cha, gia, ta
zá ㄗㄚˊ, zán ㄗㄢˊ

cha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ta, tôi, mình

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Tục tự xưng mình ("ngã" ta, tôi, "ngã môn" chúng ta, chúng tôi) là "cha" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cha môn cân liễu khứ, khán tha hữu ta ý tứ một hữu?" , (Đệ tứ thập bát hồi) Chúng ta đi theo sang đó, xem (thơ của) chị ta có gì hay không?
2. (Danh) Hợp âm của "tảo vãn" . Chỉ thời gian. ◇ Kim Bình Mai : "Bất tri đa cha lai, chỉ phạ đẳng bất đắc tha" , (Đệ tam thập ngũ hồi) Không biết bao lâu anh ấy sẽ đến, chỉ sợ không đợi được.
3. Một âm là "gia". (Ngữ khí từ) Biểu thị trần thuật: nào, nha, nhé... ◇ Mã Trí Viễn : "Trương nhị ca, tàm tiến khứ gia" , (Thanh sam lệ ) Trương nhị ca, chúng ta vào nhé.
4. (Trợ) Làm sao, gì vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục tự xưng mình là cha. Cũng đọc là gia.

Từ điển Trần Văn Chánh

】ta gia [zájia] Ta, tôi, mình. Xem [zán].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tôi, ta, mình: Tôi không muốn đi xem xiếc đâu;
② Chúng ta, chúng mình: Chúng ta đều là những người lao động. 【】cha môn [zán men] a. Chúng ta, chúng mình, ta; b. Tôi, tao, cậu, mày. Xem [zá].

Từ ghép 3

gia

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Tục tự xưng mình ("ngã" ta, tôi, "ngã môn" chúng ta, chúng tôi) là "cha" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cha môn cân liễu khứ, khán tha hữu ta ý tứ một hữu?" , (Đệ tứ thập bát hồi) Chúng ta đi theo sang đó, xem (thơ của) chị ta có gì hay không?
2. (Danh) Hợp âm của "tảo vãn" . Chỉ thời gian. ◇ Kim Bình Mai : "Bất tri đa cha lai, chỉ phạ đẳng bất đắc tha" , (Đệ tam thập ngũ hồi) Không biết bao lâu anh ấy sẽ đến, chỉ sợ không đợi được.
3. Một âm là "gia". (Ngữ khí từ) Biểu thị trần thuật: nào, nha, nhé... ◇ Mã Trí Viễn : "Trương nhị ca, tàm tiến khứ gia" , (Thanh sam lệ ) Trương nhị ca, chúng ta vào nhé.
4. (Trợ) Làm sao, gì vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

】ta gia [zájia] Ta, tôi, mình. Xem [zán].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tôi, ta, mình: Tôi không muốn đi xem xiếc đâu;
② Chúng ta, chúng mình: Chúng ta đều là những người lao động. 【】cha môn [zán men] a. Chúng ta, chúng mình, ta; b. Tôi, tao, cậu, mày. Xem [zá].

Từ ghép 1

ta

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】ta gia [zájia] Ta, tôi, mình. Xem [zán].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tôi, ta, mình: Tôi không muốn đi xem xiếc đâu;
② Chúng ta, chúng mình: Chúng ta đều là những người lao động. 【】cha môn [zán men] a. Chúng ta, chúng mình, ta; b. Tôi, tao, cậu, mày. Xem [zá].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tôi. Tiếng tự xưng. Người Việt Nam cũng tự xưng là Ta — Tiếng trợ từ cuối câu, người Việt Nam cũng dùng. Td: Đâu ta. Quá ta.
thác, thố, tích, tịch
cuò ㄘㄨㄛˋ, xī ㄒㄧ, xí ㄒㄧˊ

