dụ, hu, hủ
xū ㄒㄩ, xǔ ㄒㄩˇ, yù ㄩˋ

dụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kêu, gọi, thỉnh cầu

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Kêu gọi, thỉnh cầu: Không chỗ kêu cầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

hu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ôi, chao ôi (thán từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Biểu thị kinh sợ, quái lạ, cảm khái...: Ôi, chao ôi! ◇ Dương Hùng : "Hu, thị hà ngôn dư?" , ? (Pháp ngôn , Quân tử ).
2. (Động) Than thở. ◎ Như: "trường hu đoản thán" thở ngắn than dài.
3. (Động) Kinh động. ◇ Vương Sung : "(Huyền hạc) diên cảnh nhi minh, thư dực nhi vũ, âm trúng cung thương chi thanh, thanh hu ư thiên" , , , (Luận hành , Cảm hư ).
4. (Động) Nhổ, nhả. ◇ Kha Nham : "Giá thì, mỗi đương giá thì, ngã tổng thị bất do tự dĩ địa thâm thâm hu xuất nhất khẩu muộn khí, tượng phất khứ ngã tòng nhi thì khởi tựu trữ lưu hạ đích mỗ ta di hám" , , , (Kì dị đích thư giản , Mĩ đích truy cầu giả ).
5. (Tính) Buồn rầu, ưu sầu. ◇ Thi Kinh : "Ngã bộc phô hĩ, Vân hà hu hĩ" , (Chu nam , Quyển nhĩ ) Đầy tớ của ta bị bệnh, Rằng rầu rĩ làm sao.
6. (Tính) An nhàn tự đắc. ◇ Quy Hữu Quang : "Thượng cổ chi thì, kì dân hu hu di di" , (Vương thiên hạ hữu tam trọng ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ôi! Chao ôi!

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thở dài: Than vắn thở dài;
② (thán) Chà, ôi, chao ôi. Xem [yù].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khoe khoang, khoác lác;
② Thở dài;
③ To, lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Kêu: Kêu gọi, hô hào. Xem [xu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu kinh ngạc — Tiếng than thở — Lo lắng.

hủ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】hủ hủ [xưxư] (Sông nước) mênh mông.
nãi, ái
nǎi ㄋㄞˇ

nãi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bèn (trợ từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Là. ◎ Như: "thất bại nãi thành công chi mẫu" thất bại là mẹ thành công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử?" : , , ? (Đệ tam thập hồi) (Hứa) Du sợ hãi vội vàng đỡ (Tào Tháo) lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế?
2. (Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy. ◇ Tô Thức : "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" (Hậu Xích Bích phú ) Tôi bèn vén áo mà lên
3. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Mạnh Tử : "Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã" , (Công Tôn Sửu thượng ) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.
4. (Liên) Mà. § Dùng như "nhi" . ◇ Chiến quốc sách : "Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã" , , (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn ) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.
5. (Phó) Mới, thì mới. ◇ Sử Kí : "Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn" (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
6. (Phó) Chỉ. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ" , (Nghĩa thưởng ) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.
7. (Phó) Thì ra, lại là. ◇ Đào Uyên Minh : "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn" , , , (Đào hoa nguyên kí ) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
8. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. ◇ Thượng Thư : "Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri" (Khang cáo ) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.
9. (Đại) Đây, này, như thế, v.v. ◇ Thượng Thư : "Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược" , (Vô dật ) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.
10. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. ◎ Như: "nãi huynh" anh mày, "nãi đệ" em mày.
11. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc" , (Thượng nông ) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.
12. Một âm là "ái". (Danh) "Ai ái" lối hát chèo đò. ◇ Lục Du : "Trạo ca ai ái há Ngô chu" (Nam định lâu ngộ cấp vũ ) Chèo ca "ái ái" xuống thuyền Ngô.
13. § Ghi chú: Còn viết là . Nghĩa như "nãi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bèn, tiếng nói nối câu trên.
② Tiếng gọi mày tao, như nãi huynh anh mày, nãi đệ em mày.
③ Một âm là ái, ai ái lối hát chèo đò. Có chỗ viết là , cũng một nghĩa như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Là: Thất bại là mẹ thành công; Con gái Lã công là Lã hậu (Sử kí); Thiên hạ là thiên hạ của người trong thiên hạ, chứ không phải thiên hạ của một người (Hán thư);
② Bởi vậy, nên, bèn, rồi, thì: Bởi núi cao ngất, nên phải nghỉ chốc lát ở lưng núi; Bàng Quyên tự biết trí cùng binh bại, nên (bèn) lấy dao tự cắt cổ chết (Sử kí); Cắn đứt cổ họng nó, ăn hết thịt nó, rồi bỏ đi (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư);
③ Mới, thì mới (chỉ kết quả của một hay những điều kiện đã hội đủ): Chỉ có khiêm tốn mới có tiến bộ; Tính (ông ta) có thể ăn nhiều, mỗi bữa ăn phải đến ba thưng (cơm) mới no (Ngụy thư); Có trông thấy ngà voi thì mới biết voi lớn hơn bò (Hoài Nam tử); Biết rõ địa hình và thiên thời thì mới có thể thắng trọn vẹn được (Tôn tử: Địa hình thiên); Than ôi! Kẻ sĩ có cùng khốn rồi mới thấy được tiết nghĩa (Hàn Dũ);
④ (Nay, bây giờ, đến giờ) mới... (biểu thị một động tác hoặc tình huống sau này mới được thực hiện hoặc xảy ra): Ta tìm người quân tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Quốc ngữ); Quả nhân nghe nói về phu tử đã lâu rồi, nay mới được gặp (Án tử Xuân thu);
⑤ Chỉ, chỉ có: Người thắng trong thiên hạ rất nhiều, nhưng làm nên nghiệp bá thì chỉ có năm (Lã thị Xuân thu); Đến thời vua Thang, chư hầu có tới ba ngàn. Đời nay, nhìn về hướng nam mà xưng là vua chư hầu, chỉ có hai mươi bốn người (Chiến quốc sách);
⑥ Mới, vừa mới, mới vừa: Con chim mới vừa đi khỏi, thì ông Hậu Tắc đã khóc (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân); Ông ta vừa mới mở miệng ra thì cây chủy thủ (dao găm) đã vùi vào tới bụng rồi (Tân thư); Các bậc đế vương thời xưa, khi mới sinh thái tử thì cử hành nghi lễ (Đại đới lễ kí);
⑦ Lại, lại là, thì ra lại là: Các tướng đều mừng, mọi người đều tự cho là đã có được đại tướng. Đến khi họ đến ra mắt đại tướng, thì ra (người đó) lại là Hàn Tín (Sử kí: Hoài Âm Hầu liệt truyện); Khi hỏi nay là đời nào, thì lại không biết có đời Hán, và không nói gì đến triều Ngụy, triều Tấn (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑧ Há, sao lại: ? Ý của Cao hoàng đế, sao lại dám không nghe? (Hán thư); ? Thế thì kẻ sĩ đã nói trước đây, há chẳng phải là kẻ sĩ hay sao? (Công Tôn Long tử);
⑨ Lại, mà lại (biểu thị ý ngược lại): Ông ta có thể như thế, nhưng tôi (thì) lại không thể thế được (Hàn Dũ: Nguyên hủy); Không thấy Tử Sung, lại thấy một đứa trẻ giảo quyệt (Thi Kinh); Cái tình li biệt tuy giống nhau, nhưng lí do li biệt lại có hàng vạn kiểu khác nhau (Giang Văn Thông tập: Biệt phú);
⑩ Còn, mà còn (cho biết sự việc như thế mà còn như thế, huống gì..., dùng như ): ? Chính sự bất bình, còn đánh phạt bốn nước (= các nước chư hầu ở bốn phương còn phải bị đánh phạt), huống gì là hai người? (Tân tự);
⑪ Lại, và lại, mà lại, lại còn, mà còn (dùng như các liên từ ): Không chỉ Nhiếp Chính có tài năng, mà chị của ông ta còn là một liệt nữ nữa (Chiến quốc sách); Như thế không chỉ là vô thuật, mà còn vô hạnh nữa (Hàn Phi tử);
⑫ Hay là: ?(Nhiều năm mùa màng thất bát...) có phải là do chính sự và việc làm của ta có chỗ sai sót lầm lỗi? Hay là tại đạo trời có chỗ không thuận, địa lợi có chỗ không đạt, nhân sự phần nhiều bất hòa, và quỷ thần bị bỏ phế không cúng tế? (Hán thư: Văn đế kỉ);
⑬ Nếu (biểu thị ý giả thiết): Nếu các ngươi rời bỏ cương vị để đuổi theo mà không chịu báo cáo, thì các ngươi sẽ chịu hình phạt thường (Thượng thư: Phí thệ);
⑭ Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu, giúp cho thanh vận được hài hòa: Sửa bờ ruộng, chỉnh cương giới, tích lương thực, sửa kho chứa (Thi Kinh: Đại nhã, Công Lưu);
⑮ Của anh, của nhà ngươi, của các ngươi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, ở sở hữu cách): Ngươi hãy chớ quên tâm chí của cha ngươi (Âu Dương Tu: Linh Quan truyện tự); Các bậc tiên vương đời trước cùng với các bậc cha ông của các ngươi đều vui khổ có nhau (Thượng thư: Bàn Canh thượng);
⑯ Anh, các anh, ngươi, các ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, làm chủ ngữ): Tấm lòng và việc làm của ta, chỉ có nhà ngươi biết (Thượng thư: Khang cáo); ? Nay tôi muốn phát binh đi đánh, ông có thể theo tôi được không? (Hán thư: Địch Nghĩa truyện);
⑰ Nó, ông ấy, họ, bọn họ (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, ở sở hữu cách): Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ (Lã thị Xuân thu: Thượng nông); Thử hỏi con nhà ai, mà cha nó mang đao (Lí Hạ thi tập: Cảm phúng);
⑱ Đây, này, như thế (biểu thị sự cận chỉ, thay cho sự vật hoặc tình huống, dùng như ): Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời (Thượng thư: Vô dật); ? Trời sao lại can dự vào những việc này? (Lưu Vũ Tích: Thiên luận thượng); ! Ông đừng bảo như thế (Trang tử: Đức sung phù);

