phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới). ◎ Như: "tường âm" 牆陰 chỗ tường rợp.
3. (Danh) Mặt trái, mặt sau. ◎ Như: "bi âm" 碑陰 mặt sau bia.
4. (Danh) Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm" 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
5. (Danh) Mặt trăng. ◎ Như: "thái âm" 太陰 mặt trăng.
6. (Danh) Bộ phận sinh dục (sinh thực khí). ◎ Như: "âm bộ" 陰部 phần ngoài của sinh thực khí, "âm hành" 陰莖 bộ phận sinh dục của đàn ông hoặc giống đực.
7. (Danh) Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ "âm dương" 陰陽 mà chia ra. ◎ Như: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh: đều chia phần này là "dương", phần kia là "âm". Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu. Từ đời nhà Hán, những nhà xem thuật số đều gọi là "âm dương gia" 陰陽家.
8. (Danh) Họ "Âm".
9. (Tính) Tối tăm, ẩm ướt. ◎ Như: "âm vũ" 陰雨 mưa ẩm, "âm thiên" 陰天 trời u tối.
10. (Tính) Ngầm, lén, bí mật. ◎ Như: "âm mưu" 陰謀 mưu ngầm, "âm đức" 陰德 đức ngầm không ai biết tới.
11. (Tính) Hiểm trá, giảo hoạt. ◎ Như: "âm hiểm ngận độc" 陰險狠毒 hiểm trá ác độc.
12. (Tính) Phụ, âm (điện). Đối lại với "chánh" 正, "dương" 陽. ◎ Như: "âm điện" 陰電 điện phụ, điện âm.
13. (Tính) Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính. ◎ Như: "âm tính" 陰性 nữ tính.
14. (Tính) Có quan hệ với người chết, cõi chết. ◎ Như: "âm khiển" 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti, "âm trạch" 陰宅 mồ mả, "âm tào địa phủ" 陰曹地府 âm ti địa ngục.
15. (Phó) Ngầm, lén. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi phản Tần, sử nhân sứ Tề; Tề, Tần chi giao âm hợp" 張儀反秦, 使人使齊; 齊, 秦之交陰合 Trương Nghi trở về Tần, sai người đi qua Tề; Tề và Tần ngầm kết giao.
16. Một âm là "ấm". (Động) Che, trùm. § Thông "ấm" 蔭. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí chi âm nhữ, Phản dữ lai hách" 既之陰女, 反予來赫 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Ta đến che chở cho các ngươi, Trái lại, các ngươi đến hậm hực với ta.
17. (Động) Chôn giấu. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cốt nhục tễ ư hạ, Ấm vi dã thổ" 骨肉斃於下, 陰為野土 (Tế nghĩa 祭義) Xương thịt chết gục ở dưới, chôn ở đất ngoài đồng.
18. Một âm là "ám". § Thông "ám" 闇.
19. Một âm là "uẩn". § Thông "uẩn" 薀. ◇ Long Thọ 龍樹: "Ngũ uẩn bổn lai tự không" 五陰本來自空 (Thập nhị môn luận 十二門論) Ngũ uẩn vốn là không.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới). ◎ Như: "tường âm" 牆陰 chỗ tường rợp.
3. (Danh) Mặt trái, mặt sau. ◎ Như: "bi âm" 碑陰 mặt sau bia.
4. (Danh) Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm" 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
5. (Danh) Mặt trăng. ◎ Như: "thái âm" 太陰 mặt trăng.
6. (Danh) Bộ phận sinh dục (sinh thực khí). ◎ Như: "âm bộ" 陰部 phần ngoài của sinh thực khí, "âm hành" 陰莖 bộ phận sinh dục của đàn ông hoặc giống đực.
7. (Danh) Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ "âm dương" 陰陽 mà chia ra. ◎ Như: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh: đều chia phần này là "dương", phần kia là "âm". Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu. Từ đời nhà Hán, những nhà xem thuật số đều gọi là "âm dương gia" 陰陽家.
8. (Danh) Họ "Âm".
9. (Tính) Tối tăm, ẩm ướt. ◎ Như: "âm vũ" 陰雨 mưa ẩm, "âm thiên" 陰天 trời u tối.
10. (Tính) Ngầm, lén, bí mật. ◎ Như: "âm mưu" 陰謀 mưu ngầm, "âm đức" 陰德 đức ngầm không ai biết tới.
11. (Tính) Hiểm trá, giảo hoạt. ◎ Như: "âm hiểm ngận độc" 陰險狠毒 hiểm trá ác độc.
12. (Tính) Phụ, âm (điện). Đối lại với "chánh" 正, "dương" 陽. ◎ Như: "âm điện" 陰電 điện phụ, điện âm.
13. (Tính) Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính. ◎ Như: "âm tính" 陰性 nữ tính.
14. (Tính) Có quan hệ với người chết, cõi chết. ◎ Như: "âm khiển" 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti, "âm trạch" 陰宅 mồ mả, "âm tào địa phủ" 陰曹地府 âm ti địa ngục.
15. (Phó) Ngầm, lén. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi phản Tần, sử nhân sứ Tề; Tề, Tần chi giao âm hợp" 張儀反秦, 使人使齊; 齊, 秦之交陰合 Trương Nghi trở về Tần, sai người đi qua Tề; Tề và Tần ngầm kết giao.
16. Một âm là "ấm". (Động) Che, trùm. § Thông "ấm" 蔭. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí chi âm nhữ, Phản dữ lai hách" 既之陰女, 反予來赫 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Ta đến che chở cho các ngươi, Trái lại, các ngươi đến hậm hực với ta.
17. (Động) Chôn giấu. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cốt nhục tễ ư hạ, Ấm vi dã thổ" 骨肉斃於下, 陰為野土 (Tế nghĩa 祭義) Xương thịt chết gục ở dưới, chôn ở đất ngoài đồng.
18. Một âm là "ám". § Thông "ám" 闇.
19. Một âm là "uẩn". § Thông "uẩn" 薀. ◇ Long Thọ 龍樹: "Ngũ uẩn bổn lai tự không" 五陰本來自空 (Thập nhị môn luận 十二門論) Ngũ uẩn vốn là không.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mặt trái, mặt sau
3. số âm
4. ngầm, bí mật
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới). ◎ Như: "tường âm" 牆陰 chỗ tường rợp.