thác

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xưa, trước. ◎ Như: "tích nhật" ngày xưa. ◇ Thôi Hiệu : "Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu" , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.
2. (Tính) Xưa cũ, từ lâu. ◇ Thi Kinh : "Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ" , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.
3. (Tính) Sau, cuối. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch" , (Nhậm địa ).
4. (Danh) Hôm qua. ◇ Mạnh Tử : "Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?" , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). ◇ Trang Tử : "Thị kim nhật thích Việt nhi tích chí dã" (Tề vật luận ) Hôm nay sang Việt mà đến từ hôm trước.
5. (Danh) Họ "Tích".
6. Một âm là "tịch". (Danh) Đêm. § Thông . ◎ Như: "nhất tịch" một đêm. ◇ Vương An Thạch : "Hậu dĩ hàn lâm học sĩ triệu, hội túc Kim San nhất tịch, kim phục kiến chi" , 宿, (Tặng Bảo Giác , Thi tự ).
7. (Danh) Thịt khô. § Thông . ◇ Dật Chu thư : "Phần thái quái ngũ tịch" (Khí phục ).
8. Một âm là "thác". (Động) Giao thác. § Thông "thác" . ◇ Chu Lễ : "Lão ngưu chi giác diễn nhi thác" (Đông quan khảo công kí ) Sừng con bò già nhám và giao nhau.
9. Một âm là "thố". (Động) Dùng. § Thông "thố" . ◇ Thập lục kinh : "Bất pháp địa, binh bất khả thố" , (Binh dung ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xen kẽ (như , bộ ).

thố

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xưa, trước. ◎ Như: "tích nhật" ngày xưa. ◇ Thôi Hiệu : "Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu" , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.
2. (Tính) Xưa cũ, từ lâu. ◇ Thi Kinh : "Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ" , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.
3. (Tính) Sau, cuối. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch" , (Nhậm địa ).
4. (Danh) Hôm qua. ◇ Mạnh Tử : "Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?" , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). ◇ Trang Tử : "Thị kim nhật thích Việt nhi tích chí dã" (Tề vật luận ) Hôm nay sang Việt mà đến từ hôm trước.
5. (Danh) Họ "Tích".
6. Một âm là "tịch". (Danh) Đêm. § Thông . ◎ Như: "nhất tịch" một đêm. ◇ Vương An Thạch : "Hậu dĩ hàn lâm học sĩ triệu, hội túc Kim San nhất tịch, kim phục kiến chi" , 宿, (Tặng Bảo Giác , Thi tự ).
7. (Danh) Thịt khô. § Thông . ◇ Dật Chu thư : "Phần thái quái ngũ tịch" (Khí phục ).
8. Một âm là "thác". (Động) Giao thác. § Thông "thác" . ◇ Chu Lễ : "Lão ngưu chi giác diễn nhi thác" (Đông quan khảo công kí ) Sừng con bò già nhám và giao nhau.
9. Một âm là "thố". (Động) Dùng. § Thông "thố" . ◇ Thập lục kinh : "Bất pháp địa, binh bất khả thố" , (Binh dung ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xen kẽ (như , bộ ).

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xưa, cũ, trước kia
2. đêm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xưa, trước. ◎ Như: "tích nhật" ngày xưa. ◇ Thôi Hiệu : "Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu" , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.
2. (Tính) Xưa cũ, từ lâu. ◇ Thi Kinh : "Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ" , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.
3. (Tính) Sau, cuối. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch" , (Nhậm địa ).
4. (Danh) Hôm qua. ◇ Mạnh Tử : "Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?" , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). ◇ Trang Tử : "Thị kim nhật thích Việt nhi tích chí dã" (Tề vật luận ) Hôm nay sang Việt mà đến từ hôm trước.
5. (Danh) Họ "Tích".
6. Một âm là "tịch". (Danh) Đêm. § Thông . ◎ Như: "nhất tịch" một đêm. ◇ Vương An Thạch : "Hậu dĩ hàn lâm học sĩ triệu, hội túc Kim San nhất tịch, kim phục kiến chi" , 宿, (Tặng Bảo Giác , Thi tự ).
7. (Danh) Thịt khô. § Thông . ◇ Dật Chu thư : "Phần thái quái ngũ tịch" (Khí phục ).
8. Một âm là "thác". (Động) Giao thác. § Thông "thác" . ◇ Chu Lễ : "Lão ngưu chi giác diễn nhi thác" (Đông quan khảo công kí ) Sừng con bò già nhám và giao nhau.
9. Một âm là "thố". (Động) Dùng. § Thông "thố" . ◇ Thập lục kinh : "Bất pháp địa, binh bất khả thố" , (Binh dung ).

