一頭 một con trâu.
⑦ Ngày xưa gọi một người là nhất đầu 一頭. Như ghi sự tích của chín anh em họ Nhân Hoàng gọi là cửu đầu kỉ 九頭紀.
⑧ Ðầu đà 頭陀 tiếng Phạn, một phép tu khổ hạnh. Như đi xin ăn, ngồi ngủ gốc cây, nhập định bên mả để trừ sạch phiền não, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lúc đầu, ban đầu, đỉnh, chóp, mũi, ngọn: 從頭兒說起 Kể từ đầu; 山頭 Chóp núi, đỉnh núi, ngọn núi; 船頭 Mũi thuyền, mũi tàu. (Ngb) Miếng vụn, mẩu (phần thừa của một vật): 煙卷頭兒 Mẩu thuốc lá; 布頭 Miếng vải vụn;
③ Trước kia, trước đây: 頭兩年 Hai năm trước; 頭吃飯要洗手 Phải rửa tay trước khi ăn cơm;
④ Thứ nhất, số một, đứng đầu, hạng nhất: 頭等 Hạng nhất, bậc nhất;
⑤ Đầu sỏ, trùm: 頭目 Người lãnh đạo một nhóm, đầu sỏ, thủ lãnh, đầu mục, kẻ đứng đầu; 特務頭子 Tên trùm đặc vụ; 財政寡頭 Đầu sỏ tài chính;
⑥ Bên, phía: 他們兩個一頭兒的 Hai anh ấy ở một bên (phía);
⑦ (loại) Con, củ, việc, người...: 牛一頭 Một con bò; 兩頭蒜 Hai củ tỏi; 一頭完了,又是一頭了 Hết việc này lại đến việc khác; 這頭親事不 合適 Việc cưới xin này không thích hợp;
⑧ Độ, khoảng, chừng (biểu thị sự ước tính hay ước chừng): 三 頭五百 Độ ba đến năm trăm; 十頭八塊錢不算多 Chừng 8 đến 10 đồng thôi không bao nhiêu;
⑨ 1. Đặt sau danh từ làm tiếng đệm, đọc [tou]: 木頭 Gỗ; 石頭 Đá; 拳 頭 Quả đấm; 2. Đặt sau tính từ: 糖頭兒 Ích lợi, lợi; 3. Đặt sau động từ: 有聽頭兒 Nghe hay hay; 沒有看頭兒 Xem chẳng ra gì;
⑩ Đằng, bên, phía (đặt sau từ phương vị chỉ nơi chốn): 前頭 Đằng trước, phía trước; 上頭 Bên trên; 外頭 Bên ngoài, phía ngoài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 119
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giấy tờ
3. hiệu, tên chữ
4. người con gái đã hứa hôn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên hiệu đặt thêm ngoài tên gốc. § Kinh Lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. ◎ Như: con đức Khổng Tử tên là "Lí" 鯉, tên tự là "Bá Ngư" 伯魚, "Nhạc Phi tự Bằng Cử" 岳飛字鵬舉 tên hiệu của Nhạc Phi là Bằng Cử.
3. (Danh) Giấy tờ, giấy làm bằng, khế ước. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cấp tha thập ki lạng ngân tử, tả thượng nhất trương thối hôn đích tự nhi" 給他十幾兩銀子, 寫上一張退婚的字兒 (Đệ lục thập tứ hồi) Cho nó mười mấy lạng bạc, bảo viềt một tờ giấy chứng từ hôn.
4. (Danh) Âm đọc. ◎ Như: "giảo tự thanh sở" 咬字清楚 phát âm rõ ràng.
5. (Danh) Họ "Tự".
6. (Động) Hứa hôn. § Ngày xưa, con gái nhận lời gả chồng thì cài trâm và đặt tên tự. ◎ Như: "đãi tự khuê trung" 待字閨中 người con gái trong phòng khuê, chưa hứa hôn.
7. (Động) Nuôi nấng, dưỡng dục. ◎ Như: "phủ tự" 撫字 vỗ về nuôi nấng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Quá bát cửu nguyệt, nữ quả cử nhất nam, mãi ảo phủ tự chi" 過過八九月, 女果舉一男, 買媼撫字之 (Thư si 書癡) Qua tám chín tháng sau, cô gái quả nhiên sinh được một đứa con trai, thuê một đàn bà nuôi nấng.
