phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kinh "Nhạc" (một trong sáu kinh).
3. (Danh) Họ "Nhạc".
4. Một âm là "lạc". (Tính) Vui, thích. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc lạc hồ?" 有朋自遠方來, 不亦樂乎 (Học nhi 學而) Có bạn từ nơi xa đến, cũng chẳng vui ư?
5. (Danh) Niềm vui hoặc thái độ vui thích. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiền tai Hồi dã! Nhất đan tự, nhất biều ẩm, tại lậu hạng, nhân bất kham kì ưu, Hồi dã bất cải kì lạc" 賢哉回也! 一簞食, 一瓢飲, 在陋巷, 人不堪其憂, 回也不改其樂 (Ung dã 雍也) Hiền thay, anh Hồi! Một giỏ cơm, một bầu nước, ở ngõ hẻm, người khác ưu sầu không chịu nổi cảnh khốn khổ đó, anh Hồi thì vẫn không đổi niềm vui.
6. (Danh) Thú vui âm nhạc, sắc đẹp và tình dục. ◇ Quốc ngữ 國語: "Kim Ngô vương dâm ư lạc nhi vong kì bách tính" 今吳王淫於樂而忘其百姓 (Việt ngữ hạ 越語下).
7. (Động) Cười. ◎ Như: "bả nhất ốc tử đích nhân đô đậu lạc liễu!" 把一屋子的人都逗樂了!
8. (Động) Lấy làm vui thích, hỉ ái. ◎ Như: "lạc ư trợ nhân" 樂於助人.
9. Lại một âm là "nhạo". (Động) Yêu thích, ưa, hân thưởng (văn ngôn). ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Chí nhạo ư tĩnh xứ, Xả đại chúng hội nháo, Bất nhạo đa sở thuyết" 志樂於靜處, 捨大眾憒鬧, 不樂多所說 (Tòng địa dũng xuất phẩm đệ thập ngũ 從地湧出品第十五) Ý thích ở chỗ vắng, Bỏ đám đông ồn ào, Không ưa nói bàn nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là lạc. Vui, thích.
③ Lại một âm là nhạo. Yêu thích, như trí giả nhạo thủy 知者樂水 kẻ trí thích nước.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thích thú: 樂此不疲 Thích thú quên cả mệt mỏi;
③ (khn) Cười: 他說了個笑話,把大家逗樂了 Anh ấy nói câu chuyện đùa, làm cho mọi người đều bật cười;
④ [Lè] (Họ) Lạc. Xem 樂 [yuè], [yào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kinh "Nhạc" (một trong sáu kinh).
3. (Danh) Họ "Nhạc".
4. Một âm là "lạc". (Tính) Vui, thích. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc lạc hồ?" 有朋自遠方來, 不亦樂乎 (Học nhi 學而) Có bạn từ nơi xa đến, cũng chẳng vui ư?
5. (Danh) Niềm vui hoặc thái độ vui thích. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiền tai Hồi dã! Nhất đan tự, nhất biều ẩm, tại lậu hạng, nhân bất kham kì ưu, Hồi dã bất cải kì lạc" 賢哉回也! 一簞食, 一瓢飲, 在陋巷, 人不堪其憂, 回也不改其樂 (Ung dã 雍也) Hiền thay, anh Hồi! Một giỏ cơm, một bầu nước, ở ngõ hẻm, người khác ưu sầu không chịu nổi cảnh khốn khổ đó, anh Hồi thì vẫn không đổi niềm vui.
6. (Danh) Thú vui âm nhạc, sắc đẹp và tình dục. ◇ Quốc ngữ 國語: "Kim Ngô vương dâm ư lạc nhi vong kì bách tính" 今吳王淫於樂而忘其百姓 (Việt ngữ hạ 越語下).
7. (Động) Cười. ◎ Như: "bả nhất ốc tử đích nhân đô đậu lạc liễu!" 把一屋子的人都逗樂了!
8. (Động) Lấy làm vui thích, hỉ ái. ◎ Như: "lạc ư trợ nhân" 樂於助人.
9. Lại một âm là "nhạo". (Động) Yêu thích, ưa, hân thưởng (văn ngôn). ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Chí nhạo ư tĩnh xứ, Xả đại chúng hội nháo, Bất nhạo đa sở thuyết" 志樂於靜處, 捨大眾憒鬧, 不樂多所說 (Tòng địa dũng xuất phẩm đệ thập ngũ 從地湧出品第十五) Ý thích ở chỗ vắng, Bỏ đám đông ồn ào, Không ưa nói bàn nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là lạc. Vui, thích.
