phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấp kín. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Kình du tắc hải, hải vi trì" 鯨遊塞海海爲池 (Long Đại nham 龍袋岩) Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.
3. (Động) Nghẽn, kẹt. ◎ Như: "tắc xa" 塞車 nghẽn xe, kẹt xe.
4. (Động) Đầy đủ, sung mãn. ◎ Như: "sung tắc" 充塞 sung mãn.
5. (Động) Làm qua loa, cẩu thả. ◎ Như: "đường tắc" 搪塞 làm qua loa, "tắc trách" 塞責 làm cẩu thả cho xong.
6. (Động) Bổ cứu. ◇ Hán Thư 漢書: "Kim thừa tướng, ngự sử tương dục hà thi dĩ tắc thử cữu?" 今丞相, 御史將欲何施以塞此咎 (Vu Định Quốc truyện 于定國傳) Nay thừa tướng, ngự sử định lấy gì bù đắp cho điều lầm lỗi này?
7. (Danh) Bức che cửa. ◎ Như: "bình tắc" 瓶塞 bức bình phong.
8. Một âm là "tái". (Danh) Đất hiểm yếu. ◇ Hán Thư 漢書: "Hung Nô đại phát thập dư vạn kị, nam bạng tái, chí Phù Hề Lư san, dục nhập vi khấu" 匈奴大發十餘萬騎, 南旁塞, 至符奚廬山, 欲入為寇 (Triệu Sung Quốc truyện 趙充國傳) Hung Nô đem đại quân hơn mười vạn kị binh, phía nam dựa vào đất hiểm yếu, đến Phù Hề Lư sơn, định vào cướp phá.
9. (Danh) Chỗ canh phòng ngoài biên giới. § Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là "tái thượng" 塞上. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tái thượng phong vân tiếp địa âm" 塞上風雲接地陰 (Thu hứng 秋興) Nơi quan ải, gió mây nối liền đất âm u.
10. (Động) Đáp trả tạ ơn thần minh. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Tần Tương Vương bệnh, bách tính vi chi đảo. Bệnh dũ, sát ngưu tái đảo" 秦襄王病, 百姓為之禱. 病愈, 殺牛塞禱 (Ngoại trữ thuyết hữu hạ 外儲說右下) Tần Tương Vương bệnh, trăm họ cầu đảo cho. Bệnh khỏi, giết bò tế đáp tạ ơn.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðầy dẫy.
③ Ðất hiểm yếu.
④ Bế tắc, vận bĩ tắc.
⑤ Một âm là tái. Chỗ canh phòng ở nơi ngoài ven nước gọi là tái. Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là tái thượng 塞上.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấp kín. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Kình du tắc hải, hải vi trì" 鯨遊塞海海爲池 (Long Đại nham 龍袋岩) Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.
3. (Động) Nghẽn, kẹt. ◎ Như: "tắc xa" 塞車 nghẽn xe, kẹt xe.
4. (Động) Đầy đủ, sung mãn. ◎ Như: "sung tắc" 充塞 sung mãn.
5. (Động) Làm qua loa, cẩu thả. ◎ Như: "đường tắc" 搪塞 làm qua loa, "tắc trách" 塞責 làm cẩu thả cho xong.
6. (Động) Bổ cứu. ◇ Hán Thư 漢書: "Kim thừa tướng, ngự sử tương dục hà thi dĩ tắc thử cữu?" 今丞相, 御史將欲何施以塞此咎 (Vu Định Quốc truyện 于定國傳) Nay thừa tướng, ngự sử định lấy gì bù đắp cho điều lầm lỗi này?
7. (Danh) Bức che cửa. ◎ Như: "bình tắc" 瓶塞 bức bình phong.
8. Một âm là "tái". (Danh) Đất hiểm yếu. ◇ Hán Thư 漢書: "Hung Nô đại phát thập dư vạn kị, nam bạng tái, chí Phù Hề Lư san, dục nhập vi khấu" 匈奴大發十餘萬騎, 南旁塞, 至符奚廬山, 欲入為寇 (Triệu Sung Quốc truyện 趙充國傳) Hung Nô đem đại quân hơn mười vạn kị binh, phía nam dựa vào đất hiểm yếu, đến Phù Hề Lư sơn, định vào cướp phá.
