phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. số thừa, số dư, số lẻ
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Quái, lạ, khôn lường. ◎ Như: "kì kế" 奇計 kế không lường được, "hi kì cổ quái" 稀奇古怪 hiếm lạ quái dị, "kì mưu quái lược" 奇謀怪略 mưu lược lạ lùng.
3. (Tính) Hay, đẹp, tốt. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thủy quang liễm diễm tình phương hảo, San sắc không mông vũ diệc kì" 水光瀲灩晴方好, 山色空濛雨亦奇 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 飲湖上初晴後雨) Mặt nước sáng lóng lánh trời vừa tạnh càng đẹp, Sắc núi mưa phùn mù mịt cũng xinh.
4. (Danh) Sự vật đặc thù hoặc kì lạ. ◎ Như: "xuất kì chế thắng" 出奇制勝 ra binh khác thường hoặc dùng mưu kế lạ để chế phục địch quân mà đoạt thắng lợi.
5. (Phó) Rất, lắm. ◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Thái kí kì phong, oản diệc kì đại" 菜既奇豐, 碗亦奇大 (Đệ thập nhị hồi) Rau thì rất tươi, chén cũng thật to.
6. (Động) Coi trọng. ◇ Sử Kí 史記: "Thư sổ thập thượng, Hiếu Văn bất thính, nhiên kì kì tài, thiên vi trung đại phu" 書數十上, 孝文不聽, 然奇其材, 遷為中大夫 (Viên Áng Triều Thác liệt truyện 袁盎晁錯列傳).
7. (Động) Lấy làm lạ, kinh dị. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "Khiếu Phụ, Kí Châu nhân, tại huyện thị bổ lí sổ thập niên, nhân kì kì bất lão, cầu kì thuật nhi bất năng đắc dã" 嘯父, 冀州人, 在縣市補履數十年, 人奇其不老, 求其術而不能得也 (Thủy kinh chú 水經注, Trọc Chương thủy 濁漳水).
8. Một âm là "cơ". (Tính) Lẻ. § Đối lại với "ngẫu" 偶 chẵn. ◎ Như: một, ba, năm, bảy, chín là những số lẻ.
9. (Tính) Ngang trái, không thuận lợi. ◎ Như: "số cơ" 數奇 thời vận trắc trở. ◇ Vương Duy 王維: "Lí Quảng vô công duyên số cơ" 李廣無功緣數奇 (Lão tướng hành 老將行) Lí Quảng không lập công vì vận số ngang trái.
10. (Danh) Số thừa, số lẻ. ◎ Như: "nhất bách hữu cơ" 一百有奇 một trăm có lẻ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần" 年二十有奇, 尚不能掇一芹 (Hồ hài 狐諧) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ.
③ Thời vận trắc trở gọi là số cơ 數奇.
④ Số thừa, như nhất bách hữu cơ 一百有奇 một trăm có lẻ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Số lẻ: 一百有奇 Một trăm có lẻ. Xem 奇 [qí].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Quái, lạ, khôn lường. ◎ Như: "kì kế" 奇計 kế không lường được, "hi kì cổ quái" 稀奇古怪 hiếm lạ quái dị, "kì mưu quái lược" 奇謀怪略 mưu lược lạ lùng.
3. (Tính) Hay, đẹp, tốt. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thủy quang liễm diễm tình phương hảo, San sắc không mông vũ diệc kì" 水光瀲灩晴方好, 山色空濛雨亦奇 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 飲湖上初晴後雨) Mặt nước sáng lóng lánh trời vừa tạnh càng đẹp, Sắc núi mưa phùn mù mịt cũng xinh.
4. (Danh) Sự vật đặc thù hoặc kì lạ. ◎ Như: "xuất kì chế thắng" 出奇制勝 ra binh khác thường hoặc dùng mưu kế lạ để chế phục địch quân mà đoạt thắng lợi.
5. (Phó) Rất, lắm. ◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Thái kí kì phong, oản diệc kì đại" 菜既奇豐, 碗亦奇大 (Đệ thập nhị hồi) Rau thì rất tươi, chén cũng thật to.
6. (Động) Coi trọng. ◇ Sử Kí 史記: "Thư sổ thập thượng, Hiếu Văn bất thính, nhiên kì kì tài, thiên vi trung đại phu" 書數十上, 孝文不聽, 然奇其材, 遷為中大夫 (Viên Áng Triều Thác liệt truyện 袁盎晁錯列傳).
7. (Động) Lấy làm lạ, kinh dị. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "Khiếu Phụ, Kí Châu nhân, tại huyện thị bổ lí sổ thập niên, nhân kì kì bất lão, cầu kì thuật nhi bất năng đắc dã" 嘯父, 冀州人, 在縣市補履數十年, 人奇其不老, 求其術而不能得也 (Thủy kinh chú 水經注, Trọc Chương thủy 濁漳水).
8. Một âm là "cơ". (Tính) Lẻ. § Đối lại với "ngẫu" 偶 chẵn. ◎ Như: một, ba, năm, bảy, chín là những số lẻ.
9. (Tính) Ngang trái, không thuận lợi. ◎ Như: "số cơ" 數奇 thời vận trắc trở. ◇ Vương Duy 王維: "Lí Quảng vô công duyên số cơ" 李廣無功緣數奇 (Lão tướng hành 老將行) Lí Quảng không lập công vì vận số ngang trái.
10. (Danh) Số thừa, số lẻ. ◎ Như: "nhất bách hữu cơ" 一百有奇 một trăm có lẻ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần" 年二十有奇, 尚不能掇一芹 (Hồ hài 狐諧) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ.
③ Thời vận trắc trở gọi là số cơ 數奇.
④ Số thừa, như nhất bách hữu cơ 一百有奇 một trăm có lẻ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bất ngờ, đột ngột: 出奇製勝 Đánh thắng bất ngờ, dùng kế hay để thắng;
③ Lấy làm lạ: 引以爲奇 Lấy (đó) làm lạ; 不足爲奇 Không lấy gì làm lạ;
④ Vô cùng, hết sức, rất: 奇痛奇癢 Rất ngứa rất đau; 權奇愛之 Tôn Quyền rất yêu ông ta (Tam quốc chí: Ngô thư, Phan Chương truyện). Xem 奇 [ji].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tu sửa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sửa chữa, chỉnh trị. ◎ Như: "tu lí cung thất" 修理宮室 sửa chữa nhà cửa.
3. (Động) Xây dựng, kiến tạo. ◎ Như: "tu thủy khố" 修水庫 làm hồ chứa nước, "tu trúc đạo lộ" 修築道路 xây cất đường xá.
4. (Động) Hàm dưỡng, rèn luyện. ◎ Như: "tu thân dưỡng tính" 修身養性.
5. (Động) Học tập, nghiên cứu. ◎ Như: "tự tu" 自修 tự học.
6. (Động) Viết, soạn, trứ thuật. ◎ Như: "tu sử" 修史 viết lịch sử.
7. (Động) Đặc chỉ tu hành (học Phật, học đạo, làm việc thiện tích đức...). ◇ Hàn San 寒山: "Kim nhật khẩn khẩn tu, Nguyện dữ Phật tương ngộ" 今日懇懇修, 願與佛相遇 (Chi nhị lục bát 之二六八) Bây giờ chí thành tu hành, Mong sẽ được cùng Phật gặp gỡ.
8. (Động) Noi, tuân theo, thuận theo. ◇ Thương quân thư 商君書: "Ngộ dân bất tu pháp, tắc vấn pháp quan" 遇民不修法, 則問法官 (Định phận 定分) Gặp dân không tuân theo pháp luật, thì hỏi pháp quan.
9. (Động) Gọt, tỉa, cắt. ◎ Như: "tu chỉ giáp" 修指甲 gọt sửa móng tay.
10. (Tính) Dài, cao, xa (nói về không gian). ◎ Như: "tu trúc" 修竹 cây trúc dài.
11. (Tính) Lâu, dài (nói về thời gian).