3. (Danh) Mặt trái, mặt sau. ◎ Như: "bi âm" 碑陰 mặt sau bia.
4. (Danh) Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm" 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
5. (Danh) Mặt trăng. ◎ Như: "thái âm" 太陰 mặt trăng.
6. (Danh) Bộ phận sinh dục (sinh thực khí). ◎ Như: "âm bộ" 陰部 phần ngoài của sinh thực khí, "âm hành" 陰莖 bộ phận sinh dục của đàn ông hoặc giống đực.
7. (Danh) Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ "âm dương" 陰陽 mà chia ra. ◎ Như: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh: đều chia phần này là "dương", phần kia là "âm". Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu. Từ đời nhà Hán, những nhà xem thuật số đều gọi là "âm dương gia" 陰陽家.
8. (Danh) Họ "Âm".
9. (Tính) Tối tăm, ẩm ướt. ◎ Như: "âm vũ" 陰雨 mưa ẩm, "âm thiên" 陰天 trời u tối.
10. (Tính) Ngầm, lén, bí mật. ◎ Như: "âm mưu" 陰謀 mưu ngầm, "âm đức" 陰德 đức ngầm không ai biết tới.
11. (Tính) Hiểm trá, giảo hoạt. ◎ Như: "âm hiểm ngận độc" 陰險狠毒 hiểm trá ác độc.
12. (Tính) Phụ, âm (điện). Đối lại với "chánh" 正, "dương" 陽. ◎ Như: "âm điện" 陰電 điện phụ, điện âm.
13. (Tính) Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính. ◎ Như: "âm tính" 陰性 nữ tính.
14. (Tính) Có quan hệ với người chết, cõi chết. ◎ Như: "âm khiển" 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti, "âm trạch" 陰宅 mồ mả, "âm tào địa phủ" 陰曹地府 âm ti địa ngục.
15. (Phó) Ngầm, lén. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi phản Tần, sử nhân sứ Tề; Tề, Tần chi giao âm hợp" 張儀反秦, 使人使齊; 齊, 秦之交陰合 Trương Nghi trở về Tần, sai người đi qua Tề; Tề và Tần ngầm kết giao.
16. Một âm là "ấm". (Động) Che, trùm. § Thông "ấm" 蔭. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí chi âm nhữ, Phản dữ lai hách" 既之陰女, 反予來赫 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Ta đến che chở cho các ngươi, Trái lại, các ngươi đến hậm hực với ta.
17. (Động) Chôn giấu. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cốt nhục tễ ư hạ, Ấm vi dã thổ" 骨肉斃於下, 陰為野土 (Tế nghĩa 祭義) Xương thịt chết gục ở dưới, chôn ở đất ngoài đồng.
18. Một âm là "ám". § Thông "ám" 闇.
19. Một âm là "uẩn". § Thông "uẩn" 薀. ◇ Long Thọ 龍樹: "Ngũ uẩn bổn lai tự không" 五陰本來自空 (Thập nhị môn luận 十二門論) Ngũ uẩn vốn là không.
Từ điển Thiều Chửu
② Dầm dìa. Như âm vũ 陰雨 mưa dầm.
③ Mặt núi về phía bắc gọi là âm. Như sơn âm 山陰 phía bắc quả núi.
④ Chiều sông phía nam gọi là âm. Như giang âm 江陰 chiều sông phía nam, hoài âm 淮陰 phía nam sông Hoài, v.v.
⑤ Bóng mặt trời. Như ông Đào Khản 陶侃 thường nói Đại Vũ tích thốn âm, ngô bối đương tích phân âm 大禹惜寸陰,吾輩 當惜分陰 vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời.
⑥ Chỗ rợp, chỗ nào không có bóng mặt trời soi tới gọi là âm. Như tường âm 牆陰 chỗ tường rợp.
⑦ Mặt trái, mặt sau. Như bi âm 碑陰 mặt sau bia.
⑧ Ngầm, phàm làm sự gì bí mật không cho người biết đều gọi là âm. Như âm mưu 陰謀 mưu ngầm, âm đức 陰德 cái phúc đức ngầm không ai biết tới.
⑨ Nơi u minh. Như âm khiển 陰譴 sự trách phạt dưới âm ty (phạt ngầm). Vì thế nên mồ mả gọi là âm trạch 陰宅.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Râm: 天陰 Trời râm;
③ Âm (trái với dương): 陰陽 Âm và dương;
④ Tính âm, (thuộc) giống cái;
⑤ Mặt trăng: 月陰 Mặt trăng;
⑥ Bờ nam sông: 淮陰 Bờ nam sông Hoài;
⑦ Phía bắc núi: 華陰 Phía bắc núi Hoa Sơn;
⑧ Ngầm, bí mật: 齊使者如梁,孫臏以刑徒陰見 Sứ giả của Tề đi qua nước Lương, Tôn Tẫn lấy tư cách là tù nhân bí mật đến gặp sứ giả (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện).【陰溝】âm câu [yingou] Cống ngầm;
⑨ Lõm: Xem 陰文;
⑩ Cõi âm, âm ti, âm phủ: 陰司 Âm ti;
⑪ Chỗ rợp, bóng rợp, bóng mát: 樹陰 Bóng mát, bóng cây;
⑫ (văn) Bóng mặt trời: 大禹惜寸陰,吾輩當惜分陰 Vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời (Đào Khản);
⑬ (văn) Mặt trái, mặt sau: 碑陰 Mặt sau tấm bia;
⑭ Thâm độc, nham hiểm;
⑮ Bộ sinh dục (có khi chỉ riêng bộ sinh dục nữ giới);
⑯ [Yin] (Họ) Âm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 95
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nuôi nấng
3. cong, khom
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cây hoa cúc. § Thông "cúc" 菊. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cúc hữu hoàng hoa" 鞠有黃華 (Nguyệt lệnh 月令) Cây cúc có hoa vàng.
3. (Danh) Họ "Cúc".
4. (Động) Nuôi dưỡng. § Thông "dục" 育. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã" 父兮生我, 母兮鞠我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta.
5. (Động) Thương yêu. ◇ Thế thuyết tân ngữ 世說新語: "Cúc ái quá ư sở sanh" 鞠愛過於所生 (Túc huệ 夙惠) Thương yêu hơn cả do mình sinh ra.