9. (Danh) Chỗ canh phòng ngoài biên giới. § Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là "tái thượng" 塞上. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tái thượng phong vân tiếp địa âm" 塞上風雲接地陰 (Thu hứng 秋興) Nơi quan ải, gió mây nối liền đất âm u.
10. (Động) Đáp trả tạ ơn thần minh. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Tần Tương Vương bệnh, bách tính vi chi đảo. Bệnh dũ, sát ngưu tái đảo" 秦襄王病, 百姓為之禱. 病愈, 殺牛塞禱 (Ngoại trữ thuyết hữu hạ 外儲說右下) Tần Tương Vương bệnh, trăm họ cầu đảo cho. Bệnh khỏi, giết bò tế đáp tạ ơn.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðầy dẫy.
③ Ðất hiểm yếu.
④ Bế tắc, vận bĩ tắc.
⑤ Một âm là tái. Chỗ canh phòng ở nơi ngoài ven nước gọi là tái. Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là tái thượng 塞上.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhét: 把衣服塞進背包裡 Nhét quần áo vào ba lô;
③ Đầy rẫy;
④ Cái nút: 瓶子塞兒 Nút chai; 軟木塞兒 Nút bần. Xem 塞 [sài], [sè].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bị tắc, bế tắc: 閉塞 Bí, tắc, bế tắc; 阻塞 Bị nghẹt; 道路堵塞 Nghẹt đường, kẹt xe. Xem 塞 [sai], [sài].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khuyết điểm, tì vết, chỗ kém. ◎ Như: "ngữ bệnh" 語病 chỗ sai của câu văn. ◇ Tào Thực 曹植: "Thế nhân chi trứ thuật, bất năng vô bệnh" 世人之著述, 不能無病 (Dữ Dương Đức Tổ thư 與楊德祖書) Những trứ thuật của người đời, không thể nào mà không có khuyết điểm.
3. (Động) Mắc bệnh, bị bệnh. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Quân nhân hữu bệnh thư giả, Ngô Khởi quỵ nhi tự duyện kì nùng" 軍人有病疽者, 吳起跪而自吮其膿 (Ngoại trữ thuyết tả thượng 外儲說左上) Quân sĩ có người mắc bệnh nhọt, Ngô Khởi quỳ gối tự hút mủ cho.
4. (Động) Tức giận, oán hận. ◇ Tả truyện 左傳: "Công vị Hành Phụ viết: "Trưng Thư tự nữ." Đối viết: "Diệc tự quân." Trưng Thư bệnh chi. Tự kì cứu xạ nhi sát chi" 公謂行父曰: "徵舒似女." 對曰: "亦似君." 徵舒病之. 自其廄射而殺之 (Tuyên Công thập niên 宣公十年) (Trần Linh) Công nói với Hành Phụ: "Trưng Thư giống như đàn bà." Đáp rằng: "Cũng giống như ông." Trưng Thư lấy làm oán hận, từ chuồng ngựa bắn chết Công.
5. (Động) Làm hại, làm hư. ◎ Như: "phương hiền bệnh quốc" 妨賢病國 làm trở ngại người hiền và hại nước. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Quân nhược dục hại chi, bất nhược nhất vi hạ thủy, dĩ bệnh kì sở chủng" 君若欲害之, 不若一為下水, 以病其所種 (Đông Chu sách) Nhà vua như muốn hại (Đông Chu), thì không gì bằng tháo nước cho hư hết trồng trọt của họ.
6. (Động) Lo buồn, ưu lự. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bệnh vô năng yên, bất bệnh nhân chi bất kỉ tri dã" 君子病無能焉, 不病人之不己知也 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử buồn vì mình không có tài năng, (chứ) không buồn vì người ta không biết tới mình.
7. (Động) Khốn đốn.
8. (Động) Chỉ trích. ◇ Dương Thận 楊慎: "Thế chi bệnh Trang Tử giả, giai bất thiện độc Trang Tử dã" 世之病莊子者, 皆不善讀莊子也 (Khang tiết luận Trang Tử 康節論莊子) Những người chỉ trích Trang Tử, đều là những người không khéo đọc Trang Tử vậy.
