hội, oái
huì ㄏㄨㄟˋ

hội

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cây cỏ um tùm. ◎ Như: "xuân thiên nhất lai, bách hoa thịnh khai, thảo mộc oái tụy" , , mùa xuân đến, trăm hoa thịnh nở, cỏ cây mọc um tùm.
2. (Động) Tụ tập. ◎ Như: "nhân văn oái tụy" nhân vật và văn chương tụ hội.
3. (Động) Ngăn che.
4. § Ta quen đọc là "hội".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây cỏ um tùm. Xuân thiên nhất lai, bách hoa thịnh khai, thảo mộc oái tụy mùa xuân đến, trăm hoa thịnh nở, cỏ cây mọc um tùm.
② Nhân vật đông đúc cũng gọi là oái. Như nhân văn oái tụy nhân vật xúm xít, nhân vật và văn chương tụ hội.
③ Như oái hề úy hề mây ùn ngùn ngụt.
④ Ngăn che. Ta quen đọc là chữ hội.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rậm rạp, rậm, đông đúc, xúm xít: Nhân vật và văn chương hội tụ;
② Ùn lên: Mây ùn ngùn ngụt;
③ Ngăn che.

oái

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây cỏ um tùm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cây cỏ um tùm. ◎ Như: "xuân thiên nhất lai, bách hoa thịnh khai, thảo mộc oái tụy" , , mùa xuân đến, trăm hoa thịnh nở, cỏ cây mọc um tùm.
2. (Động) Tụ tập. ◎ Như: "nhân văn oái tụy" nhân vật và văn chương tụ hội.
3. (Động) Ngăn che.
4. § Ta quen đọc là "hội".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây cỏ um tùm. Xuân thiên nhất lai, bách hoa thịnh khai, thảo mộc oái tụy mùa xuân đến, trăm hoa thịnh nở, cỏ cây mọc um tùm.
② Nhân vật đông đúc cũng gọi là oái. Như nhân văn oái tụy nhân vật xúm xít, nhân vật và văn chương tụ hội.
③ Như oái hề úy hề mây ùn ngùn ngụt.
④ Ngăn che. Ta quen đọc là chữ hội.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rậm rạp, rậm, đông đúc, xúm xít: Nhân vật và văn chương hội tụ;
② Ùn lên: Mây ùn ngùn ngụt;
③ Ngăn che.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ rậm.
trại, tái
sài ㄙㄞˋ

trại

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đền ơn, báo ơn
2. thi tài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thi, đua. ◎ Như: "cạnh tái" thi đua, "tái bào" chạy đua.
2. (Động) Vượt hơn, siêu việt. ◎ Như: "tái Tây Thi" 西 vượt hơn Tây Thi. ◇ Tây du kí 西: "Kì hoa thụy thảo, tứ thì bất tạ tái Bồng Doanh" , (Đệ nhất hồi) Hoa thơm cỏ lạ, bốn mùa tươi tốt hơn cả chốn Bồng Lai.
3. (Động) Hết, xong, kết thúc. ◇ Triệu Trường Khanh : "Hà nhật lợi danh câu tái, Vị dư tiếu hạ sầu thành" , (Thanh bình nhạc , Hồng lai yến khứ từ ) Ngày nào lợi danh xong hết, Vì ta cười phá thành sầu.
4. (Động) Báo đền thần minh. ◎ Như: "tái thần" rước thần báo ơn. ◇ Lỗ Tấn : "Giá thị Vị trang tái thần đích vãn thượng" (A Q chánh truyện Q) Đó là đêm hội rước thần của làng Vị.
5. (Danh) Cuộc thi đua tranh tài. ◎ Như: "điền kinh tái" cuộc thi tài về điền kinh.
6. (Danh) Họ "Tái".
7. § Ghi chú: Cũng đọc là "trại".

Từ điển Thiều Chửu

① Báo đền, giả ơn, tái thần báo ơn thần.
② Thi, so sánh hơn kém, như tái mã thi ngựa.
③ Cũng đọc là trại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thi, đua: Thi điền kinh;
② (văn) Trả ơn, báo đền: Tế báo ơn thần;
③ Hơn: Người này hơn người kia;
④ Ngang với: Như thật vậy, giống như thật, rất giống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thi đua. Thi xem ai hơn kém.