6. (Động) Bò lổm ngổm.
7. (Động) Cong, khom. ◎ Như: "cúc cung" 鞠躬 khom mình làm lễ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã" 攝齊升堂, 鞠躬如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
8. (Động) Hỏi vặn, thẩm vấn. § Cũng như "cúc" 鞫. ◇ Sử Kí 史記: "Lệnh cúc trị chi" 令鞠治之 (Lí Tư truyện 李斯傳) Ra lệnh tra hỏi và trừng trị những người đó (các quan và các công tử có tội).
9. (Động) Cùng khốn. ◇ Thư Kinh 書經: "Nhĩ duy tự cúc tự khổ" 爾惟自鞠自苦 (Bàn Canh trung 盤庚中) Các người chỉ tự làm cho cùng khốn khổ sở.
10. (Động) Báo cho biết, răn bảo, cảnh cáo. ◎ Như: "cúc hung" 鞠凶 báo trước tai họa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trần sư cúc lữ" 陳師鞠旅 (Tiểu nhã 小雅, Thải khỉ 采芑) Dàn quân răn bảo quân sĩ.
11. (Tính) Ấu thơ, bé thơ, trẻ con. ◇ Thượng Thư 尚書: "Huynh diệc bất niệm cúc tử ai" 兄亦不念鞠子哀 (Khang cáo 康誥) Anh cũng không nghĩ đứa trẻ con này buồn khổ.
Từ điển Thiều Chửu
② Nuôi. Như Kinh Thi 詩經 nói mẫu hề cúc ngã 母兮鞠我 mẹ hề nuôi ta.
③ Cong, khom. Như cúc cung 鞠躬 khom mình làm lễ chào.
④ Cùng nghĩa với chữ cúc 菊.
⑤ Nhiều.
⑥ Hỏi vặn.
⑦ Bảo.
⑧ Họ Cúc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Quả bóng da;
③ (văn) Cong, khom: 鞠躬 Khom mình chào;
④ (văn) Nhiều;
⑤ (văn) Hỏi vặn;
⑥ (văn) Bảo;
⑦ (văn) Như 菊 (bộ 艹);
⑧ [Ju] (Họ) Cúc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chu vi. ◎ Như: "phúc viên quảng đại" 幅員廣大 bề ngang và chu vi rộng lớn (đất đai rộng lớn).
3. (Danh) Số người hay vật. ◎ Như: "thiết quan nhược can viên" 設官若干員 đặt ngần này số quan.
4. (Danh) Người làm nghề nghiệp hoặc công việc nào đó. ◎ Như: "giáo viên" 教員, "phục vụ viên" 服務員, "công vụ viên" 公務員.
5. (Danh) Người thuộc trong một đoàn thể. ◎ Như: "đảng viên" 黨員, "hội viên" 會員, "đoàn viên" 團員.
6. (Danh) Lượng từ: viên, người. ◎ Như: "lưỡng viên kiện tướng" 兩員健將 hai người kiện tướng.
7. (Động) Làm lợi, tăng thêm lợi ích. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vô khí nhĩ phụ, Viên vu nhĩ bức" 無棄爾輔, 員于爾輻 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Chớ bỏ hai đòn xe của mi, (Thì) có lợi cho nan hoa bánh xe của mi.
8. Một âm là "vân". (Trợ) Ngữ khí cuối câu. Cũng như "vân" 云. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cảo y kì cân, Liêu lạc ngã vân" 縞衣綦巾, 聊樂我員 (Trịnh phong 鄭風, Xuất kì đông môn 鄭風, 出其東門) Áo trắng khăn xám, (Nhưng cũng làm) ta vui thích vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Bức viên 幅員 cõi đất rộng hẹp. Tục quen viết là 貟.
③ Một âm là vân, cùng nghĩa như chữ vân 云.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Viên (chỉ số người): 一員大將 Một viên đại tướng; 設官三十員 Đặt ra ba mươi chức quan; 吏員自佐史至丞相,十二萬二百八十五人 Số quan lại từ tá sử đến thừa tướng có tới mười hai vạn hai trăm tám mươi lăm người (Hán thư);
③ (văn) Hình tròn (như 圓, bộ 囗). Xem 員 [yún], [Yùn].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chu vi. ◎ Như: "phúc viên quảng đại" 幅員廣大 bề ngang và chu vi rộng lớn (đất đai rộng lớn).
3. (Danh) Số người hay vật. ◎ Như: "thiết quan nhược can viên" 設官若干員 đặt ngần này số quan.
4. (Danh) Người làm nghề nghiệp hoặc công việc nào đó. ◎ Như: "giáo viên" 教員, "phục vụ viên" 服務員, "công vụ viên" 公務員.
5. (Danh) Người thuộc trong một đoàn thể. ◎ Như: "đảng viên" 黨員, "hội viên" 會員, "đoàn viên" 團員.
6. (Danh) Lượng từ: viên, người. ◎ Như: "lưỡng viên kiện tướng" 兩員健將 hai người kiện tướng.
7. (Động) Làm lợi, tăng thêm lợi ích. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vô khí nhĩ phụ, Viên vu nhĩ bức" 無棄爾輔, 員于爾輻 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Chớ bỏ hai đòn xe của mi, (Thì) có lợi cho nan hoa bánh xe của mi.
8. Một âm là "vân". (Trợ) Ngữ khí cuối câu. Cũng như "vân" 云. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cảo y kì cân, Liêu lạc ngã vân" 縞衣綦巾, 聊樂我員 (Trịnh phong 鄭風, Xuất kì đông môn 鄭風, 出其東門) Áo trắng khăn xám, (Nhưng cũng làm) ta vui thích vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Bức viên 幅員 cõi đất rộng hẹp. Tục quen viết là 貟.
③ Một âm là vân, cùng nghĩa như chữ vân 云.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Như 雲 (bộ 二), làm đầu ngữ cho động từ: 君子員獵員游 Người quân tử đi săn bắn ngao du (Thạch cổ văn); 若弗員來 Nhà ngươi chớ đến (Thượng thư: Tần thệ);
④ (văn) Như 雲 (bộ 二), làm trợ từ cuối câu: 聊樂我員 Để làm vui ta vậy (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn). Xem 員 [yuán], [Yùn].
