giá, giả, hà
jiǎ ㄐㄧㄚˇ, jià ㄐㄧㄚˋ, xiá ㄒㄧㄚˊ

giá

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dối trá
2. mượn, vay
3. nghỉ tắm gội

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không phải thật, hư ngụy. § Đối lại với "chân" . ◎ Như: "giả phát" tóc giả, "giả diện cụ" mặt nạ.
2. (Liên) Ví phỏng, nếu. ◎ Như: "giả sử" 使 ví như. ◇ Sử Kí : "Giả lệnh Hàn Tín học đạo khiêm nhượng, bất phạt kỉ công, bất căng kì năng, tắc thứ ki tai, ư Hán gia huân khả dĩ bỉ Chu, Triệu, Thái công chi đồ, hậu thế huyết thực hĩ" , , , , , , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Giả như Hàn Tín biết học đạo khiêm nhường, chẳng khoe công lao, chẳng hợm tài năng, thì công nghiệp của ông ta đối với nhà Hán có cơ sánh được với công nghiệp Chu Công, Thiệu Công, Thái Công, mà đời đời được hưởng phần huyết thực (nghĩa là được cúng tế).
3. (Động) Mượn, lợi dụng. ◎ Như: "cửu giả bất quy" mượn lâu không trả, "hồ giả hổ uy" cáo mượn oai hùm. ◇ Chiến quốc sách : "Tần giả đạo ư Chu dĩ phạt Hàn" (Chu sách nhất ) Tần hỏi mượn đường của Chu để đánh Hàn.
4. (Động) Nương tựa.
5. (Động) Đợi.
6. Một âm là "giá". (Danh) Nghỉ (không làm việc trong một thời gian quy định). ◎ Như: "thỉnh giá" xin phép nghỉ, "thưởng giá" thưởng cho nghỉ, "thử giả" nghỉ hè.

Từ điển Thiều Chửu

① Giả, như giả mạo , giả thác , v.v.
② Ví, như giả sử 使 ví khiến. Một âm là giá.
③ Nghỉ tắm gội, vì thế nên xin phép nghỉ gọi là thỉnh giá , thưởng cho nghỉ gọi là thưởng giá , v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng đồ vật mà đút lót cho người — Các âm khác là Giả, Hà. Xem các âm này.

Từ ghép 10

giả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dối trá
2. mượn, vay
3. nghỉ tắm gội

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không phải thật, hư ngụy. § Đối lại với "chân" . ◎ Như: "giả phát" tóc giả, "giả diện cụ" mặt nạ.
2. (Liên) Ví phỏng, nếu. ◎ Như: "giả sử" 使 ví như. ◇ Sử Kí : "Giả lệnh Hàn Tín học đạo khiêm nhượng, bất phạt kỉ công, bất căng kì năng, tắc thứ ki tai, ư Hán gia huân khả dĩ bỉ Chu, Triệu, Thái công chi đồ, hậu thế huyết thực hĩ" , , , , , , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Giả như Hàn Tín biết học đạo khiêm nhường, chẳng khoe công lao, chẳng hợm tài năng, thì công nghiệp của ông ta đối với nhà Hán có cơ sánh được với công nghiệp Chu Công, Thiệu Công, Thái Công, mà đời đời được hưởng phần huyết thực (nghĩa là được cúng tế).
3. (Động) Mượn, lợi dụng. ◎ Như: "cửu giả bất quy" mượn lâu không trả, "hồ giả hổ uy" cáo mượn oai hùm. ◇ Chiến quốc sách : "Tần giả đạo ư Chu dĩ phạt Hàn" (Chu sách nhất ) Tần hỏi mượn đường của Chu để đánh Hàn.
4. (Động) Nương tựa.
5. (Động) Đợi.
6. Một âm là "giá". (Danh) Nghỉ (không làm việc trong một thời gian quy định). ◎ Như: "thỉnh giá" xin phép nghỉ, "thưởng giá" thưởng cho nghỉ, "thử giả" nghỉ hè.

Từ điển Thiều Chửu

① Giả, như giả mạo , giả thác , v.v.
② Ví, như giả sử 使 ví khiến. Một âm là giá.
③ Nghỉ tắm gội, vì thế nên xin phép nghỉ gọi là thỉnh giá , thưởng cho nghỉ gọi là thưởng giá , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nghỉ: Xin phép nghỉ; Nghỉ rét, nghỉ đông: Nghỉ hè. Xem [jiă].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giả: Thật và giả; Tóc giả;
② Nếu, ví phỏng: Nếu như; Nếu như; 使 Nếu như;
③ Mượn, lợi dụng: Mượn lâu không trả. Xem [jià].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống như thật mà không phải là thật. Chẳng hạn Giả mạo — Mượn làm — Nghỉ ngơi. Chẳng hạn Giả hạn ( thời hạn nghỉ việc ) — Ví như. Nếu mà. Chẳng hạn Giả sử — Các âm khác là Giá, Hà. Xem các âm này.