Từ điển Thiều Chửu

① Xưa, trước, như tích nhật ngày xưa.
② Ðêm, như nhất tích một đêm.
③ Lâu ngày.
④ Thịt khô.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trước kia, thời trước: So sánh trước kia và bây giờ; Xưa lúc tôi chưa được sinh ra (Vương Phạm Chí thi); Năm trước, năm xưa, năm kia; Ngày trước, ngày xưa, ngày kia;
② (văn) Đêm: Một đêm;
③ (văn) Lâu ngày;
④ (văn) Cuối, đầu mút: Cuối tháng tư;
⑤ (văn) Thịt khô (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xưa. Cũ. Lúc trước — Ban đêm. Td: Nhất tích ( một đêm ) — Thịt phơi khô để dành.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xưa, trước. ◎ Như: "tích nhật" ngày xưa. ◇ Thôi Hiệu : "Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu" , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.
2. (Tính) Xưa cũ, từ lâu. ◇ Thi Kinh : "Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ" , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.
3. (Tính) Sau, cuối. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch" , (Nhậm địa ).
4. (Danh) Hôm qua. ◇ Mạnh Tử : "Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?" , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). ◇ Trang Tử : "Thị kim nhật thích Việt nhi tích chí dã" (Tề vật luận ) Hôm nay sang Việt mà đến từ hôm trước.
5. (Danh) Họ "Tích".
6. Một âm là "tịch". (Danh) Đêm. § Thông . ◎ Như: "nhất tịch" một đêm. ◇ Vương An Thạch : "Hậu dĩ hàn lâm học sĩ triệu, hội túc Kim San nhất tịch, kim phục kiến chi" , 宿, (Tặng Bảo Giác , Thi tự ).
7. (Danh) Thịt khô. § Thông . ◇ Dật Chu thư : "Phần thái quái ngũ tịch" (Khí phục ).
8. Một âm là "thác". (Động) Giao thác. § Thông "thác" . ◇ Chu Lễ : "Lão ngưu chi giác diễn nhi thác" (Đông quan khảo công kí ) Sừng con bò già nhám và giao nhau.
9. Một âm là "thố". (Động) Dùng. § Thông "thố" . ◇ Thập lục kinh : "Bất pháp địa, binh bất khả thố" , (Binh dung ).
thiểu, tiễu
qiāo ㄑㄧㄠ, qiǎo ㄑㄧㄠˇ

thiểu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lo buồn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tịch điện huỳnh phi tứ tiễu nhiên" 殿 (Trường hận ca ) Đom đóm bay quanh điện chiều, ý buồn man mác. Tản Đà dịch thơ: Đom đóm bay gợi mối u sầu.
2. (Phó) Lặng yên, lặng lẽ. ◎ Như: "tiễu nhiên nhi khứ" lặng lẽ mà đi. ◇ Bạch Cư Dị : "Đông chu tây phảng tiễu vô ngôn, Duy kiến giang tâm thu nguyệt bạch" 西, (Tì bà hành ) Những con thuyền bên đông bên tây lặng lẽ không nói, Chỉ thấy giữa lòng sông trăng thu trắng xóa.
3. § Cũng đọc là "thiểu".

Từ điển Thiều Chửu

① Lo.
② Lặng yên, như tiễu nhiên nhi khứ lặng yên mà đi. Cũng đọc là chữ thiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buồn rầu: Buồn rầu rơi lệ;
② Im lặng, im phăng phắc, lặng yên: Lặng yên mà đi; Lặng yên không nói; Mấy cây tùng đứng lặng yên trên đồi.【】thiểu địa [qiăodì] Lặng yên, lặng lẽ: Lặng lẽ xem xét;
③ Khẽ, sè sẽ: Nói khẽ, nói sè sẽ. Xem [qiao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Sẽ, khẽ: Im phăng phắc, lặng như tờ, lặng ngắt. Xem [qiăo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo nghĩ.

