Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ người cuồng phóng, không chịu trói buộc. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Lí Thái Bạch, cuồng sĩ dã" 李太白, 狂士也 (Lí Thái Bạch bi âm kí 李太白碑陰記).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thắng bạc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nới lỏng, khoan hoãn. ◇ Lễ Kí 禮記: "(Mạnh thu chi nguyệt) lục hữu tội, nghiêm đoán hình, thiên địa thủy túc, bất khả dĩ doanh" (孟秋之月)戮有罪, 嚴斷刑, 天地始肅, 不可以贏 (Nguyệt lệnh 月令).
3. (Động) Vượt hơn, dư thừa. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Vật doanh ngã thu chi, Vật quẫn xuất sử doanh" 物贏我收之, 物窘出使營 (Ngụ ngôn 寓言).
4. (Động) Được, thắng. § Đối lại với "thâu" 輸 thua. ◎ Như: "doanh đắc thắng lợi" 贏得勝利」lấy được thắng lợi. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu" 贏得鬼頭滿囊口 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Kiếm được tiền nhét đầy túi.
5. (Động) Dung nạp, đón nhận, tiếp đãi. ◇ Tả truyện 左傳: "Ngã thật bất đức, nhi dĩ lệ nhân chi viên dĩ doanh chư hầu, thị ngô tội dã" 我實不德, 而以隸人之垣以贏諸侯, 是吾罪也 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年).
6. (Động) Gánh, vác, mang. ◇ Tuân Tử 荀子: "Doanh tam nhật chi lương, nhật trung nhi xu bách lí" 贏三日之糧, 日中而趨百里 (Nghị binh 議兵) Gánh lương ăn cho ba ngày, mỗi ngày đi trăm dặm.
7. (Động) Thu, lấy, đoạt được. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Quang Bật thu Hứa Châu trảm tặc doanh thiên cấp, phược Ngụy tướng nhị thập nhị nhân" 光弼收許州, 斬賊贏千級, 縛偽將二十二人 (Lí Quang Bật truyện 李光弼傳).
8. (Động) (Làm) nổi, (tới) được. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "Đặng Tú Mai khán kiến tha kiểm thượng hãn ba thủy lưu, xuất khí bất doanh, liên mang chiêu hô tha" 鄧秀梅看見他臉上汗爬水流, 出氣不贏, 連忙招呼他 (San hương cự biến 山鄉巨變, Thượng nhất).
9. (Động) Dẫn dụ, lừa, gạt. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Vi thập ma ngã bất dụng ta thủ đoạn doanh tha quá lai, sử tha bồ phục tại ngã cước biên, nhiên hậu tái thích khai tha ni?" 為什麼我不用些手段贏他過來, 使他匍伏在我腳邊, 然後再踢開他呢? (Đàm 曇, Tứ).
10. (Động) Tăng gia, thêm, dài ra. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Mạnh xuân thủy doanh, mạnh thu thủy súc" 孟春始贏, 孟秋始縮 (Thì tắc 時則) Tiết mạnh xuân thì tăng thêm, tiết mạnh thu mới rút ngắn.
11. (Tính) Nhiều, đầy. ◇ Vương Thao 王韜: "Dĩ Trung Quốc tài lực chi phú, nhân dân chi chúng, tài chất chi doanh, trí xảo chi sanh, thao tác chi cần, chế tạo chi tinh, hà cự xuất tây quốc hạ?" 以中國財力之富, 人民之眾, 材質之贏, 智巧之生, 操作之勤, 製造之精, 何遽出西國下? (Đại thướng Quảng Châu phủ Phùng Thái Thú thư 代上廣州府馮太守書).
Từ điển Thiều Chửu
② Được, đánh bạc được gọi là doanh 贏, thua gọi là thâu 輸. Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu 贏得鬼頭滿囊口 (Nguyễn Du 阮攸) kiếm được tiền nhét đầy túi.
③ Chậm trễ.
④ Quá.
