phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đầu nhọn, mũi nhọn (dao, dùi, v.v.). ◇ Tả Tư 左思: "Câu trảo cứ nha, tự thành phong dĩnh" 鉤爪鋸牙, 自成鋒穎 (Ngô đô phú 吳都賦) Móc móng cưa răng, tự thành mũi nhọn.
3. (Danh) Ngòi bút, đầu bút lông. ◎ Như: "thố dĩnh" 兔穎 ngọn bút lông.
4. (Danh) Người có tài năng xuất chúng. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Giai đương thế tú dĩnh" 皆當世秀穎 (Lục Tốn truyện 陸遜傳) Đều là những người tài năng tuấn tú đương thời.
5. (Tính) Thông minh. ◎ Như: "thông dĩnh" 聰穎 thông minh. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhân giáo chi độc, dĩnh ngộ phi thường, chỉ thị nhất quá, vô tái vấn giả" 因教之讀, 穎悟非常, 指示一過, 無再問者 (Tiểu Tạ 小謝) Nhân đó, (sinh) dạy cho đọc sách, (nàng) thông minh hết sức, chỉ bảo qua một lượt (là nhớ) không phải hỏi lại.
6. (Tính) Khác lạ, đặc xuất. ◎ Như: "tân dĩnh" 新穎 mới lạ, tân kì.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngòi bút.
③ Khác lạ, người hay vật gì hơn cả trong đám trong loài gọi là dĩnh dị 穎異.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầu nhọn bút lông, ngòi bút;
③ (văn) Mũi dao, mũi dùi;
④ Thông minh, khác lạ hơn người.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái chậu
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mâm, khay. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thác xuất nhất bàn, lưỡng cá đoạn tử, nhất bách lạng hoa ngân, tạ sư" 托出一盤, 兩個段子, 一百兩花銀, 謝師 (Đệ nhị hồi) Bưng ra một mâm (gồm) hai tấm đoạn, một trăm lạng hoa ngân (để) tặng thầy.
3. (Danh) Vật hình dạng giống như cái mâm, cái khay. ◎ Như: "kì bàn" 棋盤 bàn cờ, "toán bàn" 算盤 bàn tính.
4. (Danh) Giá cả. ◎ Như: "khai bàn" 開盤 giá lúc mở cửa (thị trường chứng khoán), "thu bàn" 收盤 giá lúc đóng cửa (thị trường chứng khoán).
5. (Danh) Lượng từ: (1) Mâm. ◎ Như: "tam bàn thủy quả" 三盤水果 ba mâm trái cây. (2) Ván, cuộc. ◎ Như: "hạ lưỡng bàn kì" 下兩盤棋 đánh hai ván cờ. (3) Vòng. ◎ Như: "nhất bàn văn hương" 一盤蚊香 một vòng hương đuổi muỗi. (4) Khu lục địa.
6. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◎ Như: "địa bàn" 地盤 vùng đất (chịu ảnh hưởng).
7. (Danh) Họ "Bàn".
8. (Danh) Tảng đá lớn. § Thông "bàn" 磐.
9. (Động) Vòng quanh, quấn quanh, cuộn. ◎ Như: "mãng xà bàn thụ" 蟒蛇盤樹 trăn cuộn khúc quanh cây, "bả thằng tử bàn khởi lai" 把繩子盤起來 cuộn dây thừng lại.
10. (Động) Vận chuyển, xoay chuyển. ◎ Như: "do thương khố vãng ngoại bàn đông tây" 由倉庫往外盤東西 khuân đồ đạc từ trong kho ra.
11. (Động) Xếp chân vòng tròn. ◎ Như: "bàn thối" 盤腿 ngồi xếp bằng tròn.
12. (Động) Kiểm kê, soát. ◎ Như: "bàn hóa" 盤貨 kiểm kê hàng hóa.
13. (Động) Định giá cả.
14. (Động) Tra xét, xét hỏi. ◎ Như: "bàn vấn" 盤問 gạn hỏi, "bàn cật" 盤詰 xét hỏi, hỏi vặn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đãn hữu quá vãng khách thương, nhất nhất bàn vấn, tài phóng xuất quan" 但有過往客商, 一一盤問, 纔放出關 (Đệ thập nhất hồi) Nếu có khách thương qua lại, đều phải xét hỏi, rồi mới cho ra cửa ải.
15. (Động) § Xem "bàn toàn" 盤旋.