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Là. Ấy là. Bài Văn sách Lấy chồng cho đáng tấm chồng của Lê Quý Đôn có câu: » Chân lấm tay bùn, chàng nông nãi vũ phu chi cục kịch « — Bèn. Rồi thì. Tiếng dùng để nối các mệnh đề — Ngươi. Mày ( đại danh từ ngôi thứ 2 ).

Từ ghép 4

ái

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Là. ◎ Như: "thất bại nãi thành công chi mẫu" thất bại là mẹ thành công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử?" : , , ? (Đệ tam thập hồi) (Hứa) Du sợ hãi vội vàng đỡ (Tào Tháo) lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế?
2. (Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy. ◇ Tô Thức : "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" (Hậu Xích Bích phú ) Tôi bèn vén áo mà lên
3. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Mạnh Tử : "Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã" , (Công Tôn Sửu thượng ) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.
4. (Liên) Mà. § Dùng như "nhi" . ◇ Chiến quốc sách : "Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã" , , (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn ) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.
5. (Phó) Mới, thì mới. ◇ Sử Kí : "Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn" (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
6. (Phó) Chỉ. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ" , (Nghĩa thưởng ) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.
7. (Phó) Thì ra, lại là. ◇ Đào Uyên Minh : "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn" , , , (Đào hoa nguyên kí ) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
8. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. ◇ Thượng Thư : "Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri" (Khang cáo ) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.
9. (Đại) Đây, này, như thế, v.v. ◇ Thượng Thư : "Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược" , (Vô dật ) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.
10. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. ◎ Như: "nãi huynh" anh mày, "nãi đệ" em mày.
11. (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc" , (Thượng nông ) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.
12. Một âm là "ái". (Danh) "Ai ái" lối hát chèo đò. ◇ Lục Du : "Trạo ca ai ái há Ngô chu" (Nam định lâu ngộ cấp vũ ) Chèo ca "ái ái" xuống thuyền Ngô.
13. § Ghi chú: Còn viết là . Nghĩa như "nãi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bèn, tiếng nói nối câu trên.
② Tiếng gọi mày tao, như nãi huynh anh mày, nãi đệ em mày.
③ Một âm là ái, ai ái lối hát chèo đò. Có chỗ viết là , cũng một nghĩa như chữ .
khiêu, thao, thiêu, thiểu
tāo ㄊㄠ, tiāo ㄊㄧㄠ, tiǎo ㄊㄧㄠˇ

khiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chọn lựa, kén chọn
2. gánh, gồng
3. khều, chọc
4. dẫn dụ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gánh (bằng vai). ◇ Tô Mạn Thù : "Ngô nhật gian thiêu hoa dĩ thụ phú nhân" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Ban ngày cháu gánh hoa đem bán cho nhà giàu có.
2. (Động) Gánh vác, đảm đương.
3. (Động) Kén chọn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thiêu liễu cá phong thanh nhật noãn đích nhật tử, đái liễu hảo kỉ cá gia nhân, thủ nội trì trước khí giới đáo viên đoán khán động tĩnh" , , (Đệ bách nhị hồi) Liền chọn ngày gió mát, ấm trời, dẫn một số người nhà cầm khí giới, vào vườn dò xem động tĩnh.
4. Một âm là "thiểu". (Động) Dẫn động, khởi động. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thám Xuân bả can nhất thiểu, vãng địa hạ nhất liêu, khước thị hoạt bính đích" 竿, , (Đệ bát thập nhất hồi) Thám Xuân cầm cái cần câu giật lên cao một cái, (con cá) giãy giụa trên đất.
5. (Động) Dẫn dụ, gây ra. ◎ Như: "thiểu bát" chọc cho động đậy, "thiểu chiến" gây chiến. ◇ Tư Mã Thiên : "Thùy nhị hổ khẩu, hoành thiêu cường Hồ, ngưỡng ức vạn chi sư" , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Treo mồi miệng hổ, khiêu khích quân Hồ mạnh bạo, nghênh địch ức vạn binh.
6. (Động) Đào, khoét.
7. (Động) Moi, móc.
8. (Động) Dương lên, đưa lên.
9. (Động) Khêu, gạt ra. ◎ Như: "thiểu hỏa" khêu lửa, "thiểu thứ" khêu dằm, "thiểu đăng dạ độc" khêu đèn đọc sách ban đêm.
10. § Ghi chú: Ta thường đọc là "khiêu".
11. (Động) Thêu. ◎ Như: "khiêu hoa" thêu hoa. ◇ Liêu trai chí dị : "Viết: Thập tứ nương cận tại khuê trung tác thập ma sanh? Nữ đê ứng viết: Nhàn lai chỉ khiêu tú" : ? : (Tân thập tứ nương ) Hỏi: Thập tứ nương gần đây ở trong khuê môn làm nghề gì sinh sống? Cô gái cúi đầu khẽ đáp: Khi nhàn rỗi chỉ thêu thùa thôi.
12. (Động) Gảy đàn dùng ngón tay búng ngược trở lại (một thủ pháp đánh đàn). ◇ Bạch Cư Dị : "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" , (Tì bà hành ) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
13. (Động) Trêu chọc, chế giễu. ◇ Cao Bá Quát : "Bất tài diệc nhân dã, Nhi nhữ mạc khiêu du" , (Cái tử ) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người, Các em đừng nên trêu chọc.
14. (Danh) Nét hất từ bên trái (trong thư pháp chữ Hán).
15. (Danh) (Phương ngôn) Lượng từ: đơn vị diện tích ruộng đất, bốn "thiêu" bằng một "mẫu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khêu chọc — Âm khác là Thiêu.

Từ ghép 10

thao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chọn lựa, kén chọn
2. gánh, gồng
3. khều, chọc
4. dẫn dụ

Từ điển Thiều Chửu

① Gánh.
② Kén chọn.
③ Gạt ra.
④ Lựa lấy.
⑤ Một âm là thiểu. Dẫn dụ. Như thiểu bát khêu chọc cho động đậy.
⑥ Lại một âm là thao. Thao đạt láu lỉnh, tả cái dáng kẻ khinh bạc không có hậu.

thiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chọn lựa, kén chọn
2. gánh, gồng
3. khều, chọc
4. dẫn dụ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gánh (bằng vai). ◇ Tô Mạn Thù : "Ngô nhật gian thiêu hoa dĩ thụ phú nhân" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Ban ngày cháu gánh hoa đem bán cho nhà giàu có.
2. (Động) Gánh vác, đảm đương.
3. (Động) Kén chọn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thiêu liễu cá phong thanh nhật noãn đích nhật tử, đái liễu hảo kỉ cá gia nhân, thủ nội trì trước khí giới đáo viên đoán khán động tĩnh" , , (Đệ bách nhị hồi) Liền chọn ngày gió mát, ấm trời, dẫn một số người nhà cầm khí giới, vào vườn dò xem động tĩnh.
4. Một âm là "thiểu". (Động) Dẫn động, khởi động. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thám Xuân bả can nhất thiểu, vãng địa hạ nhất liêu, khước thị hoạt bính đích" 竿, , (Đệ bát thập nhất hồi) Thám Xuân cầm cái cần câu giật lên cao một cái, (con cá) giãy giụa trên đất.
5. (Động) Dẫn dụ, gây ra. ◎ Như: "thiểu bát" chọc cho động đậy, "thiểu chiến" gây chiến. ◇ Tư Mã Thiên : "Thùy nhị hổ khẩu, hoành thiêu cường Hồ, ngưỡng ức vạn chi sư" , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Treo mồi miệng hổ, khiêu khích quân Hồ mạnh bạo, nghênh địch ức vạn binh.
6. (Động) Đào, khoét.
7. (Động) Moi, móc.
8. (Động) Dương lên, đưa lên.
9. (Động) Khêu, gạt ra. ◎ Như: "thiểu hỏa" khêu lửa, "thiểu thứ" khêu dằm, "thiểu đăng dạ độc" khêu đèn đọc sách ban đêm.
10. § Ghi chú: Ta thường đọc là "khiêu".
11. (Động) Thêu. ◎ Như: "khiêu hoa" thêu hoa. ◇ Liêu trai chí dị : "Viết: Thập tứ nương cận tại khuê trung tác thập ma sanh? Nữ đê ứng viết: Nhàn lai chỉ khiêu tú" : ? : (Tân thập tứ nương ) Hỏi: Thập tứ nương gần đây ở trong khuê môn làm nghề gì sinh sống? Cô gái cúi đầu khẽ đáp: Khi nhàn rỗi chỉ thêu thùa thôi.
12. (Động) Gảy đàn dùng ngón tay búng ngược trở lại (một thủ pháp đánh đàn). ◇ Bạch Cư Dị : "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" , (Tì bà hành ) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
13. (Động) Trêu chọc, chế giễu. ◇ Cao Bá Quát : "Bất tài diệc nhân dã, Nhi nhữ mạc khiêu du" , (Cái tử ) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người, Các em đừng nên trêu chọc.
14. (Danh) Nét hất từ bên trái (trong thư pháp chữ Hán).
15. (Danh) (Phương ngôn) Lượng từ: đơn vị diện tích ruộng đất, bốn "thiêu" bằng một "mẫu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gánh.
② Kén chọn.
③ Gạt ra.
④ Lựa lấy.
⑤ Một âm là thiểu. Dẫn dụ. Như thiểu bát khêu chọc cho động đậy.
⑥ Lại một âm là thao. Thao đạt láu lỉnh, tả cái dáng kẻ khinh bạc không có hậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gánh: Gánh nước;
② Gồng gánh;
③ Chọn, lựa: Chọn những cái tốt biếu anh ấy; Bới lông tìm vết, kiếm chuyện;
④ Gạt ra;
⑤ (loại) Gánh: Một gánh nước;
⑥ (văn) Khinh bạc, không trang trọng (dùng như , bộ ): Áo quần không khinh bạc (Tuân tử); Khinh bạc. Xem [tiăo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lựa chọn — Khêu ngợi. Khơi dậy. Ta thường đọc Khiêu.

