yên, át
è , yān ㄧㄢ, yù ㄩˋ

yên

giản thể

Từ điển phổ thông

(tên riêng)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

】 yên chi [yanzhi] Vợ (chính thức) của vua Hung (trong đời Hán).

át

giản thể

Từ điển phổ thông

chẹn, lấp

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chẹn, lấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
tài
cái ㄘㄞˊ

tài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tài năng

Từ điển phổ thông

mới, vừa mới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Năng lực thiên phú, bẩm tính. ◇ Mạnh Tử : "Phú tuế tử đệ đa lại, hung tuế tử đệ đa bạo, phi thiên chi giáng tài nhĩ thù dã" , , (Cáo tử thượng ) Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành, năm mất mùa con em phần nhiều hung tợn, chẳng phải trời phú cho bẩm tính khác nhau như thế.
2. (Danh) Khả năng, trí tuệ. ◇ Vương Sung : "Thân tài hữu cao hạ, tri vật do học, học chi nãi tri, bất vấn bất thức" , , , (Luận hành , Thật tri ) Khả năng người ta có cao có thấp, biết sự vật là nhờ ở học, học mới biết, không hỏi không hay.
3. (Danh) Người có khả năng, trí tuệ. ◎ Như: "thiên tài" người có tài năng thiên phú, "anh tài" bậc tài hoa trác việt.
4. (Danh) Tiếng gọi đùa cợt, nhạo báng người nào đó. ◎ Như: "xuẩn tài" , " tài" .
5. (Danh) Họ "Tài".
6. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "cương tài" vừa mới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ muội muội tài thuyết" (Đệ lục thập thất hồi) Em con vừa mới nói.
7. (Phó) Thì mới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cai thiết trác tửu tịch thỉnh thỉnh tha môn, thù thù lao phạp tài thị" , (Đệ lục thập thất hồi) Nên bày bữa tiệc thết mấy người đó, đáp trả công lao họ mới phải.
8. (Phó) Gần, mới chỉ. ◎ Như: "tha kim niên tài ngũ tuế" cháu nay mới chỉ năm tuổi.
9. (Phó) Chỉ. ◇ Đào Uyên Minh : "Sơ cực hiệp, tài thông nhân" , (Đào hoa nguyên kí ) Mới đầu (hang) rất hẹp, chỉ vừa lọt một người.
10. § Thông "tài" .
11. § Thông "tài" .
12. § Thông "tài" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tài, làm việc giỏi gọi là tài.
② Chất, như tài liệu , cũng một nghĩa như chữ tài .
③ Vừa mới, như cương tài vừa rồi, tài khả mới khá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tài: Tài đức kiêm toàn, có đức lẫn tài; Tài hèn sức mọn;
② Chất liệu (như , bộ ): Tài liệu;
③ Mới, mới vừa, mới đây (như , bộ ): Hôm qua mới đến; Trước đây nhà anh ấy nghèo, mười lăm mười sáu tuổi mới bắt đầu học văn hóa; 退 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay; Nếu muốn cứu dân ở vùng biên giới xa, gởi binh đi ít thì không đủ; gởi nhiều, quân ở các huyện xa vừa mới đến thì quân rợ (Hung ) đã bỏ đi rồi (Hán thư);
④ Mới, thì mới (biểu thị kết quả): Chăm chỉ học tập mới có thu hoạch; Có phát triển sản xuất thì mới nâng cao được mức sống của nhân dân;
⑤ Chỉ, mới chỉ: Chỉ tiêu có hai đồng thôi; ! Đứa bé này mới chỉ độ mười tuổi mà đã hiểu được khá nhiều chuyện; Mới đầu hang rất hẹp, chỉ vừa lọt một người đi qua (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); Nhưng bản thân ông ta chết chỉ vài tháng thôi thì thiên hạ bốn bên đều tiến đánh, khiến cho tông miếu phải tuyệt diệt (Hán thư).

Từ điển Trần Văn Chánh

Vừa, mới: Vừa mới; Vừa thấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cỏ lúc mới sinh — Vừa mới — Sự giỏi giang. Đoạn trường tân thanh có câu: » Có tài mà cậy chi tài, chữ Tài liền với chữ Tai một vần «.