9. (Động) Xâm phạm, tiến đánh. ◇ Tả truyện 左傳: "Bắc Nhung bệnh Tề, chư hầu cứu chi" 北戎病齊, 諸侯救之 (Hoàn Công thập niên 桓公十年) Bắc Nhung đánh nước Tề, chư hầu đến cứu.
10. (Động) Làm nhục. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Khủng bất năng cộng sự, dĩ bệnh ngô tử" 恐不能共事, 以病吾子 (Sĩ quan lễ đệ nhất 士冠禮第一) E rằng không thể làm việc chung để làm nhục tới ta.
11. (Tính) Có bệnh, ốm yếu. ◎ Như: "bệnh dong" 病容 vẻ mặt đau yếu, "bệnh nhân" 病人 người đau bệnh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khác đại kinh, tự thừa mã biến thị các doanh, quả kiến quân sĩ diện sắc hoàng thũng, các đái bệnh dong" 恪大驚, 自乘馬遍視各營, 果見軍士面色黃腫, 各帶病容 (Đệ nhất bách bát hồi) (Gia Cát) Khác giật mình, tự cưỡi ngựa diễu xem các trại, quả nhiên thấy quân sĩ mặt xanh xao võ vàng, gầy gò ốm yếu cả.
12. (Tính) Khô héo. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Bệnh diệp đa tiên trụy, Hàn hoa chỉ tạm hương" 病葉多先墜, 寒花只暫香 (Bạc du 薄遊) Lá khô nhiều rụng trước, Hoa lạnh chỉ thơm trong chốc lát.
13. (Tính) Mệt mỏi.
14. (Tính) Khó, không dễ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tu kỉ dĩ an bách tính, Nghiêu Thuấn kì do bệnh chư" 修己以安百姓, 堯舜其猶病諸 (Hiến vấn 憲問) Sửa mình mà trăm họ được yên trị, vua Nghiêu vua Thuấn cũng còn khó làm được.
Từ điển Thiều Chửu
② Tức giận, như bệnh chi 病之 lấy làm giận.
③ Làm hại, như phương hiền bệnh quốc 妨賢病國 làm trở ngại người hiền và hại nước.
④ Cấu bệnh 姤病 hổ ngươi.
⑤ Mắc bệnh.
⑥ Lo.
⑦ Làm khốn khó.
⑧ Nhục.
⑨ Chỗ kém.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tệ hại, khuyết điểm, sai lầm: 幼稚病 Bệnh ấu trĩ; 語病 Chỗ sai của câu văn; 帳目不清,其一定有病 Sổ sách không rành mạch, thế nào cũng có chỗ sai;
③ Tổn hại, làm hại: 禍國病民 Hại nước hại dân;
④ Chỉ trích, bất bình: 爲世所病 Bị thiên hạ chỉ trích;
⑤ (văn) Lo nghĩ, lo lắng;
⑥ (văn) Căm ghét;
⑦ (văn) Làm nhục, sỉ nhục.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 70
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Từ điển trích dẫn
2. Giữa dòng nước, trong nước. ◇ Sử Kí 史記: "Vũ vương độ hà, trung lưu, bạch ngư dược nhập vương chu trung" 武王渡河, 中流, 白魚躍入王舟中 (Chu bổn kỉ周本紀).
3. Trung du, khúc sông ở trong khoảng giữa thượng lưu và hạ lưu. ◇ Tào Tụ Nhân 曹聚仁: "Giả sử Phan Dương Cảng kiến trúc hoàn thành liễu, Tương Thủy trung lưu hòa Cám Giang trung lưu tạc thông liễu Đại Vận Hà, Động Đình Hồ thủy trực thông Bà Dương Hồ" 假使潘陽港建築完成了, 湘水中流和贛江中流鑿通了大運河, 洞庭湖水直通鄱陽湖 (Vạn lí hành kí 萬里行記, Đại giang đông khứ 大江東去).
4. Bình thường, phổ thông. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Trung Quốc trung lưu đích gia đình, giáo hài tử đại để chỉ hữu lưỡng chủng pháp" 中國中流的家庭, 教孩子大抵只有兩種法 (Nam khang bắc điệu tập 南腔北調集, Thượng Hải đích nhi đồng 上海的兒童).