16. (Động) Vui chơi. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bàn du vô độ" 盤遊無度 (Ngũ tử chi ca 五子之歌) Vui chơi vô độ.
17. (Tính) Quanh co, uốn khúc. ◎ Như: "bàn hoàn" 盤桓 quanh co, không tiến lên được.
18. (Tính) Bồi hồi, lưu liên không rời nhau được. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn" 景翳翳以將入, 撫孤松而盤桓 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái chậu tắm rửa.
③ Bàn hoàn 盤桓 quanh co, không tiến lên được.
④ Bồi hồi, bè bạn lưu liên (留連) không rời nhau được cũng gọi là bàn hoàn 盤桓. Ðào Uyên Minh 陶淵明: Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn 景翳翳以將入,撫孤松而盤桓 cảnh mờ mờ sắp vào trong bóng đêm, vỗ cây tùng lẻ loi, lòng bồi hồi.
⑤ Bàn toàn 盤旋 quay liệng, quay liệng vài vòng rồi chạy và bay bổng lên gọi là bàn toàn.
⑥ Toàn cuộc, như thông bàn trù hoạch 通盤籌畫 toan tính suốt cả toàn cuộc.
⑦ Ðiểm tra các của cải.
⑧ Ðịnh giá hàng hóa.
⑨ Tra xét nguyên do, như bàn cật 盤詰 xét hỏi, hỏi vặn.
⑩ Vui, như bàn du vô độ 盤遊無度 (Thư Kinh 書經) vui chơi vô độ.
⑪ Cùng một nghĩa với chữ bàn 磐: tảng đá lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bàn, mâm, khay: 棋盤 Bàn cờ; 算盤 Bàn tính (toán); 檳榔盤 Khay trầu; 鍵盤 Bàn phím;
③ Vòng tròn, cuộn tròn, lượn quanh: 把繩子盤起來 Cuộn dây thừng lại; 盤山公路 Đường ô tô vòng quanh núi; 盤龍 Rồng cuộn;
④ Soát, kiểm kê: 盤貨 Kiểm kê hàng hóa;
⑤ Xét hỏi, tra hỏi, tra xét: 盤問被牽連的人 Xét hỏi người bị can;
⑥ Đắp, xây: 盤爐灶 Xây bếp;
⑦ Khuân: 由倉庫往外盤東西 Khuân đồ đạc từ trong kho ra;
⑧ Tha: 螞蟻盤窩 Kiến tha tổ;
⑨ (cũ) Để lại, nhường lại, bán lại: 盤店 Bán lại cửa hiệu;
⑩ (cũ) Giá cả: 開盤兒 Giá đặt ra, đặt giá; 收 盤兒 Giá cuối cùng, tỉ giá lúc đóng cửa (ở thị trường chứng khoán); 平盤兒 Giá bình thường;
⑪ (loại) Ván, cuộc, cái, cỗ: 下了一盤棋 Đánh một ván cờ; 一盤機器 Một cỗ máy;
⑫ (văn) Vui: 盤遊無度 Vui chơi vô độ;
⑬ (văn) Tảng đá lớn (như 磐, bộ 石).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. song, những, nhưng mà
3. hễ, nếu như
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. song, những, nhưng mà
3. hễ, nếu như
Từ điển trích dẫn
2. (Liên) Hễ, phàm, nếu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đãn hữu quá vãng khách thương, nhất nhất bàn vấn, tài phóng xuất quan" 但有過往客商, 一一盤問, 纔放出關 (Đệ thập nhất hồi) Hễ có khách thương qua lại, đều phải xét hỏi, rồi mới cho ra cửa ải.