Từ ghép 1

tiễu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lén lút

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lo buồn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tịch điện huỳnh phi tứ tiễu nhiên" 殿 (Trường hận ca ) Đom đóm bay quanh điện chiều, ý buồn man mác. Tản Đà dịch thơ: Đom đóm bay gợi mối u sầu.
2. (Phó) Lặng yên, lặng lẽ. ◎ Như: "tiễu nhiên nhi khứ" lặng lẽ mà đi. ◇ Bạch Cư Dị : "Đông chu tây phảng tiễu vô ngôn, Duy kiến giang tâm thu nguyệt bạch" 西, (Tì bà hành ) Những con thuyền bên đông bên tây lặng lẽ không nói, Chỉ thấy giữa lòng sông trăng thu trắng xóa.
3. § Cũng đọc là "thiểu".

Từ điển Thiều Chửu

① Lo.
② Lặng yên, như tiễu nhiên nhi khứ lặng yên mà đi. Cũng đọc là chữ thiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buồn rầu: Buồn rầu rơi lệ;
② Im lặng, im phăng phắc, lặng yên: Lặng yên mà đi; Lặng yên không nói; Mấy cây tùng đứng lặng yên trên đồi.【】thiểu địa [qiăodì] Lặng yên, lặng lẽ: Lặng lẽ xem xét;
③ Khẽ, sè sẽ: Nói khẽ, nói sè sẽ. Xem [qiao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Sẽ, khẽ: Im phăng phắc, lặng như tờ, lặng ngắt. Xem [qiăo].

Từ ghép 2

ao, húc, nữu, áo, ảo
ǎo ㄚㄛˇ, ào ㄚㄛˋ, niù ㄋㄧㄡˋ

ao

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】ao khẩu [àokôu] Nói không trôi chảy, líu lưỡi: Nói líu lưỡi. Xem [ăo], [niù].

húc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bẻ, ngắt. ◇ Lỗ Tấn : "Ảo đoạn tha đích trúc khoái" (A Q chánh truyện Q) Bẻ gãy chiếc đũa tre của nó.
2. Một âm là "áo". (Tính) Không xuôi, không thuận. ◎ Như: "áo khẩu" nói líu, nói không trôi chảy.
3. (Động) Phản kháng, làm trái. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chúng nhân bất cảm vi áo, chỉ đắc hồi phòng khứ, lánh trang sức liễu khởi lai" , , (Đệ thất thập hồi) Mọi người không dám trái lời, đành về phòng, sửa soạn ăn mặc để đi.
4. Một âm là "nữu". (Tính) Bướng bỉnh, cố chấp. ◎ Như: "tha đích tì khí chân nữu" tính tình nó thật bướng bỉnh.
5. Lại một âm là "húc". (Động) Đè nén.

Từ điển Thiều Chửu

① Bẻ.
② Một âm là áo. Như áo lệ cố ý ngang trái, chấp áo cố bướng.
③ Lại một âm là húc. Ðè nén đi.

nữu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bẻ, ngắt. ◇ Lỗ Tấn : "Ảo đoạn tha đích trúc khoái" (A Q chánh truyện Q) Bẻ gãy chiếc đũa tre của nó.
2. Một âm là "áo". (Tính) Không xuôi, không thuận. ◎ Như: "áo khẩu" nói líu, nói không trôi chảy.
3. (Động) Phản kháng, làm trái. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chúng nhân bất cảm vi áo, chỉ đắc hồi phòng khứ, lánh trang sức liễu khởi lai" , , (Đệ thất thập hồi) Mọi người không dám trái lời, đành về phòng, sửa soạn ăn mặc để đi.
4. Một âm là "nữu". (Tính) Bướng bỉnh, cố chấp. ◎ Như: "tha đích tì khí chân nữu" tính tình nó thật bướng bỉnh.
5. Lại một âm là "húc". (Động) Đè nén.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cộc cằn, ngoan cố: Cố bướng; Lão già này tính rất cộc cằn. Xem [ăo], [ào].