Từ ghép 1

thiểu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gánh (bằng vai). ◇ Tô Mạn Thù : "Ngô nhật gian thiêu hoa dĩ thụ phú nhân" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Ban ngày cháu gánh hoa đem bán cho nhà giàu có.
2. (Động) Gánh vác, đảm đương.
3. (Động) Kén chọn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thiêu liễu cá phong thanh nhật noãn đích nhật tử, đái liễu hảo kỉ cá gia nhân, thủ nội trì trước khí giới đáo viên đoán khán động tĩnh" , , (Đệ bách nhị hồi) Liền chọn ngày gió mát, ấm trời, dẫn một số người nhà cầm khí giới, vào vườn dò xem động tĩnh.
4. Một âm là "thiểu". (Động) Dẫn động, khởi động. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thám Xuân bả can nhất thiểu, vãng địa hạ nhất liêu, khước thị hoạt bính đích" 竿, , (Đệ bát thập nhất hồi) Thám Xuân cầm cái cần câu giật lên cao một cái, (con cá) giãy giụa trên đất.
5. (Động) Dẫn dụ, gây ra. ◎ Như: "thiểu bát" chọc cho động đậy, "thiểu chiến" gây chiến. ◇ Tư Mã Thiên : "Thùy nhị hổ khẩu, hoành thiêu cường Hồ, ngưỡng ức vạn chi sư" , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Treo mồi miệng hổ, khiêu khích quân Hồ mạnh bạo, nghênh địch ức vạn binh.
6. (Động) Đào, khoét.
7. (Động) Moi, móc.
8. (Động) Dương lên, đưa lên.
9. (Động) Khêu, gạt ra. ◎ Như: "thiểu hỏa" khêu lửa, "thiểu thứ" khêu dằm, "thiểu đăng dạ độc" khêu đèn đọc sách ban đêm.
10. § Ghi chú: Ta thường đọc là "khiêu".
11. (Động) Thêu. ◎ Như: "khiêu hoa" thêu hoa. ◇ Liêu trai chí dị : "Viết: Thập tứ nương cận tại khuê trung tác thập ma sanh? Nữ đê ứng viết: Nhàn lai chỉ khiêu tú" : ? : (Tân thập tứ nương ) Hỏi: Thập tứ nương gần đây ở trong khuê môn làm nghề gì sinh sống? Cô gái cúi đầu khẽ đáp: Khi nhàn rỗi chỉ thêu thùa thôi.
12. (Động) Gảy đàn dùng ngón tay búng ngược trở lại (một thủ pháp đánh đàn). ◇ Bạch Cư Dị : "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" , (Tì bà hành ) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
13. (Động) Trêu chọc, chế giễu. ◇ Cao Bá Quát : "Bất tài diệc nhân dã, Nhi nhữ mạc khiêu du" , (Cái tử ) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người, Các em đừng nên trêu chọc.
14. (Danh) Nét hất từ bên trái (trong thư pháp chữ Hán).
15. (Danh) (Phương ngôn) Lượng từ: đơn vị diện tích ruộng đất, bốn "thiêu" bằng một "mẫu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gánh.
② Kén chọn.
③ Gạt ra.
④ Lựa lấy.
⑤ Một âm là thiểu. Dẫn dụ. Như thiểu bát khêu chọc cho động đậy.
⑥ Lại một âm là thao. Thao đạt láu lỉnh, tả cái dáng kẻ khinh bạc không có hậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khêu: Khêu đèn; Khêu cái dằm;
② Trêu, khiêu khích, dẫn dụ: Trêu, chọc.【】thiểu chiến [tiăozhàn] a. Gây chiến, khiêu chiến, dụ đánh; b. Thách thức;
③ Nét hất trong chữ Hán (丿). Xem [tiao].
câu, cừu
chóu ㄔㄡˊ, qiú ㄑㄧㄡˊ

câu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy. Cầm lấy — Một âm khác là Cừu.

cừu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kẻ thù

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thù địch. ◎ Như: "phục cừu" báo thù lại, "thế cừu" thù truyền kiếp.
2. (Danh) Mối oán hận sâu xa. ◎ Như: "thâm cừu đại hận" oán sâu hận lớn, "ân tương cừu báo" đem oán trả ơn, vô ơn phụ nghĩa.
3. (Danh) Phối ngẫu. ◇ Tào Thực : "Kết phát từ nghiêm thân, Lai vi quân tử cừu" , (Bồ sanh hành phù bình thiên ) Kết tóc từ biệt cha mẹ, Đến làm vợ người quân tử.
4. (Danh) Đồng bạn, đồng loại, đồng bối. ◇ Thi Kinh : "Công hầu hảo cừu" (Chu nam , Thố ta ) Bạn tốt của bậc công hầu.
5. (Danh) Họ "Cừu".
6. (Động) Căm thù, oán hận. ◇ Thư Kinh : "Vạn tính cừu dữ" (Ngũ tử chi ca ) Muôn dân oán hận ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Thù địch, như phục cừu báo thù lại.
② Giận tức, như cừu thị coi lấy làm tức giận (coi như kẻ thù hằn).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thù địch, kẻ thù: Kẻ thù khoái trá, người thân đau lòng;
② Căm thù, thù: Báo thù, trả thù;
③ (văn) Báo thù: Để báo mối thù do một lời nói gây ra (Cao Khải);
④ (văn) Đối đáp, đáp lại: , Không có lời nào không đối đáp, không có đức hạnh nào không báo đáp (Thi Kinh);
⑤ (văn) Tương đương, phù hợp;
⑥ (văn) Ứng nghiệm;
⑦ (văn) Trả tiền (dùng như ): , Cao tổ thường đến quán rượu uống dài dài, trả tiền rượu gấp mấy lần (Sử kí). Xem [qiú].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồng bạn: Bạn tốt của công hầu (Thi Kinh);
② (văn) Phối ngẫu, vợ: Tiến đến làm vợ người quân tử (Tào Thực);
③ [Qiú] (Họ) Cừu. Xem [chóu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thù hằn giận ghét. Kẻ thù.