3. (Phó) Chỉ. ◎ Như: "bất đãn như thử" 不但如此 chẳng những chỉ như thế. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Đãn nhất tâm niệm Phật" 但一心念佛 (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ 安樂行品第十四) Chỉ một lòng niệm Phật.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Không, suông, vô ích: 何 但遠走, 亡匿于幕北寒苦無水草之地爲? Chạy xa trốn tránh làm chi cho vô ích ở phía bắc sa mạc, nơi lạnh lẽo không có đồng cỏ gì cả (Hán thư);
③ Nhưng, nhưng mà, song: 工作雖然忙, 但一點也沒放鬆學習 Công việc tuy bận, nhưng không hề sao lãng việc học tập; 素聞先生高誼, 願爲弟子久, 但不取先生以白馬爲非馬耳! Vốn nghe nghĩa lí cao siêu của tiên sinh, mong được làm đệ tử đã lâu, song chỉ không chịu ở chỗ tiên sinh cho rằng ngựa trắng không phải là ngựa mà thôi (Công Tôn Long Tử). 【但是】đãn thị [dànshì] Song, nhưng, nhưng mà: 我的老家在金甌, 但是我從來沒有去過 Quê tôi ở Cà Mau, nhưng trước giờ tôi chưa từng đi qua đó;
④ [Dàn] (Họ) Đãn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lưu loát, xuông xẻ, trơn tru. ◎ Như: "sướng thông" 暢通 thông suốt, "nhĩ đích tác văn tả đắc bất cú thông thuận" 你的作文寫得不夠通順 bài viết của anh không được lưu loát. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Chánh thông nhân hòa, bách phế cụ hưng" 政通人和, 百廢具興 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Việc cai trị xuông xẻ, dân chúng hòa thuận, mọi việc đều chỉnh đốn.
3. (Tính) Thuận lợi. ◎ Như: "tinh vận hanh thông" 星運亨通 số vận trôi chảy thuận lợi.
4. (Tính) Linh hoạt, không cố chấp. ◎ Như: "viên thông" 圓通 linh động, không cố chấp, "khai thông" 開通 cởi mở, khoáng đạt.
5. (Tính) Sâu rộng, uyên bác (kiến thức, học vấn). ◎ Như: "thông nhân" 通人 người có học thức rộng, "bác học thông nho" 博學通儒 người học rộng biết nhiều.
6. (Tính) Thường có, chung. ◎ Như: "thông xưng" 通稱 tiếng thường gọi, "thông lễ" 通禮 lễ mọi người đều theo, "hiếu dật ố lao thị nhất bàn nhân đích thông bệnh" 好逸惡勞是一般人的通病 ham nhàn dật ghét lao nhọc là tật chung của người thường.
7. (Tính) Suốt, cả. ◎ Như: "thông tiêu" 通宵 suốt đêm. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Khuông Chương thông quốc giai xưng bất hiếu yên" 匡章通國皆稱不孝焉 (Li Lâu hạ 離婁下) Khuông Chương, cả nước đều gọi là người bất hiếu.
8. (Phó) Tất cả, hết cả, đều. ◎ Như: "thông thông nã khứ ba" 通通拿去吧 đem về hết đi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha thuyết đích ngã thông bất đổng, chẩm ma bất cai phạt!" 他說的我通不懂, 怎麼不該罰 (Đệ nhị thập bát hồi) Anh ấy nói tôi chẳng hiểu gì cả, sao lại không đáng phạt!
9. (Động) Đạt tới. ◎ Như: "thông đáo" 通到 đạt đến. ◇ Quốc ngữ 國語: "Đạo viễn nan thông" 道遠難通 (Tấn ngữ nhị 晉語二) Đường xa khó tới.
10. (Động) Qua lại, giao tiếp. ◎ Như: "thông thương" 通商 giao thương. ◇ Hán Thư 漢書: "Ngô văn Tào Khâu Sanh phi trưởng giả, vật dữ thông" 吾聞曹丘生非長者, 勿與通 (Quý Bố truyện 季布傳) Tôi nghe nói Tào Khâu Sanh không phải là bậc trưởng giả, chớ kết giao với ông ta.
11. (Động) Bảo cho biết. ◎ Như: "thông báo" 通報 báo cho biết, "thông tri" 通知 bảo cho biết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Môn giả hốt thông Diệp sanh chí" 門者忽通葉生至 (Diệp sinh 葉生) Người canh cửa chợt báo tin có Diệp sinh đến.
12. (Động) Hiểu, biết rõ. ◎ Như: "thông hiểu" 通曉 hiểu rõ, "tinh thông" 精通 hiểu rành rẽ.
13. (Động) Trai gái đi lại vụng trộm với nhau. ◎ Như: "tư thông" 私通 gian dâm. ◇ Tả truyện 左傳: "Toại cập Văn Khương như Tề, Tề Hầu thông yên" 遂及文姜如齊, 齊侯通焉 (Hoàn Công thập bát niên 桓公十八年) Khi Văn Khương đến nước Tề, Tề Hầu gian dâm (với Văn Khương).
14. (Danh) Người biết rành một vấn đề, sự vật nào đó. ◎ Như: "số học thông" 數學通 người giỏi toán.