áo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bẻ, ngắt. ◇ Lỗ Tấn : "Ảo đoạn tha đích trúc khoái" (A Q chánh truyện Q) Bẻ gãy chiếc đũa tre của nó.
2. Một âm là "áo". (Tính) Không xuôi, không thuận. ◎ Như: "áo khẩu" nói líu, nói không trôi chảy.
3. (Động) Phản kháng, làm trái. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chúng nhân bất cảm vi áo, chỉ đắc hồi phòng khứ, lánh trang sức liễu khởi lai" , , (Đệ thất thập hồi) Mọi người không dám trái lời, đành về phòng, sửa soạn ăn mặc để đi.
4. Một âm là "nữu". (Tính) Bướng bỉnh, cố chấp. ◎ Như: "tha đích tì khí chân nữu" tính tình nó thật bướng bỉnh.
5. Lại một âm là "húc". (Động) Đè nén.

Từ điển Thiều Chửu

① Bẻ.
② Một âm là áo. Như áo lệ cố ý ngang trái, chấp áo cố bướng.
③ Lại một âm là húc. Ðè nén đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái ngược nhau. Xem Áo lệ — Các âm khác là Ảo, Úc.

Từ ghép 1

ảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bẻ gãy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bẻ, ngắt. ◇ Lỗ Tấn : "Ảo đoạn tha đích trúc khoái" (A Q chánh truyện Q) Bẻ gãy chiếc đũa tre của nó.
2. Một âm là "áo". (Tính) Không xuôi, không thuận. ◎ Như: "áo khẩu" nói líu, nói không trôi chảy.
3. (Động) Phản kháng, làm trái. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chúng nhân bất cảm vi áo, chỉ đắc hồi phòng khứ, lánh trang sức liễu khởi lai" , , (Đệ thất thập hồi) Mọi người không dám trái lời, đành về phòng, sửa soạn ăn mặc để đi.
4. Một âm là "nữu". (Tính) Bướng bỉnh, cố chấp. ◎ Như: "tha đích tì khí chân nữu" tính tình nó thật bướng bỉnh.
5. Lại một âm là "húc". (Động) Đè nén.

Từ điển Thiều Chửu

① Bẻ.
② Một âm là áo. Như áo lệ cố ý ngang trái, chấp áo cố bướng.
③ Lại một âm là húc. Ðè nén đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Bẻ: 竿 Cây sào đã bị bẻ gãy. Xem [ào], [niù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc là Áo. Xem vần Áo.

Từ ghép 1

pha, phả
pí ㄆㄧˊ, pō ㄆㄛ, pǒ ㄆㄛˇ, pò ㄆㄛˋ

pha

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nghiêng, lệch
2. hơi hơi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lệch, không bằng phẳng. ◇ Khuất Nguyên : "Cử hiền tài nhi thụ năng hề, tuần thằng mặc nhi bất pha" , (Li tao ) Tiến cử người hiền tài và dùng người giỏi hề, tuân theo tiêu chuẩn và không thiên lệch.
2. Một âm là "phả". (Phó) Có phần, hơi. ◎ Như: "phả đa" hơi nhiều, "phả thiểu" hơi ít. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu tài tư, lũ quán văn tràng, tâm khí phả cao" , , (Tiên nhân đảo ) Có văn tài, thường đứng đầu trường văn, tâm khí có phần tự cao.
3. (Phó) Rất, lắm. ◇ Tô Mạn Thù : "Dư tâm vị thị liên phả công chỉnh" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tôi trong lòng thầm nghĩ rằng hai câu đối thật là thâm trầm chỉnh đốn.
4. (Phó) Dùng chung với "bất" hoặc "phủ" đế biểu thị nghi vấn: có ... không? ◇ Lạc Dương già lam kí : "Thượng cổ dĩ lai, phả hữu thử sự phủ" , (Bồ đề tự ) Từ thượng cổ đến nay, có thể có việc đó không?
5. (Phó) Không thể. § Thông "phả" . ◇ Đôn Hoàng biến văn : "Quá khứ bách thiên chư phật, giai tằng chỉ trụ kì trung, thuyết pháp độ nhân, lượng trần sa nhi phả toán" , , , (Hàng ma biến văn ) Trăm nghìn chư Phật quá khứ, đều từng trụ trì vào đó, nói Pháp độ người, hằng hà sa số không thể đếm hết.
6. (Danh) Họ "Phả".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tương đối, khá, chút, hơi hơi, có phần: Tương đối lâu; Khá vui; Tin tức khá nhiều; Anh ấy có phần không bằng lòng (đồng ý); Hai mươi còn chưa đủ, mười lăm khá là thừa (Nhạc phủ thi tập: Mạch thượng tang); Thường làm văn để tiêu khiển, tỏ chút chí mình (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện);
② Rất: Rất tốt; Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí). 【】phả vi [powéi] Rất: Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra;
③ Có thể... không? (dùng theo cú thức [hay , , ], hoặc [hay ], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán): ? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí); ? Liền hỏi cô gái rằng: Có thể có người đến xin cưới cô chưa? (Hiền ngu kinh); ? Ông có biết có Hàn Sơn tử chăng? (Thái bình quảng kí);
④ Lệch, nghiêng (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu nghiên qua một bên — Nghiên vẹo, không được thẳng — Một âm là Phả. Xem Phả.