⑤ Sáng tỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Được lời, được lãi;
③ (văn) Chậm trễ;
④ (văn) Quá;
⑤ (văn) Tiến lên;
⑥ (văn) Gánh vác, mang: 贏三日之糧 Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử: Nghị binh);
⑦ (văn) Tiếp đãi: 以贏諸侯 Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Ghét. ◇ Hồng Thâm 洪深: "Đại nhân tối khả ố tha, nhất hướng thị bất hứa tha thướng môn đích" 大人最可惡他, 一向是不許他上門的 (Kiếp hậu đào hoa 劫後桃花, Cửu 九).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chất thêm, thêm lên trên. ◎ Như: "vũ tuyết giao gia" 雨雪交加 mưa tuyết cùng chất thêm lên.
3. (Động) Thi hành (hình phạt) hoặc thi (ơn). ◎ Như: "gia sủng tích" 加寵錫 ban cho ân sủng. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Xa phục bất duy, đao cứ bất gia, lí loạn bất tri, truất trắc bất văn" 車服不維, 刀鋸不加, 理亂不知, 黜陟不聞 (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự 送李愿歸盤谷序) Ngựa xe mũ áo không ràng buộc, hình cụ không dùng tới, trị loạn không hay biết, truất quan thăng chức không phải nghe.
4. (Động) Tăng thêm, làm thêm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kí phú hĩ, hựu hà gia yên" 既富矣, 又何加焉 (Tử Lộ 子路) (Dân) đã giàu rồi, phải làm thêm gì nữa?
5. (Tính) Hơn. ◎ Như: "gia nhân nhất đẳng" 加人一等 hơn người một bực.
6. (Phó) Càng, càng thêm. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Cái kì hựu thâm, tắc kì chí hựu gia thiểu hĩ" 蓋其又深, 則其至又加少矣 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Càng vô sâu (trong hang), thì số người tới được càng ít.
7. (Liên) "Gia dĩ" 加以 hơn nữa, thêm vào đó.
8. (Danh) Phép tính cộng.
9. (Danh) Họ "Gia".
Từ điển Thiều Chửu
② Chất thêm, như vũ tuyết giao gia 雨雪交加 mưa tuyết cùng chất thêm lên.
③ Hơn, như gia nhân nhất đẳng 加人一等 hơn người một bực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thêm, tăng: 加快 Tăng nhanh; 加錢 Thêm tiền; 加點糖 Thêm tí đường vào;
③ (văn) Chất thêm: 雨雪交加 Mưa và tuyết cùng chất thêm lên;
④ (văn) Hơn: 加人一等 Hơn người một bậc;
⑤ Nhấn mạnh: 特加小心 Hết sức cẩn thận; 大加贊揚 Hết lời khen ngợi; 不加思索 Không chịu suy nghĩ;
⑥ Trút, đổ: 把責任加在他人身上 Đổ trách nhiệm cho người khác;
⑦ 【加以】 gia dĩ [jiayê] a. Tiến hành, để (thường lược đi): 這個問題必須在一定條件下才能加以解決 Vấn đề này phải trong một điều kiện nào đó mới có thể (tiến hành) giải quyết được; 努力加以克服 Cố gắng (để) khắc phục; b. Hơn nữa, thêm vào đó: 他本來就聰明,加以特別用功,所以進步很快 Anh ấy vốn đã sáng dạ, hơn nữa lại rất chăm chỉ, nên tiến bộ rất nhanh;
⑧ [Jia] (Họ) Gia.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 50
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Xa xôi, vô tận. ◇ Trần Tử Ngang 陳子昂: "Niệm thiên địa chi du du, Độc sảng nhiên nhi thế hạ" 念天地之悠悠, 獨愴然而涕下 (Đăng U Châu đài ca 登幽州臺歌) Nghĩ trời đất vô cùng, Một mình đau thương mà rơi nước mắt.
3. Hoang đường, không hợp lí.
4. Lo lắng, phiền muộn, ưu tư.
5. Liên miên, bất tận. ◇ Chu Đức 朱德: "Xuân phong tống noãn bách hoa khai, Lưu thủy du du khúc chiết hồi" 春風送暖百花開, 流水悠悠曲折回 (Hoa khê 花溪) Gió xuân đem lại ấm áp, trăm hoa nở, Nước chảy không ngừng quanh co uốn khúc.
