phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hơi hơi
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phả". (Phó) Có phần, hơi. ◎ Như: "phả đa" 頗多 hơi nhiều, "phả thiểu" 頗少 hơi ít. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hữu tài tư, lũ quán văn tràng, tâm khí phả cao" 有才思, 屢冠文場, 心氣頗高 (Tiên nhân đảo 仙人島) Có văn tài, thường đứng đầu trường văn, tâm khí có phần tự cao.
3. (Phó) Rất, lắm. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Dư tâm vị thị liên phả công chỉnh" 余心謂是聯頗工整 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Tôi trong lòng thầm nghĩ rằng hai câu đối thật là thâm trầm chỉnh đốn.
4. (Phó) Dùng chung với "bất" 不 hoặc "phủ" 否 đế biểu thị nghi vấn: có ... không? ◇ Lạc Dương già lam kí 洛陽伽藍記: "Thượng cổ dĩ lai, phả hữu thử sự phủ" 上古以來, 頗有此事否 (Bồ đề tự 菩提寺) Từ thượng cổ đến nay, có thể có việc đó không?
5. (Phó) Không thể. § Thông "phả" 叵. ◇ Đôn Hoàng biến văn 敦煌變文: "Quá khứ bách thiên chư phật, giai tằng chỉ trụ kì trung, thuyết pháp độ nhân, lượng trần sa nhi phả toán" 過去百千諸佛, 皆曾止住其中, 說法度人, 量塵沙而頗算 (Hàng ma biến văn 降魔變文) Trăm nghìn chư Phật quá khứ, đều từng trụ trì vào đó, nói Pháp độ người, hằng hà sa số không thể đếm hết.
6. (Danh) Họ "Phả".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rất: 頗佳 Rất tốt; 太祖之破袁朮,仁所斬獲頗多 Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí). 【頗爲】phả vi [powéi] Rất: 此樹形態頗爲奇特,想是人工修剪所致 Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra;
③ Có thể... không? (dùng theo cú thức 頗…否 [hay 不, 未, 無], hoặc 頗…乎 [hay 邪], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán): 人盜君膏葯,頗知之乎? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí); 即問女言:頗有人來求索汝不? Liền hỏi cô gái rằng: Có thể có người đến xin cưới cô chưa? (Hiền ngu kinh); 子頗知有寒山子邪? Ông có biết có Hàn Sơn tử chăng? (Thái bình quảng kí);
④ Lệch, nghiêng (dùng như 坡, bộ 土).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hơi hơi
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phả". (Phó) Có phần, hơi. ◎ Như: "phả đa" 頗多 hơi nhiều, "phả thiểu" 頗少 hơi ít. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hữu tài tư, lũ quán văn tràng, tâm khí phả cao" 有才思, 屢冠文場, 心氣頗高 (Tiên nhân đảo 仙人島) Có văn tài, thường đứng đầu trường văn, tâm khí có phần tự cao.
3. (Phó) Rất, lắm. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Dư tâm vị thị liên phả công chỉnh" 余心謂是聯頗工整 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Tôi trong lòng thầm nghĩ rằng hai câu đối thật là thâm trầm chỉnh đốn.
4. (Phó) Dùng chung với "bất" 不 hoặc "phủ" 否 đế biểu thị nghi vấn: có ... không? ◇ Lạc Dương già lam kí 洛陽伽藍記: "Thượng cổ dĩ lai, phả hữu thử sự phủ" 上古以來, 頗有此事否 (Bồ đề tự 菩提寺) Từ thượng cổ đến nay, có thể có việc đó không?
5. (Phó) Không thể. § Thông "phả" 叵. ◇ Đôn Hoàng biến văn 敦煌變文: "Quá khứ bách thiên chư phật, giai tằng chỉ trụ kì trung, thuyết pháp độ nhân, lượng trần sa nhi phả toán" 過去百千諸佛, 皆曾止住其中, 說法度人, 量塵沙而頗算 (Hàng ma biến văn 降魔變文) Trăm nghìn chư Phật quá khứ, đều từng trụ trì vào đó, nói Pháp độ người, hằng hà sa số không thể đếm hết.
6. (Danh) Họ "Phả".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phả, dùng làm trợ từ. Vả, hơi. Như phả đa 頗多 hơi nhiều, phả thiểu 頗少 hơi ít. Đem hai mặt so sánh nhau, cái chỗ hơn kém nhau một chút đó gọi là phả.
③ Hết, đều.
④ Rất, lắm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Pò] (Họ) Phả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rất: 頗佳 Rất tốt; 太祖之破袁朮,仁所斬獲頗多 Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí). 【頗爲】phả vi [powéi] Rất: 此樹形態頗爲奇特,想是人工修剪所致 Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra;
③ Có thể... không? (dùng theo cú thức 頗…否 [hay 不, 未, 無], hoặc 頗…乎 [hay 邪], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán): 人盜君膏葯,頗知之乎? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí); 即問女言:頗有人來求索汝不? Liền hỏi cô gái rằng: Có thể có người đến xin cưới cô chưa? (Hiền ngu kinh); 子頗知有寒山子邪? Ông có biết có Hàn Sơn tử chăng? (Thái bình quảng kí);
④ Lệch, nghiêng (dùng như 坡, bộ 土).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Binh sĩ. ◇ Sử Kí 史記: "Quân giai thù tử chiến, bất khả bại" 軍皆殊死戰, 不可敗 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Quân sĩ đều quyết đánh liều chết, không thể thua được.