Từ ghép 4

tái

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đền ơn, báo ơn
2. thi tài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thi, đua. ◎ Như: "cạnh tái" thi đua, "tái bào" chạy đua.
2. (Động) Vượt hơn, siêu việt. ◎ Như: "tái Tây Thi" 西 vượt hơn Tây Thi. ◇ Tây du kí 西: "Kì hoa thụy thảo, tứ thì bất tạ tái Bồng Doanh" , (Đệ nhất hồi) Hoa thơm cỏ lạ, bốn mùa tươi tốt hơn cả chốn Bồng Lai.
3. (Động) Hết, xong, kết thúc. ◇ Triệu Trường Khanh : "Hà nhật lợi danh câu tái, Vị dư tiếu hạ sầu thành" , (Thanh bình nhạc , Hồng lai yến khứ từ ) Ngày nào lợi danh xong hết, Vì ta cười phá thành sầu.
4. (Động) Báo đền thần minh. ◎ Như: "tái thần" rước thần báo ơn. ◇ Lỗ Tấn : "Giá thị Vị trang tái thần đích vãn thượng" (A Q chánh truyện Q) Đó là đêm hội rước thần của làng Vị.
5. (Danh) Cuộc thi đua tranh tài. ◎ Như: "điền kinh tái" cuộc thi tài về điền kinh.
6. (Danh) Họ "Tái".
7. § Ghi chú: Cũng đọc là "trại".

Từ điển Thiều Chửu

① Báo đền, giả ơn, tái thần báo ơn thần.
② Thi, so sánh hơn kém, như tái mã thi ngựa.
③ Cũng đọc là trại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thi, đua: Thi điền kinh;
② (văn) Trả ơn, báo đền: Tế báo ơn thần;
③ Hơn: Người này hơn người kia;
④ Ngang với: Như thật vậy, giống như thật, rất giống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Báo đáp lại — Khoe khoang với nhau.

Từ ghép 3

đáng, đảng
dǎng ㄉㄤˇ, dàng ㄉㄤˋ, tǎng ㄊㄤˇ

đáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kháng cự, chống lại
2. sắp xếp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, lấp. ◎ Như: "đáng thái dương" che nắng.
2. (Động) Ngăn, cản, chận. ◎ Như: "đáng phong già vũ" chắn gió ngăn mưa, "binh lai tương đáng, thủy lai thổ yểm" , quân đến thì chặn lại, nước đến thì đắp đất ngăn. ◇ Tam Quốc Diễn Nghĩa : "Huyền Đức khổ đáng, Vân Trường bất y, chỉ lĩnh ngũ bách hiệu đao thủ nhi khứ" , , (Đệ ngũ thập tam hồi) Huyền Đức cố ngăn lại, nhưng Vân Trường không nghe theo, chỉ đem năm trăm quân bản bộ đi. § "Hiệu đao thủ" quân sĩ cầm đao.
3. (Động) Chống cự, cưỡng lại. § Cũng như "để đáng" .
4. (Danh) Lỗ hổng, khe hở.
5. (Danh) Kè, đập ngăn giữ nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Bình đáng thu nhặt, tục mượn làm chữ đảng ngăn cản, như: đảng giá từ khách không tiếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cản, chặn, gàn, ngăn (như ): Nước đến thì be bờ (ngăn lại);
② Che, chắn: Lấy quạt che ánh nắng; Chắn đường;
③ Tấm chắn, màn che: Tấm chắn lò; Màn che cửa sổ;
④ Số (ô tô): Sang số; Số lùi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn trở. Ngăn lại. Chẳng hạn Đáng giá ( từ chối, không tiếp khách ).