Từ ghép 78

ái tài 愛才anh tài 英才bách lí tài 百里才bát đẩu tài 八斗才bất tài 不才biện tài 辯才biệt tài 別才cán tài 幹才cương tài 刚才cương tài 剛才danh tài 名才dật tài 軼才dật tài 逸才dị tài 異才dung tài 庸才đa tài 多才đa tài đa nghệ 多才多藝đại tài 大才đặc tài 特才đệ bát tài tử hoa tiên diễn âm 第八才子花箋演音hiền tài 賢才hùng tài 雄才hữu tài 有才khẩu tài 口才khinh tài 輕才kì tài 奇才kiều tài 翹才lân tài 憐才mậu tài 茂才nhân tài 人才 tài 奴才phàm tài 凡才quán thế chi tài 冠世之才sứ tài 使才sử tài 史才tài bộ 才部tài cán 才干tài cán 才幹tài chí 才志tài chí 才識tài danh 才名tài địa 才地tài điệu 才調tài đức 才徳tài hoa 才华tài hoa 才華tài học 才学tài học 才學tài khí 才氣tài kĩ 才技tài liệu 才料tài lực 才力tài lược 才略tài mạo 才貌tài năng 才能tài nghệ 才藝tài nhân 才人tài sắc 才色tài sĩ 才士tài sơ học thiển 才疏学浅tài sơ học thiển 才疏學淺tài tình 才情tài trí 才智tài tú 才秀tài tuấn 才俊tài tử 才子tài tư 才思tài vọng 才望tài vũ 才武tam tài 三才tẩu tài 謏才thiên tài 天才toàn tài 全才tú tài 秀才vĩ tài 偉才vô tài 無才vũ tài 武才xuất luân chi tài 出倫之才
thiền, thiện, đan, đơn
chán ㄔㄢˊ, dān ㄉㄢ, Shàn ㄕㄢˋ

thiền

giản thể

Từ điển phổ thông

đơn chiếc, mỗi một

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Vua nước Hung .

Từ ghép 1

thiện

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên huyện: Huyện Thiện (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc);
② (Họ) Thiện. Xem [dan].

đan

giản thể

Từ điển phổ thông

đơn chiếc, mỗi một

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đơn (chiếc), một, (đơn) độc, cô đơn: Cửa một cánh; Một sợi chẳng thành dây, một cây chẳng thành rừng; Hình đơn bóng lẻ, chiếc bóng cô đơn;
② Lẻ: Số lẻ;
③ Riêng (lẻ): Để riêng ra;
④ Chỉ: Không thể chỉ dựa vào sự viện trợ của bên ngoài.【】đơn đơn [dandan] Chỉ: 調 Lượng công tác lớn, nếu chỉ điều động họ có mấy người e là quá ít;
⑤ Đơn, chỉ có một: 調 Đơn điệu, chỉ có một giọng;
⑥ Mỏng manh, yếu ớt, ít ỏi: Quân lính ít ỏi;
⑦ Đơn, mỏng (chỉ có một lớp): Áo đơn; Quần mỏng;
⑧ Khăn: Khăn trải giường;
⑨ Đơn (giấy má), sách: Đơn đặt hàng; Truyền đơn; Danh sách. Xem [Shàn].

Từ ghép 3

đơn

giản thể

Từ điển phổ thông

đơn chiếc, mỗi một

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đơn (chiếc), một, (đơn) độc, cô đơn: Cửa một cánh; Một sợi chẳng thành dây, một cây chẳng thành rừng; Hình đơn bóng lẻ, chiếc bóng cô đơn;
② Lẻ: Số lẻ;
③ Riêng (lẻ): Để riêng ra;
④ Chỉ: Không thể chỉ dựa vào sự viện trợ của bên ngoài.【】đơn đơn [dandan] Chỉ: 調 Lượng công tác lớn, nếu chỉ điều động họ có mấy người e là quá ít;
⑤ Đơn, chỉ có một: 調 Đơn điệu, chỉ có một giọng;
⑥ Mỏng manh, yếu ớt, ít ỏi: Quân lính ít ỏi;
⑦ Đơn, mỏng (chỉ có một lớp): Áo đơn; Quần mỏng;
⑧ Khăn: Khăn trải giường;
⑨ Đơn (giấy má), sách: Đơn đặt hàng; Truyền đơn; Danh sách. Xem [Shàn].