Từ ghép 26

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Các âm khác là Giá, Giả. Xem các âm này.

Từ ghép 2

sâm sai

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Tạp loạn, so le, không tề chỉnh. ◇ Nguyễn Du : "Y sức đa sâm si" (Kí mộng ) Áo quần thì lếch thếch. ◇ Thi Kinh : "Sâm si hạnh thái, Tả hữu lưu chi" , (Chu nam , Quan thư ) Rau hạnh cọng dài cọng ngắn, (Theo) dòng bên tả bên hữu mà hái. ★ Tương phản: "chỉnh tề" .
2. Không nhất trí, không đồng ý với nhau. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Vi giá giao bàn đích sự, bỉ thử sâm si trước" , (Đệ bát hồi) Việc bàn giao này, hai bên không thỏa thuận cùng nhau.
3. Hầu như, cơ hồ. ◇ Bạch Cư Dị : "Trung hữu nhất nhân tự Thái Chân, Tuyết phu hoa mạo sâm si thị" , (Trường hận ca ) Trong số những người này, có một nàng tên gọi là Thái Chân, Da tuyết, mặt hoa trông tựa như là (Dương Quí Phi).

sâm si

phồn thể

Từ điển phổ thông

so le nhau

Từ điển trích dẫn

1. Tạp loạn, so le, không tề chỉnh. ◇ Nguyễn Du : "Y sức đa sâm si" (Kí mộng ) Áo quần thì lếch thếch. ◇ Thi Kinh : "Sâm si hạnh thái, Tả hữu lưu chi" , (Chu nam , Quan thư ) Rau hạnh cọng dài cọng ngắn, (Theo) dòng bên tả bên hữu mà hái. ★ Tương phản: "chỉnh tề" .
2. Không nhất trí, không đồng ý với nhau. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Vi giá giao bàn đích sự, bỉ thử sâm si trước" , (Đệ bát hồi) Việc bàn giao này, hai bên không thỏa thuận cùng nhau.
3. Hầu như, cơ hồ. ◇ Bạch Cư Dị : "Trung hữu nhất nhân tự Thái Chân, Tuyết phu hoa mạo sâm si thị" , (Trường hận ca ) Trong số những người này, có một nàng tên gọi là Thái Chân, Da tuyết, mặt hoa trông tựa như là (Dương Quí Phi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

So le không đều, cũng đọc là Sâm sai.

Từ điển trích dẫn

1. Phần của dòng sông gần cửa sông, hạ du. ◇ Úc Đạt Phu : "Đại giang đáo ngạn, khúc chiết hướng đông, nhân nhi giang tâm khai sướng, bỉ Dương Tử Giang đích hạ lưu hoàn yếu liêu khoát" , , , (Đào tẩu ).
2. Chỉ con cháu, hậu bối. ◇ Tam quốc chí : "Kim phong Mậu vi Liêu Thành Vương, dĩ úy thái hoàng thái hậu hạ lưu chi niệm" , (Ngụy chí , Lạc Lăng Vương Mậu truyện ).
3. Dòng cuối, mạt lưu.
4. Chỗ xấu xa, ô trọc. ◇ Luận Ngữ : "Trụ chi bất thiện, bất như thị chi thậm dã. Thị dĩ quân tử ố cư hạ lưu, thiên hạ chi ố giai quy yên" , . , (Tử Trương ) Tội ác xấu xa của vua Trụ, không quá quắt lắm như người ta nói. Chính là người quân tử không muốn ở chỗ xấu xa ô trọc, vì bao nhiêu xấu xa ô trọc đều dồn về chỗ đó cả
5. Hèn mọn, đê tiện. ◇ Quản Tử : "Kim ngọc hóa tài chi thuyết thắng, tắc tước phục hạ lưu" , (Lập chánh ).
6. Chỉ người địa vị thấp hèn. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Nhĩ kí phi hạ lưu, thật thị thậm ma dạng nhân? Khả tương chân tính danh cáo ngã" , ? (Đường Giải Nguyên nhất tiếu nhân duyên ).
7. Hạng kém, hạ phẩm. ◇ Viên Mai : "Mỗ thái sử chưởng giáo Kim Lăng, giới kì môn nhân viết: Thi tu học Hàn, Tô đại gia, nhất độc Ôn, Lí, tiện chung thân nhập hạ lưu hĩ" , : , , , , 便 (Tùy viên thi thoại , Quyển ngũ).
8. Thô bỉ, đáng khinh. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nhĩ trưởng thành nhân liễu, chẩm ma học xuất giá bàn nhất cá hạ lưu khí chất" , (Đệ tứ thập tứ hồi).
9. Trôi về hướng thấp. ◇ Sở từ : "Bảng phảng hề hạ lưu, Đông chú hề khái khái" , (Cửu hoài , Tôn gia ).
10. Tỉ dụ vua trên ban bố ân trạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ cuối dòng sông — Hạng người thấp kém.