15. (Danh) Lượng từ. (1) Bức, cú (đơn vị dùng cho thư từ, điện thoại, điện báo...). ◎ Như: "tam thông điện báo" 三通電報 ba bức điện báo. (2) Tiếng đập, gõ (chuông, trống). ◎ Như: "lụy cổ tam thông" 擂鼓三通 đánh ba tiếng trống.
Từ điển Thiều Chửu
② Hiển đạt. Như hanh thông 享通 thanh thản, trôi chảy, làm gì cũng may mắn dễ dàng. Cùng thông 窮通 lúc cùng quẫn, lúc vẻ vang.
③ Truyền khắp. Như thông cáo 通告 bảo cho khắp cả mọi nơi biết.
④ Hai bên cùng hòa hợp với nhau gọi là thông. Như thông lực hợp tác 通力合作 chung sức cùng làm. Cùng kết giao đi lại với nhau gọi là thông gia 通家. Trai gái đi lại vụng trộm với nhau gọi là tư thông 私通.
⑤ Tóm tắt. Như thông kế 通計 tính suốt cả.
⑥ Khắp. Như thông xưng 通稱 tiếng khắp cả mọi nơi đều gọi thế. Thông lễ 通禮 cái lễ khắp cả mọi người đều theo, v.v.
⑦ Văn tự đủ từ đầu chí cuối gọi là thông, cho nên xem hết lượt sách gọi là nhất thông 一通. Đánh trống đủ 332 dùi gọi là nhất thông.
⑧ Một danh từ chia đất ruộng.
⑨ Nước tiểu. Như mã thông 馬通 nước đái ngựa.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hiểu biết, thông thạo: 精通業務 Tinh thông (thông thạo) nghiệp vụ; 他通三國文字 Anh ấy biết ba thứ tiếng;
③ Xuôi: 文字很通順 Câu văn rất xuôi;
④ Đi qua, qua lại được; 此路不通 Đường này không qua lại được. 【通過】thông quá [tongguò] a. Đi qua: 她通過馬路 Cô ta băng qua đường; 電車不能通過 Xe điện không đi qua được; b. Thông qua: 本周內新法案不會通過 Dự luật mới sẽ không được thông qua trong tuần này; 提案已一致通過 Đề án đã được nhất trí thông qua; c. Thông qua, qua: 這個問題要通過才能決定 Vấn đề này phải qua cấp trên mới quyết định được;
⑤ Thông đồng, đi lại: 串通作幣 Thông đồng với nhau làm điều bậy; 私通 Trai gái đi lại vụng trộm với nhau;
⑥ Tất cả, cả: 通國皆知 Cả nước đều biết; 通盤計劃 Toàn bộ kế hoạch; 通計 Tính hết cả. 【通通】thông thông [tongtong] Tất cả, hết thảy: 通通拿去吧! Đem về hết đi!; 【通統】thông thống [tongtông] Như 通通;
⑦ (văn) Chung: 通力 合作 Chung sức hợp tác;
⑧ Khắp, phổ biến, thông thường, thường, chung: 通禮 Lễ chung (mọi người đều theo). 【通常】thông thường [tongcháng] Thông thường, bình thường, thường: 通常情況 Tình huống thông thường; 他通常六點鐘就起床 Anh ấy bình thường sáu giờ là thức dậy;
⑨ Nước tiểu, nước đái: 馬通 Nước đái ngựa. Xem 通 [tòng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 54
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Thì mới, mới (biểu thị kết quả). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đãn hữu quá vãng khách thương, nhất nhất bàn vấn, tài phóng xuất quan" 但有過往客商, 一一盤問, 纔放出關 (Đệ thập nhất hồi) Nếu có khách thương qua lại, đều phải xét hỏi, rồi mới cho ra cửa ải.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Quấy rầy, rầy rà. ◇ Lão Xá 老舍: "Cha môn kim thiên tựu đàm đáo giá nhi ba, ngã hoàn hội lai ma phiền nhĩ ni" 咱們今天就談到這兒吧, 我還會來麻煩你呢 (Toàn gia phúc 全家福, Đệ nhị mạc).
3. Vấn đề, sự cố. ◇ Sa Đinh 沙汀: "Tựu thị quá hậu lưỡng thiên phát sanh quá nhất điểm ma phiền" 就是過後兩天發生過一點麻煩 (Lô gia tú 盧家秀).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hợp, thích nghi. ◇ Trang Tử 莊子: "Kì vị tương phản, nhi giai khả ư khẩu" 其味相反, 而皆可於口 (Thiên vận 天運) Vị nó khác nhau, nhưng đều vừa miệng (hợp khẩu, ngon miệng).