Từ ghép 18

nguy, quỵ
guì ㄍㄨㄟˋ, wēi ㄨㄟ, wéi ㄨㄟˊ

nguy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cao mà không vững
2. nguy khốn
3. sao Nguy (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không an toàn. § Đối lại với "an" . ◎ Như: "nguy cấp" hiểm nghèo gấp rút, "nguy nan" nguy hiểm.
2. (Tính) Nặng (bệnh). ◎ Như: "bệnh nguy" bệnh trầm trọng. ◇ Liêu trai chí dị : "Tân Thành Cảnh Thập Bát, bệnh nguy đốc, tự tri bất khởi" , , (Cảnh Thập Bát ) Cảnh Thập Bát người Tân Thành, bị bệnh nặng, tự biết là không sống được.
3. (Tính) Cao, cao ngất. ◎ Như: "nguy lâu" lầu cao chót vót, "nguy tường" tường cao ngất.
4. (Tính) Không ngay thẳng, thiên lệch.
5. (Tính) Khốn khổ, khốn đốn. ◇ Sử Kí : "Kì dân nguy dã" (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Dân bị gian khổ vậy.
6. (Phó) Ngay thẳng. ◎ Như: "chính khâm nguy tọa" ngồi ngay ngắn không tựa vào gì cả.
7. (Động) Làm hại, tổn hại. ◇ Vương Sung : "Sàm dĩ khẩu hại nhân, nịnh dĩ sự nguy nhân" , (Luận hành , Đáp nịnh ) Gièm pha lấy miệng hại người, nịnh nọt kiếm chuyện hại người.
8. (Động) Lo sợ. ◇ Chiến quốc sách : "Phù bổn mạt canh thịnh, hư thật hữu thì, thiết vi quân nguy chi" , , (Tây Chu sách 西) Gốc ngọn thay phiên nhau thịnh, đầy vơi có thời, tôi trộm vì ông mà lấy làm lo.
9. (Danh) Đòn nóc nhà. ◇ Sử Kí : "Thượng ốc kị nguy" (Ngụy thế gia ) Lên mái nhà cưỡi trên đòn nóc.
10. (Danh) Sao "Nguy", một sao trong nhị thập bát tú.
11. (Danh) Họ "Nguy".

Từ điển Thiều Chửu

① Cao, ở nơi cao mà ghê sợ gọi là nguy. Cái thế cao ngất như muốn đổ gọi là nguy. Như nguy lâu lầu cao ngất, nguy tường tường ngất. Ngồi ngay thẳng không tựa vào cái gì gọi là chính khâm nguy tọa .
② Nguy, đối lại với chữ an . Như nguy cấp .
③ Sao nguy, một sao trong nhị thập bát tú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nguy hiểm, điều nguy hiểm: Chuyển nguy thành an; Việc ắt phải nguy (Sử kí); Do chỗ biết an mà không biết nguy (Tô Thức);
② Tổn hại, có hại cho: Hại đến tính mạng; Hay là đại vương phát động binh mã, gây tổn hại cho các tướng sĩ, gieo oán với các chư hầu, rồi mới lấy làm khoái trá trong lòng ư? (Mạnh tử);
③ (văn) Lo lắng: Tôi riêng lo cho nhà vua về việc đó;
④ (văn) Không vững, lung lay: 禿 Ta tuy còn cha mẹ, không dám nói là già, nhưng răng đã long đầu đã hói (Viên Mai: Tế muội văn);
⑤ (văn) Ngay ngắn, ngay thẳng: Ngồi ngay ngắn;
⑥ Chết, sắp chết, lâm nguy: Sắp chết, hấp hối;
⑦ (văn) Cao: Lầu cao; 使 Khiến cho Tử Lộ bỏ mũ cao, cởi gươm dài (Trang tử: Đạo Chích);
⑧ (văn) Sắp đến nơi, suýt chút nữa, gần: Sắp chết đến nơi;
⑨ (văn) Nóc nhà: Lên đến mái và cỡi lên nóc nhà (Sử kí: Ngụy thế gia);
⑩ [Wei] Sao Nguy (trong nhị thập bát tú);
⑪ [Wei] (Họ) Nguy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi, vì có thể hại tới mình — Cao — Tên một vì sao trong Nhị thập bát tú.

Từ ghép 26

quỵ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).
bàn, man
liǎng ㄌㄧㄤˇ, mán ㄇㄢˊ, pán ㄆㄢˊ

bàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

vượt qua

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt qua.
2. (Phó, tính) "Bàn san" : (1) Đi tập tễnh, khập khiễng. ◇ Thanh Xuân Chi Ca : "Trực đáo thiên hắc liễu, giá tài hữu nhất cá bả cước lão đầu tòng đại lộ thượng bàn san địa tẩu lai" , (Đệ nhất bộ, Đệ nhất chương) Vừa lúc trời tối, có một ông già có tật ở chân theo đường lớn khập khà khập khiễng chạy lại. (2) Thong thả, từ tốn, chậm rãi. ◇ Lục Du : "Khách tán mao diêm tịch, Bàn san tự bế môn" , (Hí tác dã hứng ) Khách ra về hết, mái tranh vắng lặng, Thong thả tự đóng cửa. (3) Run rẩy, loạng choạng, muốn ngã. ◇ Lục Du : "Lão ông thùy bát thập, Môn bích hành bàn san" , (Cơ hàn hành ) Ông già gần tám chục tuổi, Vịn vách tường đi loạng choạng. (4) Phấp phới, bay bổng, dáng như múa. ◇ Thuật Thư phú : "Bà sa bàn san" Lòa xòa phấp phới. (5) Quanh co. ◇ Bạch Thỉnh : "Bàn san thạch há, đắc nhất huyệt, pha thâm ám" , , (Trạm uyên tĩnh ngữ ) Quanh co theo đường đá nứt, tới được một cái hang, có vẻ sâu tối.
3. § cũng đọc là "man".