③ Lại một âm là nhạo. Yêu thích, như trí giả nhạo thủy 知者樂水 kẻ trí thích nước.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kinh "Nhạc" (một trong sáu kinh).
3. (Danh) Họ "Nhạc".
4. Một âm là "lạc". (Tính) Vui, thích. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc lạc hồ?" 有朋自遠方來, 不亦樂乎 (Học nhi 學而) Có bạn từ nơi xa đến, cũng chẳng vui ư?
5. (Danh) Niềm vui hoặc thái độ vui thích. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiền tai Hồi dã! Nhất đan tự, nhất biều ẩm, tại lậu hạng, nhân bất kham kì ưu, Hồi dã bất cải kì lạc" 賢哉回也! 一簞食, 一瓢飲, 在陋巷, 人不堪其憂, 回也不改其樂 (Ung dã 雍也) Hiền thay, anh Hồi! Một giỏ cơm, một bầu nước, ở ngõ hẻm, người khác ưu sầu không chịu nổi cảnh khốn khổ đó, anh Hồi thì vẫn không đổi niềm vui.
6. (Danh) Thú vui âm nhạc, sắc đẹp và tình dục. ◇ Quốc ngữ 國語: "Kim Ngô vương dâm ư lạc nhi vong kì bách tính" 今吳王淫於樂而忘其百姓 (Việt ngữ hạ 越語下).
7. (Động) Cười. ◎ Như: "bả nhất ốc tử đích nhân đô đậu lạc liễu!" 把一屋子的人都逗樂了!
8. (Động) Lấy làm vui thích, hỉ ái. ◎ Như: "lạc ư trợ nhân" 樂於助人.
9. Lại một âm là "nhạo". (Động) Yêu thích, ưa, hân thưởng (văn ngôn). ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Chí nhạo ư tĩnh xứ, Xả đại chúng hội nháo, Bất nhạo đa sở thuyết" 志樂於靜處, 捨大眾憒鬧, 不樂多所說 (Tòng địa dũng xuất phẩm đệ thập ngũ 從地湧出品第十五) Ý thích ở chỗ vắng, Bỏ đám đông ồn ào, Không ưa nói bàn nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là lạc. Vui, thích.
③ Lại một âm là nhạo. Yêu thích, như trí giả nhạo thủy 知者樂水 kẻ trí thích nước.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng xưng hô đối với cha mẹ vợ. ◎ Như: "nhạc phụ" 岳父 cha vợ, "nhạc mẫu" 岳母 mẹ vợ. § Ghi chú: Trên Thái Sơn 泰山 có một ngọn núi tên là "Trượng Nhân phong" 丈人峯 (vì hình trạng giống như một ông già). Bởi thế, cha vợ cũng gọi là "nhạc trượng" 岳丈, "trượng nhân phong" 丈人峰.
3. (Danh) Họ "Nhạc".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khúc nhạc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sách ghi quy tắc, luật lệ về một bộ môn để giúp người học tập. ◎ Như: "kì phổ" 棋譜 sách dạy đánh cờ.
3. (Danh) Riêng chỉ bản nhạc, khúc hát. ◎ Như: "nhạc phổ" 樂譜 khúc nhạc, "bối phổ" 背譜 bài nhạc thuộc lòng.
4. (Danh) Quy củ hoặc nguyên tắc. ◎ Như: "giá thoại dũ thuyết dũ li phổ" 這話愈說愈離譜 lời đó càng nói càng lìa xa nguyên tắc.
5. (Động) Dựa theo lời văn thơ viết thành ca khúc. ◎ Như: "bả giá thủ thi phổ thành ca khúc" 把這首詩譜成歌曲 phổ nhạc cho bài thơ này.
6. (Động) Ghi chép theo thế hệ.
7. (Động) Kể, trần thuật. ◇ Nạp Lan Tính Đức 納蘭性德: "Dục phổ tần niên li hận, ngôn dĩ tận, hận vị tiêu" 欲譜頻年離恨, 言已盡, 恨未消 (Điện cấp lưu quang từ 電急流光詞) Muốn kể bao năm oán hận chia lìa, lời đã hết, oán hận chưa tan.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc là "phả".