Từ ghép 2

đảng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, lấp. ◎ Như: "đáng thái dương" che nắng.
2. (Động) Ngăn, cản, chận. ◎ Như: "đáng phong già vũ" chắn gió ngăn mưa, "binh lai tương đáng, thủy lai thổ yểm" , quân đến thì chặn lại, nước đến thì đắp đất ngăn. ◇ Tam Quốc Diễn Nghĩa : "Huyền Đức khổ đáng, Vân Trường bất y, chỉ lĩnh ngũ bách hiệu đao thủ nhi khứ" , , (Đệ ngũ thập tam hồi) Huyền Đức cố ngăn lại, nhưng Vân Trường không nghe theo, chỉ đem năm trăm quân bản bộ đi. § "Hiệu đao thủ" quân sĩ cầm đao.
3. (Động) Chống cự, cưỡng lại. § Cũng như "để đáng" .
4. (Danh) Lỗ hổng, khe hở.
5. (Danh) Kè, đập ngăn giữ nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cản, chặn, gàn, ngăn (như ): Nước đến thì be bờ (ngăn lại);
② Che, chắn: Lấy quạt che ánh nắng; Chắn đường;
③ Tấm chắn, màn che: Tấm chắn lò; Màn che cửa sổ;
④ Số (ô tô): Sang số; Số lùi.
trá, trả
zhǎ ㄓㄚˇ, zhà ㄓㄚˋ

trá

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá ướp (bằng muối, rượu...). ◇ Lí Tần : "Thạch ban ngư trả hương xung tị, Thiển thủy sa điền phạn nhiễu nha" , (Cập đệ hậu hoàn gia quá Hiện Lĩnh ).
2. (Danh) Phiếm chỉ thực phẩm ướp muối hoặc rượu để giữ lâu được. ◇ Thủy hử truyện : "Lão nhi hòa giá tiểu tư thượng nhai lai, mãi liễu ta tiên ngư, nộn kê, nhưỡng nga, phì trả, thì tân quả tử chi loại quy lai" , , , , , (Đệ tứ hồi).
3. Một âm là "trá". (Danh) Con sứa biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá muối, cá ướp để dành.

trả

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá muối, cá ướp, cá hộp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá ướp (bằng muối, rượu...). ◇ Lí Tần : "Thạch ban ngư trả hương xung tị, Thiển thủy sa điền phạn nhiễu nha" , (Cập đệ hậu hoàn gia quá Hiện Lĩnh ).
2. (Danh) Phiếm chỉ thực phẩm ướp muối hoặc rượu để giữ lâu được. ◇ Thủy hử truyện : "Lão nhi hòa giá tiểu tư thượng nhai lai, mãi liễu ta tiên ngư, nộn kê, nhưỡng nga, phì trả, thì tân quả tử chi loại quy lai" , , , , , (Đệ tứ hồi).
3. Một âm là "trá". (Danh) Con sứa biển.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá hộp, cá muối đóng hộp để dành ăn dần gọi là trả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cá ướp;
② Món trộn, nộm;
③ (văn) Cá mắn.
đà, đạ
dài ㄉㄞˋ, dòu ㄉㄡˋ, duò ㄉㄨㄛˋ, tuó ㄊㄨㄛˊ

đà

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa cõng, thồ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. ◇ Tinh Trung Nhạc truyện : "Trương Bảo tương Cao Sủng thi thủ đà tại bối thượng" (Đệ tam thập cửu hồi) Trương Bảo đem thi thể của Cao Sủng cõng trên lưng.
2. (Danh) "Đà tử" (1) Người có súc vật như ngựa, lừa... đi chuyên chở hàng hóa cho người khác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na nhật chánh tẩu chi gian, đính đầu lai liễu nhất quần đà tử, nội trung nhất hỏa, chủ bộc thập lai kị mã" , , (Đệ lục thập lục hồi) Hôm đó đang đi, gặp một đoàn người thồ ngựa, trong đó cả thầy và tớ cưỡi độ mười con ngựa. (2) Cái giá dùng để lên lưng lừa, ngựa... dùng để cột và chở hàng hóa.
3. Một âm là "đạ". (Danh) Đồ vật mang, chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "đạ tử" hàng hóa, đồ chở trên lưng súc vật. ◇ Lục Du : "Tái quy hựu lục niên, Bì mã hân giải đạ" , (Đoản ca kì chư trĩ ) Lại trở về sáu năm nữa, Ngựa mỏi mừng trút bỏ gánh nặng.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị vật phẩm chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "cẩm đoạn nhị thập đà" hai mươi thồ đoạn gấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa cõng (đồ xếp trên lưng ngựa), ngựa thồ. Nói rộng ra phàm dùng sức mà cõng mà vác đều gọi là đà.
② Một âm là đạ. Cái đồ đã vác. Như đạ tử cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thồ: Con ngựa kia thồ hai bao lương thực;
② (văn) Ngựa thồ. Xem [duò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chở đồ trên lưng — Cõng trên lưng — Chuyên chở đồ đạc.

đạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa cõng, thồ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. ◇ Tinh Trung Nhạc truyện : "Trương Bảo tương Cao Sủng thi thủ đà tại bối thượng" (Đệ tam thập cửu hồi) Trương Bảo đem thi thể của Cao Sủng cõng trên lưng.
2. (Danh) "Đà tử" (1) Người có súc vật như ngựa, lừa... đi chuyên chở hàng hóa cho người khác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na nhật chánh tẩu chi gian, đính đầu lai liễu nhất quần đà tử, nội trung nhất hỏa, chủ bộc thập lai kị mã" , , (Đệ lục thập lục hồi) Hôm đó đang đi, gặp một đoàn người thồ ngựa, trong đó cả thầy và tớ cưỡi độ mười con ngựa. (2) Cái giá dùng để lên lưng lừa, ngựa... dùng để cột và chở hàng hóa.
3. Một âm là "đạ". (Danh) Đồ vật mang, chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "đạ tử" hàng hóa, đồ chở trên lưng súc vật. ◇ Lục Du : "Tái quy hựu lục niên, Bì mã hân giải đạ" , (Đoản ca kì chư trĩ ) Lại trở về sáu năm nữa, Ngựa mỏi mừng trút bỏ gánh nặng.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị vật phẩm chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "cẩm đoạn nhị thập đà" hai mươi thồ đoạn gấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa cõng (đồ xếp trên lưng ngựa), ngựa thồ. Nói rộng ra phàm dùng sức mà cõng mà vác đều gọi là đà.
② Một âm là đạ. Cái đồ đã vác. Như đạ tử cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật).

Từ điển Trần Văn Chánh

】đạ tử [duòzi]
① Cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật): Dỡ giá hàng xuống;
② Đồ vật thồ, hàng thồ (trên lưng súc vật): Ba kiện hàng thồ đã đến. Xem [tuó].

lai vãng

phồn thể

Từ điển phổ thông

vãng lai, đi lại

Từ điển trích dẫn

1. Qua lại. ◇ Văn minh tiểu sử : "Hồi đáo ngọa thất, kiểm điểm lai vãng tín trát" , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Về tới nhà nghỉ, kiểm điểm thư từ qua lại.
2. Giao thiệp, giao tế. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đáo để Bảo huynh đệ tố nhật bất chánh, khẳng hòa na ta nhân lai vãng, lão da tài sanh khí" , (Đệ tam thập tứ hồi) Nghĩ cho cùng vì anh Bảo xưa nay thường hay giao thiệp với những người không tốt ấy, nên ông mới nổi giận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Qua và lại. Đi lại.

Từ điển trích dẫn

1. Bế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may. ☆ Tương tự: "khổ tận cam lai" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thẩm thẩm hảo si dã. Bĩ cực thái lai, vinh nhục tự cổ chu nhi phục thủy, khởi nhân lực năng khả thường bảo đích" . , , (Đệ thập tam hồi) Thím thế mà cũng ngớ ngẩn. Vận xấu tới cùng rồi đến hanh thông, vinh nhục từ xưa xoay hết một vòng rồi trở lại lúc đầu, nào phải sức người có thể giữ mãi được đâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may. Cũng nói Bỉ khứ thái lai.