Từ điển Thiều Chửu

① Vượt qua.
② Bàn san đi tập tễnh, cũng đọc là chữ man.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đi khập khiễng.【】bàn san [pán shan] Khập khiễng. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bàn san — Một âm khác là Man.

Từ ghép 1

man

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt qua.
2. (Phó, tính) "Bàn san" : (1) Đi tập tễnh, khập khiễng. ◇ Thanh Xuân Chi Ca : "Trực đáo thiên hắc liễu, giá tài hữu nhất cá bả cước lão đầu tòng đại lộ thượng bàn san địa tẩu lai" , (Đệ nhất bộ, Đệ nhất chương) Vừa lúc trời tối, có một ông già có tật ở chân theo đường lớn khập khà khập khiễng chạy lại. (2) Thong thả, từ tốn, chậm rãi. ◇ Lục Du : "Khách tán mao diêm tịch, Bàn san tự bế môn" , (Hí tác dã hứng ) Khách ra về hết, mái tranh vắng lặng, Thong thả tự đóng cửa. (3) Run rẩy, loạng choạng, muốn ngã. ◇ Lục Du : "Lão ông thùy bát thập, Môn bích hành bàn san" , (Cơ hàn hành ) Ông già gần tám chục tuổi, Vịn vách tường đi loạng choạng. (4) Phấp phới, bay bổng, dáng như múa. ◇ Thuật Thư phú : "Bà sa bàn san" Lòa xòa phấp phới. (5) Quanh co. ◇ Bạch Thỉnh : "Bàn san thạch há, đắc nhất huyệt, pha thâm ám" , , (Trạm uyên tĩnh ngữ ) Quanh co theo đường đá nứt, tới được một cái hang, có vẻ sâu tối.
3. § cũng đọc là "man".

Từ điển Thiều Chửu

① Vượt qua.
② Bàn san đi tập tễnh, cũng đọc là chữ man.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xéo, giẫm chân lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trèo qua. Vượt qua — Một âm là bàn. Xem Bàn.
bì, ty, tì, tỳ
bì ㄅㄧˋ, pí ㄆㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bổ ích
2. giúp đỡ
3. nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tăng gia, giúp đỡ. ◎ Như: "bì ích" bổ ích, "vô bì ư sự" không giúp ích gì. ◇ Liêu trai chí dị : "(Thành) ưu muộn dục tử. Thê viết: Tử hà bì ích? Bất như tự hành sưu mịch, kí hữu vạn nhất chi đắc" (). : ? , (Xúc chức ) (Thành) lo buồn muốn chết. Vợ nói: Chết thì giúp ích được gì, chi bằng tự tìm bắt lấy, hi vọng muôn một bắt được con (dế để nộp thuế) nào chăng.
2. (Động) Sửa chữa, tu bổ. ◇ Vương Diễm : "Tương nhị thiên dư nhân, vận sa bì ngạn" , (Minh tường kí , Triệu Thái ) Đem hơn hai ngàn người, chuyên chở cát sửa chữa lại bờ.
3. (Tính) Phụ, phó. ◎ Như: "bì tướng" phó tướng.
4. (Tính) Nhỏ. § Thông "bại" . ◎ Như: "bì hải" biển nhỏ, "bì phiến" tiểu thương, nhà buôn nhỏ.
5. (Danh) Họ "Bì".
6. § Ta quen đọc "tì".

Từ điển Thiều Chửu

① Bổ ích.
② Giúp. Các tướng tá gọi là thiên bì .
③ Nhỏ, cùng nghĩa với chữ bại . Như bể nhỏ gọi là bì hải . Ta quen đọc là chữ tì.

ty

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối thêm vải vào — Vá chỗ rách — Xem Tì.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tăng gia, giúp đỡ. ◎ Như: "bì ích" bổ ích, "vô bì ư sự" không giúp ích gì. ◇ Liêu trai chí dị : "(Thành) ưu muộn dục tử. Thê viết: Tử hà bì ích? Bất như tự hành sưu mịch, kí hữu vạn nhất chi đắc" (). : ? , (Xúc chức ) (Thành) lo buồn muốn chết. Vợ nói: Chết thì giúp ích được gì, chi bằng tự tìm bắt lấy, hi vọng muôn một bắt được con (dế để nộp thuế) nào chăng.
2. (Động) Sửa chữa, tu bổ. ◇ Vương Diễm : "Tương nhị thiên dư nhân, vận sa bì ngạn" , (Minh tường kí , Triệu Thái ) Đem hơn hai ngàn người, chuyên chở cát sửa chữa lại bờ.
3. (Tính) Phụ, phó. ◎ Như: "bì tướng" phó tướng.
4. (Tính) Nhỏ. § Thông "bại" . ◎ Như: "bì hải" biển nhỏ, "bì phiến" tiểu thương, nhà buôn nhỏ.
5. (Danh) Họ "Bì".
6. § Ta quen đọc "tì".

Từ ghép 1

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bổ ích
2. giúp đỡ
3. nhỏ

Từ điển Thiều Chửu

① Bổ ích.
② Giúp. Các tướng tá gọi là thiên bì .
③ Nhỏ, cùng nghĩa với chữ bại . Như bể nhỏ gọi là bì hải . Ta quen đọc là chữ tì.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giúp thêm, giúp ích, bổ ích: Không giúp ích gì, không được việc gì; Rất có lợi ích. Xem [pí].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phụ, tì: (cũ) Viên tướng phụ, tì tướng, phó tướng;
② Nhỏ (dùng như , bộ ): Biển nhỏ. Xem [bì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khâu thêm vào — Vá vào chỗ rách — Giúp ích. Giúp đỡ.
ti, ty, tê, tư
sī ㄙ, xī ㄒㄧ

ti

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết, kiệt tận, tiêu vong.
2. (Danh) Mượn chỉ xác chết. ◇ Vương Sung : "Câu hữu lưu ti, Trạch hữu khô cốt" , (Luận hành , Thật tri ) Ngòi có thây trôi, Chằm có xương khô.
3. (Danh) Băng khối khi tan trôi chảy. § Thông "tư" .
4. (Danh) Phiếm chỉ băng giá. ◇ Vương Chu : "Lan tử bất cải hương, Tỉnh hàn khởi sanh ti" , (Tặng Phô Sư ) Hoa lan chết không thay đổi mùi hương, Giếng nước lạnh mới sinh ra băng giá.
5. Một âm là "tê". (Tính) Khan tiếng. § Thông "tê" .
6. (Trạng thanh) Tiếng tuyết rơi, tiếng mưa. ◇ Lí Thương Ẩn : "Cách thụ tê tê vũ, Thông trì điểm điểm hà" , (Tràng ) Cách cây tí tách mưa, Khắp ao lấm tấm sen.