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Để lộ ra ngoài. ◎ Như: "tiết lộ" 泄露 hở lộ sự cơ, "tiết lậu" 泄漏 để lộ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu: Tả hữu hạ thủ" 卞喜知事泄, 大叫: 左右下手 (Đệ nhị thập thất hồi) Biện Hỉ biết việc đã lộ, thét lớn: Các người hạ thủ (ngay đi).
3. (Động) Phát ra, trút ra. ◎ Như: "tiết phẫn" 泄憤 trút giận.
4. (Động) Khinh nhờn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vũ vương bất tiết nhĩ, bất vong viễn" 武王不泄邇, 不忘遠 (Li Lâu hạ 離婁下) Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa.
5. Một âm là "duệ". (Phó, tính) "Duệ duệ" 泄泄: (1) Trễ tràng, lười biếng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên chi phương quệ, Vô nhiên duệ duệ" 天之方蹶, 無然泄泄 (Đại nhã 大雅, Bản 板) Trời đang nhộn nhạo, Đừng có trễ tràng thế. (2) Thong thả, từ từ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hùng trĩ vu phi, Duệ duệ kì vũ" 雄雉于飛, 泄泄其羽 (Bội phong 邶風, Hùng trĩ 雄雉) Chim trĩ trống bay, Cánh bay từ từ thong thả.
Từ điển Thiều Chửu
② Tạp nhạp.
③ Nhờn láo, nhăn nhở.
④ Một âm là duệ. Duệ duệ 泄泄 trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ 天之方蹶,無然泄泄 (Thi Kinh 詩經) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Để lộ ra ngoài. ◎ Như: "tiết lộ" 泄露 hở lộ sự cơ, "tiết lậu" 泄漏 để lộ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu: Tả hữu hạ thủ" 卞喜知事泄, 大叫: 左右下手 (Đệ nhị thập thất hồi) Biện Hỉ biết việc đã lộ, thét lớn: Các người hạ thủ (ngay đi).
3. (Động) Phát ra, trút ra. ◎ Như: "tiết phẫn" 泄憤 trút giận.
4. (Động) Khinh nhờn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vũ vương bất tiết nhĩ, bất vong viễn" 武王不泄邇, 不忘遠 (Li Lâu hạ 離婁下) Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa.
5. Một âm là "duệ". (Phó, tính) "Duệ duệ" 泄泄: (1) Trễ tràng, lười biếng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên chi phương quệ, Vô nhiên duệ duệ" 天之方蹶, 無然泄泄 (Đại nhã 大雅, Bản 板) Trời đang nhộn nhạo, Đừng có trễ tràng thế. (2) Thong thả, từ từ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hùng trĩ vu phi, Duệ duệ kì vũ" 雄雉于飛, 泄泄其羽 (Bội phong 邶風, Hùng trĩ 雄雉) Chim trĩ trống bay, Cánh bay từ từ thong thả.
Từ điển Thiều Chửu
② Tạp nhạp.
③ Nhờn láo, nhăn nhở.
④ Một âm là duệ. Duệ duệ 泄泄 trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ 天之方蹶,無然泄泄 (Thi Kinh 詩經) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiết lộ;
③ Phát tiết, trút ra: 泄恨 Trút giận; 泄憤 Trút căm thù;
④ (văn) Khinh nhờn: 武王不泄邇,不忘遠 Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa (Mạnh tử).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. to lớn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nghiêm trang, rực rỡ, huy hoàng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phục kì mệnh phục, Chu phất tư hoàng" 服其命服, 朱芾斯皇 (Tiểu nhã 小雅, Thải khỉ 采芑) (Tướng quân) mặc y phục theo mệnh vua ban, Có tấm phất đỏ rực rỡ.
3. (Tính) Đẹp, tốt. ◎ Như: "hoàng sĩ" 皇士 kẻ sĩ tốt đẹp.
4. (Tính) Từ tôn kính, dùng cho tổ tiên. ◎ Như: "hoàng tổ" 皇祖 ông, "hoàng khảo" 皇考 cha (đã mất).
5. (Tính) Có quan hệ tới vua. ◎ Như: "hoàng cung" 皇宮 cung vua, "hoàng ân" 皇恩 ơn vua, "hoàng vị" 皇位 ngôi vua.
6. (Tính) "Hoàng hoàng" 皇皇: (1) Lớn lao, đẹp đẽ, rực rỡ. (2) Nôn nao, vội vàng. ◎ Như: "nhân tâm hoàng hoàng" 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Khổng Tử tam nguyệt vô quân, tắc hoàng hoàng như dã" 孔子三月無君, 則皇皇如也 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì nôn nao cả người.
7. (Danh) Vua chúa. ◎ Như: "tam hoàng ngũ đế" 三皇五帝, "nữ hoàng" 女皇.
8. (Danh) Trời, bầu trời. § Cũng như "thiên" 天. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Trắc thăng hoàng chi hách hí hề, Hốt lâm nghễ phù cựu hương" 陟陞皇之赫戲兮, 忽臨睨夫舊鄉 (Li tao 離騷) Ta bay lên trời cao hiển hách hề, Chợt trông thấy cố hương.
9. (Danh) Nhà không có bốn vách.
10. (Danh) Mũ trên vẽ lông cánh chim.
11. (Danh) Chỗ hổng trước mả để đưa áo quan vào.
12. (Danh) Chỗ trước cửa buồng ngủ.
13. (Danh) Họ "Hoàng".
14. (Động) Khuông chánh, giúp vào đường chính. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chu Công đông chinh, Tứ quốc thị hoàng" 周公東征, 四國是皇 (Bân phong 豳風, Bá phủ 播斧) Chu Công chinh phạt phía đông, Các nước bốn phương đều được đưa về đường ngay.
Từ điển Thiều Chửu
② Vua, từ nhà Tần trở về sau đều gọi vua là Hoàng đế 皇帝.
③ Hoàng hoàng 皇皇 rực rỡ, ngơ ngác, sợ hãi, như Khổng Tử tam nguyệt vô quân tắc hoàng hoàng như dã 孔子三月無君,則皇皇如也 (Mạnh Tử 孟子) đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì ngơ ngác cả người, nhân tâm hoàng hoàng 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao.
