phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giúp đỡ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giúp đỡ, phụ trợ. ◎ Như: "hiệp trợ" 協助 trợ giúp.
3. (Động) Phục tòng.
4. (Phó) Cùng nhau, chung. ◎ Như: "hiệp nghị" 協議 cùng bàn bạc, "hiệp thương" 協商 thương thảo cùng nhau.
Từ điển Thiều Chửu
② Có ý nghĩa là giúp đỡ. Như lương thực của tỉnh khác đem đến giúp tỉnh mình gọi là hiệp hướng 協餉, giúp người chủ sự chi mọi việc gọi là hiệp lí 協理, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trợ lực, giúp đỡ.【協助】hiệp trợ [xié zhù] Giúp đỡ, trợ giúp, trợ lực.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
Từ điển trích dẫn
2. Gia tài, gia sản. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na công chủ hữu bách vạn gia tư, vô nhân chưởng quản" 那公主有百萬家私, 無人掌管 (Đệ lục thập hồi).
3. Gia thế. ◇ Lí Ngư 李漁: "Thuyết Thích Đại Da đích danh tự, hoàn hân động đắc tha, thuyết thị tướng công, tha nhược phỏng vấn nhĩ đích gia tư, liên thi đích thành sắc đô yếu khán đê liễu" 說戚大爺的名字, 還欣動得他, 說是相公, 他若訪問你的家私, 連詩的成色都要看低了 (Phong tranh ngộ 風箏誤, Chúc diêu 囑鷂).
4. Đồ dùng hằng ngày trong gia đình. ◇ Lí Dực 李翊: "Khí dụng viết gia sanh, nhất viết gia hỏa, hựu viết gia tư" 器用曰家生, 一曰家火, 又曰家私 (Tục hô tiểu lục 俗呼小錄, Thế tục ngữ âm 世俗語音).
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Truy cầu, mong tìm. ◎ Như: "cận danh" 近名 mong tìm danh tiếng, "cận lợi" 近利 trục lợi.
3. (Tính) Gần (khoảng cách ngắn về thời gian hoặc không gian). ◎ Như: "cận đại" 近代 đời gần đây. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận" 緣溪行, 忘路之遠近 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
4. (Tính) Thân gần. ◎ Như: "cận thuộc" 近屬 thân thuộc.
5. (Tính) Đắc sủng, được tin dùng, được thương yêu. ◎ Như: "cận đang" 近璫 quan thái giám được tin cậy, "cận ái" 近愛 được vua sủng ái.
6. (Tính) Đơn giản, dễ hiểu. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã" 言近而旨遠者善言也 (Tận tâm hạ 盡心下) Lời nói đơn giản mà ý tứ sâu xa ấy là lời nói hay vậy.
7. (Tính) Nông cạn, tầm thường. ◎ Như: "cận thức" 近識 kiền thức nông cạn, "cận khí" 近器 người tài năng tầm thường.
8. (Tính) Gần giống như, từa tựa. ◎ Như: "bút ý cận cổ" 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
9. (Phó) Gần, sát. ◎ Như: "cận bán" 近半 gần nửa.
Từ điển Thiều Chửu
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngót, gần, giống như, từa tựa, gần gũi: 近五百人 Ngót 500 người; 近似 Giống như; 平易近人 Dễ gần gũi người khác; 筆意近古 Ý văn gần giống như lối cổ;
③ Thân, gần: 親近 Thân với nhau; 近親 Họ gần;
④ Cận, thiển cận: 淺近 Thiển cận;
⑤ (văn) Thiết dụng, cần dùng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 41
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tục gọi quả cật (trái thận) là "yêu tử" 腰子.
3. (Danh) Phần ở lưng chừng của sự vật: eo, sườn, v.v. ◎ Như: "hải yêu" 海腰 eo bể, "san yêu" 山腰 lưng chừng núi, sườn núi, "lang yêu" 廊腰 eo hành lang.
4. (Danh) Lượng từ: ngày xưa đơn vị dây lưng gọi là "yêu" 腰. ◎ Như: "đái nhất yêu" 帶一腰 mang một dây lưng.
5. (Động) Đeo trên lưng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Yêu cung thỉ tương ma kiết" 腰弓矢相摩戛 (Kim hòa thượng 金和尚) Cung tên đeo lưng, va chạm lách cách.
Từ điển Thiều Chửu
② Eo. Chỗ đất nào hai đầu phình giữa thắt lại gọi là yêu, như hải yêu 海腰 eo bể.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thu, xếp lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Uyên ương tại lương, Tập kì tả dực" 鴛鴦在梁, 戢其左翼 (Tiểu nhã 小雅, Uyên ương 鴛鴦) Uyên ương ở trên rường nhà, Xếp lại cánh trái.
