phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. suy nghĩ
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tháng đầu mỗi mùa. ◎ Như: "mạnh xuân" 孟春 tháng giêng (đầu mùa xuân), "mạnh hạ" 孟夏 tháng tư (đầu mùa hè).
3. (Danh) Nói tắt tên "Mạnh Tử" 孟子 hoặc sách của "Mạnh Tử" 孟子. ◎ Như: "Khổng Mạnh" 孔孟, "luận Mạnh" 論孟.
4. (Danh) Họ "Mạnh".
5. Một âm là "mãng". (Tính) Lỗ mãng, khoa đại. ◎ Như: "mãng lãng" 孟浪 lỗ mãng, thô lỗ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Yển ngọa không trai, thậm hối mãng lãng" 偃臥空齋, 甚悔孟浪 (Cát Cân 葛巾) Nằm bẹp trong phòng trống, rất hối hận là mình đã xử sự lỗ mãng.
Từ điển Thiều Chửu
② Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt 孟月, như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân 孟春, tháng tư gọi là tháng mạnh hạ 孟夏, v.v.
③ Cố gắng, mạnh tấn 孟晉 gắng gỏi tiến lên.
④ Một âm là mãng. Mãng lãng 孟浪 bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cả, lớn (anh)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tháng đầu mỗi mùa. ◎ Như: "mạnh xuân" 孟春 tháng giêng (đầu mùa xuân), "mạnh hạ" 孟夏 tháng tư (đầu mùa hè).
3. (Danh) Nói tắt tên "Mạnh Tử" 孟子 hoặc sách của "Mạnh Tử" 孟子. ◎ Như: "Khổng Mạnh" 孔孟, "luận Mạnh" 論孟.
4. (Danh) Họ "Mạnh".
5. Một âm là "mãng". (Tính) Lỗ mãng, khoa đại. ◎ Như: "mãng lãng" 孟浪 lỗ mãng, thô lỗ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Yển ngọa không trai, thậm hối mãng lãng" 偃臥空齋, 甚悔孟浪 (Cát Cân 葛巾) Nằm bẹp trong phòng trống, rất hối hận là mình đã xử sự lỗ mãng.
Từ điển Thiều Chửu
② Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt 孟月, như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân 孟春, tháng tư gọi là tháng mạnh hạ 孟夏, v.v.
③ Cố gắng, mạnh tấn 孟晉 gắng gỏi tiến lên.
④ Một âm là mãng. Mãng lãng 孟浪 bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người con cả (của dòng thứ);
③ (văn) Cố gắng: 孟晉 Gắng gỏi tiến lên;
④ [Mèng] (Họ) Mạnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xin, thỉnh cầu. ◎ Như: "cáo lão" 告老 vì già yếu xin nghỉ, "cáo bệnh" 告病 vì bệnh xin lui về nghỉ, "cáo nhiêu" 告饒 xin khoan dung tha cho, "cáo giá" 告假 xin nghỉ, "cáo thải" 告貸 xin tha.
3. (Động) Kiện, đưa ra tòa án tố tụng. ◎ Như: "cáo trạng" 告狀 kiện tụng, "khống cáo" 控告 tố tụng.
4. (Động) Khuyên nhủ. ◎ Như: "trung cáo" 忠告 hết sức khuyên nhủ, chân thành khuyên bảo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cống vấn hữu. Tử viết: Trung cáo nhi thiện đạo chi, bất khả tắc chỉ, vô tự nhục yên" 子貢問友. 子曰: 忠告而善道之, 不可則止, 毋自辱焉 (Nhan Uyên 顏淵) Tử Cống hỏi về cách cư xử với bạn bè. Khổng Tử đáp: (Bạn có lỗi) thì hết lòng khuyên nhủ cho khôn khéo, không được thì thôi, khỏi mang nhục.
5. (Danh) Lời nói hoặc văn tự báo cho mọi người biết. ◎ Như: "công cáo" 公告 thông cáo, bố cáo, "quảng cáo" 廣告 rao rộng khắp (thương mại).
6. (Danh) Chỉ hai bên trong việc kiện tụng. ◎ Như: "nguyên cáo" 原告 bên đưa kiện, "bị cáo" 被告 bên bị kiện.
7. (Danh) Nghỉ ngơi. ◎ Như: "tứ cáo dưỡng tật" 賜告養疾 ban cho được nghỉ để dưỡng bệnh.