3. (Danh) Đơn vị trong quân đội, lớn hơn sư đoàn.
4. (Danh) Việc binh. ◎ Như: "tòng quân" 從軍 ra lính, "hành quân" 行軍 đem quân đi.
5. (Danh) Chỗ đóng binh, trận địa. ◇ Cao Thích 高適: "Chiến sĩ quân tiền bán tử sanh, Mĩ nhân trướng hạ do ca vũ" 戰士軍前半死生, 美人帳下猶歌舞 (Yên ca hành 燕歌行) Quân lính ngoài mặt trận nửa chết nửa sống, Người đẹp dưới trướng còn ca múa.
6. (Danh) Hình phạt thời xưa, đày tội nhân đi ra vùng biên cương làm lao dịch. ◎ Như: "phát phối sung quân" 發配充軍 đày đi làm lao dịch.
7. (Động) Đóng quân. ◇ Sử Kí 史記: "Bái Công quân Bá Thượng, vị đắc dữ Hạng Vũ tương kiến" 沛公軍霸上, 未得與項羽相見 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Bái Công đóng quân ở Bá Thượng, chưa được gặp Hạng Vũ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một tiếng thông thường gọi về việc binh. Như tòng quân 從軍 ra lính, hành quân 行軍 đem quân đi, v.v.
③ Chỗ đóng binh cũng gọi là quân.
④ Tội đày đi xa.
⑤ Một tên gọi về sự chia đất đai cũng như huyện, tổng, xã vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quân đoàn: 第一軍軍長 Quân đoàn trưởng quân đoàn 1; 軍政委 Chính ủy quân đoàn; 兩個軍 Hai quân đoàn;
③ (văn) Chỗ đóng quân;
④ (văn) Tội đày đi xa;
⑤ (văn) Quân (đơn vị hành chánh thời xưa, như huyện, tổng...).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 100
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lập lại như trước, hoàn nguyên. ◎ Như: "khôi phục" 恢復 quang phục, "khang phục" 康復 khỏe mạnh trở lại, "hồi phục" 回復 trở lại, đáp lại, lấy lại, "thu phục" 收復 thu hồi. ◇ Sử Kí 史記: "Tam khứ tướng, tam phục vị" 三去相, 三復位 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Ba lần bỏ chức, ba lần phục chức.
3. (Động) Báo đáp. ◎ Như: "phục thư" 復書 viết thư trả lời, "phục cừu" 復仇 báo thù.
4. (Động) Miễn trừ (tạp dịch, thuế). ◇ Hán Thư 漢書: "Thục Hán dân cấp quân sự lao khổ, phục vật tô thuế nhị tuế" 蜀漢民給軍事勞苦, 復勿租稅二歲 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Dân Thục, Hán giúp vào việc quân khổ nhọc, miễn khỏi đóng thuế hai năm.
5. (Phó) Lại. ◎ Như: "tử giả bất khả phục sinh" 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại. ◇ Lí Bạch 李白: "Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi" 君不見黃河之水天上來, 奔流到海不復迴 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
6. (Trợ) Bổ sung hoặc điều hòa âm tiết trong câu. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Kim tịch phục hà tịch, Cộng thử đăng chúc quang" 今夕復何夕, 共此燈燭光 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Đêm nay lại giống đêm nào, Cùng chung ánh sáng ngọn nến này.
7. (Danh) Họ "Phục".
8. Một âm là "phú". § Thông "phú" 覆.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trở lại
3. làm lại, lặp lại
Từ điển Thiều Chửu
② Báo đáp. Như phục thư 復書 viết thư trả lời, phục cừu 復仇 báo thù, v.v.
③ Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại.
④ Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
⑤ Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú 覆.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trả lời, đáp lại: 復信 Thư trả lời; 請即電復 Xin đánh điện trả lời ngay;
③ Khôi phục: 光復 Quang phục; 收復 Thu hồi; 復婚 Phục hôn;
④ Báo phục: 復仇 Trả thù, phục thù;
⑤ Trở lại, lại: 舊病復發 Bệnh cũ lại phát; 死灰復燃 Khơi lại đống tro tàn; 死而復蘇 Chết rồi sống lại; 一去不復返 Một đi không trở lại, việc đã qua rồi sẽ không trở lại nữa. Cv. 覆;
⑥ (văn) Miễn trừ thuế má và lao dịch: 沛幸得復 Đất Bái may được miễn trừ thuế má và lao dịch (Sử kí: Cao tổ bản kỉ);
⑦ (văn) Đôi, kép (dùng như 複, bộ 衣).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trở lại
3. làm lại, lặp lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lập lại như trước, hoàn nguyên. ◎ Như: "khôi phục" 恢復 quang phục, "khang phục" 康復 khỏe mạnh trở lại, "hồi phục" 回復 trở lại, đáp lại, lấy lại, "thu phục" 收復 thu hồi. ◇ Sử Kí 史記: "Tam khứ tướng, tam phục vị" 三去相, 三復位 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Ba lần bỏ chức, ba lần phục chức.
3. (Động) Báo đáp. ◎ Như: "phục thư" 復書 viết thư trả lời, "phục cừu" 復仇 báo thù.
4. (Động) Miễn trừ (tạp dịch, thuế). ◇ Hán Thư 漢書: "Thục Hán dân cấp quân sự lao khổ, phục vật tô thuế nhị tuế" 蜀漢民給軍事勞苦, 復勿租稅二歲 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Dân Thục, Hán giúp vào việc quân khổ nhọc, miễn khỏi đóng thuế hai năm.