12. (Tính) Tốt, đẹp. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Hạnh tuy tu nhi bất hiển ư chúng" 行雖修而不顯於眾 (Tiến học giải 進學解) Đức hạnh mặc dù tốt đẹp nhưng chưa hiển lộ rõ ràng với mọi người.
13. (Tính) Đều, ngay ngắn, có thứ tự, mạch lạc. ◇ Diệp Thích 葉適: "Gia pháp bất giáo nhi nghiêm, gia chánh bất lự nhi tu" 家法不教而嚴, 家政不慮而修 (Nghi nhân trịnh thị mộ chí minh 宜人鄭氏墓志銘) Phép nhà không dạy mà nghiêm, việc nhà không lo mà có thứ tự.
14. (Danh) Người có đức hạnh, tài năng. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Hậu tiến truy thủ nhi phi vãn, Tiền tu văn dụng nhi vị tiên" 後進追取而非晚, 前修文用而未先 (Tông kinh 宗經).
15. (Danh) Họ "Tu".
Từ điển Thiều Chửu
② Dài, như tu trúc 修竹 cây trúc dài.
③ Tu-đa-la 修多羅 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là kinh. Ðem những lời Phật đã nói chép lại thành sách, gọi là kinh. Nói đủ phải nói là khế kinh 契經 nghĩa là kinh Phật nói đúng lí đúng cơ, không sai một chút nào vậy. Có bản dịch là Tu-đố-lộ 修妒路.
④ Tu-la 修羅 một loài giống như quỷ thần, là một đạo trong lục đạo thiên, nhân, Tu-la, súc sinh, ngã quỷ, địa ngục.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xây dựng: 新修一條鐵路 Xây dựng mới một tuyến đường sắt;
③ Cắt gọt, sửa gọn, tỉa: 修指甲 Cắt móng tay; 修樹枝 Tỉa nhánh cây;
④ Nghiên cứu (học tập): 自修 Tự học, tự nghiên cứu;
⑤ Viết, biên soạn: 修史 Viết sử;
⑥ (văn) Dài: 修竹 Cây tre dài;
⑦ 【修多羅】tu đa la [xiuduoluó] (tôn) Kinh (Phật) (dịch âm tiếng Phạn); 【修羅】tu la [xiuluó] (tôn) Tu la (một loài tương tự quỷ thần, nằm trong lục đạo: Thiên, nhân, tu la, súc sinh, ngạ quỷ, địa ngục);
⑧ [Xiu] (Họ) Tu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 45
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tiếng hão gọi mà không có thực sự
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎ Như: "hà thủy trung can" 河水中乾 nước sông đã cạn, "ngoại cường trung can" 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇ Sầm Tham 岑參: "Đạp địa diệp thanh can" 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎ Như: "can da" 乾爺 cha nuôi, "can nương" 乾娘 mẹ nuôi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi" 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎ Như: "bính can" 餅乾 bánh biscuit, "ngưu nhục can" 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎ Như: "du tất vị can" 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếu đế lệ bất tằng can" 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎ Như: "can bôi" 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "can đẳng" 乾等 chờ uổng công, "can trừng nhãn" 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎ Như: "can khiết thái bất khiết phạn" 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, "can thuyết bất tố" 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎ Như: "can tiếu" 乾笑 cười nhạt, "can hào" 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là "kiền". § Cũng đọc là "càn". (Danh) Quẻ "Kiền", quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ "Kiền".
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ "Kiền" ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ "Kiền". ◎ Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi "kiền tạo" 乾造, nhà con trai ở thì gọi là "kiền trạch" 乾宅, tượng trời là "kiền tượng" 乾象, quyền vua là "kiền cương" 乾綱.
Từ điển Thiều Chửu
② Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v.
③ Một âm là can. Khô, như can sài 乾柴 củi khô.
④ Khô kiệt, như ngoại cường trung can 外強中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu.
⑤ Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hết, cạn, trống không, trống rỗng: 河水中乾 Nước sông đã cạn; 外強中乾 Ngoài mạnh trong rỗng;
③ Uổng công, mất công vô ích, vô ích: 乾看 Xem uổng công;
④ Suông, chỉ: 乾喫菜不喫飯 Chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm; 乾說不做 Chỉ nói không làm;
⑤ Nuôi, hờ: 乾媽 Mẹ nuôi; 乾兒子 Con nuôi; 乾爺 Cha hờ;
⑥【乾脆】can thúy [gancuì] Thành thật, thẳng thừng, dứt khoát: 他回答得很乾脆 Anh ấy trả lời dứt khoát; 我乾脆跟你說吧 Tôi thành thật nói với anh nhé;
⑦ [Gan] (Họ) Can. Xem 幹 [gàn], 乾 [qián].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎ Như: "hà thủy trung can" 河水中乾 nước sông đã cạn, "ngoại cường trung can" 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇ Sầm Tham 岑參: "Đạp địa diệp thanh can" 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎ Như: "can da" 乾爺 cha nuôi, "can nương" 乾娘 mẹ nuôi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi" 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎ Như: "bính can" 餅乾 bánh biscuit, "ngưu nhục can" 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎ Như: "du tất vị can" 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếu đế lệ bất tằng can" 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎ Như: "can bôi" 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "can đẳng" 乾等 chờ uổng công, "can trừng nhãn" 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎ Như: "can khiết thái bất khiết phạn" 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, "can thuyết bất tố" 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎ Như: "can tiếu" 乾笑 cười nhạt, "can hào" 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là "kiền". § Cũng đọc là "càn". (Danh) Quẻ "Kiền", quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ "Kiền".
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ "Kiền" ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ "Kiền". ◎ Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi "kiền tạo" 乾造, nhà con trai ở thì gọi là "kiền trạch" 乾宅, tượng trời là "kiền tượng" 乾象, quyền vua là "kiền cương" 乾綱.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua.
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎ Như: "hà thủy trung can" 河水中乾 nước sông đã cạn, "ngoại cường trung can" 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇ Sầm Tham 岑參: "Đạp địa diệp thanh can" 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎ Như: "can da" 乾爺 cha nuôi, "can nương" 乾娘 mẹ nuôi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi" 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎ Như: "bính can" 餅乾 bánh biscuit, "ngưu nhục can" 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎ Như: "du tất vị can" 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếu đế lệ bất tằng can" 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎ Như: "can bôi" 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "can đẳng" 乾等 chờ uổng công, "can trừng nhãn" 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎ Như: "can khiết thái bất khiết phạn" 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, "can thuyết bất tố" 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎ Như: "can tiếu" 乾笑 cười nhạt, "can hào" 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là "kiền". § Cũng đọc là "càn". (Danh) Quẻ "Kiền", quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ "Kiền".
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ "Kiền" ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ "Kiền". ◎ Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi "kiền tạo" 乾造, nhà con trai ở thì gọi là "kiền trạch" 乾宅, tượng trời là "kiền tượng" 乾象, quyền vua là "kiền cương" 乾綱.
Từ điển Thiều Chửu
② Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v.
③ Một âm là can. Khô, như can sài 乾柴 củi khô.
④ Khô kiệt, như ngoại cường trung can 外強中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu.
⑤ Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎ Như: "tương yếu" 將要 sắp sửa. ◇ Luận Ngữ 論語: "Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện" 鳥之將死, 其鳴也哀; 人之將死, 其言也善 (Thái Bá 泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
3. (Phó) Gần (số lượng). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tương ngũ thập lí dã" 將五十里也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Gần năm mươi dặm.
4. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "tương khốc tựu tiếu" 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười, "tha tương tiến môn một nhất hội nhi" 他將進門沒一會兒 anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
5. (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật tựu nguyệt tương" 日就月將 (Chu tụng 周頌, Kính chi 敬之) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
6. (Động) Cầm, giữ, đem. ◎ Như: "tương tửu lai" 將酒來 đem rượu lại.
7. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi" 樂只君子, 福履將之 (Chu nam 周南, Cù mộc 樛木) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
8. (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎ Như: "tương dưỡng" 將養 an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇ Lí Thanh Chiếu 李清照: "Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức" 乍暖還寒時候, 最難將息 (Tầm tầm mịch mịch từ 尋尋覓覓詞) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
9. (Động) Tiễn đưa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi" 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
10. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "thận trọng tương sự" 慎重將事 cẩn thận làm việc.
11. (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎ Như: "ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu" 我這一步抽車, 下一步就要將了 tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
12. (Động) Nói khích. ◎ Như: "thoại tương tha" 話將他 nói khích anh ta.
13. (Giới) Lại, đi. § Dùng như "bả" 把. ◎ Như: "tương hoa sáp hảo" 將花插好 cắm hoa vào, "tương môn quan hảo" 將門關好 đóng cửa lại.
14. (Giới) Lấy, đem. § Dùng như "dĩ" 以. ◎ Như: "tương công chiết tội" 將功折罪 lấy công bù tội. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương" 蘇秦始將連橫說秦惠王 (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
15. (Liên) Với, và. ◇ Dữu Tín 庾信: "Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng" 眉將柳而爭綠, 面共桃而競紅 (Xuân phú 春賦) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
16. (Liên) Vừa, lại. ◎ Như: "tương tín tương nghi" 將信將疑 vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
17. (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với "tiến lai" 進來, "khởi lai" 起來, "tiến khứ" 進去: nào, đi, lên. ◎ Như: "đả tương khởi lai" 打將起來 đánh đi nào, "khốc tương khởi lai" 哭將起來 khóc lên đi.
18. Một âm là "tướng". (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎ Như: "đại tướng" 大將, "danh tướng" 名將, "dũng tướng" 勇將.
19. (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎ Như: "Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện" 韓信將兵, 多多益善 Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
20. Một âm là "thương". (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thương tử vô nộ" 將子無怒 (Vệ phong 衛風, Manh 氓) Mong anh đừng giận dữ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就.
③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息.
④ Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
⑤ Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến.
⑦ Bên.
⑧ Mạnh.
⑨ Dài.
⑩ Theo.
⑪ Một âm là thương. Xin.
⑫ Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v.
⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đem, đưa, cầm
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎ Như: "tương yếu" 將要 sắp sửa. ◇ Luận Ngữ 論語: "Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện" 鳥之將死, 其鳴也哀; 人之將死, 其言也善 (Thái Bá 泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
3. (Phó) Gần (số lượng). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tương ngũ thập lí dã" 將五十里也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Gần năm mươi dặm.
4. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "tương khốc tựu tiếu" 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười, "tha tương tiến môn một nhất hội nhi" 他將進門沒一會兒 anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
5. (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật tựu nguyệt tương" 日就月將 (Chu tụng 周頌, Kính chi 敬之) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
6. (Động) Cầm, giữ, đem. ◎ Như: "tương tửu lai" 將酒來 đem rượu lại.
7. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi" 樂只君子, 福履將之 (Chu nam 周南, Cù mộc 樛木) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
8. (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎ Như: "tương dưỡng" 將養 an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇ Lí Thanh Chiếu 李清照: "Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức" 乍暖還寒時候, 最難將息 (Tầm tầm mịch mịch từ 尋尋覓覓詞) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
9. (Động) Tiễn đưa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi" 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
10. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "thận trọng tương sự" 慎重將事 cẩn thận làm việc.
11. (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎ Như: "ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu" 我這一步抽車, 下一步就要將了 tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
12. (Động) Nói khích. ◎ Như: "thoại tương tha" 話將他 nói khích anh ta.
13. (Giới) Lại, đi. § Dùng như "bả" 把. ◎ Như: "tương hoa sáp hảo" 將花插好 cắm hoa vào, "tương môn quan hảo" 將門關好 đóng cửa lại.
14. (Giới) Lấy, đem. § Dùng như "dĩ" 以. ◎ Như: "tương công chiết tội" 將功折罪 lấy công bù tội. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương" 蘇秦始將連橫說秦惠王 (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
15. (Liên) Với, và. ◇ Dữu Tín 庾信: "Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng" 眉將柳而爭綠, 面共桃而競紅 (Xuân phú 春賦) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
16. (Liên) Vừa, lại. ◎ Như: "tương tín tương nghi" 將信將疑 vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
17. (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với "tiến lai" 進來, "khởi lai" 起來, "tiến khứ" 進去: nào, đi, lên. ◎ Như: "đả tương khởi lai" 打將起來 đánh đi nào, "khốc tương khởi lai" 哭將起來 khóc lên đi.
18. Một âm là "tướng". (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎ Như: "đại tướng" 大將, "danh tướng" 名將, "dũng tướng" 勇將.
19. (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎ Như: "Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện" 韓信將兵, 多多益善 Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
20. Một âm là "thương". (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thương tử vô nộ" 將子無怒 (Vệ phong 衛風, Manh 氓) Mong anh đừng giận dữ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就.
③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息.
④ Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
⑤ Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến.
⑦ Bên.
⑧ Mạnh.
⑨ Dài.
⑩ Theo.
⑪ Một âm là thương. Xin.
⑫ Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v.
⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vừa vặn: 將夠一個人吃 Vừa đủ một người ăn; 將一尺 Vừa vặn một thước;
③ Đem, mang, lấy: 將書拿來 Mang sách lại đây; 將功贖罪 Lấy công chuộc tội; 遂將三五少年輩,登高遠望形神開 Bèn mang theo năm ba đứa trẻ, lên cao nhìn ra xa tươi cười hớn hở (Lí Bạch);
④ Giới từ, thường dùng để đưa tân ngữ lên trước động từ, dùng như 把 [băi]: 將他請來 Mời anh ấy lại đây; 將門關上 Đóng cửa lại; 將計劃進行到底 Tiến hành kế hoạch đến cùng; 蘇秦始將連橫說秦惠王 Tô Tần lúc đầu đem chủ trương liên hoành thuyết phục Tần Huệ vương (Chiến quốc sách);
⑤ Chiếu (cờ tướng);
⑥ Khích, kháy: 只要拿話一將他,他就會干 Chỉ khích hắn một câu là hắn sẽ làm ngay;
⑦ (văn) Cẩu thả: 將就 Làm việc cẩu thả;
⑧ (văn) Nuôi: 不遑將父 Chẳng rỗi nuôi cha (Thi Kinh);
⑨ (văn) Đưa: 百輛將之 Trăm cỗ xe đưa tiễn nàng (Thi Kinh);
⑩ (văn) Cầm, đỡ: 將將而至 Cùng cầm tay nhau mà đến;
⑪ (văn) Tiến dần: 日就月將 Ngày tới tháng tiến (Thi Kinh);
⑫ (văn) Bên: 在渭之將 Ở bên sông Vị (Thi Kinh: Đại nhã, Hoàng hĩ);
⑬ (văn) Nhận: 將命于朝 Nhận mệnh tại triều (Nghi lễ);
⑭ (văn) Làm: 將事不敬 Làm việc không cung kính (Tả truyện);
⑮ (văn) Định, muốn: 君將哀而生之乎? Ông muốn thương mà cứu sống tôi chăng? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); 將慾取天下而爲之 Định đem thiên hạ ra mà xoay xở sắp đặt lại (Lão tử);
⑯ (văn) Lớn, mạnh mẽ: 方將 Đang lớn mạnh lên;
⑰ (văn) 哀余命之不弗將 Thương cho mệnh ta chẳng được dài (Sở từ: Ai thời mệnh);
⑱ (văn) Chỉ: 將在德矣 Chỉ tại ở đức mà thôi (Tả truyện);
⑲ (văn) Mà là: 非以明民,將以愚之 Không để làm cho dân sáng ra, mà để làm cho dân ngu đi (Lão tử);
⑳ (văn) Còn, há, làm sao (để làm tăng ý phản vấn): 我退而楚還,我將何求? Quân ta lui, quân Sở trở về, thì ta còn cầu gì nữa? (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 將非厚誣者乎? Há chẳng phải là vu cáo và hãm hại quá nhiều ư? (Sử thông);
㉑ (văn) Chắc có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy đoán): 今晉公子有三祚焉,天將啟之 Nay Tấn Công tử có ba điều phúc, có lẽ trời sẽ để cho ông ta hưng thịnh (Quốc ngữ);
㉒ (văn) Gần tới (về số lượng): 將五十里也 Gần năm mươi dặm (Mạnh tử);
㉓ (văn) Với: 眉將柳而爭綠 Lông mày tranh màu xanh với liễu (Dữu Tín: Xuân phú);
㉔ (văn) Thì, thế thì: 譬如群獸,一個負矣,將百群皆奔 Tỉ như bầy thú, một con bị trúng tên, thì trăm bầy đều trốn chạy (Quốc ngữ: Ngô ngữ);
㉕ (văn) Hoặc là, hay là (biểu thị sự chọn lựa): 先生將悖乎?將以爲楚國妖祥乎? Tiên sinh lẩm cẩm quá ư? Hay cho đó là điềm gở của nước Sở? (Chiến quốc sách);
㉖ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 令尹將必來辱,爲惠已甚 Lệnh doãn nếu thế nào cũng đến nhà tôi thì thật ân huệ cho tôi lắm (Tả truyện);
㉗ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): 若生女者,輒持將去 Nếu sinh con gái, thì liền vứt bỏ đi ngay (Nhan thị gia huấn: Trì gia);
㉘ [Jiang] (Họ) Tương. Xem 將 [jiàng].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mang quân đi, chỉ huy: 將兵 Chỉ huy binh lính, cầm binh;
③ (văn) Vừa: 將恐將懼 Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong);
④ (văn) Và, cùng: 暫伴月將影 Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem 將 [jiang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎ Như: "tương yếu" 將要 sắp sửa. ◇ Luận Ngữ 論語: "Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện" 鳥之將死, 其鳴也哀; 人之將死, 其言也善 (Thái Bá 泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
3. (Phó) Gần (số lượng). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tương ngũ thập lí dã" 將五十里也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Gần năm mươi dặm.
4. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "tương khốc tựu tiếu" 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười, "tha tương tiến môn một nhất hội nhi" 他將進門沒一會兒 anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
5. (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật tựu nguyệt tương" 日就月將 (Chu tụng 周頌, Kính chi 敬之) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
6. (Động) Cầm, giữ, đem. ◎ Như: "tương tửu lai" 將酒來 đem rượu lại.
7. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi" 樂只君子, 福履將之 (Chu nam 周南, Cù mộc 樛木) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
8. (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎ Như: "tương dưỡng" 將養 an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇ Lí Thanh Chiếu 李清照: "Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức" 乍暖還寒時候, 最難將息 (Tầm tầm mịch mịch từ 尋尋覓覓詞) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
9. (Động) Tiễn đưa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi" 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
10. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "thận trọng tương sự" 慎重將事 cẩn thận làm việc.
11. (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎ Như: "ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu" 我這一步抽車, 下一步就要將了 tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
12. (Động) Nói khích. ◎ Như: "thoại tương tha" 話將他 nói khích anh ta.
13. (Giới) Lại, đi. § Dùng như "bả" 把. ◎ Như: "tương hoa sáp hảo" 將花插好 cắm hoa vào, "tương môn quan hảo" 將門關好 đóng cửa lại.
14. (Giới) Lấy, đem. § Dùng như "dĩ" 以. ◎ Như: "tương công chiết tội" 將功折罪 lấy công bù tội. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương" 蘇秦始將連橫說秦惠王 (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
15. (Liên) Với, và. ◇ Dữu Tín 庾信: "Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng" 眉將柳而爭綠, 面共桃而競紅 (Xuân phú 春賦) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
16. (Liên) Vừa, lại. ◎ Như: "tương tín tương nghi" 將信將疑 vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
17. (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với "tiến lai" 進來, "khởi lai" 起來, "tiến khứ" 進去: nào, đi, lên. ◎ Như: "đả tương khởi lai" 打將起來 đánh đi nào, "khốc tương khởi lai" 哭將起來 khóc lên đi.
18. Một âm là "tướng". (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎ Như: "đại tướng" 大將, "danh tướng" 名將, "dũng tướng" 勇將.
19. (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎ Như: "Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện" 韓信將兵, 多多益善 Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
20. Một âm là "thương". (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thương tử vô nộ" 將子無怒 (Vệ phong 衛風, Manh 氓) Mong anh đừng giận dữ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就.
③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息.
④ Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
⑤ Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến.
⑦ Bên.
⑧ Mạnh.
⑨ Dài.
⑩ Theo.
⑪ Một âm là thương. Xin.
⑫ Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v.
⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mang quân đi, chỉ huy: 將兵 Chỉ huy binh lính, cầm binh;
③ (văn) Vừa: 將恐將懼 Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong);
④ (văn) Và, cùng: 暫伴月將影 Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem 將 [jiang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bộ nhất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Nhất".
3. (Tính) Cùng, giống nhau, tương đồng. ◎ Như: "nhất mô nhất dạng" 一模一樣 hoàn toàn giống nhau, "đại tiểu bất nhất" 大小不一 lớn nhỏ không như nhau. ◇ Trung Dung 中庸: "Cập kì thành công nhất dã" 及其成工一也 Nên công cùng như nhau vậy.
4. (Tính) Chuyên chú. ◎ Như: "chuyên nhất bất biến" 專一不變 một lòng chuyên chú không đổi.
5. (Tính) Mỗi, mỗi một, từng cái một. ◎ Như: "nhất hiệt lục bách tự" 一頁六百字 mỗi trang sáu trăm chữ.
6. (Tính) Thứ nhất. ◇ Tả truyện 左傳: "Phù chiến, dũng khí dã, nhất cổ tác khí, tái nhi suy, tam nhi kiệt" 夫戰, 勇氣也, 一鼓作氣, 再而衰, 三而竭 (Tào Quế luận chiến 曹劌論戰) Sự chiến tranh, nói về dũng khí, (nghe) tiếng trống thứ nhất thì (quân) hăng hái, tiếng thứ hai lòng hăng hái giảm xuống, lần thứ ba thì hăng hái hết cả.
7. (Tính) Cả, toàn, suốt. ◎ Như: "nhất thân thị hãn" 一身是汗 cả người mồ hôi, "nhất sanh" 一生 suốt đời, "nhất đông" 一冬 cả mùa đông.
8. (Tính) Còn có một cái khác là. ◎ Như: "ba gia, nhất danh tây hồng thị" 番茄, 一名西紅柿 cà chua, còn có tên là "tây hồng thị".
9. (Động) Họp thành một. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Lục vương tất, tứ hải nhất" 六王畢, 四海一 (A Phòng cung phú 阿房宮賦) Sáu vua bị diệt, bốn bể thống nhất.
10. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "nhất thính tựu đổng" 一聽就懂 vừa mới nghe là hiểu ngay.
11. (Phó) Một chút, một lát (đặt giữa cùng một động từ dùng hai lần). ◎ Như: "vấn nhất vấn" 問一問 hỏi một chút, "hiết nhất hiết" 歇一歇 nghỉ một lát.
12. (Phó) Đều. ◇ Tuân Tử 荀子: "Nhất khả dĩ vi pháp tắc" 一可以為法則 (Khuyến học 勸學) Đều có thể dùng làm phép tắc.
13. (Phó) Hễ, mỗi khi, cứ mỗi lần. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Cứu binh bất chí, sĩ tốt tử thương như tích, nhiên Lăng nhất hô lạo, quân sĩ vô bất khởi" 救兵不至, 士卒死傷如積, 然陵一呼勞, 軍士無不起 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Quân cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất đống, vậy mà (Lí) Lăng hễ hô một tiếng ủy lạo, quân sĩ không ai không vùng dậy.
14. (Phó) Mà lại, lại (biểu thị sự không ngờ). ◇ Sử Kí 史記: "Quả nhân chi quá nhất chí thử hồ!" 寡人之過一至此乎 (Hoạt kê truyện 滑稽傳) Lỗi của quả nhân, mà lại đến như thế sao!
15. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhất dĩ kỉ vi mã, nhất dĩ kỉ vi ngưu" 一以己為馬, 一以己為牛 (Ứng đế vương 應帝王) Hoặc coi mình là ngựa, hoặc coi mình là bò.
16. (Trợ) Dùng để nhấn mạnh, tăng cường ngữ khí. ◇ Cổ thi 古詩: "Thượng hữu huyền ca thanh, Âm hưởng nhất hà bi" 上有絃歌聲, 音響一何悲 (Tây bắc hữu cao lâu 西北有高樓) Trên lầu có tiếng đàn ca, Âm hưởng sao mà bi thương vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng, như sách Trung Dung nói: Cập kì thành công nhất dã 及其成工一也 nên công cùng như nhau vậy.
③ Dùng về lời nói hoặc giả thế chăng, như vạn nhất 萬一 muôn một, nhất đán 一旦 một mai, v.v.
④ Bao quát hết thẩy, như nhất thiết 一切 hết thẩy, nhất khái 一概 một mực như thế cả, v.v.
⑤ Chuyên môn về một mặt, như nhất vị 一味 một mặt, nhất ý 一意 một ý, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Một lần, một cái, lần thứ nhất: 一鼓作氣,再而衰,三而竭 Đánh trống lần thứ nhất thì binh sĩ hăng lên, đánh lần thứ hai thì lòng hăng hái giảm xuống, đánh lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); 于是秦王不懌,爲一擊瓶 Do vậy vua Tần không vui, gõ vào cái lọ đất cho Triệu Huệ vương một cái (Sử kí); 赴皆一作驢鳴 Các khách đi đưa tang đều bắt chước tiếng lừa kêu lên một tiếng (Thế thuyết tân ngữ);
③ Cùng một: 咱們是一家人 Chúng ta là người trong một nhà;
④ Cả, toàn, suốt: 一生 Suốt đời; 一冬 Cả mùa đông; 一國之人皆若狂 Người trong cả nước đều như điên cuồng (Lễ kí);
⑤ Như, giống: 一樣 Như nhau, giống như;
⑥ Một lát, một chút: 歇一歇 Nghỉ một lát;
⑦ Hễ, một khi (dùng như liên từ): 一想起國家建設的突飛猛進就覺得自己的努力太不夠 Hễ nghĩ tới đà xây dựng nhanh chóng của nước nhà thì tôi cảm thấy mình làm còn ít quá; 救兵不至,士卒死傷如積,然陵一呼勞軍,士無不起 Binh cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất thành đống, vậy mà một khi (hễ, chỉ cần) Lăng hô lên một tiếng thì đám quân sĩ mỏi mệt kia không ai là không phấn khởi (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); 蔡,許之軍, 一失其位,不得列于諸侯 Vua hai nước Thái và Hứa, một khi bị mất ngôi vị thì không được xếp vào hàng chư hầu (Tả truyện); 一聞人 之過,終身不忘 Một khi nghe được lỗi của người khác thì suốt đời không quên (Trang tử);
⑧ Thống nhất: 六王畢,四海一 Sáu vua dứt, bốn biển thống nhất (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 一法度衡石丈尺 Thống nhất các đồ đo lường như cân, thạch, trượng, thước (Sử kí);
⑨ Chuyên nhất: 用心一也 Tâm tư chuyên nhất (Tuân tử);
⑩ liên hợp, hợp nhất: 諸侯不可一 Chư hầu không thể hợp nhất được (Chiến quốc sách);
⑪ Như nhau, giống nhau, đồng nhất: 古今一也 ,人與我同耳 Xưa và nay là một (như nhau), người và ta đều giống nhau (Lã thị Xuân thu);
⑫ Một người nào đó: 一屠暮行,爲狼所逼 Có một tên đồ tể kia đi trong đêm, bị con sói bức hiếp (Liêu trai chí dị);
⑬ Mỗi, mỗi một: 一人一個火把 Mỗi người một bó đuốc (Tam quốc chí diễn nghĩa);
⑭ Còn có một (cái khác) nữa là: 太祖,一名吉利 Thái tổ, còn có tên là Cát Lợi (Tam quốc chí, Ngụy thư, Võ đế kỉ chú);
⑮ Đều, tất cả đều, thảy đều: 一可以爲法則 Đều có thể dùng làm chuẩn mực (cho người khác) (Tuân tử); 參代可爲漢相國,舉事無所變更,一遵蕭何約束 Tào Tham thay cho Tiêu Hà làm tướng quốc nhà Hán, mọi việc không có gì thay đổi, thảy đều tuân theo những quy định cũ của Tiêu Hà (Sử kí); 行營之事,一決都將 Mọi việc trong hành dinh đều do quan Đô tướng quyết định (Cựu Đường thư);
⑯ Vừa mới: 初一交戰,操 軍不利,引次江北 Lúc đầu khi mới giao chiến, quân của Tào Tháo bất lợi, bèn dẫn lui về đóng ở phía bắc Trường Giang (Tư trị thông giám);
⑰ Hoặc giả, hoặc là; có thể (biểu thị ý suy trắc): 不知彼而知 己,一勝一負 Không biết người mà chỉ biết mình thì có thể thắng, có thể bại (Tôn tử: Mưu chính);
⑱ Khi thì (biểu thị sự biến đổi không ngừng của trạng thái hoặc động tác): 七年之中,一予一奪,二三 孰甚馬 Chỉ trong vòng bảy năm, khi thì cho khi thì cướp đi, sự thay đổi thật là quá lắm! (Tả truyện, Thành công bát niên);
⑲ Mà, lại (biểu thị tình huống bất ngờ): 寡人之過,一至此乎! Lỗi của quả nhân, lại đến thế kia sao! (Sử kí); 何令人之景慕,一至于此 耶! Sao khiến người ta ngưỡng mộ lại đến mức như thế! (Lí Bạch: Dữ Hàn Kinh Châu thư);
⑳ Một, cái một (dùng như danh từ): 道生 一,一生二,二生三,三生萬物 Đạo sinh ra một, một sinh ra hai, hai sinh ra ba, ba sinh ra vạn vật (Lão tử);
㉑ Trợ từ, dùng tăng cường ngữ khí (không dịch): 將軍宜一爲天下除患,名揚後世 Tướng quân nên trừ họa cho thiên hạ, danh lừng đến đời sau (Hậu Hán thư);
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 135
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thấm ướt. ◇ Dương Quýnh 楊烱: "Câu thủy tẩm bình sa" 溝水浸平沙 (Tống Phong Thành Vương Thiếu Phủ 送豐城王少府) Nước ngòi thấm bãi cát.
3. (Động) Chìm, ngập. ◇ Tống sử 宋史: "Chân Tông Cảnh Đức nguyên niên cửu nguyệt, Tống Châu ngôn Biện Hà quyết, tẩm dân điền, hoại lư xá" 真宗景德元年九月, 宋州言汴河決, 浸民田, 壞廬舍 (Hà cừ chí tam 河渠志三).
4. (Động) Tưới, rót. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Phù lâm giang chi hương, cư nhân cấp thủy dĩ tẩm kì viên, giang thủy phất tăng dã" 夫臨江之鄉, 居人汲水以浸其園, 江水弗憎也 (Tinh thần huấn 精神訓).
5. (Động) Tỉ dụ ánh chiếu. ◇ Tống Tường 宋庠: "Hướng tịch cựu than đô tẩm nguyệt, Quá hàn tân thụ tiện lưu yên" 向夕舊灘都浸月, 過寒新樹便留煙 (Trùng triển Tây Hồ 重展西湖).
6. (Động) Tỉ dụ ở trong một cảnh giới hoặc trong hoạt động tư tưởng nào đó. ◇ Đinh Linh 丁玲: "Mạn mạn đích, tha tựu cánh tẩm tại bất khả cập đích huyễn mộng lí liễu" 慢慢的, 她就更浸在不可及的幻夢裏了 (A Mao cô nương 阿毛姑娘, Đệ nhị chương ngũ).