8. (Danh) Họ "Cáo".
9. Một âm là "cốc". (Động) Trình. ◎ Như: "xuất cốc phản diện" 出告反面 đi thưa về trình.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kiện, tố cáo;
③ Xin, xin phép, yêu cầu, thỉnh: 告老 Xin cho nghỉ vì tuổi già; 告病假 Xin phép nghỉ bệnh;
④ Tuyên bố: 會議已告結束 Hội nghị đã tuyên bố kết thúc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 62
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xin, thỉnh cầu. ◎ Như: "cáo lão" 告老 vì già yếu xin nghỉ, "cáo bệnh" 告病 vì bệnh xin lui về nghỉ, "cáo nhiêu" 告饒 xin khoan dung tha cho, "cáo giá" 告假 xin nghỉ, "cáo thải" 告貸 xin tha.
3. (Động) Kiện, đưa ra tòa án tố tụng. ◎ Như: "cáo trạng" 告狀 kiện tụng, "khống cáo" 控告 tố tụng.
4. (Động) Khuyên nhủ. ◎ Như: "trung cáo" 忠告 hết sức khuyên nhủ, chân thành khuyên bảo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cống vấn hữu. Tử viết: Trung cáo nhi thiện đạo chi, bất khả tắc chỉ, vô tự nhục yên" 子貢問友. 子曰: 忠告而善道之, 不可則止, 毋自辱焉 (Nhan Uyên 顏淵) Tử Cống hỏi về cách cư xử với bạn bè. Khổng Tử đáp: (Bạn có lỗi) thì hết lòng khuyên nhủ cho khôn khéo, không được thì thôi, khỏi mang nhục.
5. (Danh) Lời nói hoặc văn tự báo cho mọi người biết. ◎ Như: "công cáo" 公告 thông cáo, bố cáo, "quảng cáo" 廣告 rao rộng khắp (thương mại).
6. (Danh) Chỉ hai bên trong việc kiện tụng. ◎ Như: "nguyên cáo" 原告 bên đưa kiện, "bị cáo" 被告 bên bị kiện.
7. (Danh) Nghỉ ngơi. ◎ Như: "tứ cáo dưỡng tật" 賜告養疾 ban cho được nghỉ để dưỡng bệnh.
8. (Danh) Họ "Cáo".
9. Một âm là "cốc". (Động) Trình. ◎ Như: "xuất cốc phản diện" 出告反面 đi thưa về trình.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Quy tắc, tiêu chuẩn, mẫu mực. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Sư giả, nhân chi mô phạm dã" 師者, 人之模範也 (Pháp ngôn 法言, Học hành 學行) Bậc thầy, là làm khuôn phép mẫu mực cho người ta vậy.
3. Phỏng theo, noi theo.
4. Bắt chước.
5. Ước thúc, chế ước. ◇ Trần Điền 陳田: "Ôn Khanh thi nhậm ức phát trữ, bất thụ mô phạm" 溫卿詩任臆發抒, 不受模範 (Minh thi kỉ sự đinh thiêm 明詩紀事丁籤) Thơ của Ôn Khanh tuôn ra tự đáy lòng, không chịu ước thúc gò bó.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Thiều Chửu
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從.
⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱.
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thung dung, ung dung, thong dong, điềm đạm, khoan thai, từ tốn, ôn tồn: 鯈魚出遊從容,是魚樂也 Cá du lội ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá (Trang tử); 從容撤退 Ung dung rút lui; 舉止從容 Cử chỉ khoan thai; 從容地談話 Nói năng ôn tồn;
② Rộng rãi, dư dật, dễ chịu: 生活從容 Cuộc sống dễ chịu; 手頭從容 Tiền nong rộng rãi; 時間很從容 Còn nhiều thì giờ lắm. Xem 從 [cóng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Thiều Chửu
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從.
⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱.
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Thiều Chửu
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從.
⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱.
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong].
Từ ghép 44
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Thiều Chửu
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從.
⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱.
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Thiều Chửu
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從.
⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱.
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong].
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thôi, dừng
3. tốt lành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Hưu".
3. (Động) Nghỉ ngơi. ◎ Như: "hưu giá" 休假 nghỉ phép. § Phép nhà Đường, làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là "tuần hưu" 旬休. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Hành giả hưu ư thụ" 行者休於樹 (Túy ông đình kí 醉翁亭記) Kẻ bộ hành nghỉ dưới cây.