5. (Phó) Lại. ◎ Như: "tử giả bất khả phục sinh" 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại. ◇ Lí Bạch 李白: "Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi" 君不見黃河之水天上來, 奔流到海不復迴 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
6. (Trợ) Bổ sung hoặc điều hòa âm tiết trong câu. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Kim tịch phục hà tịch, Cộng thử đăng chúc quang" 今夕復何夕, 共此燈燭光 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Đêm nay lại giống đêm nào, Cùng chung ánh sáng ngọn nến này.
7. (Danh) Họ "Phục".
8. Một âm là "phú". § Thông "phú" 覆.
Từ điển Thiều Chửu
② Báo đáp. Như phục thư 復書 viết thư trả lời, phục cừu 復仇 báo thù, v.v.
③ Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại.
④ Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
⑤ Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú 覆.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trả lời, đáp lại: 復信 Thư trả lời; 請即電復 Xin đánh điện trả lời ngay;
③ Khôi phục: 光復 Quang phục; 收復 Thu hồi; 復婚 Phục hôn;
④ Báo phục: 復仇 Trả thù, phục thù;
⑤ Trở lại, lại: 舊病復發 Bệnh cũ lại phát; 死灰復燃 Khơi lại đống tro tàn; 死而復蘇 Chết rồi sống lại; 一去不復返 Một đi không trở lại, việc đã qua rồi sẽ không trở lại nữa. Cv. 覆;
⑥ (văn) Miễn trừ thuế má và lao dịch: 沛幸得復 Đất Bái may được miễn trừ thuế má và lao dịch (Sử kí: Cao tổ bản kỉ);
⑦ (văn) Đôi, kép (dùng như 複, bộ 衣).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khó hiểu
3. nước Áo
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ bên trong nhà (nội thất). ◇ Khổng Dung 孔融: "Sơ thiệp nghệ văn, thăng đường đổ áo" 初涉藝文, 升堂睹奧 (Tiến Nễ Hành biểu 薦禰衡表).
3. (Danh) Phiếm chỉ chỗ sâu kín trong nhà. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lương phong thủy chí, tất suất cư áo" 涼風始至, 蟋蟀居奧 (Thì tắc 時則).
4. (Danh) Nơi thâm u. ◇ Trương Hiệp 張協: "Tuyệt cảnh hồ đại hoang chi hà trở, thôn hưởng hồ u san chi cùng áo" 絕景乎大荒之遐阻, 吞響乎幽山之窮奧 (Thất mệnh 七命).
5. (Danh) Chuồng heo. ◇ Trang Tử 莊子: "Ngô vị thường vi mục, nhi tang sanh ư áo" 吾未嘗為牧, 而牂生於奧 (Từ Vô quỷ 徐无鬼).
6. (Danh) Người chủ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhân tình dĩ vi điền, cố nhân dĩ vi áo dã" 人情以為田, 故人以為奧也 (Lễ vận 禮運). § "Trịnh Huyền" 鄭玄 chú 注: "Áo, do chủ dã. Điền vô chủ tắc hoang" 奧, 猶主也. 田無主則荒.
7. (Danh) Táo thần. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phần sài ư áo. Phù áo giả, lão phụ chi tế dã" 燔柴於奧. 夫奧者, 老婦之祭也 (Lễ khí 禮器).
8. (Danh) Chỗ đất trũng gần nước. ◇ Hoàng Tông Hi 黃宗羲: "San áo giang thôn, khô cảo tiều tụy" 山奧江村, 枯槁憔悴 (Trạch vọng hoàng quân khoáng chí 澤望黃君壙志).
9. (Danh) Tên tắt của "Áo-địa-lợi" 奧地利 (Austria), một quốc gia ở châu Âu.
10. (Danh) Họ "Áo".
11. (Tính) Sâu xa, tinh thâm, khó hiểu. ◎ Như: "áo chỉ" 奧旨 ý chỉ sâu xa, "áo nghĩa" 奧義 ý nghĩa uyên áo, sâu sắc. ◇ Thành Công Tuy 成公綏: "Tinh tính mệnh chi chí cơ, nghiên đạo đức chi huyền áo" 精性命之至機, 研道德之玄奧 (Khiếu phú 嘯賦).
12. Một âm là "úc". (Danh) Chỗ uốn quanh ven bờ nước. § Thông "úc" 澳, "úc" 隩. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y" 瞻彼淇奧, 綠竹猗猗 (Vệ phong 衛風, Kì úc 淇奧) Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm.
13. (Tính) Ấm áp. § Thông "úc" 燠. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tích ngã vãng hĩ, Nhật nguyệt phương úc" 昔我往矣, 日月方奧 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu minh 小明) Xưa ta ra đi, Ngày tháng vừa ấm áp.
Từ điển Thiều Chửu
② Sâu xa, phàm sự gì tinh thần sâu xa khó hiểu đều gọi là áo. Như áo chỉ 奧旨, áo nghĩa 奧義 đều nghĩa là ý nghĩa uyên áo vậy.
② Nước Áo, nước Áo-địa-lợi ở châu Âu.
③ Một âm là úc, cũng như chữ 燠.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ bên trong nhà (nội thất). ◇ Khổng Dung 孔融: "Sơ thiệp nghệ văn, thăng đường đổ áo" 初涉藝文, 升堂睹奧 (Tiến Nễ Hành biểu 薦禰衡表).
3. (Danh) Phiếm chỉ chỗ sâu kín trong nhà. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lương phong thủy chí, tất suất cư áo" 涼風始至, 蟋蟀居奧 (Thì tắc 時則).