6. Đông, nhiều. ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Nhân sự du du kí nhất bình" 人事悠悠寄一枰 (Tuyết hậu 雪後) Việc đời nhiều nhõi phó thác cho một cuộc cờ.
7. Thế tục, bình phàm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ỉa, đái
3. phân, nước giải
4. liền, bèn, làm ngay
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thường, xoàng, đơn giản. ◎ Như: "tiện phục" 便服 thường phục, "tiện phạn" 便飯 bữa cơm thường.
3. (Tính) Nhanh nhẹn, mẫn tiệp. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì tại tông miếu triều đình, tiện tiện nhiên, duy cẩn nhĩ" 其在宗廟朝廷, 便便然唯謹爾 (Hương đảng 鄉黨) Ngài (Khổng tử) ở tại tông miếu, triều đình, thì khéo léo mẫn tiệp, mà rất thận trọng.
4. (Tính) Yên ổn. ◎ Như: "tiện điện" 便殿, "tiện cung" 便宮 cung điện yên ổn.
5. (Động) Thích hợp. ◎ Như: "tiện ư huề đái" 便於攜帶 rất tiện để đeo bên mình.
6. (Động) Làm lợi cho, có lợi cho. ◇ Sử Kí 史記: "Tướng tại ngoại, chủ lệnh hữu sở bất thụ, dĩ tiện quốc gia" 將在外, 主令有所不受, 以便國家 (Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) Tướng ở ngoài biên thùy, lệnh của vua có cái không theo, để làm lợi ích cho quốc gia.
7. (Động) Quen thuộc. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Bố tiện cung mã" 布便弓馬 (Lữ Bố truyện 呂布傳) (Lã) Bố quen cỡi ngựa bắn cung.
8. (Động) Bài tiết cứt, đái. ◎ Như: "tiện niệu" 便尿 đi giải.
9. (Danh) Lúc thuận tiện. ◎ Như: "tiện trung thỉnh lai cá điện thoại" 便中請來個電話 khi nào tiện xin gọi điện thoại.
10. (Danh) Cơ hội. ◇ Lí Hoa 李華: "Ngô tưởng phù bắc phong chấn Hán, Hồ binh tí tiện; chủ tướng kiêu địch, kì môn (*) thụ chiến" 吾想夫北風振漢, 胡兵伺便; 主將驕敵, 期門受戰 (Điếu cổ chiến tràng văn 弔古戰場文) Ta tưởng trận gió bắc làm rúng động quân Hán, binh Hồ thừa cơ quấy nhiễu; chủ tướng khinh địch, kì môn giao chiến. § Ghi chú (*): "kì môn" là một chức quan võ.
11. (Danh) Phân, nước đái. ◎ Như: "đại tiện" 大便 đi ỉa, "tiểu tiện" 小便 đi đái, "phẩn tiện" 糞便 cứt đái.
12. (Danh) Họ "Tiện".
13. (Phó) Liền, ngay, lập tức. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na tăng tiện niệm chú thư phù, đại triển huyễn thuật" 那僧便念咒書符, 大展幻術 (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó liền niệm chú viết bùa, thi triển hết phép thuật ra.
14. (Phó) Biểu thị phản vấn: Há, chẳng là. ◇ Văn Đồng 文同: "Nhược vô thư tịch kiêm đồ họa, tiện bất giáo nhân bạch phát sanh?" 若無書籍兼圖畫, 便不教人白髮生 (Khả tiếu khẩu hào 可笑口號) Nếu như không có sách vở cùng đồ họa, há chẳng khiến người ta ra tóc trắng sao?
15. (Liên) Dù, cho dù, dù có. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tiện dữ tiên sanh ưng vĩnh quyết, Cửu trùng tuyền lộ tận giao kì" 便與先生應永訣, 九重泉路盡交期 (Tống Trịnh thập bát kiền 送鄭十八虔) Cho dù phải vĩnh biệt tiên sinh, Thì dưới chín suối cũng là cơ hội gặp nhau.