ty

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hết

Từ điển Thiều Chửu

① Hết.
② Một âm là tê. Khan tiếng.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết, kiệt tận, tiêu vong.
2. (Danh) Mượn chỉ xác chết. ◇ Vương Sung : "Câu hữu lưu ti, Trạch hữu khô cốt" , (Luận hành , Thật tri ) Ngòi có thây trôi, Chằm có xương khô.
3. (Danh) Băng khối khi tan trôi chảy. § Thông "tư" .
4. (Danh) Phiếm chỉ băng giá. ◇ Vương Chu : "Lan tử bất cải hương, Tỉnh hàn khởi sanh ti" , (Tặng Phô Sư ) Hoa lan chết không thay đổi mùi hương, Giếng nước lạnh mới sinh ra băng giá.
5. Một âm là "tê". (Tính) Khan tiếng. § Thông "tê" .
6. (Trạng thanh) Tiếng tuyết rơi, tiếng mưa. ◇ Lí Thương Ẩn : "Cách thụ tê tê vũ, Thông trì điểm điểm hà" , (Tràng ) Cách cây tí tách mưa, Khắp ao lấm tấm sen.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết.
② Một âm là tê. Khan tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tê — Một âm khác là Tư. Xem Tư.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hết, sạch: Diệt hết, diệt sạch;
② (văn) Tảng băng: Nước sông có băng trôi, không có thuyền, không thể qua được (Hậu Hán thư);
③ (văn) 【】tư tư [sisi] (thanh) (Tiếng mưa, tuyết rơi) rì rào: Mưa rì rào bên kia hàng cây (Lí Thương Ẩn);
④ (văn) Khan tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết. Không còn gì — Chết — Xem Tê.
thư, thả, tồ
cú ㄘㄨˊ, jū ㄐㄩ, qiě ㄑㄧㄝˇ

thư

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Liên) Vả chăng, hơn nữa (thường dùng làm lời chuyển ý). ◎ Như: "thả phù" vả chăng, "huống thả" huống hồ.
2. (Liên) Lại, mà lại. ◇ Thi Kinh : "Quân tử hữu tửu đa thả chỉ" (Tiểu nhã , Ngư lệ ) Quân tử có rượu nhiều lại ngon.
3. (Liên) "Thả" ... "thả" ... Vừa ... vừa ... ◎ Như: "thả chiến thả tẩu" vừa đánh vừa chạy. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hốt kiến na sương lai liễu nhất tăng nhất đạo, thả hành thả đàm" , (Đệ nhất hồi) Chợt thấy từ mái hiên lại một nhà sư và một đạo sĩ, vừa đi vừa nói chuyện.
4. (Phó) Hãy, hãy thế, hãy thử. ◎ Như: "tạm thả" hãy tạm thế. ◇ Đỗ Phủ : "Thả khan dục tận hoa kinh nhãn" (Khúc Giang ) Hãy trông những đóa hoa sắp rụng hết đương bay qua mắt.
5. (Phó) Sắp, gần tới. ◎ Như: "thả tận" sắp hết. ◇ Sử Kí : "Ngô vương tòng đài thượng quan, kiến thả trảm ái cơ, đại hãi" , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô vương ngồi trên đài xem, thấy sắp chém ái cơ của mình thì kinh hoảng.
6. Một âm là "thư". (Trợ) Đặt ở cuối câu, lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra. ◎ Như: Thi Kinh nói: "kì lạc chỉ thư" thửa vui vui lắm thay!

Từ điển Thiều Chửu

① Vả, lời nói giáo đầu, như thả phù vả chưng.
② Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả phương chi lại.
③ Hãy thế, như tạm thả hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả .
④ Sắp, như thả tận sắp hết.
⑤ Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ quân tử có rượu nhiều lại ngon.
⑥ Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu vừa đánh vừa chạy.
⑦ Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư thửa vui vui lắm thay!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dồi dào (dùng như hình dung từ): Mâm bát thật dồi dào (đồ cúng) (Thi Kinh: Đại nhã, Hàn diệc);
② Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cảm thán: Vui lắm vậy thay! (Thi Kinh); Chẳng phải ta nhớ nghĩ (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn); ! Cây tiêu đấy! Mùi hương bay xa đấy! (Thi Kinh: Đường phong).

thả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vừa
2. cứ

Từ điển trích dẫn

1. (Liên) Vả chăng, hơn nữa (thường dùng làm lời chuyển ý). ◎ Như: "thả phù" vả chăng, "huống thả" huống hồ.
2. (Liên) Lại, mà lại. ◇ Thi Kinh : "Quân tử hữu tửu đa thả chỉ" (Tiểu nhã , Ngư lệ ) Quân tử có rượu nhiều lại ngon.
3. (Liên) "Thả" ... "thả" ... Vừa ... vừa ... ◎ Như: "thả chiến thả tẩu" vừa đánh vừa chạy. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hốt kiến na sương lai liễu nhất tăng nhất đạo, thả hành thả đàm" , (Đệ nhất hồi) Chợt thấy từ mái hiên lại một nhà sư và một đạo sĩ, vừa đi vừa nói chuyện.
4. (Phó) Hãy, hãy thế, hãy thử. ◎ Như: "tạm thả" hãy tạm thế. ◇ Đỗ Phủ : "Thả khan dục tận hoa kinh nhãn" (Khúc Giang ) Hãy trông những đóa hoa sắp rụng hết đương bay qua mắt.
5. (Phó) Sắp, gần tới. ◎ Như: "thả tận" sắp hết. ◇ Sử Kí : "Ngô vương tòng đài thượng quan, kiến thả trảm ái cơ, đại hãi" , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô vương ngồi trên đài xem, thấy sắp chém ái cơ của mình thì kinh hoảng.
6. Một âm là "thư". (Trợ) Đặt ở cuối câu, lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra. ◎ Như: Thi Kinh nói: "kì lạc chỉ thư" thửa vui vui lắm thay!