phả

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nghiêng, lệch
2. hơi hơi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lệch, không bằng phẳng. ◇ Khuất Nguyên : "Cử hiền tài nhi thụ năng hề, tuần thằng mặc nhi bất pha" , (Li tao ) Tiến cử người hiền tài và dùng người giỏi hề, tuân theo tiêu chuẩn và không thiên lệch.
2. Một âm là "phả". (Phó) Có phần, hơi. ◎ Như: "phả đa" hơi nhiều, "phả thiểu" hơi ít. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu tài tư, lũ quán văn tràng, tâm khí phả cao" , , (Tiên nhân đảo ) Có văn tài, thường đứng đầu trường văn, tâm khí có phần tự cao.
3. (Phó) Rất, lắm. ◇ Tô Mạn Thù : "Dư tâm vị thị liên phả công chỉnh" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tôi trong lòng thầm nghĩ rằng hai câu đối thật là thâm trầm chỉnh đốn.
4. (Phó) Dùng chung với "bất" hoặc "phủ" đế biểu thị nghi vấn: có ... không? ◇ Lạc Dương già lam kí : "Thượng cổ dĩ lai, phả hữu thử sự phủ" , (Bồ đề tự ) Từ thượng cổ đến nay, có thể có việc đó không?
5. (Phó) Không thể. § Thông "phả" . ◇ Đôn Hoàng biến văn : "Quá khứ bách thiên chư phật, giai tằng chỉ trụ kì trung, thuyết pháp độ nhân, lượng trần sa nhi phả toán" , , , (Hàng ma biến văn ) Trăm nghìn chư Phật quá khứ, đều từng trụ trì vào đó, nói Pháp độ người, hằng hà sa số không thể đếm hết.
6. (Danh) Họ "Phả".

Từ điển Thiều Chửu

① Lệch, không bằng (không được bằng phẳng).
② Một âm là phả, dùng làm trợ từ. Vả, hơi. Như phả đa hơi nhiều, phả thiểu hơi ít. Đem hai mặt so sánh nhau, cái chỗ hơn kém nhau một chút đó gọi là phả.
③ Hết, đều.
④ Rất, lắm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Không còn cách nào khác ngoài.【】 phả nại [pònài] Không thể làm khác được, chả biết làm sao;
② [Pò] (Họ) Phả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tương đối, khá, chút, hơi hơi, có phần: Tương đối lâu; Khá vui; Tin tức khá nhiều; Anh ấy có phần không bằng lòng (đồng ý); Hai mươi còn chưa đủ, mười lăm khá là thừa (Nhạc phủ thi tập: Mạch thượng tang); Thường làm văn để tiêu khiển, tỏ chút chí mình (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện);
② Rất: Rất tốt; Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí). 【】phả vi [powéi] Rất: Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra;
③ Có thể... không? (dùng theo cú thức [hay , , ], hoặc [hay ], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán): ? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí); ? Liền hỏi cô gái rằng: Có thể có người đến xin cưới cô chưa? (Hiền ngu kinh); ? Ông có biết có Hàn Sơn tử chăng? (Thái bình quảng kí);
④ Lệch, nghiêng (dùng như , bộ ).
sang, sanh, thương, thướng, thưởng, thảng
chēng ㄔㄥ, qiāng ㄑㄧㄤ, qiǎng ㄑㄧㄤˇ

