phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bức thư. ◎ Như: "thư tín" 書信 thư từ.
3. (Danh) Tin tức, âm tấn. ◎ Như: "âm tín" 音信 tin tức, âm hao, "hung tín" 凶信 tin xấu, tin chẳng lành, "sương tín" 霜信 tin sương.
4. (Danh) Sứ giả.
5. (Danh) Vật làm tin, bằng chứng. ◎ Như: "ấn tín" 印信 ấn làm bằng.
6. (Danh) Tên thứ đá độc, "tín thạch" 信石 tức thứ đá ăn chết người, sản xuất ở "Tín Châu" 信州, còn gọi là "tì sương" 砒霜.
7. (Danh) Họ "Tín".
8. (Động) Tin theo, không nghi ngờ. ◎ Như: "tương tín" 相信 tin nhau, "tín dụng" 信用 tin dùng.
9. (Động) Kính ngưỡng, sùng bái. ◎ Như: "tín phụng" 信奉 tôn thờ.
10. (Động) Hiểu, biết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngã phụ mẫu giai tiên nhân, hà khả dĩ mạo tín kì niên tuế hồ" 我父母皆仙人, 何可以貌信其年歲乎 (Thanh Nga 青蛾) Cha mẹ tôi đều là tiên, đâu có thể coi vẻ mặt mà biết tuổi được.
11. (Động) Ngủ trọ hai đêm liền. ◇ Tả truyện 左傳: "Tín vu thành hạ nhi hoàn" 信于城下而還 (Tương Công thập bát niên 襄公十八年) Trọ lại dưới thành hai đêm mà về.
12. (Phó) Thật, thật là, quả thật. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Vi nông tín khả lạc, Cư sủng chân hư vinh" 為農信可樂, 居寵真虛榮 (Du Thạch Giác 遊石角) Làm nhà nông quả thật vui sướng, Hưởng ân sủng đúng là vinh hoa hão.
13. (Phó) Tùy ý, tùy tiện, để mặc, buông trôi. ◎ Như: "tín khẩu khai hà" 信口開河 nói năng bừa bãi, "tín thủ niêm lai" 信手拈來 (viết văn) dụng ý hết sức tự nhiên. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đê mi tín thủ tục tục đàn, Thuyết tận tâm trung vô hạn sự" 低眉信手續續彈, 說盡心中無限事 (Tì bà hành 琵琶行) Cúi mày để mặc cho tay tự do tiếp tục gảy đàn, Nói ra hết thảy những điều không bờ bến trong lòng.
14. Một âm là "thân". (Động) Duỗi ra. § Thông "thân" 伸. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã" 往者屈也, 來者信也 (Hệ từ hạ 繫辭下) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
15. (Động) Trình bày, trần thuật. § Thông "thân" 申.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lòng tin, đức tin
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bức thư. ◎ Như: "thư tín" 書信 thư từ.
3. (Danh) Tin tức, âm tấn. ◎ Như: "âm tín" 音信 tin tức, âm hao, "hung tín" 凶信 tin xấu, tin chẳng lành, "sương tín" 霜信 tin sương.
4. (Danh) Sứ giả.
5. (Danh) Vật làm tin, bằng chứng. ◎ Như: "ấn tín" 印信 ấn làm bằng.
6. (Danh) Tên thứ đá độc, "tín thạch" 信石 tức thứ đá ăn chết người, sản xuất ở "Tín Châu" 信州, còn gọi là "tì sương" 砒霜.
7. (Danh) Họ "Tín".
8. (Động) Tin theo, không nghi ngờ. ◎ Như: "tương tín" 相信 tin nhau, "tín dụng" 信用 tin dùng.
9. (Động) Kính ngưỡng, sùng bái. ◎ Như: "tín phụng" 信奉 tôn thờ.
10. (Động) Hiểu, biết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngã phụ mẫu giai tiên nhân, hà khả dĩ mạo tín kì niên tuế hồ" 我父母皆仙人, 何可以貌信其年歲乎 (Thanh Nga 青蛾) Cha mẹ tôi đều là tiên, đâu có thể coi vẻ mặt mà biết tuổi được.
11. (Động) Ngủ trọ hai đêm liền. ◇ Tả truyện 左傳: "Tín vu thành hạ nhi hoàn" 信于城下而還 (Tương Công thập bát niên 襄公十八年) Trọ lại dưới thành hai đêm mà về.
12. (Phó) Thật, thật là, quả thật. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Vi nông tín khả lạc, Cư sủng chân hư vinh" 為農信可樂, 居寵真虛榮 (Du Thạch Giác 遊石角) Làm nhà nông quả thật vui sướng, Hưởng ân sủng đúng là vinh hoa hão.