Từ ghép 12

lộ
lù ㄌㄨˋ

lộ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đem của đút lót

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đút lót. ◎ Như: "hối lộ" đút lót. ◇ Liêu trai chí dị : "Âm lộ học sứ, vu dĩ hạnh giản, yêm cấm ngục trung" 使, , (Tiểu Tạ ) Ngầm đút lót quan học sứ, vu cho hạnh kiểm không tốt, đem giam vào ngục.
2. (Động) Tặng, biếu, cho. ◇ Hán Thư : "Nhân hậu lộ Thiền Vu, đáp kì thiện ý" , (Tô Vũ truyện ) Nhân đó hậu tặng Thiền Vu, để đáp lại thiện ý (của vua Hung ).
3. (Danh) Của cải. ◇ Sử Kí : "Hán kích chi, đại phá Sở quân, tận đắc Sở quốc hóa lộ" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Quân) Hán tiến đánh, phá tan quân Sở, lấy hết vật dụng của cải nước Sở.
4. (Danh) Một thứ ngọc đẹp. § Thông "lộ" . ◇ Thi Kinh : "Nguyên quy tượng xỉ, Đại lộ nam kim" , (Lỗ tụng , Phán thủy ) Rùa lớn ngà voi, Ngọc đẹp lớn và vàng ở phương nam.

Từ điển Thiều Chửu

① Đem của đút lót gọi là lộ.
② Của cải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đút lót. Xem [huìlù];
② (văn) Gởi quà biếu;
③ (văn) Của cải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cây đòn ngang trước xe;
② Xe ngựa lớn;
③ Xe ngựa lễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tiền của tới cho người khác. Td: Hối lộ ( lấy tiền của đút lót nhờ chạy việc ) — Chỉ tiền của.

Từ ghép 1

thiếp, thiệp
tiē ㄊㄧㄝ, tiě ㄊㄧㄝˇ, tiè ㄊㄧㄝˋ

thiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tấm thiếp, tấm thiệp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dấu tích bản chữ (thư từ, thơ, văn, v.v.) viết trên giấy, lụa. ◎ Như: nói về "thiếp" của Vương Hi Chi chẳng hạn.
2. (Danh) Bản rập khuôn chữ hoặc bức vẽ để học tập. ◎ Như: "bi thiếp" thiếp rập theo bia, "tự thiếp" thiếp chữ, "họa thiếp" thiếp tranh vẽ.
3. (Danh) Giấy mời, tờ thư giao tiếp. ◎ Như: "thỉnh thiếp" thiếp mời, "tạ thiếp" thiếp cám ơn.
4. (Danh) Văn thư, văn cáo. ◇ Vô danh thị : "Tạc dạ kiến quân thiếp, Khả Hàn đại điểm binh" , (Mộc lan thi ) Đêm qua thấy văn thư việc quân, (vua Hung ) Khả Hàn điểm binh lớn.
5. (Danh) Thời khoa cử (Đường, Tống, Nguyên) đề mục thi cử gọi là "thiếp". ◎ Như: "thí thiếp" đề mục thi.
6. (Danh) Lượng từ: thang, tễ (thuốc). ◎ Như: "nhất thiếp dược" một thang thuốc.
7. (Danh) Họ "Thiếp".
8. (Tính) Yên ổn, thỏa đáng. ◎ Như: "thỏa thiếp" (cũng viết là ) thỏa đáng.
9. (Động) Thuận theo, thuận phục, tuần phục. § Thông "thiếp" . Như: "thiếp phục" thuận theo, "phủ thủ thiếp nhĩ" cúi đầu xuôi tai, tuần phục cung thuận.
10. (Động) Dán. § Thông "thiếp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy lụa viết chữ vào lụa. Ðời xưa chưa có giấy, phải viết vào lụa gọi là thiếp. Ðời sau viết vào giấy cũng gọi là thiếp, như xuân thiếp câu đối tết, phủ thiếp dấu hiệu làm tin trong quan tràng, giản thiếp cái danh thiếp, nê kim thiếp tử cái đơn hàng hay nhãn hiệu xoa kim nhũ, v.v.
② Cái thiếp khắc chữ vào đá gọi là bia, rập lấy chữ ở bia ra gọi là thiếp. Những bản chữ của cổ nhân hay xin các người chữ tốt viết cho để tập gọi là thiếp.
③ Ðời Ðường, Tống cứ trong cả bài văn trích ra mấy câu để thi học trò gọi là thiếp, cho nên những văn thơ để dùng vào thi cử gọi là thí thiếp .
④ Yên định, như thỏa thiếp , xong xuôi cả, phục tòng cũng gọi là thiếp phục nghĩa là chịu theo mệnh lệnh cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bản phỏng dùng để tập viết chữ: Bản viết phỏng. Xem [tie], [tiâ].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mảnh giấy (hoặc lụa) nhỏ có viết chữ: Mảnh giấy ghi những lời vắn tắt;
② Thiếp (mời), giấy (mời): Giấy mời, thiếp mời; Xin mang theo giấy mời;
③ Thang: Một thang thuốc;
④ Đoạn văn trích để làm bài thi (thời xưa): Văn thơ dùng trong việc thi cử. Xem [tie], [tiè].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thỏa đáng: Ổn thỏa;
② Ngoan ngoãn, nghe theo: Cúi đầu nghe theo, ngoan ngoãn vâng theo; Quy phục, thuận phục, thuận theo; Ngoan ngoãn thuận phục, cúi đầu nghe theo;
③ [Tie] (Họ) Thiếp. Xem [tiâ], [tiè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chữ viết trên lụa — Tấm giấy viết chữ. Td: Danh thiếp — Thỏa thuận. Bằng lòng.