4. (Động) Thôi, ngưng, ngừng, ngớt. ◎ Như: "hưu học" 休學 thôi học, "tranh luận bất hưu" 爭論不休 tranh luận không ngớt.
5. (Động) Lui về, thôi không làm chức việc nữa. ◎ Như: "bãi hưu" 罷休 bãi về, "hưu trí" 休致 tới tuổi già thôi làm việc. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Quan đồ khí vị dĩ am tận, Ngũ thập bất hưu hà nhật hưu?" 官途氣味已諳盡, 五十不休何日休 (Tự vấn 自問) Mùi vị quan trường đã rõ hết, Năm mươi tuổi không lui về thì ngày nào lui về?
6. (Động) Bỏ vợ, (chồng) hủy bỏ hôn nhân. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phượng Thư đạo: Như kim chỉ danh đề ngã, yêu hưu ngã" 鳳姐道: 如今指名提我, 要休我 (Đệ lục thập bát hồi) Phượng Thư nói: Nay người ta chỉ đích danh tôi, định muốn bỏ tôi.
7. (Động) Vui, mừng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hưu" 既見君子, 我心則休 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
8. (Tính) Tốt đẹp. ◎ Như: "hưu triệu" 休兆 điềm tốt, "hưu đức" 休德 đức tốt.
9. (Phó) Đừng, chớ. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Hồng nương, hưu đối phu nhân thuyết" 紅娘, 休對夫人說 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tam chiết) Hồng nương, đừng thưa với bà nữa.
10. (Trợ) Dùng cuối câu: đi, đây, thôi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vũ Tùng tiếu đạo: Khước tài khứ đỗ lí phát nhất phát. Ngã môn khứ hưu!" 武松笑道: 卻才去肚里發一發. 我們去休! (Đệ nhị thập cửu hồi) Võ Tòng cười nói: Vừa rồi trong bụng đã thấy vững. Chúng ta đi thôi!
Từ điển Thiều Chửu
② Nghỉ ngơi, phép nhà Ðường, các người làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là tuần hưu 旬休.
③ Thôi nghỉ, như bãi hưu 罷休 bãi về.
④ Về nghỉ, làm quan già về nghỉ gọi là hưu trí 休致.
⑤ Cái tờ bỏ vợ gọi là hưu thư 休書.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xong, kết thúc;
③ Đừng, chớ: 閑話休提 Đừng nói chuyện phiếm; 休要胡言亂語 Chớ nên nói bậy;
④ (cũ) Từ bỏ, thôi (vợ): 休妻 Bỏ vợ;
⑤ (văn) Vui. 【休戚相關】hưu thích tương quan [xiu-qixiangguan] Vui buồn có nhau;
⑥ Bóng cây: 依松柏之餘休 Nương theo bóng mát của cây tùng cây bá (Hán thư);
⑦ Việc tốt: 休祲降于天 Điềm của việc tốt việc xấu là ở trên trời giáng xuống (Chiến quốc sách);
⑧ Trợ từ cuối câu: 既是有賊, 我們去休 Đã có giặc, chúng tôi đi đây (Thủy Hử truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thế mà
3. lông má
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎ Như: "dư tri nhi vô tội dã" 予知而無罪也 ta biết ngươi vô tội, "nhi ông" 而翁 cha mày. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh" 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 則幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇ Sử Kí 史記: "Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên" 前日所以不許仲子者, 徒以親在, 今不幸而母以天終, 仲子所欲報仇者為誰? 請得從事焉 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎ Như: "tòng kim nhi hậu" 從今而後 từ bây giờ đến về sau. ◇ Dịch Kinh 易經: "Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo" 是故形而上者謂之道 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎ Như: "cơ trí nhi dũng cảm" 幾智而勇敢 cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như "tắc" 則, "tựu" 就. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật" 君子見幾而作, 不俟終日 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận" 玉在山而草木潤 (Khuyến học 勸學) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi" 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇ Trang Tử 莊子: "Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?" 夫天地至神, 而有尊卑先後之序, 而況之道乎 (Thiên đạo 天道) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với "khởi" 豈, "nan đạo" 難道: chứ đâu, nào phải. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai" 為仁由己, 而由人乎哉 (Nhan Uyên 顏淵) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với "hề" 兮, "bãi liễu" 罷了: thôi, thôi đi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi" 已而! 已而! 今之從政者殆而 (Vi tử 衛子) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎ Như: "tự nam nhi bắc" 自南而北 từ nam đến bắc, "tự tráng nhi lão" 自壯而老 từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ "năng" 能. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?" 齊多知而解此環不 (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?