13. (Phó) Tùy ý, tùy tiện, để mặc, buông trôi. ◎ Như: "tín khẩu khai hà" 信口開河 nói năng bừa bãi, "tín thủ niêm lai" 信手拈來 (viết văn) dụng ý hết sức tự nhiên. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đê mi tín thủ tục tục đàn, Thuyết tận tâm trung vô hạn sự" 低眉信手續續彈, 說盡心中無限事 (Tì bà hành 琵琶行) Cúi mày để mặc cho tay tự do tiếp tục gảy đàn, Nói ra hết thảy những điều không bờ bến trong lòng.
14. Một âm là "thân". (Động) Duỗi ra. § Thông "thân" 伸. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã" 往者屈也, 來者信也 (Hệ từ hạ 繫辭下) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
15. (Động) Trình bày, trần thuật. § Thông "thân" 申.
Từ điển Thiều Chửu
② Không ngờ gì, như tương tín 相信 cùng tin nhau, tín dụng 信用 tin dùng, tín thí 信施 người tin đạo Phật biết đem của bố thí cúng dường.
③ Ngủ trọ đến hai lần gọi là tín.
④ Dấu hiệu để làm tin, như ấn tín 印信, tín phiếu 信票 cái vé làm tin về tiền bạc.
⑤ Tin tức, như thư tín 書信 cái thư hỏi thăm.
⑥ Tin tức, như phong tín 風信 tin gió, sương tín 霜信 tin sương, nghĩa bóng là tin tức ở ngoài đưa đến.
⑦ Tên thứ đá độc, như thạch tín 石信 tức thứ đá ăn chết người, sản ở Tín châu, ta thường gọi là nhân ngôn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tín, tín nhiệm: 威信 Uy tín; 守信 Giữ tín nhiệm;
③ Tin, tin cậy, tin tưởng: 此人不可信 Anh này không thể tin tưởng được;
④ Giấy ủy nhiệm, vật để làm tin, dấu hiệu để làm tin: 印信 Ấn tín (cái dấu đóng để làm tin); 信票 Tín phiếu;
⑤ Tín ngưỡng, tin (theo): 信徒 Tín đồ, con chiên; 信佛教 Theo đạo Phật;
⑥ Tin, tin tức: 這事還沒信呢 Việc đó chưa có tin tức gì cả;
⑦ Sự xuất hiện theo từng kỳ đều đặn;
⑧ Buông trôi, tùy tiện, để mặc;
⑦ Nhân ngôn, thạch tín;
⑨ (văn) Thật, thật là, quả (thật): 子皙信美矣 Tử Tích thật là đẹp (Tả truyện Chiêu công nguyên niên); 聞大王將攻宋,信有之乎? Nghe đại vương sắp đánh nước Tống, quả (thật) có việc đó không? (Lã thị Xuân thu: Ái loại);
⑩ [Xìn] (Họ) Tín.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 67
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bốn, tục mượn dùng thay chữ "tứ" 四 gọi là chữ "tứ" kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho khỏi sửa đổi được.
3. (Danh) Họ "Tứ".
4. (Động) Buông thả, phóng túng. ◎ Như: "tứ vô kị đạn" 肆無忌憚 phóng túng không kiêng sợ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vi thâm bác vô nhai sĩ, nhất tự tứ ư san thủy nhàn" 為深博無涯涘, 一自肆於山水閒 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Sâu rộng không bờ bến, mà tự phóng đãng trong khoảng núi sông.
5. (Động) Phơi bày, bày ra, bêu. ◎ Như: "tứ diên thiết tịch" 肆筵設席 bày thiết yến tiệc. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô lực do năng tứ chư thị triều" 吾力猶能肆諸市朝 (Hiến vấn 憲問) Sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình.
6. (Động) Duỗi ra, mở rộng ra. ◇ Kê Khang 嵇康: "Ngâm vịnh dĩ tứ chí" 吟詠以肆志 (Cầm phú 琴賦, Tự 序) Ngâm vịnh để mở rộng tâm chí.
7. (Tính) Mặc ý, tùy ý. ◎ Như: "túng tứ" 縱肆 buông thả, không gò bó, "phóng tứ" 放肆 phóng túng.
8. (Liên) Bèn.
9. (Liên) Nên, cho nên.
10. (Phó) Hết, cùng cực. ◎ Như: "tứ lực" 肆力 hết sức, "tứ mục nhi vọng" 肆目而望 chăm chú nhìn.
11. (Phó) Rất.
12. (Phó) Tha hồ, tùy tiện. ◎ Như: "tứ ngược" 肆虐 ngang ngược tùy tiện, "tứ ẩm" 肆飲 uống tha hồ. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Hải giác thiên nhai tứ ý ngao" 海角天涯肆意遨 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Góc biển chân trời mặc ý rong chơi.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bốn, tục mượn dùng thay chữ "tứ" 四 gọi là chữ "tứ" kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho khỏi sửa đổi được.
3. (Danh) Họ "Tứ".
4. (Động) Buông thả, phóng túng. ◎ Như: "tứ vô kị đạn" 肆無忌憚 phóng túng không kiêng sợ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vi thâm bác vô nhai sĩ, nhất tự tứ ư san thủy nhàn" 為深博無涯涘, 一自肆於山水閒 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Sâu rộng không bờ bến, mà tự phóng đãng trong khoảng núi sông.