5. Người hạng trung, bình thường, không sang không hèn. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "(Thần) tài bất đãi ư trung lưu, hạnh tắc quá ư tiền bối" 臣才不逮於中流, 幸則過於前輩 (Tạ trừ thượng thư hữu thừa biểu 謝除尚書右丞表).
Từ điển trích dẫn
2. Câu đố. § Phải suy đoán mới hiểu ra ý nghĩa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử ẩn ngữ nhĩ. Hoàng quyên nãi nhan sắc chi ti dã, sắc bàng gia ti, thị tuyệt tự" 此隱語耳. 黃絹乃顏色之絲也, 色傍加絲, 是絕字 (Đệ thất nhất hồi) Đó là câu đố: "Hoàng quyên" 黃絹 nghĩa là sợi tơ có sắc vàng, chữ "sắc" 色 chắp với chữ "ti" 絲 thì thành chữ "tuyệt" 絕.
3. Lời nói lóng. § Tức "hắc thoại" 黑話: Vốn chỉ ám ngữ, ám hiệu của các nhân vật giang hồ trong tiểu thuyết ngày xưa. Sau lưu hành trong các bang hội hoặc trong giới nghề nghiệp đặc thù. Người ngoài cuộc khó mà hiểu được.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con trai, đàn ông trong thân thích, cùng lứa mà nhỏ tuổi hơn mình gọi là "đệ". ◎ Như: "đường đệ" 堂弟 em cùng tổ.
3. (Danh) Ngày xưa, em gái cũng gọi là "đệ". ◇ Mạnh Tử 孟子: "Di Tử chi thê, dữ Tử Lộ chi thê huynh đệ dã" 彌子之妻, 與子路之妻兄弟也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Vợ của Di Tử, với vợ của Tử Lộ, là chị em.
4. (Danh) Tiếng tự xưng (khiêm tốn) với bạn bè. ◎ Như: "ngu đệ" 愚弟 kẻ đàn em này.
5. (Danh) Tiếng dùng để gọi bạn bè nhỏ tuổi hơn mình. ◎ Như: "hiền đệ" 賢弟.
6. (Danh) Thứ tự, thứ bậc. ◎ Như: "cao đệ" 高弟 thứ bậc cao.
7. (Danh) Môn đồ, học trò. ◎ Như: "đệ tử" 弟子 học trò, "đồ đệ" 徒弟 học trò.
8. (Danh) Họ "Đệ".
9. Một âm là "đễ". (Động) Thuận theo, kính thờ anh. § Cũng như "đễ" 悌. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư?" 孝弟也者, 其為仁之本與 (Học nhi 學而) Hiếu đễ là cái gốc của nhân đấy chăng?
10. (Tính) Dễ dãi. ◎ Như: "khải đễ" 豈弟 vui vẻ dễ dãi.
11. (Phó) Vả lại, nhưng. § Dùng như "đãn" 但, "thả" 且. ◇ Sử Kí 史記: "Tạ đễ linh vô trảm, nhi thú tử giả cố thập lục thất" 藉弟令毋斬, 而戍死者固十六七 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Vả lại có khỏi bị chém đi nữa, thì trong số mười người làm lính thú cũng chết mất sáu, bảy.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dễ dãi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con trai, đàn ông trong thân thích, cùng lứa mà nhỏ tuổi hơn mình gọi là "đệ". ◎ Như: "đường đệ" 堂弟 em cùng tổ.
3. (Danh) Ngày xưa, em gái cũng gọi là "đệ". ◇ Mạnh Tử 孟子: "Di Tử chi thê, dữ Tử Lộ chi thê huynh đệ dã" 彌子之妻, 與子路之妻兄弟也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Vợ của Di Tử, với vợ của Tử Lộ, là chị em.
4. (Danh) Tiếng tự xưng (khiêm tốn) với bạn bè. ◎ Như: "ngu đệ" 愚弟 kẻ đàn em này.
5. (Danh) Tiếng dùng để gọi bạn bè nhỏ tuổi hơn mình. ◎ Như: "hiền đệ" 賢弟.