Từ điển Thiều Chửu

① Vả, lời nói giáo đầu, như thả phù vả chưng.
② Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả phương chi lại.
③ Hãy thế, như tạm thả hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả .
④ Sắp, như thả tận sắp hết.
⑤ Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ quân tử có rượu nhiều lại ngon.
⑥ Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu vừa đánh vừa chạy.
⑦ Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư thửa vui vui lắm thay!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tạm, hãy cứ, cứ: Anh tạm chờ một lát; Không nói thẳng thì đạo không sáng tỏ ra được, nên ta hãy cứ nói thẳng (Mạnh tử: Đằng Văn công thượng); Nàng hãy tạm về nhà mẹ, nay ta tạm báo lên phủ (Khổng tước Đông Nam phi);
② Và, lại, mà lại: Đường đi hiểm trở lại dài (Thi Kinh); Bất nghĩa mà giàu và sang, đối với tôi như phù vân (Luận ngữ);
③ Vừa (...vừa) (thường dùng , như ): ? (Người kia) vừa quay lại vừa đáp: Hỏi tên để làm gì? (Thuyết uyển); Long nữ vừa khóc lóc thương thảm vừa cảm tạ (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); Vừa đi vừa nói; Nhà vua vừa giận vừa mừng (Sử kí); Vừa lui binh vừa đánh (Sử kí);
④ Tỏ ý thêm: Không những... mà còn; Và, vả lại, hơn nữa; Tấn Hầu, Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà còn hai lòng với Sở nữa (Tả truyện); ? Với sức lực của ông, ngay cả cái gò nhỏ Khôi Phụ kia còn không dọn bớt nổi, nói gì đến núi Thái Hàng và Vương Ốc? Vả lại, đất đá (nếu có dọn được thì) đem đổ đi đâu? (Liệt tử);
⑤ Hay là: ? Có nhật thực, thì thiên hạ sắp có biến đổi, hay là không có? (Lễ kí); ? Đại vương cho rằng thiên hạ tôn sùng Tần, hay là tôn sùng Tề? (Chiến quốc sách);
⑥ Nếu: Nếu Tĩnh Quách Quân nghe ta mà làm theo thì đâu có mối lo ngày hôm nay (Lã thị Xuân thu: Tri sĩ); Nếu ngài muốn làm bá các chư hầu thì không thể không có Quản Di Ngô (Sử kí);
⑦ Còn: Bò còn cày được ruộng; ? Ngựa chết còn mua tới năm trăm lượng vàng, huống gì ngựa sống? (Chiến quốc sách); ? Tình người không ai không yêu thân mình. Thân mình còn không yêu, thì làm sao yêu được vua? (Hàn Phi tử); ? Người có tài trí bậc trung trở lên còn biết hổ thẹn về việc mình làm, huống hồ là bậc vua chúa? (Sử kí).

Từ ghép 5

tồ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Đi (dùng như , bộ ): Người con gái nói: Đã đi xem chưa? Chàng trai đáp: Đã đi rồi (Thi Kinh: Trịnh Phong, Trăn Vị).
khuyết, quyết
jué ㄐㄩㄝˊ, quē ㄑㄩㄝ, què ㄑㄩㄝˋ

khuyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cửa hai lớp
2. cửa ngoài cung điện

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thời xưa, ở ngoài cửa cung, hai bên có lầu đài để nhìn ra xa, giữa có lối đi gọi là "khuyết". ◇ Bạch Cư Dị : "Cửu trùng thành khuyết yên trần sinh, Thiên thặng vạn kị tây nam hành" , 西 (Trường hận ca ) Khói bụi sinh ra trên lối đi vào cung thành (của nhà vua), Nghìn cỗ xe, muôn con ngựa đi sang miền tây nam.
2. (Danh) Phiếm chỉ nơi vua ở. ◇ Trang Tử : "Thân tại giang hải chi thượng, tâm cư hồ Ngụy khuyết chi hạ, nại hà?" , , (Nhượng vương ) Thân ở trên sông biển, mà lòng (lưu luyến) ở cung điện nước Ngụy, làm sao bây giờ?
3. (Danh) Lầm lỗi. ◎ Như: Nhà Đường có đặt ra hai chức quan "tả thập di" và "hữu bổ khuyết" chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
4. (Danh) Chức quan còn để trống.
5. (Danh) Họ "Khuyết".
6. (Động) Thiếu.
7. (Tính) Còn thiếu, còn trống, chưa đủ số. § Cùng nghĩa với "khuyết" .
8. (Tính) Sót, mất. ◎ Như: "khuyết văn" văn còn sót mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cổng hai từng. Làm hai cái đài ngoài cửa, trên làm cái lầu, ở giữa bỏ trống để làm lối đi gọi là khuyết, cho nên gọi cửa to là khuyết. Cũng có khi gọi là tượng ngụy . Ngày xưa hay làm sở ban bố pháp lệnh ở ngoài cửa cung, cho nên gọi cửa cung là khuyết. Như phục khuyết thướng thư sụp ở ngoài cửa cung mà dâng thư.
② Lầm lỗi. Nhà Đường có đặt ra hai chức quan tả thập di và hữu bổ khuyết chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
③ Còn thiếu, còn trống. Cùng nghĩa với chữ khuyết . Phàm cái gì chưa được hoàn toàn còn phải bù thêm mới đủ thì đều gọi là khuyết. Như khuyết văn văn còn thiếu mất, còn sót chưa đủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Lầu gác trước cung, cửa khuyết. (Ngr) Cung khuyết, cung điện. Xem [que].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lầm lỗi: Sai trái;
② Còn khuyết, còn trống (dùng như [que], bộ ): Bài văn còn thiếu mất;
③ [Que] (Họ) Khuyết. Xem [què].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lầu nhỏ xây trên cổng thành để quan sát bên ngoài — Chỉ nơi vua ở. Bài Văn Tế Cá Sấu của Hàn Thuyên có câu: » Kinh đô đây thuộc nơi đế khuyết « — Thiếu sót — Lỗi lầm — Một âm là Quyết.

Từ ghép 3

quyết

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xuyên thủng, xuyên qua — Một âm khác là Khuyết. Xem Khuyết.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.