5. (Động) Phơi bày, bày ra, bêu. ◎ Như: "tứ diên thiết tịch" 肆筵設席 bày thiết yến tiệc. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô lực do năng tứ chư thị triều" 吾力猶能肆諸市朝 (Hiến vấn 憲問) Sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình.
6. (Động) Duỗi ra, mở rộng ra. ◇ Kê Khang 嵇康: "Ngâm vịnh dĩ tứ chí" 吟詠以肆志 (Cầm phú 琴賦, Tự 序) Ngâm vịnh để mở rộng tâm chí.
7. (Tính) Mặc ý, tùy ý. ◎ Như: "túng tứ" 縱肆 buông thả, không gò bó, "phóng tứ" 放肆 phóng túng.
8. (Liên) Bèn.
9. (Liên) Nên, cho nên.
10. (Phó) Hết, cùng cực. ◎ Như: "tứ lực" 肆力 hết sức, "tứ mục nhi vọng" 肆目而望 chăm chú nhìn.
11. (Phó) Rất.
12. (Phó) Tha hồ, tùy tiện. ◎ Như: "tứ ngược" 肆虐 ngang ngược tùy tiện, "tứ ẩm" 肆飲 uống tha hồ. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Hải giác thiên nhai tứ ý ngao" 海角天涯肆意遨 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Góc biển chân trời mặc ý rong chơi.
Từ điển Thiều Chửu
② Phơi bày, bêu. Luận ngữ 論語 có câu: Ngô lực do năng tứ chư thị triều 吾力猶能肆諸市朝 sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình. Vì thế nên các nơi bày hàng hóa cũng gọi là tứ, như trà tứ 茶肆 hàng nước, tửu tứ 酒肆 hàng rượu, v.v.
③ Bốn, tục mượn dùng thay chữ tứ 四 gọi là chữ tứ kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho không thay đổi được.
④ Bèn, dùng làm lời đưa đẩy.
⑤ Cho nên, lời nói thay sang đầu đề khác.
⑥ Cầm.
⑦ Thẳng.
⑧ Duỗi ra, mở rộng ra.
⑨ Hoãn, thong thả.
⑩ Dài.
⑪ Chăm, siêng năng.
⑫ Thử qua.
⑬ Chuông khánh bày đủ cả.
⑭ Một âm là thích. Pha thịt. Cùng nghĩa với chữ dị 肄.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quán hàng, nơi buôn bán, xưởng thợ: 茶坊酒肆 Hàng nước quán rượu; 百工居肆以成其事 Trăm nghề thợ ở xưởng mà làm nên việc của họ (Luận ngữ);
③ Bốn (chữ 四 viết kép);
④ (văn) Phơi bày, bày ra, dọn ra, bêu: 肆筵設席 Dọn cỗ bàn ra (Thi Kinh); 吾力能肆諸市朝 Sức ta có thể giết (chết ông ta) mà bêu ở giữa nơi công chúng được (Luận ngữ);
⑤ (văn) Bèn;
⑥ (văn) Cho nên (dùng để chuyển sang ý khác, như 故, bộ 攴);
⑦ (văn) Cầm;
⑧ (văn) Mở rộng ra, duỗi ra;
⑨ (văn) Hoãn, thong thả;
⑩ (văn) Thẳng;
⑪ (văn) Dài;
⑫ (văn) Siêng năng, chăm chỉ;
⑬ (văn) Thử qua;
⑭ (văn) (Chuông khánh) bày đủ cả;
⑮ (văn) Rõ ràng: 其事肆而隱 Việc ấy rất rõ ràng nhưng lại có chút ẩn giấu (Chu Dịch: Hệ từ hạ);
⑯ (văn) Rất: 其風肆好 Phong cách của bài thơ đó rất tốt (Thi Kinh);
⑰ [Sì] (Họ) Tứ. Xem 肆 [yì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cả, trưởng (lớn tuổi nhất). ◎ Như: "đại ca" 大哥 anh cả, "đại bá" 大伯 bác cả.
3. (Tính) Tiếng tôn xưng. ◎ Như: "đại tác" 大作 tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác), "tôn tính đại danh" 尊姓大名 quý tính quý danh.
4. (Tính) Lớn lao, trọng yếu, cao cả. ◎ Như: "đại chí" 大志 chí lớn, chí cao cả.
5. (Tính) Trước hoặc sau cấp kế cận (dùng cho thời gian). ◎ Như: "đại tiền thiên" 大前天 ngày trước hôm qua, "đại hậu thiên" 大後天 ngày kìa (sau ngày mai).
6. (Động) Hơn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tệ ấp chi vương sở thuyết thậm giả, vô đại đại vương" 弊邑之王所說甚者, 無大大王 (Quyển tứ) Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương.