④ Ðường hoàng chính đại cao minh.
⑤ Nhà không có bốn vách.
⑥ Cứu chính, giúp cho vua vào đường chính.
⑦ Cái mũ trên vẽ lông cánh chim.
⑧ Chỗ hổng trước cái mả xây để đút áo quan vào.
⑨ Chỗ trước cửa buồng ngủ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lớn. 【皇皇】hoàng hoàng [huáng huáng] a. (văn) Ngơ ngác, sợ hãi: 孔子三月無君則皇皇如也 Khổng Tử ba tháng không có vua (để giúp) thì ngơ ngơ ngác ngác cả người (Luận ngữ). Xem 惶惶 [huáng huáng]; b. Xem 遑遑 [huáng huáng]; c. Lớn, to lớn, lớn lao: 皇皇巨著 Trước tác lớn, tác phẩm lớn; 皇皇上帝 Đấng thượng đế to lớn (Thi Kinh);
③ Như 遑 [huáng] (bộ 辶);
④ Như 惶 [huáng] (bộ 忄);
⑤ (văn) Đường hoàng, quang minh chính đại;
⑥ (văn) Giúp cho vào đường chính;
⑦ (văn) Nhà trống (không có bốn vách);
⑧ (văn) Mũ có vẽ lông cánh chim;
⑨ (văn) Lỗ trống trước mả để đưa áo quan vào;
⑩ (văn) Chỗ trước cửa buồng ngủ;
⑪ [Huáng] (Họ) Hoàng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. phát hiện
3. tỉnh dậy
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hiểu ra, tỉnh ngộ. ◎ Như: "giác ngộ" 覺悟 hiểu ra. Đạo Phật 佛 cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là "Giác vương" 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là "chánh giác" 正覺. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Giác lai vạn sự tổng thành hư" 覺來萬事總成虛 (Ngẫu thành 偶成) Tỉnh ra muôn sự thành không cả.
3. (Động) Cảm nhận, cảm thấy, cảm thụ. ◎ Như: "tự giác" 自覺 tự mình cảm nhận, "bất tri bất giác" 不知不覺 không biết không cảm. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn" 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
4. (Động) Bảo rõ cho biết. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sử tiên tri giác hậu tri" 使先知覺後知 (Vạn Chương thượng 萬章上) Để hạng biết trước bảo rõ cho hạng biết sau.
5. (Danh) Năng lực cảm nhận đối với sự vật. ◎ Như: "vị giác" 味覺 cơ quan nhận biết được vị (chua, ngọt, đắng, cay), "huyễn giác" 幻覺 ảo giác.
6. (Danh) Người hiền trí. ◎ Như: "tiên giác" 先覺 bậc hiền trí đi trước.
7. (Tính) Cao lớn, ngay thẳng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu giác kì doanh" 有覺其楹 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Những cây cột cao và thẳng.
8. Một âm là "giáo". (Danh) Giấc ngủ. ◎ Như: "ngọ giáo" 午覺 giấc ngủ trưa.
9. (Danh) Lượng từ: giấc. ◎ Như: "thụy liễu nhất giáo" 睡了一覺 ngủ một giấc.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm có cái gì cảm xúc đến mà phân biệt ra ngay gọi là cảm giác 感覺 hay tri giác 知覺.
③ Cáo mách, phát giác ra.
④ Bảo.
⑤ Người hiền trí.
⑥ Cao lớn.
⑦ Thẳng.
⑧ Một âm là giáo. Thức, đang ngủ thức dậy gọi là giáo.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉnh giấc, thức giấc: 如夢初覺 Như mộng vừa tỉnh;
③ Tỉnh ngộ, giác ngộ, biết ra, thức tỉnh, nhận thức ra, phát giác ra: 提高覺悟 Nâng cao giác ngộ; 他察覺到自己的危險 Nó nhận thức được tình trạng nguy hiểm của nó;
④ (văn) Cao to và thẳng, cao lớn;
⑤ (văn) Bảo, làm cho thức tỉnh;
⑥ (văn) Người hiền trí. Xem 覺 [jiào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hiểu ra, tỉnh ngộ. ◎ Như: "giác ngộ" 覺悟 hiểu ra. Đạo Phật 佛 cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là "Giác vương" 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là "chánh giác" 正覺. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Giác lai vạn sự tổng thành hư" 覺來萬事總成虛 (Ngẫu thành 偶成) Tỉnh ra muôn sự thành không cả.
3. (Động) Cảm nhận, cảm thấy, cảm thụ. ◎ Như: "tự giác" 自覺 tự mình cảm nhận, "bất tri bất giác" 不知不覺 không biết không cảm. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn" 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
4. (Động) Bảo rõ cho biết. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sử tiên tri giác hậu tri" 使先知覺後知 (Vạn Chương thượng 萬章上) Để hạng biết trước bảo rõ cho hạng biết sau.
5. (Danh) Năng lực cảm nhận đối với sự vật. ◎ Như: "vị giác" 味覺 cơ quan nhận biết được vị (chua, ngọt, đắng, cay), "huyễn giác" 幻覺 ảo giác.
6. (Danh) Người hiền trí. ◎ Như: "tiên giác" 先覺 bậc hiền trí đi trước.
7. (Tính) Cao lớn, ngay thẳng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu giác kì doanh" 有覺其楹 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Những cây cột cao và thẳng.
8. Một âm là "giáo". (Danh) Giấc ngủ. ◎ Như: "ngọ giáo" 午覺 giấc ngủ trưa.
9. (Danh) Lượng từ: giấc. ◎ Như: "thụy liễu nhất giáo" 睡了一覺 ngủ một giấc.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm có cái gì cảm xúc đến mà phân biệt ra ngay gọi là cảm giác 感覺 hay tri giác 知覺.
③ Cáo mách, phát giác ra.
④ Bảo.
⑤ Người hiền trí.
⑥ Cao lớn.
⑦ Thẳng.
⑧ Một âm là giáo. Thức, đang ngủ thức dậy gọi là giáo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cách (khoảng). ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Viên môn li trung quân nhất bách ngũ thập bộ" 轅門離中軍一百五十步 (Đệ thập lục hồi) Nha môn cách chỗ quân một trăm năm chục bước.