Từ điển Thiều Chửu
② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại 而今安在, dĩ nhi 已而 đã mà.
③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội 而謀動干戈於邦內 bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước.
④ Lông má.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mà, mà còn: 不約而同 Không hẹn mà nên; 無益而有害 Không lợi mà còn có hại nữa; 有其名而無其實 Có tiếng mà không có miếng.【而今】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【而況】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: 天地四時猶有消,而況人乎? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【而況 乎】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem 而況;【而況于】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như 而況乎; 【而且】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: 這些地 區的群衆不但戰勝了各種災害,而且獲得了豐收 Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【而已】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: 不過如此而已 Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; 利害之相 似者,唯智者知之而已 Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【而已耳】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【而已乎】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【而已也】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【而已哉】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【而已矣】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy;
③ Rồi ...: 捆而殺之 Trói lại rồi giết chết. 【而 後】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì;
④ (Vì...) mà: 我爲你而擔心 Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh);
⑤ ... đến...: 由秋而冬 Từ thu đến đông; 從小而大 Từ nhỏ đến lớn;
⑥ Nếu mà: 諸君無意則已,諸君而有意,瞻予馬首可也 Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao);
⑦ Nhưng (dùng như 然, bộ 火): 千里馬常有,而伯樂不常有 Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết);
⑧ Như, giống như: 軍驚而壞都舍 Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim);
⑨ Mày, ông, ngươi: 而翁 Ông của mày; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí);
⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: 豈不爾思,室是遠而 Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn);
⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: 俟我于著乎而! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh);
⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với 其, bộ 八): 鬼猶求食,若敖氏之鬼,不其餒而? quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): 已而! 已而!今之從政者殆而! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 頎而長兮 Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ quan đã về hưu hoặc người có danh vọng ở địa phương. ◎ Như: "quan thân" 官紳 quan lại và thân sĩ địa phương, "hương thân" 鄉紳 người được trong làng tôn trọng vì có học vấn, có đạo đức hoặc đã làm quan.
3. (Động) Ước thúc.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái đai áo chầu. Thường gọi các nhà quan là tấn thân 縉紳. Vì thế nên khi quan về hưu gọi là thân sĩ 紳士 hay thân khâm 紳衿, gọi tắt là thân 紳.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thân sĩ: 土豪劣紳 Cường hào ác bá; 開明紳士 Thân sĩ tiến bộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sách lược, mưu kế
3. roi ngựa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gậy chống. ◇ Tôn Xước 孫綽: "Chấn kim sách chi linh linh" 振金策之鈴鈴 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Rung gậy vàng kêu leng keng.
3. (Danh) Lời "sách", bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua.
4. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp, cách. ◎ Như: "thượng sách" 上策 kế sách hoặc phương pháp hay. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Dong ngã từ đồ lương sách" 容我徐圖良策 (Đệ bát hồi) Để tôi thong thả liệu tính cách hay.
5. (Danh) Lối văn "sách". ◎ Như: Người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương pháp làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là "sách lệ" 策勵.
6. (Danh) Roi ngựa. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Chấn trường sách nhi ngự vũ nội" 振長策而御宇內 (Quá Tần luận 過秦論) Vung roi dài mà chế ngự thiên hạ.
7. (Danh) Cỏ thi (thời xưa dùng để bói). ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Quy sách thành bất năng tri thử sự" 龜策誠不能知此事 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Mai rùa và cỏ thi thật không biết được sự này.
8. (Danh) Họ "Sách".
9. (Động) Đánh roi cho ngựa đi. ◎ Như: "sách mã tiền tiến" 策馬前進 quất ngựa tiến lên.
10. (Động) Thúc giục, đốc xúc. ◎ Như: "tiên sách" 鞭策 thúc giục, khuyến khích. § Ghi chú: Trong bài văn có câu gì hay gọi là "cảnh sách" 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc giục cho người tu hành cũng gọi là "cảnh sách" 警策.