7. (Động) Khoa trương. ◎ Như: "khoa đại" 誇大 khoe khoang. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thị cố quân tử bất tự đại kì sự, bất tự thượng kì công" 是故君子不自大其事, 不自尚其功 (Biểu kí 表記) Cho nên người quân tử không tự khoa trương việc mình, không tự đề cao công lao của mình.
8. (Phó) Thẫm, sâu, nhiều, hẳn. ◎ Như: "đại hồng" 大紅 đỏ thẫm, "thiên dĩ đại lượng" 天已大亮 trời đã sáng hẳn. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngư đại chí hĩ" 魚大至矣 (Vương Lục Lang 王六郎) Cá đến nhiều rồi.
9. (Phó) Rất, vô cùng. ◎ Như: "đại công" 大公 rất công bình.
10. (Phó) Thường, hay, lắm (dùng theo sau chữ "bất" 不). ◎ Như: "tha bất đại xuất môn kiến nhân đích" 她不大出門見人的 chị ấy không hay ra ngoài gặp người khác, "ngã bất đại liễu giải" 我不大了解 tôi không rõ lắm.
11. (Phó) Sơ lược, nói chung, ước chừng. ◎ Như: "đại phàm" 大凡 nói chung, "đại khái" 大概 sơ lược.
12. (Danh) Người lớn tuổi.
13. (Danh) Họ "Đại".
14. Một âm là "thái". (Tính) Cao trọng hơn hết. ◎ Như: "thái hòa" 大和, "thái cực" 大極, "thái lao" 大牢. Đều cùng âm nghĩa như chữ "thái" 太.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng nói gộp, như đại phàm 大凡 hết thẩy, đại khái 大概, v.v.
③ Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大.
④ Cho là to.
⑤ Hơn.
⑥ Một âm là thái. Như thái hòa 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cả, trưởng (lớn tuổi nhất). ◎ Như: "đại ca" 大哥 anh cả, "đại bá" 大伯 bác cả.
3. (Tính) Tiếng tôn xưng. ◎ Như: "đại tác" 大作 tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác), "tôn tính đại danh" 尊姓大名 quý tính quý danh.
4. (Tính) Lớn lao, trọng yếu, cao cả. ◎ Như: "đại chí" 大志 chí lớn, chí cao cả.
5. (Tính) Trước hoặc sau cấp kế cận (dùng cho thời gian). ◎ Như: "đại tiền thiên" 大前天 ngày trước hôm qua, "đại hậu thiên" 大後天 ngày kìa (sau ngày mai).
6. (Động) Hơn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tệ ấp chi vương sở thuyết thậm giả, vô đại đại vương" 弊邑之王所說甚者, 無大大王 (Quyển tứ) Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương.
7. (Động) Khoa trương. ◎ Như: "khoa đại" 誇大 khoe khoang. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thị cố quân tử bất tự đại kì sự, bất tự thượng kì công" 是故君子不自大其事, 不自尚其功 (Biểu kí 表記) Cho nên người quân tử không tự khoa trương việc mình, không tự đề cao công lao của mình.
8. (Phó) Thẫm, sâu, nhiều, hẳn. ◎ Như: "đại hồng" 大紅 đỏ thẫm, "thiên dĩ đại lượng" 天已大亮 trời đã sáng hẳn. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngư đại chí hĩ" 魚大至矣 (Vương Lục Lang 王六郎) Cá đến nhiều rồi.
9. (Phó) Rất, vô cùng. ◎ Như: "đại công" 大公 rất công bình.
10. (Phó) Thường, hay, lắm (dùng theo sau chữ "bất" 不). ◎ Như: "tha bất đại xuất môn kiến nhân đích" 她不大出門見人的 chị ấy không hay ra ngoài gặp người khác, "ngã bất đại liễu giải" 我不大了解 tôi không rõ lắm.
11. (Phó) Sơ lược, nói chung, ước chừng. ◎ Như: "đại phàm" 大凡 nói chung, "đại khái" 大概 sơ lược.
12. (Danh) Người lớn tuổi.
13. (Danh) Họ "Đại".
14. Một âm là "thái". (Tính) Cao trọng hơn hết. ◎ Như: "thái hòa" 大和, "thái cực" 大極, "thái lao" 大牢. Đều cùng âm nghĩa như chữ "thái" 太.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng nói gộp, như đại phàm 大凡 hết thẩy, đại khái 大概, v.v.
③ Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大.
④ Cho là to.
⑤ Hơn.