4. (Danh) Nơi thâm u. ◇ Trương Hiệp 張協: "Tuyệt cảnh hồ đại hoang chi hà trở, thôn hưởng hồ u san chi cùng áo" 絕景乎大荒之遐阻, 吞響乎幽山之窮奧 (Thất mệnh 七命).
5. (Danh) Chuồng heo. ◇ Trang Tử 莊子: "Ngô vị thường vi mục, nhi tang sanh ư áo" 吾未嘗為牧, 而牂生於奧 (Từ Vô quỷ 徐无鬼).
6. (Danh) Người chủ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhân tình dĩ vi điền, cố nhân dĩ vi áo dã" 人情以為田, 故人以為奧也 (Lễ vận 禮運). § "Trịnh Huyền" 鄭玄 chú 注: "Áo, do chủ dã. Điền vô chủ tắc hoang" 奧, 猶主也. 田無主則荒.
7. (Danh) Táo thần. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phần sài ư áo. Phù áo giả, lão phụ chi tế dã" 燔柴於奧. 夫奧者, 老婦之祭也 (Lễ khí 禮器).
8. (Danh) Chỗ đất trũng gần nước. ◇ Hoàng Tông Hi 黃宗羲: "San áo giang thôn, khô cảo tiều tụy" 山奧江村, 枯槁憔悴 (Trạch vọng hoàng quân khoáng chí 澤望黃君壙志).
9. (Danh) Tên tắt của "Áo-địa-lợi" 奧地利 (Austria), một quốc gia ở châu Âu.
10. (Danh) Họ "Áo".
11. (Tính) Sâu xa, tinh thâm, khó hiểu. ◎ Như: "áo chỉ" 奧旨 ý chỉ sâu xa, "áo nghĩa" 奧義 ý nghĩa uyên áo, sâu sắc. ◇ Thành Công Tuy 成公綏: "Tinh tính mệnh chi chí cơ, nghiên đạo đức chi huyền áo" 精性命之至機, 研道德之玄奧 (Khiếu phú 嘯賦).
12. Một âm là "úc". (Danh) Chỗ uốn quanh ven bờ nước. § Thông "úc" 澳, "úc" 隩. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y" 瞻彼淇奧, 綠竹猗猗 (Vệ phong 衛風, Kì úc 淇奧) Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm.
13. (Tính) Ấm áp. § Thông "úc" 燠. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tích ngã vãng hĩ, Nhật nguyệt phương úc" 昔我往矣, 日月方奧 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu minh 小明) Xưa ta ra đi, Ngày tháng vừa ấm áp.
Từ điển Thiều Chửu
② Sâu xa, phàm sự gì tinh thần sâu xa khó hiểu đều gọi là áo. Như áo chỉ 奧旨, áo nghĩa 奧義 đều nghĩa là ý nghĩa uyên áo vậy.
② Nước Áo, nước Áo-địa-lợi ở châu Âu.
③ Một âm là úc, cũng như chữ 燠.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vuông, hình vuông
3. trái lời, không tuân theo
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎ Như: "chánh phương hình" 正方形 hình vuông, "trường phương hình" 長方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là "phương". ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Đái viên lí phương" 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎ Như: "địa phương" 地方 nơi chốn, "viễn phương" 遠方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎ Như: "đông phương" 東方 phương đông, "hà phương" 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎ Như: "thiên phương bách kế" 千方百計 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎ Như: "phương sĩ" 方士, "phương kĩ" 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎ Như: "cấm phương" 禁方 phương thuốc cấm truyền, "bí phương" 祕方 phương thuốc bí truyền, "phương tử" 方子 đơn thuốc. ◇ Trang Tử 莊子: "Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim" 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎ Như: "bình phương" 平方 lũy thừa hai, "lập phương" 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎ Như: "hữu điếm quan phương" 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, "nghĩa phương hữu huấn" 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với "khối" 塊, "cá" 個. ◎ Như: "biển ngạch nhất phương" 匾額一方 một tấm hoành phi, "tam phương đồ chương" 三方圖章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân" 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇ Vương Duy 王維: "San phân bát diện, thạch hữu tam phương" 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ "Phương".
18. (Tính) Vuông (hình). ◎ Như: "phương trác" 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎ Như: "phẩm hạnh phương chánh" 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế" 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎ Như: "phương ngôn" 方言 tiếng địa phương, "phương âm" 方音 giọng nói địa phương, "phương chí" 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎ Như: "phương chu" 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎ Như: "phương mệnh" 方命 trái mệnh lệnh. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Cổn phương mệnh bĩ tộc" 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ" 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Xuân tàm đáo tử ti phương tận" 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎ Như: "lai nhật phương trường" 來日方長 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇ Trang Tử 莊子: "Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã" 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
Từ điển Thiều Chửu
② Phương hướng, như đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào?
③ Ðạo đức, như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa, v.v.
④ Nghề thuật, như phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v.
⑤ Phương thuốc, như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 秘方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子.
⑥ Trái, như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh.
⑦ Ðương, tiếng dùng để giúp lời, như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v.
⑧ Nơi, chốn, như viễn phương 遠方 nơi xa.
⑨ Thuật, phép.
⑩ So sánh,
⑪ Vân gỗ.
⑫ Loài, giống.
⑬ Có.
⑭ Chói.
⑮ Hai vật cùng đi đều, như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều.