Từ điển Thiều Chửu
② Niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. Người cùng họ gọi là đồng phổ 同普. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là phổ huynh đệ 譜兄弟.
③ Các khúc âm nhạc phải chế ra phả để làm dấu hiệu. Vì thế nên khúc hát gọi là phổ. Ta quen đọc là phả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khúc nhạc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sách ghi quy tắc, luật lệ về một bộ môn để giúp người học tập. ◎ Như: "kì phổ" 棋譜 sách dạy đánh cờ.
3. (Danh) Riêng chỉ bản nhạc, khúc hát. ◎ Như: "nhạc phổ" 樂譜 khúc nhạc, "bối phổ" 背譜 bài nhạc thuộc lòng.
4. (Danh) Quy củ hoặc nguyên tắc. ◎ Như: "giá thoại dũ thuyết dũ li phổ" 這話愈說愈離譜 lời đó càng nói càng lìa xa nguyên tắc.
5. (Động) Dựa theo lời văn thơ viết thành ca khúc. ◎ Như: "bả giá thủ thi phổ thành ca khúc" 把這首詩譜成歌曲 phổ nhạc cho bài thơ này.
6. (Động) Ghi chép theo thế hệ.
7. (Động) Kể, trần thuật. ◇ Nạp Lan Tính Đức 納蘭性德: "Dục phổ tần niên li hận, ngôn dĩ tận, hận vị tiêu" 欲譜頻年離恨, 言已盡, 恨未消 (Điện cấp lưu quang từ 電急流光詞) Muốn kể bao năm oán hận chia lìa, lời đã hết, oán hận chưa tan.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc là "phả".
Từ điển Thiều Chửu
② Niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. Người cùng họ gọi là đồng phổ 同普. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là phổ huynh đệ 譜兄弟.
③ Các khúc âm nhạc phải chế ra phả để làm dấu hiệu. Vì thế nên khúc hát gọi là phổ. Ta quen đọc là phả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Khúc hát, bản nhạc;
③ Vững lòng, vững tâm, chắc chắn: 他作事有譜 兒 Anh ấy làm việc chắc chắn lắm; 心中有譜 Vững lòng; 心裡沒個譜兒 Không vững tâm; 這事一點兒譜都沒有 Việc này chẳng chắc chắn gì cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cái đích tập bắn: 正鵠 Giữa đích, (Ngb) khuôn phép. Xem 正 [zhèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chính, ngay thẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngay, ở giữa, như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh tọa 正坐 ngồi chính giữa, chánh thính 正廳 tòa ngồi chính giữa, v.v.
③ Ngay thẳng, như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy.
④ Thuần chánh, như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v.
⑤ Bực lớn nhất, như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v.
⑥ Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v.
⑦ Ðúng giữa, như tí chánh 子正 đúng giữa giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v.
⑧ Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能學也 tức là vì con không hay học vậy.
⑨ Vật để làm cớ.
⑩ Ðủ.
⑪ Chất chính.
⑫ Ngay ngắn.
⑬ Mong hẹn.
⑭ Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính.
⑮ Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính.
⑯ Cái đích tập bắn, như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giữa lúc: 我正出門他就來了 Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến. 【正好】 chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...: 你來得正好 Anh đến đúng lúc; 皮球正好掉進井裡 Quả bóng rơi đúng xuống giếng; 這件衣服我穿正好 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm; 我正好找你 Tôi đang tìm anh; 【正在】chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...: 正在工作 Đang làm việc; 正在開會 Đang họp;
③ Vừa vặn: 鐘正打十二點 Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng;
④ Đúng lúc: 你來得正好 Anh đến rất đúng lúc;
⑤ Đang: 我們正開着會 Chúng tôi đang họp;
⑥ Đúng: 指南針指正南正北 La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc;
⑦ Giữa, chính: 正門 Cửa giữa; 正路 Đường chính; 正因爲這樣 Chính vì thế;
⑧ Sửa: 正其衣冠 Sửa mũ áo cho ngay ngắn; 正誤 Sửa sai, đính chính;
⑨ Thuần: 正紅 Màu đỏ thuần; 味兒不正 Mùi vị không thuần;
⑩ Phải, dương, chính, chánh: 正面 Mặt phải; 正極 Cực dương; 正副主任 Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm;
⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu: 樂正 Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc; 正總 Chánh tổng;
⑫ (văn) Đủ;
⑬ (văn) Mong hẹn;
⑭ [Zhèng] (Họ) Chính. Xem 正 [zheng].
