Từ điển trích dẫn

1. Tổng quát, bao quát. ◇ Tuệ Kiểu : "Phong vân tinh túc, đồ sấm vận biến, mạc bất cai tông, tự ngôn thiên hạ văn lí tất kỉ tâm phúc" 宿, , , (Cao tăng truyện , Dịch kinh thượng , Đàm Kha Già La ).

Từ điển trích dẫn

1. Trí tuệ trời phú. ◇ Hàn Phi Tử : "Nhân dã giả, thừa ư thiên minh dĩ thị, kí ư thiên thông dĩ thính, thác ư thiên trí dĩ tư lự" , , , (Giải lão ).
2. Tên ngọc đẹp.

Từ điển trích dẫn

1. Dòng nước.
2. Trôi nổi theo sóng nước. Tỉ dụ việc đời thay đổi biến hóa. ◇ Tăng Củng : "Chu du đương thế, thường phỉ nhiên hữu phù suy cứu khuyết chi tâm, phi đồ thị bì phu, tùy ba lưu, khiên chi diệp nhi dĩ dã" , , , , (Thướng Âu Dương học sĩ đệ nhất thư ).
3. Hình dung ánh mắt long lanh chuyển động. ◇ Châu Tuyền Cư Sĩ : "Kì thân ngọc lập, tuệ nhãn ba lưu" , (Tuyết Hồng tiểu kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng xô, nước chảy. Chỉ việc đời đổi thay.

Từ điển trích dẫn

1. Con mắt thường, cái nhìn thế tục. ★ Tương phản: "tuệ nhãn" . ◇ Lục Du : "Mã tuấn sơ phi phàm nhãn thức, Nguyên thâm chung dữ đại xuyên thông" 駿, (Thứ vận Hình Đức Duẫn kiến tặng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mắt tầm thường, có cái nhìn hẹp hòi.

Từ điển trích dẫn

1. Đến mùa dưa chín. § Nguyên chỉ hai người luân lưu đi thú ở một nơi, hẹn mỗi năm tới mùa dưa chín thay phiên cho nhau. ◇ Tả truyện : "Tề Hầu sử Liên Xưng, Quản Chí Phụ thú quỳ Khâu, qua thì nhi vãng, viết: Cập qua nhi đại" 使, , : (Trang Công bát niên ). § Sau chỉ thay thế nhau khi tới kì hẹn.
2. Con gái mười sáu tuổi. Phiếm chỉ thành niên. ◇ Ngô Sí Xương : "Hữu Tra thị nữ giả, niên dĩ cập qua, tuệ trung tú ngoại, cửu thất thị" , , , (Khách song nhàn thoại , Tra thị nữ ).

Từ điển trích dẫn

1. Cảnh giới Phật đà rộng lớn vô biên như biển cả. ◇ Lương Vũ Đế : "Dẫn nhập tuệ lưu, đồng quy Phật hải" , (Kim cương bát nhã sám văn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ giáo lí của Phật ( to lớn như biển ).

Từ điển trích dẫn

1. Sao chổi. § Còn gọi là "tuệ tinh" . ◇ Hán Thư : "Bắc đẩu nhân quân tượng; bột tinh, loạn thần loại, soán sát chi biểu dã" , ; , , (Ngũ hành chí hạ chi hạ ).
2. Ngày xưa thuật sĩ tinh tướng chỉ sao báo hiệu tai ách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sao chổi.

minh tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngôi sao, tinh tú
2. nhân vật có danh tiếng

Từ điển trích dẫn

1. Sao sáng. ◇ Trang Tử : "Mục như minh tinh, phát thượng chỉ quan" , (Đạo Chích ) Mắt như sao sáng, tóc dựng ngược lên mũ.
2. Mượn chỉ sao "Chức Nữ" .
3. Tên khác của "Kim tinh" .
4. Chỉ "Tuệ tinh" .
5. Tên tiên nữ ở núi Trung Hoa (truyền thuyết).
6. Tiếng gọi diễn viên, nhà thể thao... nổi tiếng. ◎ Như: "điện ảnh minh tinh" .
7. Tiếng gọi người nữ có tiếng tăm (trong trường giao tế thời cũ). ◇ Mao Thuẫn : "Tha thành liễu giao tế đích minh tinh" (Nhất cá nữ tính ).
8. Tỉ dụ nhân vật kiệt xuất hoặc trân phẩm về văn hóa, khoa học...

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi sao sáng — Ngày nay chỉ diễn viên điện ảnh nổi tiếng.

Từ điển trích dẫn

1. Tác phẩm. ◇ Mễ Phí : "Hàng tăng Chân Tuệ họa san thủy Phật tượng. Cận thế xuất phẩm, duy linh mao mặc trúc, hữu Giang Nam khí tượng" . , , (Họa sử ).
2. Sản phẩm.
3. Chế tạo ra sản phẩm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ vật chế tạo ra được — Cũng chỉ đồ vật tốt hơn những vật cùng loại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng suốt mau hiểu. Như Thông minh. Đoạn trường tân thanh : » Thấy nàng thông tuệ khác thường «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.