⑯ Lúa mới đâm bông chưa chắc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (toán) Phương: 平方 Bình phương; 立方 Lập phương;
③ Xem 平方米, 立方米;
④ Đoan chính, ngay thẳng: 品行方正 Phẩm hạnh đoan chính;
⑤ Phương, hướng: 東方 Phương đông; 何方 Hướng nào;
⑥ Phương, bên: 我方 Bên ta; 甲方 Bên A; 對方 Đối phương; 雙方 Đôi bên;
⑦ Địa phương, nơi chốn: 遠方 Phương xa; 方言 Phương ngôn, tiếng địa phương;
⑧ Phương pháp, cách thức: 千方百計 Trăm phương nghìn kế; 教導有方 Dạy dỗ đúng cách;
⑨ Toa, đơn, phương thuốc: 驗方 Bài thuốc công hiệu; 偏方兒 Bài thuốc truyền trong dân gian; 禁方 Phương thuốc cấm truyền; 祕方 Phương thuốc bí truyền;
⑩ (văn) (Dùng thay cho chữ 地 để chỉ) đất: 戴圓履方 Đội trời đạp đất (Hoài Nam tử);
⑪ (văn) (Hai thuyền hoặc xe) đi song song: 車騎不得方駕 Ngựa kéo xe không thể đi song song qua được (Hậu Hán thư);
⑫ (văn) So sánh: 論功則湯武不足方 Nói về công nghiệp thì vua Thang vua Võ cũng không thể so được với ngài (Ngụy Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ);
⑬ (văn) Chiếm hữu: 維鵲有巢,維鳩方之 Chim khách làm tổ, chim tu hú vào chiếm ở (Thi Kinh);
⑭ (văn) Phỉ báng: 子貢方人 Tử Cống phỉ báng người (Luận ngữ);
⑮ (văn) Làm trái: 方命虐民 Làm trái ý trời và ngược đãi nhân dân (Mạnh tử);
⑯ (văn) Đang, còn: 方興未艾 Đang lên, đà đang lên; 來日方長 Ngày tháng còn dài; 方今 Đang bây giờ;
⑰ Mới, chợt: 如夢方醒 Như mơ mới (chợt) tỉnh; 年方二十 Tuổi mới hai mươi;
⑱ (văn) Thì mới: 養子方知父母恩 Có nuôi con mới biết công ơn cha mẹ. 【方才】 phương tài [fangcái] a. Vừa mới: 我方才在電車裡碰到一位多年不見的老同學 Tôi vừa mới gặp trên xe điện một người bạn học cũ đã lâu năm không gặp; b. Thì mới: 球賽直到下午六點鐘方才結束 Trận bóng mãi đến sáu giờ chiều mới kết thúc; 我昨天晚上看完電影方才回家 Chiều hôm qua tôi xem phim xong mới về nhà;
⑲ (văn) Cùng: 文武方作 Văn thần và võ tướng cùng được bổ nhiệm (Hán thư);
⑳ (văn) Sắp, sắp sửa: 今治水軍八十萬衆方與將軍會獵于吳 (Ta) nay chỉ huy tám chục vạn lính thủy, sẽ cùng tướng quân quyết chiến ở đất Ngô (Tư trị thông giám);
㉑ (văn) Đang lúc: 方其夢也,不知其夢也 Đang lúc ông ta nằm mộng thì không biết mình nằm mộng (Trang tử);
㉒ [Fang] Đất Phương (một địa danh thời cổ);
㉓ [Fang] (Họ) Phương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 75
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhân tiện
3. tùy theo
4. phép toán nhân
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Noi theo. ◎ Như: "nhân tập" 因襲 mô phỏng, bắt chước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ân nhân ư Hạ lễ, sở tổn ích, khả tri dã" 殷因於夏禮, 所損益, 可知也 (Vi chánh 為政) Nhà Ân theo lễ nhà Hạ, thêm bớt cái gì, ta có thể biết được.
3. (Động) Tăng gia, tích lũy. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian, gia chi dĩ sư lữ, nhân chi dĩ cơ cận, Do dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử hữu dũng thả tri phương dã" 千乘之國, 攝乎大國之間, 加之以師旅, 因之以饑饉, 由也為之, 比及三年, 可使有勇且知方也 (Tiên tiến 先進) (Ví như) một nước có một ngàn cỗ xe, bị ép giữa những nước lớn, có thêm nạn chiến tranh, tăng thêm đói khổ, Do này cầm quyền nước ấy, thì vừa ba năm, có thể khiến cho dân dũng cảm mà biết đạo lí nữa.
4. (Danh) Nguyên do, duyên cớ. ◎ Như: "sự xuất hữu nhân" 事出有因 mọi việc xảy ra đều có nguyên do. § Ghi chú: Nhà Phật 佛 cho phần đã làm ra là "nhân", phần phải chịu lấy là "quả", làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là "nhân quả" 因果.
5. (Danh) Phép tính nhân.
6. (Giới) Do, từ.
7. (Giới) Bởi, vì rằng. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân quân thụ đào lí, Thử địa hốt phương phỉ" 因君樹桃李, 此地忽芳菲 (Tặng thu phổ liễu thiểu phủ 贈秋浦柳少府) Bởi ông trồng đào mận, Đất này bỗng thơm tho.
8. (Trợ) Thừa dịp, thừa cơ. ◇ Sử Kí 史記: "Thử thiên vong Sở chi thì dã, bất như nhân kì ki nhi toại thủ chi" 此天亡楚之時也, 不如因其機而遂取之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Chính là lúc trời làm mất nước Sở, chi bằng thừa cơ hội này mà đánh lấy.