Từ ghép 57
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chính, ngay thẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngay, ở giữa, như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh tọa 正坐 ngồi chính giữa, chánh thính 正廳 tòa ngồi chính giữa, v.v.
③ Ngay thẳng, như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy.
④ Thuần chánh, như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v.
⑤ Bực lớn nhất, như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v.
⑥ Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v.
⑦ Ðúng giữa, như tí chánh 子正 đúng giữa giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v.
⑧ Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能學也 tức là vì con không hay học vậy.
⑨ Vật để làm cớ.
⑩ Ðủ.
⑪ Chất chính.
⑫ Ngay ngắn.
⑬ Mong hẹn.
⑭ Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính.
⑮ Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính.
⑯ Cái đích tập bắn, như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giữa lúc: 我正出門他就來了 Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến. 【正好】 chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...: 你來得正好 Anh đến đúng lúc; 皮球正好掉進井裡 Quả bóng rơi đúng xuống giếng; 這件衣服我穿正好 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm; 我正好找你 Tôi đang tìm anh; 【正在】chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...: 正在工作 Đang làm việc; 正在開會 Đang họp;
③ Vừa vặn: 鐘正打十二點 Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng;
④ Đúng lúc: 你來得正好 Anh đến rất đúng lúc;
⑤ Đang: 我們正開着會 Chúng tôi đang họp;
⑥ Đúng: 指南針指正南正北 La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc;
⑦ Giữa, chính: 正門 Cửa giữa; 正路 Đường chính; 正因爲這樣 Chính vì thế;
⑧ Sửa: 正其衣冠 Sửa mũ áo cho ngay ngắn; 正誤 Sửa sai, đính chính;
⑨ Thuần: 正紅 Màu đỏ thuần; 味兒不正 Mùi vị không thuần;
⑩ Phải, dương, chính, chánh: 正面 Mặt phải; 正極 Cực dương; 正副主任 Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm;
⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu: 樂正 Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc; 正總 Chánh tổng;
⑫ (văn) Đủ;
⑬ (văn) Mong hẹn;
⑭ [Zhèng] (Họ) Chính. Xem 正 [zheng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 83
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nói khoác. ◎ Như: "xuy ngưu" 吹牛 khoác lác.
3. (Động) Thôi động.
4. (Tính) Hỏng, tan vỡ, thất bại. ◎ Như: "tha môn đích hôn sự, tảo tựu xuy liễu" 他們的婚事, 早就吹了 việc cưới hỏi của họ đã tan vỡ rồi.
5. Một âm là "xúy". (Danh) Âm nhạc. ◎ Như: "cổ xúy" 鼓吹, "nạo xúy" 鐃吹 đều là tên những khúc nhạc đời xưa cả.
6. (Danh) "Cổ xúy" 鼓吹 đội nhạc thời xưa (trình diễn cho vua quan, làm nghi trượng, v.v.).
7. (Danh) Chỉ gió. ◇ Vi Trang 韋莊: "Địch thanh tùy vãn xúy, Tùng vận kích diêu châm" 笛聲隨晚吹, 松韻激遙碪 (Tam dụng vận 三用韻) Tiếng địch theo gió chiều, Đàn thông vẳng chày xa.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là xúy. Cổ xúy 鼓吹, nạo xúy 鐃吹đều là tên khúc nhạc đời xưa cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thổi (nhạc cụ) 吹笛子 Thổi sáo;
③ (khn) Nói khoác, khoác lác: 你別吹啦 Anh đừng nói khoác;
④ (khn) Hỏng mất, thất bại, cắt đứt: 這件事眼看要吹了 Xem chừng việc này đến hỏng mất thôi; 他們倆的交情算吹了 Tình bạn của họ coi như là cắt đứt rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nói khoác. ◎ Như: "xuy ngưu" 吹牛 khoác lác.
3. (Động) Thôi động.
4. (Tính) Hỏng, tan vỡ, thất bại. ◎ Như: "tha môn đích hôn sự, tảo tựu xuy liễu" 他們的婚事, 早就吹了 việc cưới hỏi của họ đã tan vỡ rồi.