3. (Động) Làm trái, phản lại. ◇ Tả truyện 左傳: "Chúng bạn thân li, nan dĩ tể hĩ" 眾叛親離, 難以濟矣 (Ẩn công tứ niên 隱公四年) Nhiều người phản bội, người thân làm trái lại, khó mà nên thay.
4. (Động) Gặp, bị, mắc phải. ◇ Sử Kí 史記: "Tất khứ Tào, vô li Tào họa" 必去曹, 無離曹禍 (Quản Thái thế gia 管蔡世家) Tất nhiên bỏ Tào, khỏi mắc vào họa với Tào.
5. (Động) Thiếu, tách rời. ◎ Như: "tố đản cao, li bất liễu miến phấn dữ đản" 做蛋糕, 離不了麵粉與蛋 làm bánh bột lọc, không được thiếu bột mì và trứng.
6. (Động) Dính bám. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bất li vu lí" 不離于裹 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu biện 常棣 Chẳng dính bám với lần trong (bụng mẹ) sao?
7. (Danh) Quẻ "Li", trong bốn phương thuộc về phương nam.
8. (Danh) Họ "Li".
Từ ghép 33
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quẻ Ly (trung hư) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch giữa đứt, tượng Hỏa (lửa), trượng trưng cho con gái giữa, hành Hỏa, tuổi Ngọ, hướng Nam)
Từ điển Thiều Chửu
② Dính bám. Như Kinh Thi 詩經 nói bất li vu lí 不離于裏 chẳng dính bám với lần trong.
② Li li 離離 tua tủa.
③ Chim vàng anh.
④ Chia rẽ.
⑤ Hai người song đều nhau.
⑥ Bày, xếp.
⑦ Gặp, bị.
⑧ Sáng, mặt trời.
⑨ Quẻ li, trong bốn phương thuộc về phương nam.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Khoảng) cách: 車 站離這裡三里地 Nhà ga cách đây ba dặm; 離國慶節只有三天了 Chỉ còn ba hôm nữa là đến ngày Quốc khánh; 月球與地球距離甚遠 Mặt trăng và mặt trời cách nhau rất xa;
③ Thiếu: 發展工業離不了鋼鐵 Phát triển công nghiệp, không thể thiếu gang thép;
④ (văn) Dính, bám: 不離于裏 Không dính bám với lần trong (Thi Kinh);
⑤ (văn) Không tuân theo, làm trái: 離令 Làm trái mệnh lệnh;
⑥ (văn) Mắc vào, rơi vào, gặp, bị (dùng như 罹, bộ 网): 獨離此咎 Một mình mắc vào tai họa này (Giả Nghị: Điếu Khuất Nguyên phú);
⑦ (văn) (Hai người) cùng sánh nhau, sánh đều nhau;
⑧ (văn) Sáng chói, rực rỡ;
⑨ (văn) Bày, xếp;
⑩ (văn) Trải qua: 離一二旬 Trải qua một, hai mươi ngày (Hán thư);
⑪ (văn) Chim vàng anh;
⑫ Quẻ li (trong Kinh Dịch);
⑬ [Lí] (Họ) Li.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thà, nên
3. há nào, lẽ nào
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thăm hỏi, vấn an. ◎ Như: "quy ninh" 歸寧 (con gái ở nhà chồng) về thăm hỏi cha mẹ.
3. (Phó) Thà, nên. ◎ Như: "ninh tử bất khuất" 寧死不屈 thà chết chứ không chịu khuất phục, "ninh khả" 寧可 thà khá, "ninh sử" 寧使 thà khiến. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lễ dữ kì xa dã, ninh kiệm" 禮與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Lễ mà quá xa xỉ, thà rằng kiệm ước (còn hơn).
4. (Phó) Dùng như "khởi" 豈: há, lẽ nào lại, nào phải. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thập nhân nhi tòng nhất nhân giả, ninh lực bất thắng, trí bất nhược da? Úy chi dã" 十人而從一人者, 寧力不勝, 智不若耶. 畏之也 (Tần vi Triệu chi Hàm Đan 秦圍趙之邯鄲) Mười người theo một người, nào phải sức (mười người) không hơn, trí không bằng. Vì sợ đấy.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "Nam Kinh" 南京.
Từ điển Thiều Chửu
② Thăm hỏi. Con gái ở nhà chồng về thăm cha mẹ gọi là quy ninh 歸寧.
③ Thà, lời thuận theo, như ninh khả 寧可 thà khá, ninh sử 寧使 thà khiến. Xét ra chữ ninh viết 寧 và viết 甯 hai chữ ý nghĩa hơi giống nhau mà có phần hơi khác nhau. Như an ninh 寧, đinh ninh 寧 đều dùng chữ ninh 寧, còn tên đất hay họ thì dùng chữ ninh 甯.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thăm hỏi: 歸寧父母 Về thăm cha mẹ (Thi Kinh);
③ (Tên gọi khác của) Nam Kinh: 滬寧線 Đường sắt Thượng Hải - Nam Kinh. Xem 寧 [nìng].
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thà... hay thà, thà... hay là: 此龜者,寧其死而留骨而貴乎?寧其生而曳尾于涂中乎? Con rùa ấy, thà chết để lại xương cho người ta quý trọng, hay thà sống mà kéo lê đuôi nó trong vũng bùn? (Trang tử: Thu thủy);
③ (văn) Há (dùng như 豈 [bộ 豆], biểu thị sự phản vấn): 天下方有急,王孫寧可以讓邪? Thiên hạ đang lúc cấp bách, vương tôn há có thể từ chối ư? (Sử kí);
④ [Nìng] (Họ) Ninh. Xem 寧 [níng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thăm hỏi, vấn an. ◎ Như: "quy ninh" 歸寧 (con gái ở nhà chồng) về thăm hỏi cha mẹ.
3. (Phó) Thà, nên. ◎ Như: "ninh tử bất khuất" 寧死不屈 thà chết chứ không chịu khuất phục, "ninh khả" 寧可 thà khá, "ninh sử" 寧使 thà khiến. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lễ dữ kì xa dã, ninh kiệm" 禮與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Lễ mà quá xa xỉ, thà rằng kiệm ước (còn hơn).