8. (Động) Yêu thương. ◇ Tả truyện 左傳: "Sở tuy đại, phi ngô tộc dã, kì khẳng tự ngã hồ?" 楚雖大, 非吾族也, 其肯字我乎 (Thành Công tứ niên 成公四年) Nước Sở dù lớn, đâu phải dòng họ ta, họ có chịu yêu thương ta chăng?
9. (Động) Trị lí. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Phòng dân chi lí thậm chu, nhi bất chí kiểu sát; tự dân chi phương thậm dụ, nhi bất chí sử xâm mâu" 防民之理甚周, 而不至皎察; 字民之方甚裕, 而不至使侵蛑 (Đáp Nhiêu Châu chi sứ quân thư 答饒州之使君書).
Từ điển Thiều Chửu
② Tên tự, kinh lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. Như con đức Khổng-tử tên là Lí 鯉, tên tự là Bá-ngư 伯魚. Con gái nhận lời gả chồng mới cài trâm và đặt tên tự, cho nên nhận lời gả chồng cũng gọi là tự nhân 字人.
③ Sinh sản, người ta sinh con gọi là tự. Chữ tự ở trong văn tự cũng là noi ở nghĩa ấy mà ra, ý nói nẩy nở ra nhiều vậy.
④ Yêu, phủ tự 撫字 vỗ về nuôi nấng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Âm: 咬字清楚 Phát âm rõ ràng;
③ Tên tự, tên chữ: 阮攸字素如 Nguyễn Du tự là Tố Như;
④ Giấy (tờ), văn tự: 立字爲憑 Viết giấy (văn tự) làm bằng;
⑤ (cũ) (Con gái) đã hứa hôn: 待字閨中 Người con gái trong phòng khuê còn chưa hứa hôn;
⑥ (văn) Sinh con, đẻ con;
⑦ (văn) Yêu thương: 撫字 Vỗ về nuôi nấng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vé, tem, hóa đơn, giấy chứng nhận, giấy làm bằng cứ, phiếu, v.v. ◎ Như: "hối phiếu" 匯票 phiếu đổi lấy tiền bạc, "xa phiếu" 車票 vé xe, "hí phiếu" 戲票 vé xem hát.
3. (Danh) Con tin (tiếng Anh: "hostage"). ◎ Như: "bảng phiếu" 綁票 bắt cóc con tin (để tống tiền, v.v.).
4. (Danh) Người diễn tuồng, đóng kịch nghiệp dư, không phải chuyên nghiệp. ◎ Như: "ngoạn phiếu" 玩票 hát tuồng nghiệp dư.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Người. ◎ Như: "nhất phiếu nhân" 一票人 một người. (2) Đơn vị chỉ số, lần trong việc giao dịch: cuộc, món, vụ, v.v. ◎ Như: "nhất phiếu mãi mại" 一票買賣 một cuộc mua bán.
6. Một âm là "tiêu". (Danh) Lửa lém, lửa bay.
7. Lại một âm là "phiêu". (Phó) Nhẹ nhàng, nhanh nhẹn. § Thông "phiêu" 嫖. ◎ Như: "phiêu diêu" 票姚: (1) Nhanh nhẹn và cứng cỏi. (2) Nhà Hán gọi quan binh là "phiêu diêu". § Cũng viết là 嫖姚.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay.
③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vé, tem, hóa đơn, giấy chứng nhận, giấy làm bằng cứ, phiếu, v.v. ◎ Như: "hối phiếu" 匯票 phiếu đổi lấy tiền bạc, "xa phiếu" 車票 vé xe, "hí phiếu" 戲票 vé xem hát.
3. (Danh) Con tin (tiếng Anh: "hostage"). ◎ Như: "bảng phiếu" 綁票 bắt cóc con tin (để tống tiền, v.v.).
4. (Danh) Người diễn tuồng, đóng kịch nghiệp dư, không phải chuyên nghiệp. ◎ Như: "ngoạn phiếu" 玩票 hát tuồng nghiệp dư.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Người. ◎ Như: "nhất phiếu nhân" 一票人 một người. (2) Đơn vị chỉ số, lần trong việc giao dịch: cuộc, món, vụ, v.v. ◎ Như: "nhất phiếu mãi mại" 一票買賣 một cuộc mua bán.