Từ ghép 9

thiệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tấm thiếp, tấm thiệp

Từ ghép 1

li, ly
lí ㄌㄧˊ

li

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt, rạch. ◎ Như: "li diện" rạch mặt (tục cổ của Hung , rạch mặt chảy máu để tỏ lòng trung thành). § Cũng viết là . ◇ Đỗ Phủ : "Hoa Môn li diện thỉnh tuyết sỉ, Thận vật xuất khẩu tha nhân thư" , (Ai vương tôn ) Hoa Môn (tức Hồi Hột ) rạch mặt xin rửa nhục, Cẩn thận giữ miệng, (coi chừng) kẻ khác rình dò.

ly

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rạch cho rách

Từ điển Thiều Chửu

① Rạch, như li diện rạch mặt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Rạch: Rạch mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao mà rạch ra — Lóc ra. Lột ra.
tạm
zàn ㄗㄢˋ

tạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

tạm thời

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Trong một thời gian ngắn, không lâu. ◎ Như: "tạm trú" ở tạm. ◇ Liêu trai chí dị : "Vương sanh bình vị lịch phong sương, ủy đốn bất kham, nhân tạm hưu lữ xá" , , (Vương Thành ) Vương xưa nay chưa từng trải sương gió, vất vả không chịu nổi, nên tạm nghỉ ở quán trọ.
2. (Phó) Hãy, cứ hãy. ◇ Lí Bạch : "Tạm bạn nguyệt tương ảnh, Hành lạc tu cập xuân" , (Nguyệt hạ độc chước ) Hãy cứ làm bạn trăng với bóng, Vui chơi cho kịp mùa xuân.
3. (Phó) Mới, vừa mới. ◇ Hàn Hoành : "Hiểu nguyệt tạm phi thiên thụ lí, Thu hà cách tại sổ phong tây" , 西 (Túc kí ấp san trung 宿) Trăng sớm vừa bay trong nghìn cây, Sông thu đã cách mấy non tây.
4. (Phó) Bỗng, thốt nhiên. ◇ Sử Kí : "Quảng tạm đằng nhi thượng Hồ nhi mã" (Lí tướng quân truyện ) (Li) Quảng bỗng nhảy lên ngựa của tên Hung .