6. (Danh) Thứ tự, thứ bậc. ◎ Như: "cao đệ" 高弟 thứ bậc cao.
7. (Danh) Môn đồ, học trò. ◎ Như: "đệ tử" 弟子 học trò, "đồ đệ" 徒弟 học trò.
8. (Danh) Họ "Đệ".
9. Một âm là "đễ". (Động) Thuận theo, kính thờ anh. § Cũng như "đễ" 悌. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư?" 孝弟也者, 其為仁之本與 (Học nhi 學而) Hiếu đễ là cái gốc của nhân đấy chăng?
10. (Tính) Dễ dãi. ◎ Như: "khải đễ" 豈弟 vui vẻ dễ dãi.
11. (Phó) Vả lại, nhưng. § Dùng như "đãn" 但, "thả" 且. ◇ Sử Kí 史記: "Tạ đễ linh vô trảm, nhi thú tử giả cố thập lục thất" 藉弟令毋斬, 而戍死者固十六七 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Vả lại có khỏi bị chém đi nữa, thì trong số mười người làm lính thú cũng chết mất sáu, bảy.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chú, cậu, em (gọi người con trai ít tuổi hơn mình);
③ Em, đệ (từ tự xưng một cách khiêm tốn, thường dùng trong thư từ);
④ (văn) Thứ tự, thứ bậc (như 第, bộ 竹): 高弟 Thứ bậc cao;
⑤ (văn) Chỉ cần (như 第, bộ 竹);
⑥ (văn) Dễ dãi: 豈弟 Vui vẻ dễ dãi;
⑦ [Dì] (Họ) Đệ. Xem 弟 [tì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Chỗ này, bây giờ, đó. ◎ Như: "tòng thử dĩ hậu" 從此以後 từ giờ trở đi, "đáo thử vi chỉ" 到此為止 đến đây là hết.
3. (Phó) Thế, như vậy. ◇ Dữu Tín 庾信: "Thiên hà vi nhi thử túy!" 天何為而此醉 (Ai Giang Nam phú 哀江南賦) Trời sao mà say sưa như thế!
4. (Liên) Ấy, bèn, thì. § Dùng như: "tư" 斯, "nãi" 乃, "tắc" 則. ◇ Lễ kí 禮記: "Hữu đức thử hữu nhân, hữu nhân thử hữu thổ, hữu thổ thử hữu tài, hữu tài thử hữu dụng" 有德此有人, 有人此有土, 有土此有財, 有財此有用 (Đại Học 大學) Có đức thì có người, có người thì có đất, có đất thì có của, có của thì có dùng.
Từ điển Thiều Chửu
② Thế, lời nói chỉ định hẳn hoi, như kì tự nhâm dĩ thiên hạ trọng như thử 其自任以天下之重如此 thửa gánh vác lấy công việc nặng nề trong thiên hạ như thế.
③ Ấy, bèn, như hữu đức thử hữu nhân 有德此有人 (Ðại học 大學) có đức ấy (bèn) có người.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đó, bấy giờ, đây, chỗ này: 從此以後 Từ đây trở đi; 到此爲止 Đến đây là hết; 由此往西 Từ chỗ này (đây) rẽ sang phía tây; 今王鼓樂於此 Nay nhà vua nổi nhạc lên ở chốn này (Mạnh tử);
③ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 有德此有人,有人此有土 Có đức thì có người, có người thì có đất (Đại học);
④ 【此外】thử ngoại [cêwài] Ngoài ra (thường dùng kèm theo sau với 還 hoặc 還有): 這個地區盛產大米,此外還產玉米和花生 Vùng này sản xuất nhiều gạo, ngoài ra còn có bắp (ngô) và đậu phộng (lạc); 這個圖書館藏書十多萬册,此外還有不少報紙和期刊 Thư viện này chứa hơn mười vạn quyển sách, ngoài ra còn có nhiều báo và tạp chí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
Từ điển trích dẫn
2. Chớp mắt, khoảng thời gian rất ngắn. ◇ Nguyễn Tịch 阮籍: "Khứ thử nhược phủ ngưỡng, Như hà tự cửu thu" 去此若俯仰, 如何似九秋 (Vịnh hoài 詠懷) Đi mới đó dường trong một chớp mắt, Sao mà tựa như đã bao nhiêu mùa thu.