6. Một âm là "tiêu". (Danh) Lửa lém, lửa bay.
7. Lại một âm là "phiêu". (Phó) Nhẹ nhàng, nhanh nhẹn. § Thông "phiêu" 嫖. ◎ Như: "phiêu diêu" 票姚: (1) Nhanh nhẹn và cứng cỏi. (2) Nhà Hán gọi quan binh là "phiêu diêu". § Cũng viết là 嫖姚.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay.
③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (đph) Một chuyến hàng, một món: 一票兒買賣 Đi buôn một chuyến; 一票貨 Một món hàng, một số hàng hóa;
③ (văn) Nhẹ nhàng, nhanh chóng, mau lẹ: 遣票輕吏微求人罪 Sai một viên quan nhanh lẹ ngầm đi dò tìm lỗi của người (Hán thư: Vương Thương truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vé, tem, hóa đơn, giấy chứng nhận, giấy làm bằng cứ, phiếu, v.v. ◎ Như: "hối phiếu" 匯票 phiếu đổi lấy tiền bạc, "xa phiếu" 車票 vé xe, "hí phiếu" 戲票 vé xem hát.
3. (Danh) Con tin (tiếng Anh: "hostage"). ◎ Như: "bảng phiếu" 綁票 bắt cóc con tin (để tống tiền, v.v.).
4. (Danh) Người diễn tuồng, đóng kịch nghiệp dư, không phải chuyên nghiệp. ◎ Như: "ngoạn phiếu" 玩票 hát tuồng nghiệp dư.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Người. ◎ Như: "nhất phiếu nhân" 一票人 một người. (2) Đơn vị chỉ số, lần trong việc giao dịch: cuộc, món, vụ, v.v. ◎ Như: "nhất phiếu mãi mại" 一票買賣 một cuộc mua bán.
6. Một âm là "tiêu". (Danh) Lửa lém, lửa bay.
7. Lại một âm là "phiêu". (Phó) Nhẹ nhàng, nhanh nhẹn. § Thông "phiêu" 嫖. ◎ Như: "phiêu diêu" 票姚: (1) Nhanh nhẹn và cứng cỏi. (2) Nhà Hán gọi quan binh là "phiêu diêu". § Cũng viết là 嫖姚.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay.
③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dùng lời nói cho hiểu rõ nghĩa, thuyết minh. ◎ Như: "giảng thư" 講書 giảng sách, "giảng kinh" 講經. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Trai đường giảng hậu tăng quy viện" 齋堂講後僧歸院 (Thiên Trường phủ 天長府) Ở nhà trai giảng xong, sư về viện.
3. (Động) Nói, bàn, kể, trình bày. ◎ Như: "giảng Anh ngữ" 講英語 nói tiếng Anh, "giảng cố sự" 講故事 kể chuyện. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu" 看看挨捕甚緊, 各處村坊講動了 (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.
4. (Động) Chú ý, chú trọng. ◎ Như: "giảng hiệu suất" 講效率 chú trọng đến năng suất. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" 德之不修, 學之不講, 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Đạo đức chẳng trau giồi, học vấn chẳng chú trọng (cho tinh tường), nghe điều nghĩa mà không làm theo, có lỗi mà không sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
5. (Động) Xét, so sánh cao thấp. ◎ Như: "giá thứ cạnh kĩ thị giảng văn đích hoàn thị giảng vũ đích?" 這次競技是講文的還是講武的 lần tranh tài này là xét về văn hay là xét về võ?
6. (Động) Mưu toan. ◇ Tả truyện 左傳: "Giảng sự bất lệnh" 講事不令 (Tương Công ngũ niên 襄公五年) Mưu tính việc không tốt.
Từ điển Thiều Chửu
② Giảng giải, lấy lời nói mà nói cho người ta hiểu rõ nghĩa gọi là giảng. Như giảng thư 講書 giảng sách, giảng kinh 講經, v.v.
③ Bàn nói.
④ Tập, xét.
⑤ Mưu toan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kể: 講過去的事 Kể những chuyện đã qua;
③ Giảng, giảng giải, giải thích: 講課 Giảng bài; 這首古詩很難講 Bài thơ cổ này khó giảng lắm;
④ Chú ý: 工作要講效率 Công tác phải chú ý đến năng suất;
⑤ (văn) Tập, xét;
⑥ (văn) Mưu toan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chi thứ (trong dòng họ), con thứ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Thứ".