Từ điển trích dẫn

1. Phân chia, trị lí. ◇ Hán Thư : "Cổ giả lập quốc cư dân, cương lí thổ địa, tất di xuyên trạch chi phân, đạc thủy thế sở bất cập" , , , (Câu hức chí ).
2. Cảnh giới, giới hạn. ◇ Lưu Tri Cơ : "Nhiên (Tư Mã) Thiên chi dĩ thiên tử vi bổn kỉ, chư hầu vi thế gia, tư thành đảng hĩ. Đãn khu vực kí định, nhi cương lí bất phân, toại lệnh hậu chi học giả hãn tường kì nghĩa" , , . , , (Sử thông , Bổn kỉ ).
3. Cương vực. ◇ Lưu Cơ : "Phiếm tảo tinh thiên, khuếch thanh hoàn vũ, phục tiên vương chi cương lí, khai vạn thế chi thái bình" , , , (Phúc phẫu tập , Tự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cai quản đất đai, phân chia ruộng đất v.v….
ngân, ngấn
gèn ㄍㄣˋ, hén ㄏㄣˊ

ngân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hoen ra (nước mắt)
2. vết sẹo
3. dấu vết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sẹo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tôn Quyền thủ chỉ kì ngân, nhất nhất vấn chi, Chu Thái cụ ngôn chiến đấu bị thương chi trạng" , , (Đệ lục thập bát hồi) Tôn Quyền trỏ tay vào những vết sẹo, hỏi từng chỗ một, Chu Thái thuật lại đủ hết đánh nhau bị thương ra sao.
2. (Danh) Vết, ngấn. ◎ Như: "mặc ngân" vết mực. ◇ Đỗ Phủ : "Hà thời ỷ hư hoảng, Song chiếu lệ ngân can" , (Nguyệt dạ ) Bao giờ được tựa màn cửa trống, (Bóng trăng) chiếu hai ngấn lệ khô?

Từ điển Thiều Chửu

① Sẹo, vết. Phàm vật gì có dấu vết đều gọi là ngân, như mặc ngân vết mực.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vết, ngấn, sẹo: Vết thương; Ngấn nước mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sẹo — Dấu vết trên đồ vật.

ngấn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết sẹo — Dấu vết. Td: Ngấn tích ( dấu vết ) — cũng đọc Ngân.
dao, diêu, thiêu
tiāo ㄊㄧㄠ

dao

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miếu thờ vị tổ đời xưa. Cũng đọc Diêu hoặc Thiêu.

diêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhà thờ để thần chủ đã lâu đời

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đền thờ tổ tiên, từ đường.
2. (Danh) Đền thờ tổ xa.
3. (Danh) Người kế thừa đời trước.
4. (Động) Dời miếu. ◇ Tân Đường Thư : "Dĩ thiêu chi chủ, bất đắc phục nhập thái miếu" , (Lễ nhạc chí ).
5. (Động) Thay thế.
6. (Động) Thừa kế. ◇ Lão tàn du kí nhị biên : "Bất phạ đẳng Nhị lão quy thiên hậu tái hoàn tông, hoặc thị kiêm thiêu lưỡng tính câu khả" , (Đệ lục hồi).
7. § Ta quen đọc là "diêu".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhà thờ để thần chủ đã lâu đời, như tổ tiên đã quá xa, lễ định thiên thần chủ đi chỗ khác. Ta quen đọc là chữ diêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đền thờ tổ tiên (thời cổ).

thiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhà thờ để thần chủ đã lâu đời

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đền thờ tổ tiên, từ đường.
2. (Danh) Đền thờ tổ xa.
3. (Danh) Người kế thừa đời trước.
4. (Động) Dời miếu. ◇ Tân Đường Thư : "Dĩ thiêu chi chủ, bất đắc phục nhập thái miếu" , (Lễ nhạc chí ).
5. (Động) Thay thế.
6. (Động) Thừa kế. ◇ Lão tàn du kí nhị biên : "Bất phạ đẳng Nhị lão quy thiên hậu tái hoàn tông, hoặc thị kiêm thiêu lưỡng tính câu khả" , (Đệ lục hồi).
7. § Ta quen đọc là "diêu".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhà thờ để thần chủ đã lâu đời, như tổ tiên đã quá xa, lễ định thiên thần chủ đi chỗ khác. Ta quen đọc là chữ diêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đền thờ tổ tiên (thời cổ).
chí
zhì ㄓˋ