⑥ Một âm là thái. Như thái hòa 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhiều, hoàn toàn, hẳn, rất, lắm: 大辦糧食 Trồng nhiều cây lương thực; 小張的作文近來大有進步 Bài tập làm văn của bé Trương gần đây có nhiều tiến bộ; 病大好了 Bệnh đã khỏi hẳn rồi; 天已經大亮了 Trời đã sáng hẳn rồi; 大有可能 Rất có thể; 生活越過越好,跟過去大不相同了 Đời sống ngày càng tốt lên, so với trước đây đã rất khác; 他是南方人,不大喜歡吃麵食 Anh ấy là người miền Nam nên không thích ăn những món làm bằng bột mì lắm; 言之大甘,其中必苦 Lời nói quá ngọt, bên trong tất phải đắng (Quốc ngữ);
③ Hơn tuổi, nhiều tuổi, lớn tuổi, có tuổi: 他比我大 Anh ấy nhiều tuổi (lớn tuổi) hơn tôi; 年紀大了 Có tuổi rồi, luống tuổi rồi;
④ Cả, trưởng: 老大 Đứa cả, đứa lớn; 大兒子 Con trưởng, con trai cả;
⑤ Hay, thường, lắm: 我不大吃麵條 Tôi không hay ăn mì; 我不大了解 Tôi không rõ lắm;
⑥ Quý, đại... (tôn xưng cái gì của người khác): 尊姓大名 Quý hiệu, đại danh; 大作 Đại tác;
⑦ Bức, nhất.... (tỏ ý nhấn mạnh): 大熱天 Trời nóng bức; 大節日 Tết nhất; 大白天 Ban ngày ban mặt;
⑧ (văn) Cho là lớn, cho là to, tôn trọng, chú trọng: 大天而思之 Tôn trọng trời mà ngưỡng mộ trời (Tuân tử: Thiên luận);
⑨ (văn) Hơn, lớn hơn: 弊邑之王所說甚者,無大大王 Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương (Quốc ngữ);
⑩ (văn) Khoa trương, khoe khoang: 是故君子不自大其事 Vì vậy người quân tử không tự khoa trương việc mình làm (Lễ kí);
⑪ (đph) a. Bố, ba, cha, thầy, cậu: 俺大叫我來看看您 Cha cháu bảo cháu đến thăm bác; b. Chú, bác: 三大 Chú ba;
⑫ (văn) Đại khái, đại để, nói chung (như 大致): 上谷至遼東…大與趙,代俗相類 Từ Thượng Cốc tới Liêu Đông... đại để giống như phong tục ở Triệu và Đại (Sử kí: Hóa thực liệt truyện);
⑬ [Dà] (Họ) Đại. Xem 大 [dài], [tài].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 289
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sức chứa, khả năng chịu đựng, hạn độ bao dung. ◎ Như: "độ lượng" 度量, "cục lượng" 局量, "khí lượng" 器量 đều chỉ tấm lòng rộng chứa, khả năng bao dung.
3. (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "hàm lượng" 含量 số lượng chứa, "lưu lượng" 流量 số lượng chảy, "trọng lượng" 重量 số lượng nặng, "giáng vũ lượng" 降雨量 số lượng mưa xuống.
4. Một âm là "lương". (Động) Cân nhắc, thẩm độ, thẩm định, định liệu. ◎ Như: "thương lương" 商量 toan lường, "lương lực nhi hành" 量力而行 liệu sức mà làm. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lượng".
Từ điển Thiều Chửu
② Bao dung, tấm lòng rộng rãi bao dung được gọi là lượng. Như độ lượng 度量, cục lượng 局量, v.v.
③ Một âm là lương. Cân nhắc, cân xem nặng hay nhẹ đo xem dài hay ngắn đều gọi là lương. Vì thế nên châm chước sự khinh hay trọng gọi là thương lương 商量 toan lường.
④ Liệu lường. Như lương lực nhi hành 量力而行 liệu sức mà làm. Có khi đọc là lượng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bao dung
3. khả năng, dung lượng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bao dung
3. khả năng, dung lượng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sức chứa, khả năng chịu đựng, hạn độ bao dung. ◎ Như: "độ lượng" 度量, "cục lượng" 局量, "khí lượng" 器量 đều chỉ tấm lòng rộng chứa, khả năng bao dung.
3. (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "hàm lượng" 含量 số lượng chứa, "lưu lượng" 流量 số lượng chảy, "trọng lượng" 重量 số lượng nặng, "giáng vũ lượng" 降雨量 số lượng mưa xuống.
4. Một âm là "lương". (Động) Cân nhắc, thẩm độ, thẩm định, định liệu. ◎ Như: "thương lương" 商量 toan lường, "lương lực nhi hành" 量力而行 liệu sức mà làm. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lượng".
Từ điển Thiều Chửu
② Bao dung, tấm lòng rộng rãi bao dung được gọi là lượng. Như độ lượng 度量, cục lượng 局量, v.v.
③ Một âm là lương. Cân nhắc, cân xem nặng hay nhẹ đo xem dài hay ngắn đều gọi là lương. Vì thế nên châm chước sự khinh hay trọng gọi là thương lương 商量 toan lường.