3. (Tính) Nhiều, đông. ◎ Như: "thứ dân" 庶民 dân chúng, "thứ vật" 庶物 vạn vật, "phú thứ" 富庶 sản vật dồi dào, dân số đông đúc.
4. (Tính) Bình thường, phổ thông.
5. (Tính) Thuộc chi thứ (trong gia đình). ◎ Như: "thứ tử" 庶子 con vợ lẽ.
6. (Phó) May mà, may thay. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tứ phương kí bình, Vương quốc thứ định" 四方既平, 王國庶定 (Đại nhã 大雅, Giang Hán 江漢) Bốn phương đã an bình, Thì vương quốc may được yên ổn.
7. (Phó) Gần như, hầu như. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hồi dã kì thứ hồ" 回也其庶乎 (Tiên tiến 先進) Anh Hồi gần đạt được đạo chăng?
8. (Phó) Mong cầu, hi vọng. ◇ Tam Quốc 三國: "Thứ kiệt nô độn, nhương trừ gian hung, hưng phục Hán thất, hoàn ư cựu đô" 庶竭駑鈍, 攘除姦凶, 興復漢室, 還於舊都 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Tiền xuất sư biểu 前出師表) Mong đem hết tài hèn, diệt trừ được bọn gian ác, hưng phục nhà Hán, trở về kinh đô cũ.
9. (Phó) Có lẽ, có thể. ◇ Tả truyện 左傳: "Quân cô tu chánh nhi thân huynh đệ chi quốc, thứ miễn ư nạn" 君姑修政而親兄弟之國, 庶免於難 (Hoàn Công lục niên 桓公六年) Ông hãy sửa đổi chính sách mà thân thiện với những nước anh em, có thể miễn khỏi họa nạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Gần như. Như Hồi dã kì thứ hồ 回也其庶乎 anh Hồi kia gần đạt được đạo chăng? (Luận ngữ 論語)
③ Chi thứ. Con vợ lẽ gọi là thứ tử 庶子.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Gần như, hầu như, có lẽ: 回也其庶乎? Ngươi Hồi kia ngõ hầu gần được chăng? (Luận ngữ). 【庶乎】 thứ hồ [shùhu] (văn) Hầu như, gần như, có lẽ, may ra: 庶乎可行 Hầu như có thể được; 【庶或】thứ hoặc [shùhuò] Như 庶乎;【庶幾】 thứ cơ [shùji] Như 庶幾乎;【庶幾乎】 thứ cơ hồ [shùjihu] (văn) (lt) Gần như, hầu như, may ra mới được. Cg. 庶乎 [shùhu], 庶幾 [shùji];
③ (văn) Mong, chỉ mong, may ra: 庶無罪悔,以迄于今 Chỉ mong không có tội và chuyện đáng tiếc, (từ khi ấy) cho tới hôm nay (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân);
④ (Thuộc) chi thứ: 庶子 Con vợ lẽ, con dòng thứ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc 安邦定國 yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định 審定 xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa 定義 định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định 商定 bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định 文定, hạ định 下定, v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính 麟之定 trán con lân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. yên lặng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Không dời đổi, bất động. ◎ Như: "định sản" 定產 bất động sản.
3. (Tính) Đã liệu, đã tính trước, đã quy định. ◎ Như: "định lượng" 定量 số lượng theo tiêu chuẩn, "định thì" 定時 giờ đã quy định, "định kì" 定期 kì đã hẹn.
4. (Động) Làm thành cố định. ◎ Như: "định ảnh" 定影 dùng thuốc làm cho hình chụp in dấu hẳn lại trên phim hoặc giấy ảnh.
5. (Động) Làm cho yên ổn. ◎ Như: "bình định" 平定 dẹp yên, "an bang định quốc" 安邦定國 làm cho quốc gia yên ổn, "hôn định thần tỉnh" 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi (săn sóc cha mẹ). ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đình vân xứ xứ tăng miên định" 停雲處處僧眠定 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Mây ngưng chốn chốn sư ngủ yên.
6. (Động) Làm cho chắc chắn, không thay đổi nữa. ◎ Như: "quyết định" 決定 quyết chắc, "phủ định" 否定 phủ nhận, "tài định" 裁定 phán đoán.