9. (Liên) Do đó, theo đó, nên. ◇ Sử Kí 史記: "Lương nghiệp vi thủ lí, nhân trường quỵ lí chi" 良業為取履, 因長跪履之 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương đã nhặt giày, nên cũng quỳ xuống xỏ (cho ông cụ).
10. (Phó) Bèn, liền. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương tức nhật nhân lưu Bái Công dữ ẩm" 項王即日因留沛公與飲 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương hôm đó bèn giữ Bái Công ở lại uống rượu.
Từ điển Thiều Chửu
② Nương tựa.
③ Nguyên nhân.
④ Tính nhân, tính gấp lên gọi là tính nhân.
⑤ Chỗ duyên theo đó mà phát ra, như nhân quả 因果. Nhà Phật cho phần đã làm ra là nhân, phần phải chịu lấy là quả, làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là nhân quả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bởi, do, vì: 因病請假 Xin nghỉ vì bệnh. 【因此】 nhân thử [yincê] Vì vậy, do vậy, bởi vậy, bởi thế, vì thế: 他辦事公道,因此大家都擁護他 Anh ấy làm việc công bằng, vì thế được mọi người ủng hộ; 【因而】nhân nhi [yin'ér] Vì vậy, bởi thế, nên, cho nên: 他當過教師,因而他很有教學經驗 Anh ấy từng là giáo viên, nên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy; 【因爲】nhân vị [yinwèi] Bởi, vì, bởi vì, vì rằng: 因爲下雨,不出門 Vì mưa nên không đi ra ngoài;
③ (văn) Theo, thể theo, y theo, tùy theo: 療效因人而異 Hiệu quả chữa bệnh khác nhau tùy theo từng người;
④ (văn) Kế tiếp, tiếp theo, theo: 陳陳相因 Theo nếp cũ không thay đổi;
⑤ Nương theo, nương tựa;
⑥ Tính nhân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. huyệt chôn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phòng. ◎ Như: "ngọa thất" 臥室 phòng ngủ.
3. (Danh) Nhà, gia. ◎ Như: "cự thất" 巨室 nhà lớn, chỉ gia đình quyền thế.
4. (Danh) Triều đình, triều đại, vương triều. ◎ Như: "vương thất" 王室 triều đình.
5. (Danh) Chồng. ◇ Tiêu Cám 焦贛: "Đồng nữ vô thất, vị hữu phối hợp, không tọa độc túc" 童女無室, 未有配合, 空坐獨宿 (Dịch lâm 易林, Minh di chi nhu 明夷之需).
6. (Danh) Vợ. ◎ Như: "thụ thất" 受室 lấy vợ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nương tử vi thùy? Đáp ngôn: Nam thôn Trịnh công tử kế thất" 娘子為誰? 答言: 南村鄭公子繼室 (A Hà 阿霞) Nương tử là ai? Trả lời: Chính là vợ kế của Trịnh công tử, ở Nam thôn.
7. (Danh) Gia tư, gia sản.
8. (Danh) Sao "Thất", một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
9. (Danh) Huyệt chôn, phần mộ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thị duy Tử Hậu chi thất, kí cố kí an, dĩ lợi kì tự nhân" 是惟子厚之室, 既固既安, 以利其嗣人 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Đây là mộ của Tử Hậu, đã vững lại an, lợi cho con cháu.
10. (Danh) Túi dao. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Bạt kiếm, kiếm trường, sảm kì thất" 拔劍, 劍長, 摻其室 (Yên sách tam 燕策三) (Vua Tần) tuốt kiếm ra, cây kiếm quá dài, (chỉ) nắm được cái vỏ.
11. (Danh) Đơn vị làm việc trong một tổ chức, cơ quan. ◎ Như: "nhân sự thất" 人事室 ban nhân viên.
12. (Danh) Tổ chim. ◇ Thi Kinh 詩經: "Si hào si hào, Kí thủ ngã tử, Vô hủy ngã thất" 鴟鴞鴟鴞, 既取我子, 無毀我室 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Cú vọ, cú vọ, Mày đã bắt chim con của ta rồi, Thì chớ phá cái tổ của ta.
13. (Danh) Lỗ tra trên cán cái mâu.
14. (Danh) Họ "Thất".
15. (Tính) (Con gái) chưa lấy chồng. ◎ Như: "thất nữ" 室女 con gái chưa xuất giá.
16. (Động) Lấy vợ, lập gia đình. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Trượng phu nhị thập nhi thất, phụ nữ thập ngũ nhi giá" 丈夫二十而室, 婦女十五而嫁 (Ngoại trữ thuyết hữu hạ 外儲說右下).
17. (Động) Gả con gái.
18. (Động) Nam nữ ăn nằm với nhau, giao cấu. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "(Vương Cửu Tư) vị nữ viết: Ngã bệnh thậm, khủng tương ủy câu hác, hoặc khuyến vật thất dã. Nữ viết: Mệnh đương thọ, thất diệc sanh; bất thọ, vật thất diệc tử dã" (王九思)謂女曰: 我病甚, 恐將委溝壑, 或勸勿室也. 女曰: 命當壽, 室亦生; 不壽, 勿室亦死也 (Đổng Sinh 董生) (Vương Cửu Tư) nói với cô gái: "Ta bệnh nặng quá, sợ sắp bỏ mạng rồi, có người khuyên nên kiêng giao hợp." Cô gái nói: "Số được thọ thì ăn nằm với đàn bà cũng sống, số không thọ thì không gần đàn bà cũng chết."