7. (Động) Tẩy, rửa. ◇ Trương Hành 張衡: "Tẩm thạch khuẩn ư trùng nhai, Trạc linh chi dĩ chu kha" 浸石菌於重涯, 濯靈芝以朱柯 (Tây kinh phú 西京賦).
8. (Động) Tích chứa nước để tưới vào sông chằm. § Sau cũng phiếm chỉ hồ, đầm, sông, chằm. ◇ Lương Chương Cự 梁章鉅: "Dâm vũ vi tai, Trực Lệ bách dư châu huyện, giai thành cự tẩm" 淫雨為災, 直隸百餘州縣, 皆成巨浸 (Quy điền tỏa kí 歸田瑣記, Thần mộc 神木).
9. (Động) Thấm nhuần. Tỉ dụ ban cho ân huệ. ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Thư thịnh đức, phát hào vinh, thụ hậu phúc, dĩ tẩm lê nguyên" 舒盛德, 發號榮, 受厚福, 以浸黎元 (Phong thiện văn 封禪文).
10. (Động) Nhìn kĩ, xét kĩ. ◎ Như: "tẩm tưởng" 浸想 khảo sát sâu xa kĩ lưỡng.
11. (Phó) Dần dần. ◇ Kim sử 金史: "Quốc thế tẩm thịnh" 國勢浸盛 (Binh chế 兵制) Thế nước dần thịnh.
12. (Danh) Tên gọi chung các chằm lớn.
13. (Liên) Nếu như, giả sử. ◇ Vương Phu Chi 王夫之: "Tẩm kì bất nhiên, nhi xả khí ngôn lí, tắc bất đắc dĩ thiên vi lí hĩ" 浸其不然, 而舍氣言理, 則不得以天為理矣 (Độc tứ thư đại toàn thuyết 讀四書大全說, Mạnh Tử 孟子, Tận tâm thượng ngũ 盡心上五).
14. § Xem "tẩm hành" 浸行.
15. Một âm là "thâm". § Xem "thâm tầm" 浸尋.
16. § Cũng như "xâm" 侵. (Động) Xúc phạm, mạo phạm.
17. § Cũng như "xâm" 侵. (Động) Xâm phạm. ◎ Như: "thâm lăng" 浸凌.
18. § Cũng như "xâm" 侵. (Động) Xâm chiếm. ◎ Như: "thâm ngư" 浸漁 chiếm đoạt tài vật của người khác.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dần dần
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thấm ướt. ◇ Dương Quýnh 楊烱: "Câu thủy tẩm bình sa" 溝水浸平沙 (Tống Phong Thành Vương Thiếu Phủ 送豐城王少府) Nước ngòi thấm bãi cát.
3. (Động) Chìm, ngập. ◇ Tống sử 宋史: "Chân Tông Cảnh Đức nguyên niên cửu nguyệt, Tống Châu ngôn Biện Hà quyết, tẩm dân điền, hoại lư xá" 真宗景德元年九月, 宋州言汴河決, 浸民田, 壞廬舍 (Hà cừ chí tam 河渠志三).
4. (Động) Tưới, rót. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Phù lâm giang chi hương, cư nhân cấp thủy dĩ tẩm kì viên, giang thủy phất tăng dã" 夫臨江之鄉, 居人汲水以浸其園, 江水弗憎也 (Tinh thần huấn 精神訓).
5. (Động) Tỉ dụ ánh chiếu. ◇ Tống Tường 宋庠: "Hướng tịch cựu than đô tẩm nguyệt, Quá hàn tân thụ tiện lưu yên" 向夕舊灘都浸月, 過寒新樹便留煙 (Trùng triển Tây Hồ 重展西湖).
6. (Động) Tỉ dụ ở trong một cảnh giới hoặc trong hoạt động tư tưởng nào đó. ◇ Đinh Linh 丁玲: "Mạn mạn đích, tha tựu cánh tẩm tại bất khả cập đích huyễn mộng lí liễu" 慢慢的, 她就更浸在不可及的幻夢裏了 (A Mao cô nương 阿毛姑娘, Đệ nhị chương ngũ).
7. (Động) Tẩy, rửa. ◇ Trương Hành 張衡: "Tẩm thạch khuẩn ư trùng nhai, Trạc linh chi dĩ chu kha" 浸石菌於重涯, 濯靈芝以朱柯 (Tây kinh phú 西京賦).
8. (Động) Tích chứa nước để tưới vào sông chằm. § Sau cũng phiếm chỉ hồ, đầm, sông, chằm. ◇ Lương Chương Cự 梁章鉅: "Dâm vũ vi tai, Trực Lệ bách dư châu huyện, giai thành cự tẩm" 淫雨為災, 直隸百餘州縣, 皆成巨浸 (Quy điền tỏa kí 歸田瑣記, Thần mộc 神木).
9. (Động) Thấm nhuần. Tỉ dụ ban cho ân huệ. ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Thư thịnh đức, phát hào vinh, thụ hậu phúc, dĩ tẩm lê nguyên" 舒盛德, 發號榮, 受厚福, 以浸黎元 (Phong thiện văn 封禪文).
10. (Động) Nhìn kĩ, xét kĩ. ◎ Như: "tẩm tưởng" 浸想 khảo sát sâu xa kĩ lưỡng.
11. (Phó) Dần dần. ◇ Kim sử 金史: "Quốc thế tẩm thịnh" 國勢浸盛 (Binh chế 兵制) Thế nước dần thịnh.
12. (Danh) Tên gọi chung các chằm lớn.
13. (Liên) Nếu như, giả sử. ◇ Vương Phu Chi 王夫之: "Tẩm kì bất nhiên, nhi xả khí ngôn lí, tắc bất đắc dĩ thiên vi lí hĩ" 浸其不然, 而舍氣言理, 則不得以天為理矣 (Độc tứ thư đại toàn thuyết 讀四書大全說, Mạnh Tử 孟子, Tận tâm thượng ngũ 盡心上五).
14. § Xem "tẩm hành" 浸行.
15. Một âm là "thâm". § Xem "thâm tầm" 浸尋.
16. § Cũng như "xâm" 侵. (Động) Xúc phạm, mạo phạm.
17. § Cũng như "xâm" 侵. (Động) Xâm phạm. ◎ Như: "thâm lăng" 浸凌.
18. § Cũng như "xâm" 侵. (Động) Xâm chiếm. ◎ Như: "thâm ngư" 浸漁 chiếm đoạt tài vật của người khác.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên gọi chung các chằm lớn.
③ Dần dần, như quốc thế tẩm thịnh 國勢浸盛 thế nước dần thịnh.
④ Tẩm dả ví rồi ra, dùng làm chữ giúp lời.
⑤ Tẩm nhuận chi chấm 浸潤之譖 lời dèm pha ton hót, ý nói lời dèm lần lần nó vào như nước ngấm dần vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầm, thấm: 淚水浸濕了衣服 Áo đầm nước mắt; 這塊布不浸水 Miếng vải này không thấm nước;
③ (văn) Tưới: 一日浸百畦 Một ngày tưới trăm;
④ (văn) Sông lớn, chằm lớn, hồ nước: 大浸稽天而不溺 Sông lớn tràn lên đến trời mà không bị chìm chết (Trang tử: Tiêu dao du);
④ (văn) Dần dần: 旬日之間,浸大也 Trong vòng mười ngày, lớn dần ra (Liệt tử);
⑤ (văn) Càng thêm: 若其浸盛,何以制之! Nếu quyền lực của ông ta càng lớn thì lấy gì để chế phục ông ta! (Hậu Hán thư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức quan (thời xưa). ◎ Như: "huyện lệnh" 縣令 quan huyện.
3. (Danh) Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là "lệnh". ◎ Như: "tửu lệnh" 酒令 lệnh rượu.