sang

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp, đoạt. ◎ Như: "thưởng đoạt" cướp giật. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sang đoạt".
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" , kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" (Lí trích tiên túy thảo hách man thư ) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển : "Đĩnh tử thướng phong" (Dương đô phú ) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" tranh nói trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cướp: Cướp bóng; Cướp lương thực;
② Gấp, nhanh: Gặt nhanh lúa mì;
③ Trầy, xước: Ngã một cái trầy cả da. Xem [qiang].

sanh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Sanh nhương — Các âm khác là Thương, Thướng, Thưởng. Xem các âm này.

Từ ghép 1

thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

đập, húc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp, đoạt. ◎ Như: "thưởng đoạt" cướp giật. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sang đoạt".
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" , kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" (Lí trích tiên túy thảo hách man thư ) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển : "Đĩnh tử thướng phong" (Dương đô phú ) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" tranh nói trước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp lấy, như thưởng đoạt cướp giật.
② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa lấy đầu húc xuống đất.
③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giậm, đập, húc, đâm: Giậm chân kêu trời; Húc đầu xuống đất;
② Như [qiang];
③ (văn) Ngược hướng (gió): Chiếc thuyền con ngược gió (Dữu Xiển: Dương Đô phú); Người bơi thuyền. Xem [qiăng] .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tranh giành — Chống lại.

Từ ghép 2

thướng

phồn thể

Từ điển phổ thông

thuyền đi ngược gió

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp, đoạt. ◎ Như: "thưởng đoạt" cướp giật. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sang đoạt".
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" , kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" (Lí trích tiên túy thảo hách man thư ) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển : "Đĩnh tử thướng phong" (Dương đô phú ) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" tranh nói trước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp lấy, như thưởng đoạt cướp giật.
② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa lấy đầu húc xuống đất.
③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuyền nương theo gió thổi ngang mà tiến — Xem Thương.

thưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cướp lấy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp, đoạt. ◎ Như: "thưởng đoạt" cướp giật. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sang đoạt".
2. (Động) Trầy, xước, sây sát. ◎ Như: "bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì" không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
3. (Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎ Như: "tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu" , kéo mới mài, sắc lắm.
4. Một âm là "thương". (Động) Đập, húc. ◎ Như: "dĩ đầu thương địa" lấy đầu húc xuống đất.
5. (Động) Đẩy, lôi kéo. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ" (Lí trích tiên túy thảo hách man thư ) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
6. Lại một âm là "thướng". (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎ Như: "trạo thướng" người chở thuyền. ◇ Dữu Xiển : "Đĩnh tử thướng phong" (Dương đô phú ) Thuyền con ngược gió.
7. (Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎ Như: "thướng trước thuyết thoại" tranh nói trước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp lấy, như thưởng đoạt cướp giật.
② Một âm là thương. Ðập, húc, như dĩ đầu thương địa lấy đầu húc xuống đất.
③ Lại một âm là thướng. Thuyền ngược gió mà tiến lên gọi là thướng, nay thường gọi kẻ chở thuyền là trạo thướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cướp: Cướp bóng; Cướp lương thực;
② Gấp, nhanh: Gặt nhanh lúa mì;
③ Trầy, xước: Ngã một cái trầy cả da. Xem [qiang].

thảng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cướp lấy. Ta quen đọc Sang. Td: Sang đoạt.
duệ, tiết
yì ㄧˋ

duệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái mái chèo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái chèo. ◇ Khuất Nguyên : "Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu, cổ duệ nhi khứ" , (Sở từ , Ngư phủ ) Ông chài mỉm cười, quẫy mái chèo mà đi.
2. Một âm là "tiết". (Danh) "Kềnh tiết" khí cụ để điều chỉnh cung tên.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mái chèo, như cổ duệ nhi khứ gõ mái chèo mà đi.
② Một âm là tiết. Kinh tiết cái đo làm nỏ cho ngay cho cân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mái chèo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ dùng uốn cây cung cho thẳng lại, giữ sức cứng.