chí

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ghi chép
2. văn ký sự

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghi nhớ. ◎ Như: "chí chi bất vong" ghi nhớ chẳng quên.
2. (Động) Ghi chép, kí lục. ◇ Liệt Tử : "Thái cổ chi sự diệt hĩ, thục chí chi tai?" , (Dương Chu ) Việc đời thượng cổ tiêu tán mất rồi, ai ghi chép lại?
3. (Động) Ghi dấu, đánh dấu. ◇ Đào Uyên Minh : "Kí xuất, đắc kì thuyền, tiện phù hướng lộ, xứ xứ chí chi" , , 便, (Đào hoa nguyên kí ) Ra khỏi hang rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn theo đường cũ mà về, tới đâu đánh dấu chỗ đó.
4. (Động) Biểu thị, bày tỏ. ◎ Như: "chí ai" bày tỏ lòng thương tiếc, ai điếu.
5. (Danh) Một thể văn kí sự. ◎ Như: "bi chí" bài văn bia, "mộ chí" văn mộ chí.
6. (Danh) Phả ghi chép sự việc. ◎ Như: "địa chí" sách địa lí, "danh sơn chí" sách chép các núi danh tiếng.
7. (Danh) Nêu, mốc, dấu hiệu. ◎ Như: "tiêu chí" đánh mốc, dấu hiệu.
8. (Danh) Chỉ tạp chí định kì. ◎ Như: "Khoa học tạp chí" (Science magazine).
9. (Danh) § Thông "chí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ghi nhớ, như chí chi bất vong ghi nhớ chẳng quên.
② Một lối văn kí sự. Như bi chí bài văn bia, mộ chí văn mộ chí, v.v.
③ Phả chép các sự vật gì. Như địa chí sách chép một xứ nào, danh sơn chí sách chép quả núi có tiếng.
④ Nêu, mốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi chép — Lối văn ghi chép sự việc — Sách vở ghi chép sự vật. Chẳng hạn Địa dư chí, Tạp chí….

Từ ghép 10

Từ điển trích dẫn

1. Bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc. Sau thường chỉ say đắm nữ sắc. ◇ Cao Khải : "Thần tiên hội ngộ đương hữu đạo, Khởi hiệu thế tục thành hoang dâm" , (Vu San cao ).
2. Hỗn độn, hỗn mang. ◇ Tiết Đạo Hành : "Thái thủy thái tố, hoang dâm tạo hóa chi sơ; Thiên Hoàng Địa Hoàng, yểu minh thư khế chi ngoại" , ; , (Tùy Cao Tổ tụng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quá mải mê thú vui xác thịt.
thiền, thuyền
chán ㄔㄢˊ

thiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: thiền quyên ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính, danh) "Thiền quyên" : (1) Dáng vẻ tư thái xinh đẹp ưu nhã. ◇ Thẩm Hi : "Yêu chi niệu na, Thể thái thiền quyên" , (Nhất chi hoa ) Eo thon yểu điệu, Dáng hình xinh tươi. § Cũng nói là "thiền viên" . (2) Người đẹp, gái đẹp. ◇ Phương Can : "Tiện khiển thiền quyên xướng Trúc Chi" 便 (Tặng Triệu Sùng Thị Ngự ) Tiện bảo người đẹp hát điệu Trúc Chi. (3) Chỉ trăng sáng đẹp. ◇ Tô Thức : "Đãn nguyện nhân trường cửu, Thiên lí cộng thiền quyên" , (Thủy điệu ca đầu 調) Chỉ mong người lâu dài mãi, (Dù xa cách) nghìn dặm (vẫn) cùng nhau (thưởng thức) trăng sáng đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiền quyên tả cái dáng xinh đẹp đáng yêu, cho nên mới gọi con gái là thiền quyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

】thuyền quyên [chán juan]
① (văn) Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng;
② Tư thế đẹp, dáng đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiền quyên : Vẻ đẹp đẻ của đàn bà con gái. Cũng chỉ người đàn bà con gái đẹp. Ta cũng thường đọc là Thuyền quyên.

Từ ghép 1

thuyền

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】thuyền quyên [chán juan]
① (văn) Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng;
② Tư thế đẹp, dáng đẹp.

Từ điển trích dẫn

1. Đốt ngải vào huyệt để chữa bệnh (Đông y). ◇ Tống sử : "Thái Tông thường bệnh cức, đế vãng thị chi, thân vi chước ngải. Thái Tông giác thống, đế diệc thủ ngải tự cứu" , , . , (Thái Tổ kỉ tam ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.