5. Một âm là "xúy". (Danh) Âm nhạc. ◎ Như: "cổ xúy" 鼓吹, "nạo xúy" 鐃吹 đều là tên những khúc nhạc đời xưa cả.
6. (Danh) "Cổ xúy" 鼓吹 đội nhạc thời xưa (trình diễn cho vua quan, làm nghi trượng, v.v.).
7. (Danh) Chỉ gió. ◇ Vi Trang 韋莊: "Địch thanh tùy vãn xúy, Tùng vận kích diêu châm" 笛聲隨晚吹, 松韻激遙碪 (Tam dụng vận 三用韻) Tiếng địch theo gió chiều, Đàn thông vẳng chày xa.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là xúy. Cổ xúy 鼓吹, nạo xúy 鐃吹đều là tên khúc nhạc đời xưa cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thổi (nhạc cụ) 吹笛子 Thổi sáo;
③ (khn) Nói khoác, khoác lác: 你別吹啦 Anh đừng nói khoác;
④ (khn) Hỏng mất, thất bại, cắt đứt: 這件事眼看要吹了 Xem chừng việc này đến hỏng mất thôi; 他們倆的交情算吹了 Tình bạn của họ coi như là cắt đứt rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" 占卜 (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" 龜袋, một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến 王建: "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 蒼苔滿字土埋龜, 風雨銷磨絕妙詞 (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi 題酸棗縣蔡中郎碑).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi 陶宗儀: "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" 舍人總作縮頭龜 (Phế gia tử tôn 廢家子孫) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" 今老爹不上三十一二年紀, 正是當年漢子, 大身材, 一表人物, 也曾吃藥養龜 (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" 皸. ◇ Trang Tử 莊子: "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭.
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" 占卜 (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" 龜袋, một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến 王建: "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 蒼苔滿字土埋龜, 風雨銷磨絕妙詞 (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi 題酸棗縣蔡中郎碑).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi 陶宗儀: "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" 舍人總作縮頭龜 (Phế gia tử tôn 廢家子孫) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" 今老爹不上三十一二年紀, 正是當年漢子, 大身材, 一表人物, 也曾吃藥養龜 (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" 皸. ◇ Trang Tử 莊子: "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭.
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngọc hành. 【龜頭】quy đầu [guitóu] (giải) Quy đầu;
③ (văn) (Những) người hát xướng (thời xưa);
④ (văn) Chủ nhà hát (hoặc nhà thổ) (thời xưa). Xem 龜 [jun], [qiu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa để làm "chiêm bốc" 占卜 (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là "quy".
3. (Danh) Mai rùa. § Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
4. (Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
5. (Danh) Gọi tắt của "quy đại" 龜袋, một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
6. (Danh) Mượn chỉ ấn chương. § Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
7. (Danh) Bia đá hình rùa. ◇ Vương Kiến 王建: "Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ" 蒼苔滿字土埋龜, 風雨銷磨絕妙詞 (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi 題酸棗縣蔡中郎碑).
8. (Danh) Chén rượu. § Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
9. (Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài. ◇ Đào Tông Nghi 陶宗儀: "Xá nhân tổng tác súc đầu quy" 舍人總作縮頭龜 (Phế gia tử tôn 廢家子孫) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
10. (Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện. § Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là "quy". Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là "quy".
11. (Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy" 今老爹不上三十一二年紀, 正是當年漢子, 大身材, 一表人物, 也曾吃藥養龜 (Đệ lục thập cửu hồi).
12. (Danh) Tên sao.
13. (Danh) Tên đất cổ nhà Tống. § Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
14. (Danh) Tên núi.
15. Một âm là "quân". (Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá). § Thông "quân" 皸. ◇ Trang Tử 莊子: "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả" 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.
16. Một âm là "cưu". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
③ Ðời nhà Ðường 唐 bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
④ Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu 龜頭.
⑤ Một âm là cưu. Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ.
⑥ Lại một âm là quân. Bất quân thủ 不龜手 tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khúc, đoạn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự việc không ngay thẳng, điều không đúng. ◎ Như: "thị phi khúc trực" 是非曲直 phải trái đúng sai.
3. (Danh) Ẩn tình, nỗi lòng. ◎ Như: "trung khúc" 衷曲 tấm lòng trung, "tâm khúc" 心曲 nỗi lòng.