7. (Động) Ước định, giao ước. ◎ Như: "thương định" 商定 bàn định, "văn định" 文定 trai gái kết hôn (cũng nói là "hạ định" 下定).
8. (Phó) Cuối cùng, rốt cuộc (biểu thị nghi vấn). ◇ Lí Bạch 李白: "Cử thế vị kiến chi, Kì danh định thùy truyền?" 舉世未見之, 其名定誰傳 (Đáp tộc điệt tăng 答族姪僧) Khắp đời chưa thấy, Thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền?
9. (Phó) Tất nhiên, hẳn là, chắc chắn. ◎ Như: "định năng thành công" 定能成功 tất nhiên có thể thành công, "định tử vô nghi" 定死無疑 hẳn là chết không còn ngờ gì nữa. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn" 定知相見日, 爛熳倒芳樽 (Kí Cao Thích 寄高適) Chắc hẳn ngày gặp nhau, Thỏa thích dốc chén say.
10. (Danh) Nhà Phật 佛 có phép tu khiến cho tâm tĩnh lặng, không vọng động, gọi là "định". ◎ Như: "nhập định" 入定.
11. (Danh) Họ "Định".
Từ điển Thiều Chửu
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc 安邦定國 yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định 審定 xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa 定義 định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định 商定 bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định 文定, hạ định 下定, v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính 麟之定 trán con lân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quyết định, (làm cho) xác định, định liệu, đặt: 議定 Nghị định; 定章程 Định chương trình; 定計劃 Đặt kế hoạch;
③ (văn) Làm cho yên, dẹp cho yên, xếp đặt cho yên: 安邦定國 Làm yên nước nhà; 昏定晨省 Tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi sức khỏe (cha mẹ);
④ Bàn định: 商定 Bàn định; 文定 (hay 下定) Trai gái làm lễ kết hôn;
⑤ Đã xác định, không thể thay đổi: 定理 Định lí; 定局 Tình hình đã xác định;
⑥ Khẩu phần, chừng mực nhất định: 定量 Định lượng, tiêu chuẩn khẩu phần; 定時 Định giờ; 定期 Định kì;
⑦ Đặt: 定報 Đặt báo; 定了一批貨 Đặt một số hàng;
⑧ (văn) Nhất định, xác định, chắc chắn: 堅持學習,定有收獲 Kiên trì học tập thì nhất định sẽ có thu hoạch; 定可取得勝利 Nhất định giành được thắng lợi; 項梁聞陳王定死… Hạng Lương nghe Trần Vương chắc chắn đã chết... (Sử kí); 定知相見日 Biết chắc ngày gặp nhau (Đỗ Phủ: Kí Cao Thích);
⑨ (văn) Cuối cùng: 舉世未見之,其名定誰傳 Khắp đời chưa trông thấy, thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền (Lí Bạch: Đáp Tăng Trung Phu tặng tiên nhân chưởng trà).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 89
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gặp gỡ, qua lại, hội họp, chiêu đãi. ◎ Như: "tiếp hợp" 接洽 hội họp thương lượng. ◇ Sử Kí 史記: "Nhập tắc dữ vương đồ nghị quốc sự, dĩ xuất hiệu lệnh; xuất tắc tiếp ngộ tân khách, ứng đối chư hầu" 入則與王圖議國事, 以出號令; 出則接遇賓客, 應對諸侯 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Vào triều thì cùng vua bàn tính việc nước, ban hành các hiệu lệnh; ra thì tiếp đãi tân khách, ứng đối với chư hầu.
3. (Động) Nối theo, liên tục. ◎ Như: "tiếp thủ" 接手 nối tay làm, "tiếp biện" 接辦 nối sau liệu biện, "tiếp chủng nhi chí" 接踵而至 nối gót mà đến.
4. (Động) Đón, đón rước. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lưu Yên thân tự nghênh tiếp, thưởng lao quân sĩ" 劉焉親自迎接, 賞勞軍士 (Đệ nhất hồi 第一回) Lưu Yên thân ra đón tiếp, khao thưởng quân sĩ.
5. (Động) Đương lấy, đỡ lấy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Toại tự hạ mã tiếp thổ điền khanh" 遂自下馬接土填坑 (Đệ thập thất hồi) Rồi tự xuống ngựa đỡ lấy đất để lấp hố.