Từ điển Thiều Chửu
② Yên, cái gì làm cho mình được yên gọi là tiện, như tiện điện 便殿, tiện cung 便宮 cung điện nghỉ được yên, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thường, xoàng: 便飯 Bữa cơm thường;
③ Lúc thuận tiện: 得便就送去 Được lúc thuận tiện thì đưa đi ngay;
④ Liền, bèn, thì: 只要認眞學,便能學會 Chỉ cần chăm chỉ học, thì có thể học tốt; 說了便做 Hễ nói thì làm; 旬日便退 Mười ngày thì rút lui (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Quen thuộc: 布便弓馬 Lữ Bố quen với việc cỡi ngựa bắn cung (Tam quốc chí: Ngụy thư, Lữ Bố truyện);
⑥ Ỉa, đái: 大便 Đi đồng, đi tiêu, đại tiện; 小便 Đi giải, đi tiểu, tiểu tiện; 糞便 Cứt, phân. Xem 便 [pián].
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Khéo ăn khéo nói, linh lợi hoạt bát: 便言,多令才 Nói năng hoạt bát, có nhiều tài khéo (Cổ thi: Vi Tiêu Trọng Khanh thê tác). 【便便】tiện tiện [piánpián] a. Béo phệ, phệ nệ: 邊教先腹便便,懶讀書 Biên Hiếu Tiên bụng phệ, lười đọc sách (Hậu Hán thư); 大腹便便 Bụng phệ; b. Linh lợi hoạt bát: 其在宗廟朝廷,便便言,唯謹爾 Ở chỗ tông miếu triều đình, khéo ăn khéo nói, lúc nào cũng cẩn trọng (Luận ngữ);
③ [Pián] (Họ) Tiện. Xem 便 [biàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. láng giềng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Láng giềng, các nhà ở gần nhau. ◎ Như: "trạch lân" 擇鄰 chọn láng giềng.
3. (Danh) Người thân cận. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử viết: Đức bất cô, tất hữu lân" 子曰: 德不孤, 必有鄰 (Lí nhân 里仁) Khổng Tử nói: Người có đức thì không cô độc, tất có người kề cận giúp đỡ.
4. (Động) Tiếp cận, gần gũi. ◇ Thanh sử cảo 清史稿: "Hắc Long giang bắc lân Nga La Tư" 黑龍江北鄰俄羅斯 (Phú Tăng A 富僧阿傳) Hắc Long giang phía bắc tiếp giáp Nga La Tư.
5. (Tính) Gần, sát, láng giềng. ◎ Như: "lân quốc" 鄰國 nước láng giềng, "lân cư" 鄰居 người láng giềng, "lân thôn" 鄰村 làng bên cạnh, "lân tọa" 鄰座 chỗ bên cạnh.
Từ điển Thiều Chửu
② Gần kề, tới. Như người sắp chết gọi là dữ quỷ vi lân 與鬼爲鄰 gần kề với ma.
③ Kẻ giúp đỡ hai bên tả hữu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lân cận, bên cạnh: 鄰國 Nước lân cận; 鄰縣 Huyện lân cận; 鄰家 Nhà bên cạnh; 鄰座 Ghế bên cạnh;
③ (văn) Gần kề: 與鬼爲鄰 Gần kề với quỷ, sắp chết;
④ (văn) Người trợ giúp kề cận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
Từ điển trích dẫn
2. Sửa sang cho tốt đẹp thêm. § Cũng như "gia công" 加工.
3. Cố gắng làm, nỗ lực. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bảo Ngọc tự kỉ mỗi nhật dã gia công, hoặc tả nhị bách tam bách bất câu" 寶玉自己每日也加功, 或寫二百三百不拘 (Đệ thất thập hồi) Chính Bảo Ngọc mỗi ngày cũng cố gắng viết hai hoặc ba trăm chữ, không hạn định.
4. Trong pháp luật thời xưa, có hành vi phụ giúp kẻ mang tội giết người, gọi là "gia công" 加功.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Biến ra, trở nên. ◎ Như: "tuyết hoa thành thủy" 雪花成水 tuyết tan thành nước.
3. (Động) Nên. ◎ Như: "thành toàn" 成全 làm tròn, "thành nhân chi mĩ" 成人之美 lo trọn việc tốt cho người.
4. (Động) Có thể được, khả dĩ. ◎ Như: "na bất thành" 那不成 cái đó không được.
5. (Danh) Lượng từ: một phần mười. ◎ Như: "hữu bát thành hi vọng" 有八成希望 có tám phần hi vọng (tám phần trên mười phần).