4. (Danh) Thời tiết, mùa. ◎ Như: "xuân lệnh" 春令 tiết xuân.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "tiểu lệnh" 小令 một thể trong từ 詞 hoặc khúc 曲.
6. (Danh) Họ "Lệnh".
7. (Động) Ra lệnh, ban lệnh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng" 其身正, 不令而行, 其身不正, 雖令不從 (Tử Lộ 子路) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.
8. (Tính) Tốt đẹp, tốt lành. ◎ Như: "lệnh đức" 令德 đức tốt, "lệnh danh" 令名 tiếng tăm, "lệnh văn" 令聞 danh giá.
9. (Tính) Kính từ, tiếng tôn xưng. ◎ Như: nói đến anh người khác thì tôn là "lệnh huynh" 令兄, nói đến em người khác thì tôn là "lệnh đệ" 令第.
10. Một âm là "linh". (Động) Khiến, sai sử, làm cho. ◎ Như: "linh nhân khởi kính" 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, "sử linh" 使令 sai khiến. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hữu phục ngôn linh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" 有復言令長安君為質者, 老婦必唾其面 (Triệu sách tứ 周趙策四, Triệu thái hậu tân dụng sự 趙太后新用事) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.
Từ điển Thiều Chửu
② Thời lệnh, như xuân lệnh 春令 thời lệnh mùa xuân.
③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh 縣令.
④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh 令兄 nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ 令第 v.v.
⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh 小令.
⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh 酒令 lệnh rượu.
⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使令 sai khiến, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức quan (thời xưa). ◎ Như: "huyện lệnh" 縣令 quan huyện.
3. (Danh) Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là "lệnh". ◎ Như: "tửu lệnh" 酒令 lệnh rượu.
4. (Danh) Thời tiết, mùa. ◎ Như: "xuân lệnh" 春令 tiết xuân.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "tiểu lệnh" 小令 một thể trong từ 詞 hoặc khúc 曲.
6. (Danh) Họ "Lệnh".
7. (Động) Ra lệnh, ban lệnh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng" 其身正, 不令而行, 其身不正, 雖令不從 (Tử Lộ 子路) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.
8. (Tính) Tốt đẹp, tốt lành. ◎ Như: "lệnh đức" 令德 đức tốt, "lệnh danh" 令名 tiếng tăm, "lệnh văn" 令聞 danh giá.
9. (Tính) Kính từ, tiếng tôn xưng. ◎ Như: nói đến anh người khác thì tôn là "lệnh huynh" 令兄, nói đến em người khác thì tôn là "lệnh đệ" 令第.
10. Một âm là "linh". (Động) Khiến, sai sử, làm cho. ◎ Như: "linh nhân khởi kính" 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, "sử linh" 使令 sai khiến. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hữu phục ngôn linh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" 有復言令長安君為質者, 老婦必唾其面 (Triệu sách tứ 周趙策四, Triệu thái hậu tân dụng sự 趙太后新用事) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.
Từ điển Thiều Chửu
② Thời lệnh, như xuân lệnh 春令 thời lệnh mùa xuân.
③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh 縣令.
④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh 令兄 nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ 令第 v.v.
⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh 小令.
⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh 酒令 lệnh rượu.
⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使令 sai khiến, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lệnh: 軍令 Quân lệnh; 法令 Pháp lệnh; 口令 Khẩu lệnh;
③ Khiến, làm cho: 令人興奮 Khiến người ta phấn khởi; 令人肅然起敬 Khiến người ta tôn kính;
④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): 縣令 Quan huyện; 太史令 Quan thái sử; 中書令 Quan trung thư;
⑤ Thời tiết, mùa: 時令 Thời tiết; 夏令 Mùa hè; 冬令 Mùa đông; 當令 Đương thời;
⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống);
⑦ Tốt đẹp: 令德 Đức tốt; 令名 Tiếng tăm; 令聞 Danh giá;
⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: 令兄 Lệnh huynh, ông anh; 令尊 Lệnh nghiêm, cụ thân sinh;
⑨ Tên điệu từ: 如夢令 Như mộng lệnh; 十六字令 Thập lục tự lệnh;
⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): 令我百歲後, 皆魚肉之矣 Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem 令 [lêng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 52
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lệnh: 軍令 Quân lệnh; 法令 Pháp lệnh; 口令 Khẩu lệnh;
③ Khiến, làm cho: 令人興奮 Khiến người ta phấn khởi; 令人肅然起敬 Khiến người ta tôn kính;
④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): 縣令 Quan huyện; 太史令 Quan thái sử; 中書令 Quan trung thư;
⑤ Thời tiết, mùa: 時令 Thời tiết; 夏令 Mùa hè; 冬令 Mùa đông; 當令 Đương thời;
⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống);
⑦ Tốt đẹp: 令德 Đức tốt; 令名 Tiếng tăm; 令聞 Danh giá;
⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: 令兄 Lệnh huynh, ông anh; 令尊 Lệnh nghiêm, cụ thân sinh;
⑨ Tên điệu từ: 如夢令 Như mộng lệnh; 十六字令 Thập lục tự lệnh;
⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): 令我百歲後, 皆魚肉之矣 Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem 令 [lêng].
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quen, nhờn. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thủy điểu sa cầm hiệp bất phi" 水鳥沙禽狎不飛 (Chu hành tức sự 舟行即事) Chim nước chim bãi cát dạn dĩ không bay.
3. (Động) Chớt nhã, đùa bỡn. ◎ Như: "hiệp kĩ" 狎妓 đùa cợt với gái hát. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhược trú dạ hiệp nật, tắc thiếp sở bất năng hĩ" 若晝夜狎暱, 則妾所不能矣 (Hương Ngọc 香玉) Còn như ngày đêm gần gũi suồng sã, thì em không làm được.
4. (Động) Khinh thường. ◎ Như: "hiệp vũ" 狎侮 khinh mạn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử hữu tam úy: úy thiên mệnh, úy đại nhân, úy thánh nhân chi ngôn. Tiểu nhân bất tri thiên mệnh nhi bất úy dã, hiệp đại nhân, vũ thánh nhân chi ngôn" 君子有三畏: 畏天命, 畏大人, 畏聖人之言. 小人不知天命而不畏也, 狎大人, 侮聖人之言 (Quý thị 季氏) Người quân tử có ba điều sợ: sợ mệnh trời, sợ bậc đại nhân, sợ lời nói của thánh nhân. Tiểu nhân không biết mệnh trời nên không sợ, khinh thường đại nhân, giễu cợt lời nói của thánh nhân.
Từ điển Thiều Chửu
② Chớt nhã, đùa bỡn.
③ Khinh thường.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Quen, lờn, nhờn: 狎侮 Khinh nhờn; 水懦弱,民狎而翫之,則多死焉 Nước mềm yếu, dân quen lờn mà đùa giỡn, nên thường chết vì nước (Tả truyện);
③ (văn) Khinh thường;
④ (văn) Chen chúc, chen nhau;
⑤ (văn) Thay nhau, thay phiên;
⑥ (văn) Nuôi dạy chó, nuôi cho thuần, thuần dưỡng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Việc làm, chức vụ, nghề. ◎ Như: "nông nghiệp" 農業 nghề nông, "thương nghiệp" 商業 ngành buôn bán, "các hành các nghiệp" 各行各業 các ngành nghề.
3. (Danh) Nội dung hoặc quá trình học tập. ◎ Như: "tu nghiệp" 修業, "khóa nghiệp" 課業, "tất nghiệp" 畢業. § Ghi chú: Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hằng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là "tu nghiệp" 修業. Nay đi học ở trường gọi là "tu nghiệp" 修業, học hết khóa gọi là "tất nghiệp" 畢業 đều là noi nghĩa ấy cả.
4. (Danh) Tài sản. ◎ Như: "sản nghiệp" 產業 tài sản, "tổ nghiệp" 祖業 tài sản của tổ tiên, "gia nghiệp" 家業 của cải trong nhà.
5. (Danh) Thành quả, công tích. ◎ Như: "vĩ nghiệp" 偉業 sự nghiệp to lớn, "công nghiệp" 功業 sự nghiệp.