6. (Động) Thu nhận. ◎ Như: "tiếp thư" 接書 nhận thư.
7. (Động) Ở gần. ◎ Như: "tiếp cận" 接近 gần gũi.
8. (Tính) Nhanh nhẹn. § Thông "tiệp" 捷. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tiên sự lự sự vị chi tiếp" 先事慮事謂之接 (Đại lược 大略) Lo liệu sự việc trước khi sự việc xảy ra, thế gọi là nhanh nhẹn.
9. (Danh) Họ "Tiếp".
Từ điển Thiều Chửu
② Hội họp, như tiếp hợp 接洽 hội họp chuyện trò, trực tiếp 直接 thẳng tiếp với người nghĩa là mình đến tận mặt tận nơi mà giao tiếp, gián tiếp 間接 xen tiếp, nghĩa là lại cách một từng nữa mới tiếp được ý kiến nhau.
③ Nối tiếp, như tiếp thủ 接手 nối tay làm, tiếp biện 接辦 nối sau liệu biện. Công việc nhiều quá, không thể làm kiêm được cả gọi là ứng tiếp bất hạ 應接不下 ứng tiếp chẳng rồi.
④ Liền noi, như tiếp chủng nhi chí 接踵而至 nối gót mà đến.
⑤ Tiếp đãi, như nghênh tiếp 迎接.
⑥ Thấy.
⑦ Gần.
⑧ Nhận được.
⑨ Trói tay.
⑩ Chóng vội.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nối, nối tiếp, nối liền, ghép, chắp: 接紗頭 Nối sợi; 接手 Nối tay nhau; 接踵而至 Nối gót mà đến; 把兩塊木板接起來 Ghép hai tấm ván;
③ Đỡ lấy, nhận, hứng: 接住這本書 Đỡ lấy quyển sách này; 接球 Nhận bóng; 接雨水 Hứng nước mưa;
④ Nhận, tiếp nhận: 接到信 Nhận được thư;
⑤ Đón, đón tiếp: 到車站接人 Đến nhà ga đón khách;
⑥ Tiếp (theo), tiếp tục: 他接著說 Anh ấy nói tiếp;
⑦ Thay: 誰接你的班? Ai thay ca cho anh?;
⑧ (văn) Nhanh nhẹn (dùng như 捷): 先事慮事謂之接 Nghĩ ngợi sự việc trước khi sự việc xảy ra gọi là nhanh nhạy (Tuân tử: Đại lược);
⑨ [Jie] (Họ) Tiếp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 55
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chủ yếu, căn bản, nguyên tố
3. đơn vị tiền tệ
4. đời nhà Nguyên
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: đồng tiền. Mười "giác" 角 (hào) là một "nguyên". § Thông "viên" 圓. ◎ Như: "ngũ thập nguyên" 五十元 năm mươi đồng.
3. (Danh) Nhà "Nguyên" 元, giống ở "Mông Cổ" 蒙古 vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275.
4. (Danh) Tên húy vua nhà Thanh là "Huyền" 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ "nguyên" 元 thay chữ "huyền" 玄.
5. (Danh) "Nguyên nguyên" 元元 trăm họ, dân đen gọi là "lê nguyên" 黎元. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả" 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
6. (Danh) Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là "tam nguyên" 三元 tức là ba cái có trước vậy.
7. (Danh) Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là "thượng nguyên" 上元, rằm tháng bảy là "trung nguyên" 中元, rằm tháng mười gọi là "hạ nguyên" 下元, gọi là ba ngày "nguyên".
8. (Danh) Họ "Nguyên".
9. (Tính) Đứng đầu. ◎ Như: "nguyên thủ" 元首 người đứng đầu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nhược dục trị tội, đương trừ nguyên ác" 若欲治罪, 當除元惡 (Đệ tam hồi) Nếu muốn trị tội, nên diệt trừ mấy tên gian ác đứng đầu.
10. (Tính) Mới, đầu tiên. ◎ Như: "nguyên niên" 元年 năm đầu (thứ nhất), "nguyên nguyệt" 元月 tháng Giêng, "nguyên nhật" 元日 ngày mồng một.
11. (Tính) To lớn. ◎ Như: "nguyên lão" 元老 già cả. § Nước lập hiến có "nguyên lão viện" 元老院 để các bực già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.