3. Cử chỉ động tác, thái độ, phản ứng. ◇ Sử Kí 史記: "Vị cảm ngôn nội, tiên ngôn ngoại sự, dĩ quan Tần vương chi phủ ngưỡng" 未敢言內, 先言外事, 以觀秦王之俯仰 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Chưa dám nói việc nội bộ, chỉ nói việc đối ngoại trước để dò xem thái độ của Tần vương như thế nào.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dáng, vẻ. ◎ Như: "viên hình" 圓形 hình tròn, "hình thái" 形態 dáng vẻ bên ngoài, "hình dong" 形容 dung nhan, vẻ mặt.
3. (Danh) Trạng huống, ◎ Như: "tình hình" 情形 tình trạng.
4. (Danh) Địa thế. ◎ Như: "địa hình" 地形, "hình thế" 形勢. ◇ Sử Kí 史記: "Tần, hình thắng chi quốc, đái san chi hiểm" 秦, 形勝之國, 帶山之險 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Tần là một nước có hình thế hiểm trở, có núi bao quanh như cái đai.
5. (Động) Lộ ra, biểu hiện. ◎ Như: "hữu ư trung hình ư ngoại" 有於中形於外 có ở trong hiện ra ngoài, "hỉ hình ư sắc" 喜形於色 niềm vui lộ trên nét mặt.
6. (Động) Cấu thành, biến thành. ◇ Quản Tử 管子: "Duy hữu đạo giả, năng bị hoạn ư vị hình dã, cố họa bất manh" 惟有道者, 能備患於未形也, 故禍不萌 (Mục dân 牧民) Chỉ bậc đạt đạo, biết phòng ngừa từ khi hoạn nạn chưa thành hình, cho nên tai họa không nẩy ra.
7. (Động) Miêu tả, diễn tả. ◎ Như: "hình dung" 形容 miêu tả, "nan dĩ hình ư bút mặc" 難以形於筆墨 khó diễn tả bằng bút mực.
8. (Động) So sánh, đối chiếu. ◎ Như: "tương hình kiến truất" 相形見絀 so nhau thấy kém cỏi.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình dáng.
③ Hình dong, tưởng tượng ra rồi vẽ cho hệt hình trạng người hay vật nào mà mình đã biết ra gọi là hình.
④ So sánh, như tương hình kiến chuyết 相形見絀 cùng so thấy vụng.
⑤ Hiện ra, như hữu ư trung hình ư ngoại 有於中形於外 có ở trong hiện ra ngoài.
⑥ Hình thế đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hình dung, hình: 形影不離 Như hình với bóng;
③ Hình thế đất: 地形 Địa hình;
④ Biểu lộ, hiện ra, tỏ ra: 有於中形於外 Có ở trong hiện ra ngoài; 喜形于色 Niềm vui lộ rõ trên nét mặt;
⑤ So sánh: 相形之下 So sánh với nhau; 相形見拙 Cùng so thấy vụng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 51
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ nghề khéo. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Kim kì dân hạnh phú hoàn an lạc, hựu kì tục tập công xảo, ấp ốc hoa lệ" 今其民幸富完安樂, 又其俗習工巧, 邑屋華麗 (Hữu mĩ đường kí 有美堂記).
3. Đẹp đẽ, tinh trí. ◇ Vương Sung 王充: "Văn bất dữ tiền tương tự, an đắc danh giai hảo, xưng công xảo" 語甘文峭, 意務淺小 (Luận hành 論衡, Tự kỉ 自紀).
4. Khôn khéo giảo hoạt, thủ xảo. ◇ Trần Tử Ngang 陳子昂: "Kiêu vinh quý công xảo, Thế lợi điệt tương can" 驕榮貴工巧, 勢利迭相干 (Cảm ngộ 感遇).
5. Thợ giỏi. ◇ Hàn Thi ngoại truyện 韓詩外傳: "Hiền nhân dị vi dân, công xảo dị vi tài" 賢人易為民, 工巧易為材 (Quyển tam 卷三).
6. Phiếm chỉ người thợ, công tượng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.