19. (Động) Làm tổ. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Tả hữu lão mộc, toàn thực sâm củng, la điểu ế vu thượng, kiêu hào thất kì gian" 左右老木, 攢植森拱, 蘿蔦翳于上, 梟鴞室其間 (Dã miếu bi 野廟碑).
Từ điển Thiều Chửu
② Vợ, con trai lấy vợ gọi là thụ thất 受室, con gái chưa chồng mà trinh khiết gọi là thất nữ 室女.
③ Sao thất, một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
④ Huyệt chôn.
⑤ Túi dao.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phòng (đơn vị trong cơ quan): 人事室 Phòng nhân sự;
③ (văn) Gia thất, vợ: 授室 Lấy vợ; 室女 Con gái còn trinh (chưa chồng);
④ (văn) Huyệt chôn người chết;
⑤ (văn) Túi đựng dao;
⑥ Sao Thất (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. biên soạn sách
3. nước cờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Soạn, viết: 編著 Biên soạn; 著書 Viết sách;
③ Trước tác, tác phẩm: 名著 Tác phẩm nổi tiếng; 新著 Trước tác mới, tác phẩm mới; 譯著 Tác phẩm dịch;
④ (văn) Phụ vào, thêm vào (như 着, bộ 目);
⑤ (văn) Ghi vào, đăng kí (tên...): 四境之内丈夫,女子皆有名于上,生者著,死者削 Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi (Thương Quân thư);
⑥ (văn) Dựa vào, tựa vào Xem 着 [zhuó] (bộ 目).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếp; liền: 附着 Gần liền, phụ liền vào;
③ Tô (màu), bắt (tay). 【着色】trước sắc [zhuósè] Tô màu, bôi màu;
④ Manh mối; cách: 尋找無着 Không tìm ra manh mối gì, không tìm ra cách gì. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhe] và 著 [zhù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Thiều Chửu
② Soạn thuật sách vở. Như trứ thư lập thuyết 著書立說 làm ra sách vở.
③ Nêu lên. Như vĩnh trứ vi lệnh 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
④ Một âm là trước. Mặc. Như trước y 着衣 mặc áo.
⑤ Ðánh nước cờ. Vì thế nên sự gì tính lầm lỡ việc gọi là thất trước 失著 tính lầm.
⑥ Bám. Người ở một chỗ không rời đi đâu gọi là thổ trước 土著. Cây có hoa gọi là trước hoa 著花. Vương Duy 王維: Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị 來日綺窗前,寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
⑦ Ði đến đâu gọi là trước xứ 著處.
⑧ Ðược. Dùng làm trợ từ. Như kiến trước 見著 thấy được, phùng trước 逢著 gặp được.
⑨ Lời mệnh lệnh. Như trước chiếu sở thỉnh 著照所請 cứ xét điều đã xin.
⑩ Sự gì có quy thức gọi là trước. Như trước thực 著實 đúng thực, trước lạc 著落 đúng chỗ. Tục hay viết là 着.
⑪ Một âm nữa là trữ. Chỗ khoang cửa cách bình phong.
⑫ Ngôi thứ.
⑬ Tích chứa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Soạn, viết: 編著 Biên soạn; 著書 Viết sách;
③ Trước tác, tác phẩm: 名著 Tác phẩm nổi tiếng; 新著 Trước tác mới, tác phẩm mới; 譯著 Tác phẩm dịch;
④ (văn) Phụ vào, thêm vào (như 着, bộ 目);
⑤ (văn) Ghi vào, đăng kí (tên...): 四境之内丈夫,女子皆有名于上,生者著,死者削 Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi (Thương Quân thư);
⑥ (văn) Dựa vào, tựa vào Xem 着 [zhuó] (bộ 目).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bài tựa, bài mở đầu
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chái nhà ở hai bên đông và tây nhà.
3. (Danh) Chỉ trường học thời xưa. ◎ Như: "hương tự" 鄉序 trường làng.
4. (Danh) Thứ tự. ◎ Như: "trưởng ấu hữu tự" 長幼有序 lớn nhỏ có thứ tự. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tự xỉ bài ban, triều thượng lễ bái" 序齒排班, 朝上禮拜 (Đệ nhất hồi) Theo thứ tự tuổi tác xếp hàng, tiến lên chầu vái.
5. (Danh) Chỉ quan tước phẩm vị. ◇ Tấn Thư 晉書: "Nhiên (Tuần) vô viên ư triều, cửu bất tiến tự" 然(循)無援於朝, 久不進序 (Hạ Tuần truyện 賀循傳) Nhưng (Hạ Tuần) không ai đề cử ở triều đình, lâu không tiến chức.
6. (Danh) Thể văn: (1) Bài tựa. § Đặt ở đầu sách trình bày khái quát nội dung, quan điểm hoặc ý kiến về cuốn sách. ◎ Như: "Xuân dạ yến đào lí viên tự" 春夜宴桃李園序 Bài tựa (của Lí Bạch 李白) làm nhân đêm xuân dự tiệc trong vườn đào lí. (2) Viết tặng khi tiễn biệt. ◎ Như: Hàn Dũ 韓愈 có bài "Tống Mạnh Đông Dã tự" 送孟東野序.
7. (Danh) Tiết trời, mùa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hồi ức Hải Đường kết xã, tự thuộc thanh thu" 回憶海棠結社, 序屬清秋 (Đệ bát thập thất hồi) Nhớ lại Hải Đường thi xã, tiết vào mùa thu.