6. (Danh) Thửa vuông mười dặm. ◇ Tả truyện 左傳: "Hữu điền nhất thành, hữu chúng nhất lữ" 有田一成, 有眾一旅 (Ai Công nguyên niên 哀公元年) Có ruộng một thành, có dân một lữ.
7. (Danh) Cái sẵn có, hiện hữu. ◎ Như: "sáng nghiệp dong dị thủ thành nan" 創業容易守成難 lập nên sự nghiệp dễ, giữ cơ nghiệp đã có mới khó. ◇ Ngô Căng 吳兢: "Đế vương chi nghiệp, thảo sáng dữ thủ thành thục nan?" 帝王之業, 草創與守成孰難 (Luận quân đạo 論君道) Sự nghiệp đế vương, sáng lập với bảo tồn, việc nào khó hơn?
8. (Danh) Họ "Thành".
9. (Tính) Đã xong, trọn. ◎ Như: "thành phẩm" 成品 món phẩm vật (sẵn để bán hoặc dùng ngay được), "thành nhật" 成日 cả ngày. ◇ Lục Du 陸游: "Bất dĩ tự hại kì thành cú" 不以字害其成句 (Hà quân mộ biểu 何君墓表) Không lấy chữ làm hỏng trọn câu.
10. (Tính) Thuộc về một đoàn thể, cấu trúc. ◎ Như: "thành phần" 成分 phần tử, "thành viên" 成員 người thuộc vào một tổ chức.
Từ điển Thiều Chửu
② Thành lập, như đại khí vãn thành 大器晚成 đài lớn muộn thành, tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành 老成.
③ Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành, như thủ thành 守成 cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành, như thành tâm 成心, thành kiến 成見, v.v.
④ Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành 一成.
⑤ Hòa bình, cầu hòa gọi là cầu thành 求成 hay hành thành 行成.
⑥ Thửa vuông mười dặm gọi là thành.
⑦ Phần số đã thành, như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành 七成, phần số tám gọi là bát thành 八成, v.v.
⑧ Béo tốt.
⑨ Hẳn chắc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thành, trở thành: 成了習慣 Đã thành thói quen;
③ Được: 這麼辦可不成 Làm như thế không được; 成!我來搞 Được! Để đấy tôi làm!;
④ Giỏi, cừ: 這個人眞成 Anh này giỏi (cừ) thật;
⑤ Hàng, gấp: 成千上萬的人走上街頭 Hàng nghìn hàng vạn người đổ ra phố; 產量成倍增長 Sản lượng tăng gấp bội;
⑥ Đã cố định, sẵn có: 成見 Thành kiến; 要打破成規 Phải phá bỏ khuôn phép cũ;
⑦ Một phần mười, 10%: 七成 Bảy phần mười; 增產兩成 Tăng sản lượng 20%; 八成新 Còn mới 80%;
⑧ (văn) Trọn, hết: 一成 Hết một khúc nhạc;
⑨ (văn) Hòa bình: 求成 Cầu hòa;
⑩ (văn) Béo tốt;
⑪ (văn) Thửa đất vuông mười dặm;
⑫ [Chéng] (Họ) Thành.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 74
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) To, thô.
3. (Tính) Tạp nhạp, hỗn loạn. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi" 時戰國多事, 公務煩猥 (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên 邵陵厲公正始五年) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
4. (Tính) Nhiều, đông. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật" 以為水猥, 盛則放溢 (Câu hức chí 洫志) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
5. (Động) Chất chứa, tích lũy. ◇ Hoàn Huyền 桓玄: "Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc" 避役鐘于百里, 逋逃盈于寺廟, 乃至一縣數千, 猥成屯落 (Sa thái chúng tăng giáo 沙汰眾僧教).
6. (Tính) Gần gũi, thân gần.
7. (Phó) Cùng lúc, một lượt. ◇ Vương Sung 王充: "Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất" 周有三聖, 文王, 武王, 周公, 並時猥出 (Luận hành 論衡, Tuyên Hán 宣漢).