4. (Danh) Nơi chật hẹp, hẻo lánh. ◎ Như: "hương khúc" 鄉曲 nơi hẻo lánh. ◇ Vương Bột 王勃: "Thoán Lương Hồng ư hải khúc" 竄梁鴻於海曲 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Lương Hồng trốn tránh nơi góc biển hẻo lánh.
5. (Danh) Bộ phận, cục bộ.
6. (Danh) Dụng cụ nuôi tằm.
7. (Danh) Ca nhạc. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn" 此曲祗應天上有, 人間能得幾回聞 (Tặng Hoa Khanh 贈花卿) Khúc nhạc này chỉ nên có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
8. (Danh) Tên thể văn cổ, có vần, rất thịnh hành thời nhà Nguyên 元.
9. (Danh) Lượng từ: bài, bản (nhạc). ◎ Như: "cao ca nhất khúc" 高歌一曲 ca lớn một bài.
10. (Động) Uốn cong, co. § Thông "khuất" 屈. ◎ Như: "khúc tất" 曲膝 co gối, "khúc đột tỉ tân" 曲突徙薪 uốn cong ống khói, dời củi ra xa (phòng ngừa hỏa hoạn, đề phòng tai họa). ◇ Luận Ngữ 論語: "Phạn sơ tự ẩm thủy, khúc quăng nhi chẩm chi" 飯疏食飲水, 曲肱而枕之 (Thuật nhi 述而) Ăn gạo thô, uống nước lã, co cánh tay mà gối đầu.
11. (Tính) Cong. ◎ Như: "khúc tuyến" 曲線 đường cong, đường gấp khúc, "khúc xích" 曲尺 thước kẻ góc vuông (tiếng Pháp: équerre).
12. (Tính) Không ngay thẳng, bất chính. ◎ Như: "oai khúc" 歪曲 tà lệch, "tà khúc" 邪曲 tà vạy.
13. (Phó) Miễn cưỡng, gượng. ◎ Như: "ủy khúc cầu toàn" 委曲求全 nhẫn chịu để giữ toàn mạng sống.
14. (Phó) Chu đáo, hết lòng hết sức. ◇ Dịch Kinh 易經: "Khúc thành vạn vật nhi bất di" 曲成萬物而不遺 (Hệ từ thượng 繫辭上) Tựu thành trọn vẹn muôn vật mà không bỏ sót.
Từ điển Thiều Chửu
② Ủy khúc, chỗ cong queo chật hẹp, như hương khúc 鄉曲 chỗ làng xóm nhỏ hẹp, tâm khúc 心曲 cái chất chứa ở trong lòng (khúc lòng).
③ Uyển chuyển, như khúc vi chi thuyết 曲為之說 uyển chuyển nói hộ.
④ Khúc nhạc.
⑤ Chỗ bẻ cong, như hà khúc 河曲 chỗ khúc sông uốn cong.
⑥ Việc nhỏ, thiên một bên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhạc, khúc nhạc: 作曲 Soạn nhạc; 合奏曲 Nhạc hòa tấu; 譜曲 Phổ nhạc. Xem 曲 [qu].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chỗ ngoặt, chỗ uốn cong: 河曲 Chỗ ngoặt sông;
③ Không có lí: 理曲 Đuối lí, trái lẽ;
④ Uyển chuyển: 曲爲之說 Uyển chuyển nói giúp;
⑤ (văn) Cục bộ, bất toàn;
⑥ Chỗ chật hẹp, chỗ ngoắt ngoéo, nơi hẻo lánh, khúc: 鄉曲 Nơi hẻo lánh;
⑦ Men (các loại men cám, mốc tương v.v.);
⑧ [Qu] (Họ) Khúc. Xem 曲 [qư].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thi đua
3. ngang bằng, như
4. trội hơn
5. tỉ số, tỷ lệ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thi đua
3. ngang bằng, như
4. trội hơn
5. tỉ số, tỷ lệ
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ chung nhạc cổ.
3. (Tính) Tốt đẹp. ◎ Như: "thiều hoa" 韶華, "thiều quang" 韶光 đều nghĩa là quang cảnh tốt đẹp cả. § Ghi chú: Cảnh sắc mùa xuân, bóng mặt trời mùa xuân, tuổi trẻ thanh xuân cũng gọi là "thiều quang".