4. (Phó) Dùng như "khởi" 豈: há, lẽ nào lại, nào phải. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thập nhân nhi tòng nhất nhân giả, ninh lực bất thắng, trí bất nhược da? Úy chi dã" 十人而從一人者, 寧力不勝, 智不若耶. 畏之也 (Tần vi Triệu chi Hàm Đan 秦圍趙之邯鄲) Mười người theo một người, nào phải sức (mười người) không hơn, trí không bằng. Vì sợ đấy.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "Nam Kinh" 南京.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cái đích tập bắn: 正鵠 Giữa đích, (Ngb) khuôn phép. Xem 正 [zhèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chính, ngay thẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngay, ở giữa, như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh tọa 正坐 ngồi chính giữa, chánh thính 正廳 tòa ngồi chính giữa, v.v.
③ Ngay thẳng, như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy.
④ Thuần chánh, như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v.
⑤ Bực lớn nhất, như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v.
⑥ Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v.
⑦ Ðúng giữa, như tí chánh 子正 đúng giữa giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v.
⑧ Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能學也 tức là vì con không hay học vậy.
⑨ Vật để làm cớ.
⑩ Ðủ.
⑪ Chất chính.
⑫ Ngay ngắn.
⑬ Mong hẹn.
⑭ Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính.
⑮ Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính.
⑯ Cái đích tập bắn, như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giữa lúc: 我正出門他就來了 Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến. 【正好】 chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...: 你來得正好 Anh đến đúng lúc; 皮球正好掉進井裡 Quả bóng rơi đúng xuống giếng; 這件衣服我穿正好 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm; 我正好找你 Tôi đang tìm anh; 【正在】chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...: 正在工作 Đang làm việc; 正在開會 Đang họp;
③ Vừa vặn: 鐘正打十二點 Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng;
④ Đúng lúc: 你來得正好 Anh đến rất đúng lúc;
⑤ Đang: 我們正開着會 Chúng tôi đang họp;
⑥ Đúng: 指南針指正南正北 La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc;
⑦ Giữa, chính: 正門 Cửa giữa; 正路 Đường chính; 正因爲這樣 Chính vì thế;
⑧ Sửa: 正其衣冠 Sửa mũ áo cho ngay ngắn; 正誤 Sửa sai, đính chính;
⑨ Thuần: 正紅 Màu đỏ thuần; 味兒不正 Mùi vị không thuần;
⑩ Phải, dương, chính, chánh: 正面 Mặt phải; 正極 Cực dương; 正副主任 Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm;
⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu: 樂正 Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc; 正總 Chánh tổng;
⑫ (văn) Đủ;
⑬ (văn) Mong hẹn;
⑭ [Zhèng] (Họ) Chính. Xem 正 [zheng].
Từ ghép 57
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chính, ngay thẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngay, ở giữa, như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh tọa 正坐 ngồi chính giữa, chánh thính 正廳 tòa ngồi chính giữa, v.v.
③ Ngay thẳng, như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy.
④ Thuần chánh, như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v.
⑤ Bực lớn nhất, như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v.
⑥ Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v.
⑦ Ðúng giữa, như tí chánh 子正 đúng giữa giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v.
⑧ Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能學也 tức là vì con không hay học vậy.
⑨ Vật để làm cớ.
⑩ Ðủ.
⑪ Chất chính.
⑫ Ngay ngắn.
⑬ Mong hẹn.
⑭ Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính.
⑮ Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính.
⑯ Cái đích tập bắn, như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giữa lúc: 我正出門他就來了 Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến. 【正好】 chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...: 你來得正好 Anh đến đúng lúc; 皮球正好掉進井裡 Quả bóng rơi đúng xuống giếng; 這件衣服我穿正好 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm; 我正好找你 Tôi đang tìm anh; 【正在】chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...: 正在工作 Đang làm việc; 正在開會 Đang họp;
③ Vừa vặn: 鐘正打十二點 Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng;
④ Đúng lúc: 你來得正好 Anh đến rất đúng lúc;
⑤ Đang: 我們正開着會 Chúng tôi đang họp;
⑥ Đúng: 指南針指正南正北 La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc;
⑦ Giữa, chính: 正門 Cửa giữa; 正路 Đường chính; 正因爲這樣 Chính vì thế;
⑧ Sửa: 正其衣冠 Sửa mũ áo cho ngay ngắn; 正誤 Sửa sai, đính chính;
⑨ Thuần: 正紅 Màu đỏ thuần; 味兒不正 Mùi vị không thuần;
⑩ Phải, dương, chính, chánh: 正面 Mặt phải; 正極 Cực dương; 正副主任 Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm;
⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu: 樂正 Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc; 正總 Chánh tổng;
⑫ (văn) Đủ;
⑬ (văn) Mong hẹn;
⑭ [Zhèng] (Họ) Chính. Xem 正 [zheng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 83
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ cao xa nhất, chỗ tận cùng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Du du thương thiên, Hạt kì hữu cực?" 悠悠蒼天, 曷其有極 (Đường phong 唐風, Bảo vũ 鴇羽) Trời xanh cao xa kia ơi, Bao giờ đến được chỗ tận cùng?
3. (Danh) Ngôi vua. ◎ Như: "đăng cực" 登極 lên ngôi vua.
4. (Danh) Chỗ chính giữa làm chuẩn tắc, khuôn mẫu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thương ấp dực dực, Tứ phương chi cực" 商邑翼翼, 四方之極 (Thương tụng 商頌, Ân vũ 殷武) Kinh đô nhà Thương rất tề chỉnh, Làm khuôn mẫu cho các nước ở bốn phương.
5. (Danh) Chỉ sao Bắc cực.
6. (Danh) Khí cụ (như quả cân) để xác định trọng lượng (nặng nhẹ). ◇ Dật Chu thư 逸周書: "Độ tiểu đại dĩ chánh, quyền khinh trọng dĩ cực" 度小大以正, 權輕重以極 (Độ huấn 度訓) Đo lớn nhỏ thì dùng cái "chánh", cân nặng nhẹ dùng cái "cực".
7. (Danh) Đầu trục trái đất. ◎ Như: "nam cực" 南極 cực nam địa cầu, "bắc cực" 北極 cực bắc địa cầu.
8. (Danh) Biên tế, biên giới. ◇ Tuân Tử 荀子: "Vũ trung lục chỉ vị chi cực" 宇中六指謂之極 (Nho hiệu 儒效) Chỗ tận cùng của "lục chỉ" (trên, dưới và bốn phương hướng) gọi là "cực" 極, tức là biên tế.