8. (Phó) Lầm lẫn, sai lạc. ◇ Tấn Thư 晉書: "Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục" 陛下不垂三察, 猥加誅戮 (Lưu Thông Tái kí 劉聰載記).
9. (Phó) Cẩu thả, tùy tiện.
10. (Phó) Thốt nhiên, bỗng nhiên. ◇ Mã Dung 馬融: "Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội" 於是山水猥至, 渟涔障潰 (Trường địch phú 長笛賦) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
11. (Phó) Khiêm từ: hèn, kém, không đáng. § Cũng như: "nhục" 辱, "thừa" 承. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã" 猥勞君侯屈高就下, 降尊臨卑, 實乃魯肅之萬幸也 (Đan đao hội 單刀會, Đệ tứ chiệp).
12. (Động) Hoảng sợ, úy cụ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ" 待要自己趕來擒捉, 一來也被打得著實有些狼狽, 二來也被這個母大蟲打得猥了. 他雖前世是個狐精轉化, 那狐狸畢竟也還怕那老虎 (Đệ lục thập hồi).
13. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. § Thông 隈.
14. Một âm là "úy". (Danh) Tên thú vật.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) To, thô.
3. (Tính) Tạp nhạp, hỗn loạn. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi" 時戰國多事, 公務煩猥 (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên 邵陵厲公正始五年) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
4. (Tính) Nhiều, đông. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật" 以為水猥, 盛則放溢 (Câu hức chí 洫志) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
5. (Động) Chất chứa, tích lũy. ◇ Hoàn Huyền 桓玄: "Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc" 避役鐘于百里, 逋逃盈于寺廟, 乃至一縣數千, 猥成屯落 (Sa thái chúng tăng giáo 沙汰眾僧教).
6. (Tính) Gần gũi, thân gần.
7. (Phó) Cùng lúc, một lượt. ◇ Vương Sung 王充: "Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất" 周有三聖, 文王, 武王, 周公, 並時猥出 (Luận hành 論衡, Tuyên Hán 宣漢).
8. (Phó) Lầm lẫn, sai lạc. ◇ Tấn Thư 晉書: "Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục" 陛下不垂三察, 猥加誅戮 (Lưu Thông Tái kí 劉聰載記).
9. (Phó) Cẩu thả, tùy tiện.
10. (Phó) Thốt nhiên, bỗng nhiên. ◇ Mã Dung 馬融: "Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội" 於是山水猥至, 渟涔障潰 (Trường địch phú 長笛賦) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
11. (Phó) Khiêm từ: hèn, kém, không đáng. § Cũng như: "nhục" 辱, "thừa" 承. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã" 猥勞君侯屈高就下, 降尊臨卑, 實乃魯肅之萬幸也 (Đan đao hội 單刀會, Đệ tứ chiệp).
12. (Động) Hoảng sợ, úy cụ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ" 待要自己趕來擒捉, 一來也被打得著實有些狼狽, 二來也被這個母大蟲打得猥了. 他雖前世是個狐精轉化, 那狐狸畢竟也還怕那老虎 (Đệ lục thập hồi).
13. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. § Thông 隈.
14. Một âm là "úy". (Danh) Tên thú vật.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng làm trợ từ, nghĩa là bèn.
③ Nhiều.
④ Chứa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hèn hạ, bỉ lậu, bỉ ổi, thấp kém;
③ (văn) Nhiều, đông: 并時猥出 Cùng lúc xuất hiện ra rất nhiều (Vương Sung: Luận hoành); 猥溢之極 Tràn ra rất nhiều (Ngụy thư);
④ (văn) Tùy tiện, mù quáng, bừa bãi: 猥割土壤以豐子弟 Cắt đất tùy tiện để làm giàu cho con em (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Từ biểu thị sự tôn kính hoặc tự khiêm: 先帝不以臣卑鄙,猥自枉屈,三顧臣于草廬之中 Tiên đế không cho thần là hèn mọn, mà tự khuất thân ba lần đến kiếm thần ở lều cỏ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); 臣弟永寶,猥任定州 Em của thần là Vĩnh Bảo, đảm nhiệm chức trưởng quan ở Định Châu (Tư trị thông giám);
⑥ (văn) Tích tụ;
⑦ (văn) Tiếng chó sủa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.