④ Liệu lường. Như lương lực nhi hành 量力而行 liệu sức mà làm. Có khi đọc là lượng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Suy xét: 打量 Xem xét; 思量 Suy tính. Xem 量 [liàng].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sức chứa đựng, khả năng chịu đựng: 酒量 Tửu lượng (khả năng uống rượu); 他飯量大 Nó ăn khỏe; 氣量 Độ lượng;
③ (Số) lượng: 流量 Lưu lượng; 降雨量 Lượng mưa; 大量生產 Sản xuất hàng loạt; 質量并重 Coi trọng cả chất và lượng;
④ Lượng, lường, liệu, tùy: 量入爲出 Lường thu để chi; 量才錄用 Tùy tài mà sử dụng. Xem 量 [liáng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Để lộ. ◎ Như: "tiết lậu" 洩漏 tiết lộ, "tẩu lậu tiêu tức" 走漏消息 tiết lộ tin tức. ◇ Vương Thao 王韜: "Kiến song khích do lậu đăng quang, tri quân vị miên" 見窗隙猶漏燈光, 知君未眠 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Thấy khe cửa sổ còn ánh đèn le lói, biết chàng chưa ngủ.
3. (Động) Bỏ sót. ◎ Như: "di lậu" 遺漏 để sót, "giá nhất hàng lậu liễu lưỡng cá tự" 這一行漏了兩個字 dòng này sót mất hai chữ.
4. (Động) Trốn tránh. ◎ Như: "lậu thuế" 漏稅 trốn thuế.
5. (Danh) Đồng hồ nước. § Ghi chú: Ngày xưa dùng cái gáo dùi thủng một lỗ nhỏ, đổ nước vào, nhỏ giọt, mực nước dâng cao, cái thẻ khắc giờ nổi lên, xem phân số nhiều ít thì biết được thì giờ sớm hay muộn. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Kim môn mộng giác lậu thanh tàn" 金門夢覺漏聲殘 (Thứ vận Trần Thượng Thư đề Nguyễn Bố Chánh thảo đường 次韻陳尚書題阮布政草堂) Nơi kim môn tỉnh giấc mộng, đồng hồ đã điểm tàn canh.
6. (Danh) Canh (thời gian). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tự thìn dĩ hất tứ lậu, kế các tận bách hồ" 自辰以迄四漏, 計各盡百壺 (Hoàng Anh 黃英) Từ giờ Thìn tới hết canh tư, tính ra mỗi người uống cạn một trăm hồ.
7. (Danh) Ô nhiễm, phiền não (thuật ngữ Phật giáo, tiếng Phạn "āśrava"). ◎ Như: "lậu tận" 漏盡 trừ sạch mọi phiền não.
8. (Danh) "Ốc lậu" 屋漏 xó nhà. Xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là "thượng bất quý vu ốc lậu" 尚不愧于屋漏 (Thi Kinh 詩經).
9. (Danh) Chỗ hở, lỗ hổng.
10. (Danh) Bệnh đi đái rặn mãi mới ra từng giọt, có chất mủ rớt. Bệnh có chất lỏng rỉ ra.
11. (Danh) Họ "Lậu".
12. (Tính) Đổ nát, sơ sài, quê mùa. ◎ Như: "lậu bích" 漏壁 tường đổ nát. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tuy ẩn ư cùng diêm lậu ốc, nhân mạc bất quý chi" 雖隱於窮閻漏屋, 人莫不貴之, 道誠存也 (Nho hiệu 儒效) Tuy ở ẩn nơi ngõ cùng nhà quê, không ai là không quý trọng.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiết lậu, để sự bí mật cho bên ngoài biết gọi là lậu.
③ Khắc lậu, ngày xưa dùng cái gáo dùi thủng một lỗ nhỏ, đổ nước vào lâu lâu lại nhỏ một giọt, nước đầy thì cái thẻ khắc giờ nổi lên xem phân số nhiều ít thì biết được thì giờ sớm hay muộn.
④ Ốc lậu 屋漏 xó nhà về phía tây bắc, xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là bất quý ốc lậu 不愧屋漏 (Thi Kinh 詩經).
⑤ Bệnh lậu. Ði đái rặn mãi mới ra từng giọt mà hay đi ra chất mủ rớt gọi là bệnh lậu. Bệnh gì có chất lỏng rỉ ra đều gọi là lậu.
⑥ Thối.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lậu hồ, khắc lậu, đồng hồ cát: 漏盡更深 Lậu tận canh tàn;
③ Tiết lộ: 走漏風聲 Tiết lộ bí mật;
④ Thiếu sót: 掛一漏萬 Nói một sót mười; 這一行漏了兩個字 Dòng này sót mất hai chữ;
⑤ (y) Bệnh lậu;
⑥ (văn) Xó: 屋漏 Xó nhà;
⑦ (văn) Thối.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhọn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc" 銳頭將軍來何遲, 令我心中苦不足 (Cửu vũ kì vương tướng quân bất chí 久雨期王將軍不至) Tướng quân đầu nhọn đến sao mà chậm trễ, Khiến cho lòng ta khổ sở biết bao.
3. (Tính) Mạnh mẽ, tinh nhuệ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Sử khinh xa duệ kị xung Ung Môn" 使輕車銳騎衝雍門 (Tề sách nhất 齊策一) Cho xe nhẹ quân kị hùng mạnh xông thẳng tới Ung Môn.
4. (Tính) Nhạy, thính. ◎ Như: "cảm giác mẫn duệ" 感覺敏銳 cảm giác bén nhạy.