vận động

phồn thể

Từ điển phổ thông

vận động, hoạt động

Từ điển trích dẫn

1. Vận hành di động. ◇ Tăng Củng : "Thiết dĩ trị lịch ư trung, sở dĩ sát thiên thì chi vận động; ban chánh ư ngoại, sở dĩ nhất vương độ chi thôi hành" , ; , (Tạ Hi Ninh bát niên lịch nhật biểu ).
2. Hành động. ◇ Lục Giả : "Nhược Thang, Vũ chi quân, Y, Lã chi thần, nhân thiên thì nhi hành phạt, thuận âm dương nhi vận động" , , , (Tân ngữ , Thận vi ).
3. Vận chuyển, chuyển động. ◇ Tôn Trung San : "Cận lai ngoại quốc lợi dụng bộc bố hòa hà than đích thủy lực lai vận động phát điện cơ, phát sanh ngận đại đích điện lực" , (Dân sanh chủ nghĩa , Đệ nhất giảng).
4. Chỉ hoạt động của người hoặc động vật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nguyên lai tiễn đầu hữu dược, độc dĩ nhập cốt, hữu tí thanh thũng, bất năng vận động" , , , (Đệ thất ngũ hồi).
5. Chỉ hoạt động, chạy vạy nhằm đạt tới một mục đích nào đó. ◇ Đinh Linh : "Chung nhật đấu kê tẩu mã, trực đáo khán khán khoái bả tổ di đích tam bách đa mẫu điền hoa hoàn liễu, một nại hà chỉ hảo khứ vận động tố quan" , , (Mộng Kha , Nhất).
6. Huy động, vũ động. ◇ Anh liệt truyện : "Lưu Cơ tiện đăng tướng đài, bả ngũ phương kì hiệu, án phương vận động, phát xuất liễu tam thanh hiệu pháo, kích liễu tam thông cổ, chư tướng đô đài hạ thính lệnh" 便, , , , , (Đệ tam thập hồi).
7. Thi triển. ◇ Tây du kí 西: "Chỉ khán nhĩ đằng na quai xảo, vận động thần cơ, tử tế bảo nhĩ sư phụ; giả nhược đãi mạn liễu ta nhi, Tây Thiên lộ mạc tưởng khứ đắc" , , ; , 西 (Đệ tam nhị hồi).
8. Phát động, động viên.
9. Chỉ hoạt động thể dục, thể thao. ◇ Băng Tâm : "Tha vận động quá độ, ngoạn túc cầu thương liễu hõa cốt, ngọa liễu kỉ thiên, tâm lí ngận bất hảo quá" , , , (Siêu nhân , Li gia đích nhất niên ).
10. (Quân sự) Di động tiến lên.
11. Chỉ phong trào (chính trị, văn hóa...). § Có tổ chức, có tính quần chúng, thanh thế lớn, quy mô... ◎ Như: "kĩ thuật cách tân vận động" cuộc vận động cải tiến kĩ thuật.
12. (Triết học) Chỉ mọi sự biến hóa cũng như quá trình, từ vị trí đơn giản đến tư duy phức tạp của con người. ◇ Ba Kim : "Hảo tượng nhất thiết đích vận động dĩ kinh đình chỉ, giá cá thế giới dĩ hãm nhập tĩnh chỉ đích trạng thái, tha đích mạt nhật tựu khoái lai liễu" , , (Trầm lạc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dời đổi xê dịch, không để yên. Như: Cử động — Làm cho người khác phải hành động theo ý mình — Chỉ một phong trào.

Từ điển trích dẫn

1. Gì đấy, đấy mà. § Trợ động từ, dùng ở cuối câu, biểu thị hành vi hoặc sự tình đã xảy ra, đã hoàn thành. ◎ Như: "tha thuyết thập ma lai trước?" anh ta nói gì đấy? ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na nhất tao nhi nhĩ giá ma tiểu tâm lai trước! Hựu bất tri thị lai tác nhĩ báo thần đích" ! (Đệ tứ thập thất hồi) Sao trước kia không thấy mày cẩn thận như thế? Lại không biết đến đây để lắng tin báo thần gì đó.

Từ điển trích dẫn

1. Đời sau, kiếp sau. ☆ Tương tự: "lai sinh" , "hạ thế" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiếp kim sanh bất năng dữ quân vi thê, nguyện tương kì ư lai thế" , (Đệ bát hồi) Kiếp này thiếp không được làm vợ chàng, xin hẹn để kiếp sau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Lai sinh .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.