11. (Động) Chống gậy. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Sách phù lão dĩ lưu khế, thì kiểu thủ nhi hà quan" 策扶老以流憩, 時矯首而遐觀 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Chống cây gậy thơ thẩn nghỉ ngơi, có lúc ngửng đầu mà trông ra xa.
12. (Động) Phong (mệnh lệnh của thiên tử). ◎ Như: "sách Tấn Hầu vi phương bá" 策晉侯為王伯 phong mệnh cho Tấn Hầu làm bá.
Từ điển Thiều Chửu
② Mệnh lệnh của thiên tử, như sách Tấn Hầu vi phương bá 策晉侯為方伯 sách mạng cho Tấn Hầu làm bá.
③ Lời sách, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua gọi là sách.
④ Kế sách, như thượng sách 上策 kế sách trên.
⑤ Lối văn sách, người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương phép làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ 策勵.
⑥ Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc dục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Cái) roi ngựa (bằng tre);
③ Quất (ngựa): 策馬uất ngựa. (Ngb) Giục, thúc: 鞭策 Thúc giục, khuyến khích;
④ Thẻ tre gấp lại (để viết);
⑤ Văn sách (một lối văn xưa): 策論 Sách luận;
⑥ (văn) Văn thư của vua chúa phong đất hoặc ban tước cho các bầy tôi;
⑦ (văn) (Vua chúa) phong cho bề tôi: 策亮爲丞相 Phong cho Lượng làm thừa tướng (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Sách vấn (các thí sinh trong kì thi thời xưa);
⑨ (văn) Cỏ thi dùng để bói (thời xưa): 龜策誠不能知此事 Mai rùa và cỏ thi thật không biết được việc này (Khuất Nguyên: Bốc cư);
⑩ (văn) Cây gậy;
⑪ (văn) Chống (gậy).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cách thức, quy tắc. ◎ Như: "định luật" 定律 quy tắc đã định.
3. (Danh) Luật "Dương" 陽, một trong mười hai luật của âm nhạc cổ Trung Quốc. ◎ Như: "luật lữ" 律呂. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Luật xuy Thử Cốc hàn ưng chuyển" 律吹黍谷寒應轉 (Cấm sở cảm sự 禁所感事) Thổi điệu nhạc luật, cái lạnh ở Thử Cốc cũng phải chuyển (thành ấm áp). § Ghi chú: Thôi Diễn 鄒衍 thổi sáo ở Thử Cốc.
4. (Danh) Tiết tấu. ◎ Như: "âm luật" 音律, "vận luật" 韻律.
5. (Danh) Tiếng gọi tắt của "luật thi" 律詩 luật thơ. ◎ Như: "ngũ luật" 五律 luật thơ năm chữ, "thất luật" 七律 luật thơ bảy chữ.
6. (Động) Kiềm chế, ước thúc. ◇ Kim sử 金史: "Tự luật thậm nghiêm, kì đãi nhân tắc khoan" 自律甚嚴, 其待人則寬 (Dương Vân Dực truyện 楊雲翼傳) Tự kiềm chế mình rất nghiêm khắc, mà đối xử với người thì khoan dung.
7. (Động) Tuân theo, tuân thủ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thượng luật thiên thì, hạ tập thủy thổ" 上律天時, 下襲水土 (Trung Dung 中庸) Trên tuân theo thiên thời, dưới hợp với thủy thổ.
8. (Hính) Chót vót (thế núi). ◇ Thi Kinh 詩經: "Nam san luật luật, Phiêu phong phất phất" 南山律律, 飄風弗弗 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Núi nam cao chót vót, Gió thổi mạnh gấp.
Từ điển Thiều Chửu
② Luật phép, như quân luật 軍律 phép quân, hình luật 形律 luật hình, vì thế nên lấy phép mà buộc tội cũng gọi là luật, như luật dĩ pháp lệnh mỗ điều 律以法令某條 lấy điều luật mỗ mà buộc tội.
③ Nhất luật, đều cả như một, cũng như pháp luật thẩy đều như nhau cả.
④ Cách thức nhất định dể làm thơ gọi là thi luật 詩律.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Luật (thơ). 【律詩】luật thi [lđçshi] Thơ luật;
③ Cái luật (dụng cụ dùng để thẩm âm thời xưa);
④ Kiềm chế: 律己甚嚴 Nghiêm ngặt kiềm chế mình;
⑤ [Lđç] (Họ) Luật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.