12. (Tính) Tài, giỏi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên tử chi nguyên sĩ" 天子之元士 (Vương chế 王制) Người tài giỏi của thiên tử.
13. (Tính) Cơ bản. ◎ Như: "nguyên tố" 元素.
14. (Phó) Vốn là. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Sứ quân nguyên thị thử trung nhân" 使君元是此中人 (Hoán khê sa 浣溪沙) Sử Quân vốn là người ở trong đó.
Từ điển Thiều Chửu
② To lớn, như là nguyên lão 元老 già cả. Nước lập hiến có nguyên lão viện 元老院 để các bậc già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.
③ Cái đầu, như dũng sĩ bất vong táng kì nguyên 勇士不忘喪其元 kẻ sĩ mạnh thường nghĩ chết mất đầu cũng không sợ. Vì thế người đại biểu cả một nước gọi là nguyên thủ 元首. Phàm người thứ nhất đều gọi là nguyên. Như trạng nguyên 狀元 kẻ thi đỗ đầu khoa thi đình.
④ Nguyên nguyên 元元 trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên 黎元 Nhà tu đạo cho giời, đất, nước là tam nguyên 三元 tức là ba cái có trước vậy.
⑤ Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên 上元, rằm tháng bảy là trung nguyên 中元, rằm tháng mười gọi là hạ nguyên 下元, gọi là ba ngày nguyên. Như thượng nguyên giáp tí 上元甲子, hạ nguyên giáp tí 下元甲子, v.v.
⑥ Nhà Nguyên, giống ở Mông cổ vào lấy nước Tầu, nối đời làm vua hồi năm 1275.
⑦ Ðồng, tục thường dùng chữ nguyên (cũng như chữ viên 圓) để gọi tên tiền, như ngân nguyên 銀元 đồng bạc.
⑧ Tên húy vua nhà Thanh là Huyền 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên thay chữ huyền.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đứng đầu: 國家元首 Người đứng đầu Nhà nước; 元惡不待教而誅 Kẻ đứng đầu tội ác thì không cần dạy dỗ mà giết đi (Tuân tử);
③ Nguyên tố: 化學元素 Nguyên tố hóa học;
④ Đồng (đơn vị tiền): Như 圓 [yuán] nghĩa ③, ④: 人民幣一百元 Một trăm đồng Nhân dân tệ;
⑤ (văn) Đầu người: 勇士不忘喪其元 Kẻ dũng sĩ chết mất đầu cũng không sợ; 狄人歸其元 Rợ địch mang trả đầu của ông ta lại (Tả truyện);
⑥ (văn) Giỏi: 天子之元士 Người tài giỏi của thiên tử (Lễ kí: Vương chế);
⑦ (văn) To, lớn;
⑧ (văn) Nguyên là, vốn là: 使君元是此中人 Sử Quân vốn là người ở trong đó (Tô Thức);
⑨ (văn) Xem 元;
⑩ (cũ) Dùng thay cho chữ 玄 (huyền) (vì kị húy vua nhà Thanh); [Yuán] Đời Nguyên (Trung Quốc, 1271-1368); (Họ) Nguyên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Pháo (để đốt cho nổ ra tiếng). ◎ Như: "tiên pháo" 鞭炮 pháo dây.
3. Một âm là "bào". (Động) Thiêu, đốt. ◇ Tả truyện 左傳: "Lệnh duẫn bào chi, tận diệt Khích thị chi tộc đảng" 令尹炮之, 盡滅郤氏之族黨 (Chiêu Công nhị thập thất niên 昭公二十七年) Lệnh doãn đốt đi, diệt hết dòng họ Khích.
4. (Động) Sao, bào chế (thuốc). ◎ Như: "bào khương" 炮薑 sao gừng.
5. (Động) Xào (nấu thức ăn). ◎ Như: "bào dương nhục" 炮羊肉 xào thịt cừu.
6. (Động) Hơ, sấy. ◎ Như: "bào can" 炮乾 sấy khô, hơ cho khô.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bào. Nướng (bọc lại mà nướng).
③ Thuốc sao không để cho cháy mất nguyên tính gọi là bào chế 炮製. Như bảo khương 炮羌 gừng sao cháy chưa vạc hẳn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. pháo
3. mìn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Pháo (để đốt cho nổ ra tiếng). ◎ Như: "tiên pháo" 鞭炮 pháo dây.