5. (Phó) Nhanh chóng, rõ rệt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phụ phẫn khuể đắc tật, thực duệ giảm" 父忿恚得疾, 食銳減 (Vân La công chúa 雲蘿公主) Cha tức giận quá phát bệnh, ăn uống rõ ràng kém đi.
6. (Danh) Vũ khí sắc, nhọn. ◇ Hán Thư 漢書: "Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt" 被堅執銳, 自帥士卒 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
7. (Danh) Lực lượng hùng mạnh. ◎ Như: "dưỡng tinh súc duệ" 養精蓄銳 nuôi dưỡng lực lượng giỏi mạnh.
8. (Danh) Họ "Duệ".
9. § Ta quen đọc là "nhuệ".
10. § Cũng viết là 鋭.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mũi nhọn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhọn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc" 銳頭將軍來何遲, 令我心中苦不足 (Cửu vũ kì vương tướng quân bất chí 久雨期王將軍不至) Tướng quân đầu nhọn đến sao mà chậm trễ, Khiến cho lòng ta khổ sở biết bao.
3. (Tính) Mạnh mẽ, tinh nhuệ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Sử khinh xa duệ kị xung Ung Môn" 使輕車銳騎衝雍門 (Tề sách nhất 齊策一) Cho xe nhẹ quân kị hùng mạnh xông thẳng tới Ung Môn.
4. (Tính) Nhạy, thính. ◎ Như: "cảm giác mẫn duệ" 感覺敏銳 cảm giác bén nhạy.
5. (Phó) Nhanh chóng, rõ rệt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phụ phẫn khuể đắc tật, thực duệ giảm" 父忿恚得疾, 食銳減 (Vân La công chúa 雲蘿公主) Cha tức giận quá phát bệnh, ăn uống rõ ràng kém đi.
6. (Danh) Vũ khí sắc, nhọn. ◇ Hán Thư 漢書: "Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt" 被堅執銳, 自帥士卒 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
7. (Danh) Lực lượng hùng mạnh. ◎ Như: "dưỡng tinh súc duệ" 養精蓄銳 nuôi dưỡng lực lượng giỏi mạnh.
8. (Danh) Họ "Duệ".
9. § Ta quen đọc là "nhuệ".
10. § Cũng viết là 鋭.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhanh, gấp, tinh nhanh, lanh lợi: 感覺敏銳 Nhạy, nhạy cảm, rất thính; 其進銳者其退速 Nó tiến lên nhanh và lui cũng nhanh (Mạnh tử);
③ Mạnh, hùng mạnh, tinh nhuệ: 銳進 Hăng hái tiến lên, tiến mạnh bước; 銳兵 Quân đội tinh nhuệ; 精銳 Tinh nhuệ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kính, kiếng. ◎ Như: "nhãn kính" 眼鏡 kính đeo mắt, "hiển vi kính" 顯微鏡 kính hiển vi.
3. (Danh) Tỉ dụ vật gì có mặt phẳng sáng như tấm gương. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Đông phong xuy vũ vãn triều sanh, Điệp cổ thôi thuyền kính lí hành" 東風吹雨晚潮生, 疊鼓催船鏡裏行 (Vãn triều 晚潮).
4. (Danh) Lông xoắn ở ngay giữa hai mắt ngựa.
5. (Danh) Họ "Kính".
6. (Động) Soi, chiếu. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn" 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
7. (Động) Soi sáng, chiếu diệu. ◇ Bắc Tề thư 北齊書: "Ngưỡng duy Cao Tổ Hiếu Văn hoàng đế bẩm thánh tự thiên, đạo kính cổ kim" 仰惟高祖孝文皇帝稟聖自天, 道鏡古今 (Hình Thiệu truyện 邢劭傳).
8. (Động) Lấy làm gương. ◇ Mặc Tử 墨子: "Kính ư nhân, tắc tri cát dữ hung" 鏡於人, 則知吉與凶 (Phi mệnh trung 非命中).
9. (Động) Xem xét, minh sát. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vật hà thâm nhi bất kính, lí hà ẩn nhi bất trừu" 物何深而不鏡, 理何隱而不抽 (Biệt tri phú 別知賦).
10. (Tính) Sáng, sạch. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Lâu ỷ sương thụ ngoại, Kính thiên vô nhất hào" 樓倚霜樹外, 鏡天無一毫 (Trường An thu vọng 長安秋望).
Từ điển Thiều Chửu
② Soi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Soi gương;
③ Kính, kiếng: 近視眼鏡 Kính cận thị; 凹鏡 Kính lõm; 顯微鏡 Kính hiển vi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghiên cứu, học tập. ◎ Như: "học kĩ thuật" 學技術 học kĩ thuật, "học nhi bất yếm" 學而不厭 học hỏi không chán.
3. (Động) Bắt chước, mô phỏng. ◎ Như: "học kê khiếu" 學雞叫 bắt chước tiếng gà gáy.