Từ điển Thiều Chửu

① Chốc lát, không lâu, như tạm thì .
② Bỗng (thốt nhiên).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tạm (thời), không lâu, trong thời gian ngắn: Việc này tạm gác lại; Ở tạm.【】tạm thả [zànqiâ] Tạm, khoan: Anh ở tạm cơ quan vài hôm, đợi phân phối công tác rồi sẽ sắp xếp nhà ở; Đó là chuyện sau này, hãy khoan nhắc đến;【】tạm thời [zànshí] tạm thời: Khó khăn tạm thời; Hiện tượng tạm thời;
② (văn) Bỗng, thốt nhiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không lâu, trong chốc lát — Cho qua một thời gian ngắn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Dọn nhà hãy tạm cho nàng trú chân « — Ta còn hiểu là gần được, gần xong. Đoạn trường tân thanh có câu: » Việc nhà tạm thong dong «.

Từ ghép 19

xiù ㄒㄧㄡˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

thêu thùa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hàng thêu. ◎ Như: "Tô tú" hàng thêu Tô Châu. ◇ Sử Kí : "Tú thập thất, cẩm tam thập thất" , (Hung truyện ) Hàng thêu mười xấp, hàng gấm ba mươi xấp.
2. (Danh) Họ "Tú".
3. (Tính) Có thêu đủ cả các màu. ◎ Như: "tú mạo" mũ thêu, "tú trướng" màn thêu.
4. (Tính) Vẽ nhiều màu, đẹp đẽ, hoa lệ. ◇ Đỗ Phủ : "Châu liêm tú trụ vi hoàng hộc" (Thu hứng ) Rèm châu, cột vẽ hoa lệ vây quanh những con chim hoàng hộc.
5. (Động) Thêu. ◎ Như: "tú hoa nhi" thêu hoa. ◇ Lí Bạch : "Tú thành ca vũ y" (Tặng Bùi Tư Mã ) Thêu thành áo ca múa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðủ cả năm mùi.
② Lấy tơ thêu thanh năm màu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thêu: Thêu hoa;
② Hàng thêu: Hàng thêu Hàng Châu;
③ (văn) Đủ cả năm màu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gỉ: Gỉ sắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêu chỉ ngũ sắc cho đẹp — Vẽ nhiều màu.

Từ ghép 7

hiểm
xiǎn ㄒㄧㄢˇ

hiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

chó mõm dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống chó mõm dài.
2. (Danh) "Hiểm Duẫn" tên gọi nước Hung thời Chu, ở phía bắc Trung Quốc. § Còn có những tên sau đây: "Huân Chúc" , "Huân Duẫn" , "Huân Nhung" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chó mõm dài.
② Hiểm duẫn một giống rợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chó mõm dài;
②【】Hiểm Doãn (Duẫn) [Xiănyưn] Hiểm Doãn (một dân tộc ít người ở miền bắc Trung Quốc thời xưa). Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài chó mõm dài — Dùng như chữ Hiểm .

phá hoại

phồn thể

Từ điển phổ thông

phá hoại

Từ điển trích dẫn

1. Hủy hoại. ◇ Sử Kí : "Phá hoại quang lộc sở trúc thành liệt đình chướng" 祿 (Hung truyện ).
2. Cắt xé phá vỡ. ◇ Diệp Thích : "Phá hoại tiên vương chi pháp" (Tiền tắc phủ tự thuyết ).
3. Tổn hoại, hư hỏng. ◇ Lão tàn du kí : "Giá thuyền tuy hữu nhị thập tam tứ trượng trường, khước thị phá hoại đích địa phương bất thiểu" , (Đệ nhất hồi).
4. Tổn hại, làm cho bị hao tổn. ◇ Nghiêm Phục : "Phá hoại nhân tài, quốc tùy bần nhược" , (Cứu vong quyết luận ).
5. Phá trừ, tiêu trừ. ◇ Chu Trú : "Hữu văn như tinh túc, Phi nhập ngã hung ức. Ưu sầu phương phá hoại, Hoan hỉ trùng bổ tắc" 宿, . , (Hỉ trần ý chí kì tân chế ).
6. Nhiễu loạn, biến loạn. ◇ Lương Khải Siêu : "Cố kì đối ư bắc phương học phái, hữu thổ khí chi ý, hữu phá hoại chi tâm" , (Trung quốc học thuật tư tưởng , Đệ tam chương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho hư hỏng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.