3. (Động) Khỏi bệnh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đãi quân sư bệnh khả, hành chi vị trì" 待軍師病可, 行之未遲 (Đệ bát thập hồi) Đợi quân sư (Khổng Minh) khỏi bệnh rồi làm theo cũng chưa muộn.
4. (Động) Đáng. ◎ Như: "khả quý" 可貴 đáng quý, "khả kính" 可敬 đáng kính.
5. (Phó) Có thể, được, đủ. ◎ Như: "nhĩ khả dĩ tẩu liễu" 你可以走了 anh có thể đi được rồi. ◇ Vương Sung 王充: "Nhân chi tính, thiện khả biến vi ác, ác khả biến vi thiện" 人之性, 善可變為惡, 惡可變為善 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Tính người ta, lành có thể biến thành ác, ác có thể biến thành lành.
6. (Phó) Khoảng, ước chừng. ◇ Vương Duy 王維: "Lạc Dương nữ nhi đối môn cư, Tài khả dong nhan thập ngũ dư" 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Lạc Dương nữ nhi hành 洛陽女兒行) Cô gái người Lạc Dương ở nhà trước mặt, Dung mạo vừa hơn khoảng mười lăm tuổi.
7. (Phó) Biểu thị nghi vấn: có không, phải chăng. ◎ Như: "nhĩ khả tri đạo" 你可知道 anh có biết không? "nhĩ khả tưởng quá" 你可想過 anh đã nghĩ tới chưa?
8. (Phó) Biểu thị phản vấn: sao lại, vì sao. ◇ Sầm Tham 岑參: "Khả tri niên tứ thập, Do tự vị phong hầu" 可知年四十, 猶自未封侯 (Bắc đình tác 北庭作) Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, Vẫn chưa được phong hầu.
9. (Phó) Thật, thật là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cốc vũ sơ tình, khả thị lệ nhân thiên khí" 穀雨初晴, 可是麗人天氣 (Đệ thất thập tam hồi) Ngày cốc vũ (hai mươi hoặc hai mươi mốt tháng tư âm lịch) vừa tạnh ráo, khí trời thật là tươi đẹp.
10. (Liên) Nhưng, song. ◎ Như: "tha tuy nhiên bổn, khả ngận dụng công" 他雖然笨, 可很用功 anh ta tuy cục mịch, nhưng lại rất cần cù.
11. (Tính) Tốt, đẹp. ◎ Như: "khả nhân" 可人 người có tính tình đức hạnh tốt.
12. (Danh) Họ "Khả".
13. Một âm là "khắc". (Danh) "Khắc Hàn" 可汗 các nước bên Tây Vực gọi vua chúa họ là "Khắc Hàn".
Từ điển Thiều Chửu
② Khá, như khả dã 可也 khá vậy.
③ Một âm là khắc. Khắc hàn 可汗 các nước bên Tây-vực gọi vua chúa họ là khắc hàn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đáng, đáng được, phải: 可憐 Đáng thương; 可觀 Đáng xem; 可惜 Đáng tiếc, đáng tiếc là, tiếc là...; 及陳平長,可娶妻,富人莫肯與者 Đến khi Trần Bình lớn lên, phải lấy vợ, các nhà giàu không ai chịu gả con cho (Sử kí: Trần thừa tướng thế gia);
③ Nhưng, song: 大家很累,可都很愉快 Mọi người khá mệt, nhưng đều rất vui vẻ. 【可是】khả thị [kâshì] (lt) Nhưng, nhưng mà, song. Như 但是 [dànshì];
④ Hợp, vừa: 可人意 Hợp lòng (vừa ý) mọi người; 這回倒可了他的心了 Phen này thì vừa lòng anh ấy lắm rồi; 物有適可 Vật có sự thích nghi lẫn nhau (Hán thư);
⑤ Tỏ ý nhấn mạnh: 他寫字可快了 Anh ấy viết chữ nhanh lắm; 這話可是眞的嗎? Chuyện này có thật thế không?; 可不是嗎? Phải đấy!;
⑥ (văn) Chỗ được, chỗ khá, chỗ hay, cái hay: 如此,什亦無一可邪? Như thế chả lẽ ta chẳng có cái hay (ưu điểm) nào ư? (Hậu Hán thư);
⑦ (văn) Ưng cho, đồng ý: 衆不可 Mọi người không đồng ý (Tả truyện: Hi công thập bát niên);