tiết

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái chèo. ◇ Khuất Nguyên : "Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu, cổ duệ nhi khứ" , (Sở từ , Ngư phủ ) Ông chài mỉm cười, quẫy mái chèo mà đi.
2. Một âm là "tiết". (Danh) "Kềnh tiết" khí cụ để điều chỉnh cung tên.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mái chèo, như cổ duệ nhi khứ gõ mái chèo mà đi.
② Một âm là tiết. Kinh tiết cái đo làm nỏ cho ngay cho cân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Dụng cụ để chỉnh nỏ cho ngay và cân.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếp thụ chỉ dạy.
2. Thường dùng làm khiêm từ: Tiếp nhận chỉ dạy của người khác
3. Nghe theo. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Lưu ẩm liễu tam ngũ bôi, ý dục tố ta ám muội chi sự. Nại hà vãng lai chi nhân, ứng tiếp bất hạ, thủ tiện ước tại đăng tiêu tương hội. Bỉnh Trung lĩnh giáo nhi khứ" , . , , 便. ().
4. Thỉnh giáo, thỉnh cầu chỉ giáo. ◇ Ba Kim : "Dã thường hữu nhất ta thanh niên đáo tha gia khứ lĩnh giáo. Bất quá khứ liễu nhất thứ dĩ hậu tựu bất kiến tái khứ" . (Trầm lạc ).
5. Thể nghiệm, nhận biết. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Giá vị xuyên hồng đích cô nương đích đàm phong, bổn lĩnh, tính cách nhi, chúng vị dã đô lĩnh giáo quá liễu" 穿, , , (Đệ thất hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Đi luôn không về. ◇ Tả truyện : "Kỉ Hầu đại khứ kì quốc" (Trang Công tứ niên ) Kỉ Hầu bỏ nước đi luôn không về.
2. Chết. ☆ Tương tự: "khứ thế" . ◎ Như: "tha nhân bệnh nhập cao hoang, tự giác đại khứ chi kì bất viễn, sở dĩ trảo liễu luật sư định hạ di chúc" , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi luôn không về — Chỉ sự chết.

Từ điển trích dẫn

1. Chia ra cho. ◇ Tam quốc chí : "Mỗi sao lược đắc tài vật, quân bình phân phó" , (Tiên Ti ) Mỗi lần cướp đoạt được tiền bạc của cải, chia đều ra cho.
2. Trao cho, cấp cho.
3. Phó thác, gởi gắm. ◇ Dương Khôi : "Đô tương thiên lí phương tâm, thập niên u mộng, phân phó dữ nhất thanh đề quyết" , , (Chúc Anh Đài cận , Từ ) Đem cả lòng thơm nghìn dặm, mười năm u mộng, gởi gắm vào trong tiếng đỗ quyên.
4. Dặn dò. ☆ Tương tự: "chúc phó" .
5. Giải thích, giảng rõ.
6. Biểu lộ, thổ lộ. ◇ Vô danh thị : "Thâm tâm vị khẳng khinh phân phó, hồi đầu nhất tiếu, hoa gian quy khứ, chỉ khủng bị hoa tri" , , , (Cửu trương cơ , Từ chi nhị ) Thâm tâm chưa dám dễ thổ lộ, quay đầu rồi cười, trong khoảng hoa đi về, chỉ sợ hoa hay biết.
7. Cư xử, xoay sở, liệu tính. ◇ Thạch Hiếu Hữu : "Khứ dã như hà khứ? Trụ dã như hà trụ? Trụ dã ưng nan khứ dã nan, thử tế nan phân phó" ? ? , (Bốc toán tử , Từ ) Đi thì làm sao đi? Ở thì sao mà ở? Ở cũng khó mà đi cũng khó, chỗ này khó cư xử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia việc mà giao cho — Trong bạch thoại còn có nghĩa là dặn dò.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.