Từ điển Thiều Chửu
② Tốt đẹp. Như thiều hoa 韶華, thiều quang 韶光 đều nghĩa là quang cảnh tốt đẹp cả. Cảnh sắc mùa xuân, bóng mặt trời mùa xuân cũng gọi là thiều quang.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tốt đẹp: 韶光 Bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc đẹp (mùa xuân).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tan, tan tác. ◎ Như: "tuyết dung" 雪融 tuyết tan, "tiêu dung ý kiến" 消融意見 tiêu tan ý kiến (ý nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa).
3. (Động) Điều hòa, hòa lẫn. ◎ Như: "thủy nhũ giao dung" 水乳交融 nước và sữa hòa lẫn với nhau.
4. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "kim dung thị tràng" 金融市場 thị trường tiền tệ (lưu thông).
5. (Tính) Vui hòa. ◎ Như: "kì nhạc dung dung" 其樂融融 nhạc vui hòa.
6. (Tính) Lâu dài, trường cửu. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Bẩm mệnh bất dung, hưởng niên tứ thập hữu nhị" 稟命不融, 享年四十有二 (Quách Hữu Đạo bi văn 郭有道碑文) Mạng phú cho không lâu dài, hưởng dương bốn mươi hai tuổi.
7. (Danh) Thần lửa. § Tức là "chúc dung" 祝融.
8. § Ghi chú: Cũng đọc là "dong".
Từ điển Thiều Chửu
② Tan tác. Như tuyết dung 雪融 tuyết tan, tiêu dung ý kiến 消融意見 tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa.
③ Hòa hòa. Như kì nhạc dung dung 其樂融融 nhạc vui hòa hòa.
④ Hòa đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hòa tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thủy nhũ giao dung 水乳交融 nước với sữa hòa lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung 通融. Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung 圓融. Nay gọi giá cả các của cải là kim dung 金融 cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điều hòa, hòa nhịp, hòa lẫn, hòa đều, hòa vào, hòa: 融洽 Hòa hợp, chan hòa; 水乳交融 Như nước hòa với sữa (tình cá nước, tình keo sơn); 其樂融融 Nhạc vui hòa; 群山漸漸融入天際 Những ngọn đồi hòa dần vào khoảng không;
③ Sự lưu thông tiền tệ: 金融市場 Thị trường tiền tệ;
④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực: 金融氏 Thần lửa.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hòa tan
3. lưu thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tan, tan tác. ◎ Như: "tuyết dung" 雪融 tuyết tan, "tiêu dung ý kiến" 消融意見 tiêu tan ý kiến (ý nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa).
3. (Động) Điều hòa, hòa lẫn. ◎ Như: "thủy nhũ giao dung" 水乳交融 nước và sữa hòa lẫn với nhau.
4. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "kim dung thị tràng" 金融市場 thị trường tiền tệ (lưu thông).
5. (Tính) Vui hòa. ◎ Như: "kì nhạc dung dung" 其樂融融 nhạc vui hòa.
6. (Tính) Lâu dài, trường cửu. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Bẩm mệnh bất dung, hưởng niên tứ thập hữu nhị" 稟命不融, 享年四十有二 (Quách Hữu Đạo bi văn 郭有道碑文) Mạng phú cho không lâu dài, hưởng dương bốn mươi hai tuổi.
7. (Danh) Thần lửa. § Tức là "chúc dung" 祝融.
8. § Ghi chú: Cũng đọc là "dong".
Từ điển Thiều Chửu
② Tan tác. Như tuyết dung 雪融 tuyết tan, tiêu dung ý kiến 消融意見 tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa.
③ Hòa hòa. Như kì nhạc dung dung 其樂融融 nhạc vui hòa hòa.
④ Hòa đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hòa tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thủy nhũ giao dung 水乳交融 nước với sữa hòa lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung 通融. Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung 圓融. Nay gọi giá cả các của cải là kim dung 金融 cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điều hòa, hòa nhịp, hòa lẫn, hòa đều, hòa vào, hòa: 融洽 Hòa hợp, chan hòa; 水乳交融 Như nước hòa với sữa (tình cá nước, tình keo sơn); 其樂融融 Nhạc vui hòa; 群山漸漸融入天際 Những ngọn đồi hòa dần vào khoảng không;
③ Sự lưu thông tiền tệ: 金融市場 Thị trường tiền tệ;
④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực: 金融氏 Thần lửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.