3. Một âm là "bào". (Động) Thiêu, đốt. ◇ Tả truyện 左傳: "Lệnh duẫn bào chi, tận diệt Khích thị chi tộc đảng" 令尹炮之, 盡滅郤氏之族黨 (Chiêu Công nhị thập thất niên 昭公二十七年) Lệnh doãn đốt đi, diệt hết dòng họ Khích.
4. (Động) Sao, bào chế (thuốc). ◎ Như: "bào khương" 炮薑 sao gừng.
5. (Động) Xào (nấu thức ăn). ◎ Như: "bào dương nhục" 炮羊肉 xào thịt cừu.
6. (Động) Hơ, sấy. ◎ Như: "bào can" 炮乾 sấy khô, hơ cho khô.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bào. Nướng (bọc lại mà nướng).
③ Thuốc sao không để cho cháy mất nguyên tính gọi là bào chế 炮製. Như bảo khương 炮羌 gừng sao cháy chưa vạc hẳn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà, phòng dành riêng cho một việc. ◎ Như: "lễ đường" 禮堂 nhà để tế lễ, "Phật đường" 佛堂 nhà thờ Phật, "khóa đường" 課堂 lớp học, "kỉ niệm đường" 紀念堂 nhà kỉ niệm.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng mẹ của người khác. ◎ Như: "tôn đường" 尊堂 mẹ của ngài, "lệnh đường" 令堂 mẹ của ông. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Khủng đường thượng đạo tân nương lãn nọa nhĩ" 恐堂上道新娘懶惰耳 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Sợ mẹ (chồng) bảo rằng cô dâu mới lười biếng thôi.
4. (Danh) Cùng một ông nội (tổ phụ). ◎ Như: "đồng đường huynh đệ" 同堂兄弟 anh em chú bác (gọi tắt là "đường huynh đệ" 堂兄弟), "tụng đường" 從堂 anh em cùng một cụ, "tái tụng đường" 再從堂 cùng một kị.
5. (Danh) Cung điện, phủ quan làm việc, chỗ để cử hành cúng tế. ◎ Như: "miếu đường" 廟堂, "triều đường" 朝堂, "chánh sự đường" 政事堂.
6. (Danh) Chỗ núi bằng phẳng.
7. (Danh) Tiếng dùng trong tên hiệu các tiệm buôn. ◎ Như: "Đồng Nhân đường" 同仁堂, "Hồi Xuân đường" 回春堂.
8. (Danh) Lượng từ: (1) Bộ (vật phẩm). ◎ Như: "nhất đường từ khí" 一堂瓷器 một bộ đồ sứ. (2) Khóa học. ◎ Như: "nhất đường khóa" 一堂課 một khóa học.
9. (Tính) Rực rỡ, oai vệ. ◎ Như: "đường đường" 堂堂 oai vệ hiên ngang, "đường hoàng" 堂皇 bề thế.
Từ điển Thiều Chửu
② Rực rỡ, như đường đường 堂堂, đường hoàng 堂黃, v.v.
③ Mình gọi mẹ người cũng gọi là đường, như tôn đường 尊堂, lệnh đường 令堂, v.v.
④ Anh em cùng một tổ gọi là đồng đường huynh đệ 同堂兄弟 gọi tắt là đường huynh đệ 兄弟堂 anh em cùng một cụ gọi là tụng đường 從堂, cùng một kị gọi là tái tụng đường 再從堂, v.v.
⑤ Cung điện, như miếu đường 廟堂, triều đường 朝堂, v.v.
⑥ Chỗ núi bằng phẳng cũng gọi là đường.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Công đường (nơi xét xử thời xưa): 過堂 Ra tòa;
③ Cùng họ, cùng một gốc tổ: 從堂 Anh em cùng đầu ông cố; 再從堂 Anh em cùng đầu ông sơ; 堂兄弟 Anh em họ; 堂姐妹 Chị em họ;
④ (văn) Tiếng để gọi mẹ người khác: 尊堂 Tôn đường; 令堂 Lệnh đường;
⑤ (văn) Cung điện: 廟堂 Miếu đường;
⑥ (văn) Chỗ núi bằng phẳng;
⑦ (văn) Rực rỡ: 堂堂 Đường đường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 51
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.