4. (Danh) Trường học. ◎ Như: "tiểu học" 小學, "trung học" 中學, "đại học" 大學.
5. (Danh) Môn, ngành. ◎ Như: "khoa học" 科學.
6. (Danh) Nhà Phật chia ra hai hạng: (1) "Hữu học" 有學 hạng còn phải học mới biết. (2) "Vô học" 無學 hạng không cần phải học cũng biết.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ học, như học đường 學堂, học hiệu 學校, tức là trường học bây giờ.
③ Phàm các sự vật gì vì nghiên cứu mà biết tới giường mối ngành ngọn của nó đều gọi là học như học thuật 學術, khoa học 科學, v.v.
④ Nhà Phật chia ra hai hạng: 1) hữu học 有學 hạng còn phải học mới biết. 2) vô học 無學 hạng không cần phải học cũng biết.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Noi theo, phỏng theo, bắt chước: 學雞叫 Bắt chước gà gáy;
③ Học thức: 博學多能 Học rộng tài cao;
④ Môn học: 醫學 Y học;
⑤ Trường học: 上學 Đi học, vào trường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 126
Từ điển trích dẫn
2. Nhắc nhở, cảnh tỉnh. ◇ Diệp Thánh Đào 葉聖陶: "Hiện tại kinh tiên sanh đích đề ti, ngã môn tài hoảng nhiên giác ngộ, tri đạo giá kiện sự thị bất cai tùy ý ngoạn đích" 現在經先生的提撕, 我們才恍然覺悟, 知道這件事是不該隨意玩的 (Tuyến hạ 線下, Hiệu trưởng 校長).
3. Chấn tác, làm cho hăng hái. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Sở chức sự vô đa, Bất tự đề ti" 所職事無多, 又不自提撕 (Nam nội triều hạ quy trình đồng quan 南內朝賀歸呈同官).
4. Phù trì lẫn nhau. ◇ Lí Xương Kì 李昌祺: "Thệ phách nguyện đề ti, quỳnh li lại tương dẫn" 逝魄願提撕, 煢嫠賴將引 (Tiễn đăng dư thoại 剪燈餘話, Quyển tứ 卷四, Phù dong bình kí 芙蓉屏記).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. còn nguyên vẹn
3. sửa sang, chỉnh đốn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sửa chữa, tu sửa, sửa. ◎ Như: "chỉnh hình" 整型 sửa khuyết tật cho thành bình thường, "chỉnh dung" 整容 sửa sắc đẹp.
3. (Động) Tập hợp. ◎ Như: "chỉnh đội" 整隊 tập hợp quân đội. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chỉnh ngã lục sư, Dĩ tu ngã nhung" 整我六師, 以脩我戎 (Đại nhã 大雅, Thường vũ 常武) Tập hợp sáu đạo quân của ta, Sửa soạn khí giới của quân sĩ ta.
4. (Tính) Đều, ngay ngắn, có thứ tự. ◎ Như: "đoan chỉnh" 端整 quy củ nghiêm nhặt, "nghiêm chỉnh" 嚴整 nét mặt trang trọng, cử chỉ và dáng điệu ngay ngắn.
5. (Tính) Nguyên vẹn, nguyên. ◎ Như: "hoàn chỉnh" 完整 hoàn toàn trọn vẹn, "chỉnh thể" 整體 toàn thể.
6. (Tính) Suốt, cả. ◎ Như: "chỉnh niên" 整年 suốt năm, "chỉnh thiên" 整天 cả ngày.
7. (Tính) Vừa đúng, tròn, chẵn. ◎ Như: "thập nguyên thất giác chỉnh" 十元七角整 mười đồng bảy hào chẵn.
Từ điển Thiều Chửu
② Sửa sang, như chỉnh đốn 整頓 sửa sang lại cho chỉnh tề.
③ Nguyên, vật gì còn hoàn toàn chưa phân giải gọi là chỉnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cả, suốt: 整天 Cả ngày; 整年 Suốt năm; 整套的書 Sách đủ (cả) bộ;
③ Chẵn, tròn, trọn: 拾元整 Chẵn 10 đồng, 10 đồng chẵn: 恰好十年整 Vừa vặn 10 năm tròn, vừa trọn 10 năm; 整二十個人 Vừa chẵn (tròn) 20 người;
④ Nguyên, vẹn, nguyên vẹn: 完整無缺 Toàn vẹn, nguyên lành, nguyên vẹn;
⑤ Chỉnh, chấn chỉnh, sạt: 整黨 Chỉnh Đảng; 他被整了一頓 Anh ấy bị sạt một trận;
⑥ Sửa, sửa sang: 整了整衣裳 Sửa lại quần áo; 整舊如新 Sửa cái cũ thành cái mới, sửa lại thành mới;
⑦ (đph) Chữa: 桌子壞了整一整 Bàn hỏng rồi, hãy chữa lại;
⑧ Làm: 繩子整斷了 Làm đứt dây rồi; 這並不難整 Cái đó không khó làm đâu; 怎麼整? Làm thế nào?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 34
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.