9. (Danh) Số mục: triệu lần một triệu. § Các thuyết không thống nhất. ◇ Thái bình ngự lãm 太平御覽: "Thập thập vị chi bách, thập bách vị chi thiên, thập thiên vị chi vạn, thập vạn vị chi ức, thập ức vị chi triệu, thập triệu vị chi kinh, thập kinh vị chi cai, thập cai vị chi bổ, thập bổ vị chi tuyển, thập tuyển vị chi tái, thập tái vị chi cực" 十十謂之百, 十百謂之千, 十千謂之萬, 十萬謂之億, 十億謂之兆, 十兆謂之經, 十經謂之垓, 十垓謂之補, 十補謂之選, 十選謂之載, 十載謂之極 (Quyển thất ngũ dẫn Hán Ưng Thiệu 卷七五引漢應劭, Phong tục thông 風俗通).
10. (Danh) Đầu điện. ◎ Như: "âm cực" 陰極 cực điện âm, "dương cực" 陽極 cực điện dương.
11. (Động) Tìm hiểu sâu xa, cùng cứu. ◇ Vương Sung 王充: "Thánh nhân chi ngôn, (...), bất năng tận giải, nghi nan dĩ cực chi" 聖人之言, (...), 不能盡解, 宜難以極之 (Luận hành 論衡, Vấn Khổng 問孔).
12. (Động) Khốn quẫn; làm cho khốn quẫn, nhọc nhằn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kim vương điền liệp ư thử, bách tính văn vương xa mã chi âm, kiến vũ mao chi mĩ, cử tật thủ túc át nhi tương cáo viết: "Ngô vương chi hiếu điền liệp, phù hà sử ngã chí ư thử cực dã, phụ tử bất tương kiến, huynh đệ thê tử li tán." Thử vô tha, bất dữ dân đồng lạc dã" 今王田獵於此, 百姓聞王車馬之音, 見羽旄之美, 舉疾首蹙頞而相告曰: "吾王之好田獵, 夫何使我至於此極也, 父子不相見, 兄弟妻子離散." 此無他, 不與民同樂也 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nay nhà vua bày ra cuộc săn bắn ở đây, trăm họ nghe tiếng xe tiếng ngựa của vua, thấy nghi trượng vũ mao đẹp đẽ, đau đầu nhăn mũi (tỏ vẻ thống hận chán ghét) nói với nhau rằng: "Vua ta thích săn bắn, sao mà làm cho ta khốn quẫn nhọc nhằn đến thế, cha con không gặp mặt nhau, anh em vợ con li tán." Không có lí do nào khác, vua với dân không thể cùng vui thú như nhau được.
13. (Động) Tới, đến. ◇ Khang Hữu Vi 康有為: "Hành giả bất tri sở tòng, cư giả bất tri sở vãng; phóng hồ trung lưu, nhi mạc tri sở hưu; chỉ hồ nam bắc, nhi mạc tri sở cực" 行者不知所從, 居者不知所往; 放乎中流, 而莫知所休; 指乎南北, 而莫知所極 (Thượng Thanh đế đệ lục thư 上清帝第六書).
14. (Động) Tới cùng, lên tới điểm cao nhất. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tuấn cực vu thiên" 駿極于天 (Đại nhã 大雅, Tung cao 崧高) Cao vút tới tận trời.
15. (Tính) Xa. ◇ Từ Hạo 徐浩: "Địa cực lâm thương hải, Thiên diêu quá đẩu ngưu" 地極臨滄海, 天遙過斗牛 (Yết Vũ miếu 謁禹廟).
16. (Tính) Tận cùng, nhiều nhất, cao nhất. ◎ Như: "cực điểm" 極點 điểm cao nhất, "cực phong" 極峰 ngọn núi cao nhất, chỉ người thủ lãnh cao nhất.
17. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "cực vi cao hứng" 極為高興 rất vui mừng, "mĩ cực liễu" 美極了 đẹp quá.
18. § Thông "cức" 亟.
Từ điển Thiều Chửu
② Trước khi trời đất chưa chia rành rẽ gọi là thái cực 太極, ngôi vua gọi là hoàng cực 皇極, vua lên ngôi gọi là đăng cực 登極 đều là ý nói rất cao không ai hơn nữa.
③ Phần cực hai đầu quả đất gọi là cực. Phần về phía nam gọi là nam cực 南極, phần về phía bắc gọi là bắc cực 北極.
④ Cùng cực, như ơn cha mẹ gọi là võng cực chi ân 罔極之恩 nghĩa là cái ơn không cùng, như cực ngôn kì lợi 極言其利 nói cho hết cái lợi, v.v.
⑤ Mỏi mệt, như tiểu cực 小極 hơi mệt.
⑥ Sự xấu nhất, khổ nhất.
⑦ Trọn, hết, mười năm gọi là một cực.
⑧ Ðến.
⑨ Cùng nghĩa với chữ cực 亟.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chỗ cùng tột, chỗ tối cao, cực: 北極 Bắc cực; 陽極 Cực dương;
③ Tột bực, hết mức: 物極必反 Mọi sự vật khi đạt đến chỗ cùng cực thì quay trở lại; 窮凶極惡 Cực kì hung ác;
④ (pht) Rất, lắm, quá, vô cùng, rất mực, hết sức, tột bực...: 極大的憤慨 Vô cùng căm phẫn; 極爲高興 Rất vui mừng; 好吃極了 Ngon quá, ngon ghê; 好看極了 Hay quá, hay ghê; 熱極了 Nóng quá, nóng chết người; 及聞梁王薨,竇太後哭極哀Đến khi nghe Lương vương qua đời, Đậu thái hậu khóc rất bi ai (Sử kí: Lương Hiếu vương thế gia);
⑤ (văn) Mỏi mệt, mệt nhọc: 小極 Hơi mệt nhọc;
⑥ (văn) Sự xấu nhất khổ nhất, cùng cực;
⑦ (văn) Trọn, hết;
⑧ (văn) Đến;
⑨ (văn) Tiêu chuẩn: 建極 Lập nên tiêu chuẩn;
⑩ (văn) Như 亟 (bộ 二). Xem 极 [jí].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.