⑧ (văn) Hết bệnh, khỏi bệnh: 百般醫療終難可 Trị hết các cách cuối cùng vẫn khó hết bệnh (Tây sương kí);
⑨ (văn) Khen ngợi: 吾子好道而可吾文,或者其于道不遠矣 Ngài yêu đạo của thầy mà khen văn tôi, có lẽ vì văn tôi cũng không xa đạo thầy lắm (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư);
⑩ (văn) Vì sao, sao lại (biểu thị sự phản vấn): 可知年四十,猶自未封侯 Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, vẫn còn chưa được phong hầu (Sầm Tham: Bắc đình tác); 夫爲人臣者,言可必用,盡忠而已矣 Làm kẻ bề tôi, vì sao lời nói ắt phải được dùng, chỉ là do lòng tận trung mà thôi (Chiến quốc sách); (văn) Có chưa, có không, phải không, phải chăng: 妹妹可會讀書? Em có từng đọc sách không? (Hồng lâu mộng, hồi 3); 我未成名君未嫁,可能俱是不如人? Ta chưa thành danh còn em thì chưa chồng, phải chăng cả hai anh em ta đều không bằng người? (La Ẩn tập: Trào Chung Lăng kĩ Vân Anh); Khoảng, độ chừng: 章小女年可十二 Con gái nhỏ của Chương chừng mười hai tuổi (Hán thư: Vương Chương truyện). Xem 可 [kè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hợp, thích nghi. ◇ Trang Tử 莊子: "Kì vị tương phản, nhi giai khả ư khẩu" 其味相反, 而皆可於口 (Thiên vận 天運) Vị nó khác nhau, nhưng đều vừa miệng (hợp khẩu, ngon miệng).
3. (Động) Khỏi bệnh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đãi quân sư bệnh khả, hành chi vị trì" 待軍師病可, 行之未遲 (Đệ bát thập hồi) Đợi quân sư (Khổng Minh) khỏi bệnh rồi làm theo cũng chưa muộn.
4. (Động) Đáng. ◎ Như: "khả quý" 可貴 đáng quý, "khả kính" 可敬 đáng kính.
5. (Phó) Có thể, được, đủ. ◎ Như: "nhĩ khả dĩ tẩu liễu" 你可以走了 anh có thể đi được rồi. ◇ Vương Sung 王充: "Nhân chi tính, thiện khả biến vi ác, ác khả biến vi thiện" 人之性, 善可變為惡, 惡可變為善 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Tính người ta, lành có thể biến thành ác, ác có thể biến thành lành.
6. (Phó) Khoảng, ước chừng. ◇ Vương Duy 王維: "Lạc Dương nữ nhi đối môn cư, Tài khả dong nhan thập ngũ dư" 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Lạc Dương nữ nhi hành 洛陽女兒行) Cô gái người Lạc Dương ở nhà trước mặt, Dung mạo vừa hơn khoảng mười lăm tuổi.
7. (Phó) Biểu thị nghi vấn: có không, phải chăng. ◎ Như: "nhĩ khả tri đạo" 你可知道 anh có biết không? "nhĩ khả tưởng quá" 你可想過 anh đã nghĩ tới chưa?
8. (Phó) Biểu thị phản vấn: sao lại, vì sao. ◇ Sầm Tham 岑參: "Khả tri niên tứ thập, Do tự vị phong hầu" 可知年四十, 猶自未封侯 (Bắc đình tác 北庭作) Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, Vẫn chưa được phong hầu.
9. (Phó) Thật, thật là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cốc vũ sơ tình, khả thị lệ nhân thiên khí" 穀雨初晴, 可是麗人天氣 (Đệ thất thập tam hồi) Ngày cốc vũ (hai mươi hoặc hai mươi mốt tháng tư âm lịch) vừa tạnh ráo, khí trời thật là tươi đẹp.
10. (Liên) Nhưng, song. ◎ Như: "tha tuy nhiên bổn, khả ngận dụng công" 他雖然笨, 可很用功 anh ta tuy cục mịch, nhưng lại rất cần cù.
11. (Tính) Tốt, đẹp. ◎ Như: "khả nhân" 可人 người có tính tình đức hạnh tốt.