6. (Danh) Hành động (thuật ngữ Phật giáo, dịch nghĩa tiếng Phạn "karma"). ◎ Như: "khẩu nghiệp" 口業 nghiệp bởi miệng làm ra, "thân nghiệp" 身業 nghiệp bởi thân làm ra, "ý nghiệp" 意業 nghiệp bởi ý làm ra, "tam nghiệp" 三業 nghiệp do ba thứ miệng, thân và ý, "túc nghiệp" 宿業 nghiệp từ kiếp trước.
7. (Động) Làm việc, làm nghề. ◎ Như: "nghiệp nho" 業儒 làm nghề học, "nghiệp nông" 業農 làm ruộng.
8. (Động) Kế thừa. ◇ Tả truyện 左傳: "Năng nghiệp kì quan" 能業其官 (Chiêu Công nguyên niên 昭公元年) Có thể kế thừa chức quan đó.
9. (Phó) Đã. ◎ Như: "nghiệp dĩ" 業已 đã, rồi, "nghiệp kinh công bố" 業經公布 đã công bố. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả kiến Tương Vân ngọa ư san thạch tích xứ nhất cá thạch đắng tử thượng, nghiệp kinh hương mộng trầm hàm" 果見湘雲臥於山石僻處一個石凳子上, 業經香夢沉酣 (Đệ lục thập nhị hồi) Quả nhiên thấy Tương Vân nằm ở chỗ vắng nơi hòn non bộ, trên một cái ghế đá, đã say mộng đẹp li bì.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm việc, nghề nghiệp, như nghiệp nho 業儒 làm nghề học, nghiệp nông 業農 làm ruộng, v.v.
③ Sự đã già rồi, như nghiệp dĩ như thử 業已如此 nghiệp đã như thế rồi.
④ Sợ hãi, như căng căng nghiệp nghiệp 兢兢業業 đau đáu sợ hãi.
⑤ Cái nhân, như nghiệp chướng 業障 nhân ác làm chướng ngại. Có ba nghiệp khẩu nghiệp 口業 nhân ác bởi miệng làm ra, thân nghiệp 身業 nhân ác bởi thân làm ra, ý nghiệp 意業 nhân ác bởi ý làm ra, ba món miệng, thân, ý gọi là tam nghiệp 三業, túc nghiệp 宿業 ác nghiệp kiếp trước đã làm kiếp này phải chịu khổ gọi là túc nghiệp, v.v. Làm thiện cũng gọi là thiện nghiệp 善業.
⑥ Công nghiệp, như đế nghiệp 帝業 công nghiệp vua.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm nghề: 業農 Làm nghề nông;
③ Đã. 【業經】nghiệp kinh [yèjing] Đã: 業經公布 Đã công bố; 【業已】nghiệp dĩ [yèyê] Đã... rồi: 業已準備就緒 Đã chuẩn bị đâu vào đấy rồi;
④ (văn) Sợ hãi: 兢兢業業 Đau đáu sợ hãi;
⑤ (tôn) 【業障】nghiệp chướng [yè zhàng] (tôn) Nghiệp chướng;
⑥ Công nghiệp, sự nghiệp: 帝業 Công nghiệp của vua chúa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 79
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con gái, nữ nhi. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Sanh nữ do thị giá bỉ lân, Sanh nam mai một tùy bách thảo" 生女猶是嫁比鄰, 生男埋沒隨百草 (Binh xa hành 兵車行) Sinh con gái còn được gả chồng nơi láng giềng gần, Sinh con trai (sẽ bị) chôn vùi theo cỏ cây.
3. (Danh) Sao "Nữ".
4. (Tính) Thuộc phái nữ, mái, cái. ◎ Như: "nữ đạo sĩ" 女道士. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Húc nhất nữ miêu, thường vãng lai Thiệu gia bộ thử" 畜一女貓, 常往來紹家捕鼠 (Thôi Thiệu 崔紹).
5. (Tính) Non, nhỏ, yếu đuối. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ỷ bỉ nữ tang" 猗彼女桑 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Cây dâu non yếu thì buộc (cho vững khi hái lá).
6. Một âm là "nứ". (Động) Gả con gái cho người. ◇ Tả truyện 左傳: "Tống Ung Thị nứ ư Trịnh Trang Công, viết Ung Cô" 宋雍氏女於鄭莊公, 曰雍姑 (Hoàn Công thập nhất niên 桓公十一年).
7. Lại một âm là "nhữ". (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: mày, ngươi. § Cũng như "nhữ" 汝.
Từ điển Thiều Chửu
② Sao nữ.
③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người.
④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ 汝.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con gái, nữ nhi. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Sanh nữ do thị giá bỉ lân, Sanh nam mai một tùy bách thảo" 生女猶是嫁比鄰, 生男埋沒隨百草 (Binh xa hành 兵車行) Sinh con gái còn được gả chồng nơi láng giềng gần, Sinh con trai (sẽ bị) chôn vùi theo cỏ cây.
3. (Danh) Sao "Nữ".
4. (Tính) Thuộc phái nữ, mái, cái. ◎ Như: "nữ đạo sĩ" 女道士. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Húc nhất nữ miêu, thường vãng lai Thiệu gia bộ thử" 畜一女貓, 常往來紹家捕鼠 (Thôi Thiệu 崔紹).
5. (Tính) Non, nhỏ, yếu đuối. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ỷ bỉ nữ tang" 猗彼女桑 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Cây dâu non yếu thì buộc (cho vững khi hái lá).
6. Một âm là "nứ". (Động) Gả con gái cho người. ◇ Tả truyện 左傳: "Tống Ung Thị nứ ư Trịnh Trang Công, viết Ung Cô" 宋雍氏女於鄭莊公, 曰雍姑 (Hoàn Công thập nhất niên 桓公十一年).
7. Lại một âm là "nhữ". (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: mày, ngươi. § Cũng như "nhữ" 汝.
Từ điển Thiều Chửu
② Sao nữ.
③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người.
④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ 汝.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Con gái (đối với con trai): 女子 Con trai và con gái;
③ [đọc nứ] (văn) Gả con gái cho người: 宋雍氏女于莊公 Họ Ung nước Tống gả con gái cho Trang công (Tả truyện). Xem 女, 汝 [rư].
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con gái, nữ nhi. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Sanh nữ do thị giá bỉ lân, Sanh nam mai một tùy bách thảo" 生女猶是嫁比鄰, 生男埋沒隨百草 (Binh xa hành 兵車行) Sinh con gái còn được gả chồng nơi láng giềng gần, Sinh con trai (sẽ bị) chôn vùi theo cỏ cây.
3. (Danh) Sao "Nữ".
4. (Tính) Thuộc phái nữ, mái, cái. ◎ Như: "nữ đạo sĩ" 女道士. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Húc nhất nữ miêu, thường vãng lai Thiệu gia bộ thử" 畜一女貓, 常往來紹家捕鼠 (Thôi Thiệu 崔紹).
5. (Tính) Non, nhỏ, yếu đuối. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ỷ bỉ nữ tang" 猗彼女桑 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Cây dâu non yếu thì buộc (cho vững khi hái lá).
6. Một âm là "nứ". (Động) Gả con gái cho người. ◇ Tả truyện 左傳: "Tống Ung Thị nứ ư Trịnh Trang Công, viết Ung Cô" 宋雍氏女於鄭莊公, 曰雍姑 (Hoàn Công thập nhất niên 桓公十一年).
7. Lại một âm là "nhữ". (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: mày, ngươi. § Cũng như "nhữ" 汝.
Từ điển Thiều Chửu
② Sao nữ.
③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người.
④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ 汝.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Con gái (đối với con trai): 女子 Con trai và con gái;
③ [đọc nứ] (văn) Gả con gái cho người: 宋雍氏女于莊公 Họ Ung nước Tống gả con gái cho Trang công (Tả truyện). Xem 女, 汝 [rư].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 98
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.