8. (Tính) Để mở đầu. ◎ Như: "tự khúc" 序曲 nhạc dạo đầu (tiếng Anh: prelude).
9. (Động) Xếp đặt, phân chia, bài liệt theo thứ tự. ◇ Tiền Hán Thư Bình Thoại 前漢書平話: "Các tự tôn ti, lễ tất nhi tọa" 各序尊卑, 禮畢而坐 (Quyển thượng) Mỗi người phân chia theo thứ tự tôn ti, làm lễ xong rồi ngồi vào chỗ.
10. (Động) Thuận. ◇ Mặc Tử 墨子: "Thiên bất tự kì đức" 天不序其德 (Phi công hạ 非攻下) Trời không thuận đức với ông vua đó (chỉ vua Trụ 紂).
11. (Động) Bày tỏ, trình bày. ◇ Tiêu Thống 蕭統: "Minh tắc tự sự thanh nhuận" 銘則序事清潤 (Văn tuyển 文選, Tự 序) Viết bài minh thì diễn tả trình bày trong sáng.
Từ điển Thiều Chửu
② Trường học trong làng.
③ Thứ tự, như trưởng ấu hữu tự 長幼有序 lớn nhỏ có thứ tự, tự xỉ 序齒 kể tuổi mà xếp chỗ ngồi trên dưới.
④ Bày, bài tựa, sách nào cũng có một bài đầu bày tỏ ý kiến của người làm sách gọi là tự.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bắt lấy
3. thu lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thu lấy, chụp lấy. ◎ Như: "nhiếp ảnh" 攝影 chụp hình, "nhiếp thủ kính đầu" 攝取鏡頭 chụp tấm hình.
3. (Động) Vén lên, nâng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên.
4. (Động) Thu hút. ◎ Như: "câu hồn nhiếp phách" 勾魂攝魄 thu bắt hồn vía. ◇ Cố Huống 顧況: "Từ thạch nhiếp thiết, bất nhiếp hồng mao" 磁石攝鐵, 不攝鴻毛 (Quảng Lăng Bạch Sa Đại Vân tự bi 廣陵白沙大雲寺碑) Đá nam châm hút sắt, không hút lông chim hồng.
5. (Động) Duy trì, giữ gìn, bảo trì. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thành nhi bất thiên, nãi năng nhiếp cố" 成而不遷, 乃能攝固 (Tấn ngữ tứ) Thành công mà không dời đổi, mới có thể giữ vững.
6. (Động) Bắt lấy. ◎ Như: "câu nhiếp" 勾攝 tróc nã, tìm bắt.
7. (Động) Cai quản, thống lĩnh. ◎ Như: "thống nhiếp" 統攝 thống lĩnh. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Nhiếp thiên địa chi chánh, bỉnh tứ hải chi duy" 攝天地之政, 秉四海之維 (Trần Phiền truyện 陳蕃傳) Cầm đầu khuôn phép trời đất, nắm giữ bờ cõi bốn bể.
8. (Động) Kiêm nhiệm, thay thế. ◎ Như: "nhiếp chánh" 攝政 thay vua cai trị nước. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nghiêu lão nhi Thuấn nhiếp dã" 堯老而舜攝也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Vua Nghiêu già nên Thuấn thay thế mà trị nước vậy.
9. (Động) Phụ tá, giúp đỡ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bằng hữu du nhiếp" 朋友攸攝 (Đại nhã 大雅, Kí túy 既醉) Bạn bè sẵn sàng giúp đỡ.
10. (Động) Gần, sát gần, ép sát, bách cận. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian" 千乘之國, 攝乎大國之間 (Tiên tiến 先進) Nước có ngàn cỗ xe, bị ép giữa hai nước lớn.
11. (Động) Nuôi dưỡng. ◎ Như: "nhiếp sanh" 攝生 dưỡng sinh. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Thiện nhiếp tăng thọ" 善攝增壽 (Thần bất diệt luận 神不滅論) Khéo bảo dưỡng thì thêm tuổi sống lâu.
12. Một âm là "nhiệp". (Tính) Yên định, an ổn. ◇ Hán Thư 漢書: "Thiên hạ nhiếp nhiên, nhân an kì sanh" 天下攝然, 人安其生 (Nghiêm Trợ truyện 嚴助傳) Thiên hạ an ổn, ai nấy ở yên với đời sống mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt lấy.
③ Thu nhiếp lại, như nhiếp ảnh 攝影 chụp ảnh, nhiếp sinh 攝生 thu nhiếp tinh thần để nuôi mình cho khỏe.
④ Trị cho nghiêm chỉnh, như trấn nhiếp 鎮攝 lấy oai mà khiến cho ai nấy đều sợ không dám làm càn.
⑤ Kiêm, thay, nhiếp vị 攝位 làm thay địa vị người khác.
⑥ Bị bức bách.
⑦ Vay mượn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bảo dưỡng, giữ gìn (sức khỏe): 珍攝 Giữ gìn thân thể (sức khỏe); 攝生 Giữ sức khỏe, dưỡng sinh;
③ Thay quyền để thống trị, kiêm quyền, thay quyền: 攝政 Nhiếp chính (thay vua nắm quyền cai trị); 攝位 Lên ngôi thay vua;
④ (văn) Trị cho nghiêm chỉnh: 鎭攝 Trấn áp để không dám làm càn;
⑤ (văn) Bị bức bách;
⑥ (văn) Vay mượn;
⑦ (văn) Vén lên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.