12. (Danh) Họ "Khả".
13. Một âm là "khắc". (Danh) "Khắc Hàn" 可汗 các nước bên Tây Vực gọi vua chúa họ là "Khắc Hàn".
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xay (gạo)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghiền. ◎ Như: "ma tế" 磨細 nghiền nhỏ, "ma phấn" 磨粉 nghiền bột, "ma mặc" 磨墨 nghiền mực.
3. (Động) Tiêu diệt, mất đi. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Bách thế bất ma hĩ" 百世不磨矣 (Nam Hung Nô truyện 南匈奴傳) Muôn đời chẳng diệt.
4. (Động) Gặp trở ngại, bị giày vò. ◎ Như: "ma chiết" 磨折 làm cho khốn khổ, giày vò.
5. (Động) Quấy rầy.
6. (Danh) Gian nan, trở ngại. ◎ Như: "hảo sự đa ma" 好事多磨 việc tốt lành (gặp) nhiều gian nan, trở ngại.
7. Một âm là "má". (Danh) Cái cối xay. ◎ Như: "thạch má" 石磨 cối xay bằng đá.
8. (Động) Xay. ◎ Như: "má đậu hủ" 磨豆腐 xay đậu phụ.
9. (Động) Quay trở lại (thường dùng cho xe). ◎ Như: "hạng tử thái trách, một pháp tử má xa" 巷子太窄, 沒法子磨車 đường hẻm hẹp quá, không cách nào quay xe trở lại được.
Từ điển Thiều Chửu
② Gian nan hiểm trở, ra đời bị những cái thất bại nó làm cho mình đau đớn gọi là ma chiết 磨折.
③ Một âm là má. Cái cối xay bằng đá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mài: 磨墨 Mài mực; 鐵桿磨成針 Có công mài sắt có ngày nên kim;
③ Giày vò, gian nan: 他被這場病磨得不成樣子 Anh ấy đau một trận bị giày vò chẳng ra gì nữa;
④ Phai mờ, nhạt, tiêu diệt: 百世不磨 Đời đời bất diệt (không phai mờ);
⑤ Dây dưa: 磨洋工 Làm việc dây dưa. Xem 磨 [mò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghiền. ◎ Như: "ma tế" 磨細 nghiền nhỏ, "ma phấn" 磨粉 nghiền bột, "ma mặc" 磨墨 nghiền mực.
3. (Động) Tiêu diệt, mất đi. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Bách thế bất ma hĩ" 百世不磨矣 (Nam Hung Nô truyện 南匈奴傳) Muôn đời chẳng diệt.
4. (Động) Gặp trở ngại, bị giày vò. ◎ Như: "ma chiết" 磨折 làm cho khốn khổ, giày vò.
5. (Động) Quấy rầy.
6. (Danh) Gian nan, trở ngại. ◎ Như: "hảo sự đa ma" 好事多磨 việc tốt lành (gặp) nhiều gian nan, trở ngại.
7. Một âm là "má". (Danh) Cái cối xay. ◎ Như: "thạch má" 石磨 cối xay bằng đá.
8. (Động) Xay. ◎ Như: "má đậu hủ" 磨豆腐 xay đậu phụ.
9. (Động) Quay trở lại (thường dùng cho xe). ◎ Như: "hạng tử thái trách, một pháp tử má xa" 巷子太窄, 沒法子磨車 đường hẻm hẹp quá, không cách nào quay xe trở lại được.
Từ điển Thiều Chửu
② Gian nan hiểm trở, ra đời bị những cái thất bại nó làm cho mình đau đớn gọi là ma chiết 磨折.
③ Một âm là má. Cái cối xay bằng đá.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. § Cũng đọc là "xúc nhiên". Kính cẩn, cung kính. ◇ Lễ Kí 禮記: "Khổng Tử xúc nhiên tích tịch nhi đối viết: "Nhân nhân bất quá hồ vật, ..."" 孔子蹴然辟席而對曰: 仁人不過乎物, ... (Ai Công vấn 哀公問).
Từ điển trích dẫn
2. § Cũng đọc là "xúc nhiên". Kính cẩn, cung kính. ◇ Lễ Kí 禮記: "Khổng Tử xúc nhiên tích tịch nhi đối viết: "Nhân nhân bất quá hồ vật, ..."" 孔子蹴然辟席而對曰: 仁人不過乎物, ... (Ai Công vấn 哀公問).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.