3. (Động) Ngừng, thôi. ◎ Như: "tập nộ" 戢怒 ngừng giận. ◇ Nam sử 南史: "Nguyện tướng quân thiểu tập lôi đình" 願將軍少戢雷霆 (Ngu Lệ truyện 虞荔傳) Mong tướng quân dẹp bớt cơn giận dữ lôi đình.
4. (Danh) Họ "Tập".
Từ điển Thiều Chửu
② Cụp lại.
③ Dập tắt.
④ Cấm chỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cụp lại, giấu giếm, ẩn núp, ẩn náo: 戢翼 Cụp cánh; 戢怒 Nguôi giận; 戢影鄉園 Ẩn náu nơi chốn làng mạc;
③ Dập tắt;
④ Cấm chỉ;
⑤ [Jí] (Họ) Tập.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân" 四體不勤, 五穀不分 (Vi Tử 衛子) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Chia cho. ◇ Sử Kí 史記: "Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ" 廣廉, 得賞賜輒分其麾下 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇ Sử Kí 史記: "(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ" (吳起)與士卒分勞苦 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎ Như: "phân cục" 分局 bộ phận, "phân công ti" 分公司 chi nhánh.
6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thị phi phân minh" 是非分明 phải trái rõ ràng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?" 妾身未分明, 何以拜姑嫜 (Tân hôn biệt 新婚別) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười "phân" (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi "phân" 分 là một độ. (4) Xu. ◎ Như: "bách phân chi nhất" 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
10. Một âm là "phần". (Danh) Thành phần. ◎ Như: "đường phần" 糖分 thành phần đường, "dưỡng phần" 養分 thành phần chất dinh dưỡng.
11. Một âm là "phận". (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎ Như: "danh phận" 名分, "chức phận" 職分. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận" 今天授主公, 必有登九五之分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
12. § Tục dùng như chữ "phận" 份.
13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎ Như: "duyên phận" 緣分.
Từ điển Thiều Chửu
② Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân 五榖不分 không phân biệt được năm giống thóc.
③ Chia rẽ, như phân thủ 分手 chia tay mỗi người đi một ngả.
④ Phân, mười phân là một tấc.
⑤ Phút (một giờ sáu mươi phút).
⑥ Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số 分數.
⑦ Ðồng xu, như bách phân chi nhất 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc.
⑧ Một âm là phận. Như danh phận 名分, chức phận 職分, v.v.
⑨ Chia phần, như nhất phận 一分, nhị phận 二分, nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận 份.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phân công: 這工作分給他做 Việc này phân công cho anh ấy làm;
③ Phân rõ, phân biệt, tách ra: 不分皂白 Không phân biệt trắng đen;
④ Chi nhánh, bộ phận: 分行 Chi nhánh ngân hàng; 分局 Phân cục;
⑤ Phân số: 約分 Phân số giản ước;
⑥ Phần: 三分天資,七分努力 Ba phần thông minh, bảy phần cố gắng;
⑦ Xu: 二分(錢) Hai xu; 一角二分 Một hào hai (xu); 百分之一 Một phần trăm của đồng bạc;
⑧ Phút: 七點二十分 7 giờ 20 (phút);
⑨ Sào (1 phần 10 mẫu Trung Quốc): 兩畝三分 Hai mẫu ba sào (Trung Quốc);
⑩ Điểm: 數學考試得了五分 Thi toán được 5 điểm; 這場籃球賽我們校隊贏了十五分 Trận đấu bóng rổ này đội trường ta thắng 15 điểm;
⑪ Phân, centimét (= 1/100 mét);
⑫ Lợi tức 10%: 年利一分 Lợi tức một năm 10%;
⑬ 【分別】phân biệt [fenbié] a. Chia tay, biệt li, xa cách: 暫時分別,不久又能見面 Tạm thời xa cách, chẳng bao lâu lại được gặp nhau; b. Phân biệt: 分別是非 Phân biệt phải trái; c. Khác nhau: 分別對待 Đối xử khác nhau; d. Chia nhau, mỗi người tự, mỗi loại: 老張和老丁在這次機構調整中分別擔任了正副科長 Ông Trương và ông Đinh trong đợt điều chỉnh bộ máy lần này chia nhau đảm nhiệm chức trưởng và phó khoa; 糧食和棉花的產量,分別比去年增長了四成和三成 Sản lượng lương thực và bông so với năm ngoái mỗi loại tăng 40 và 30 phần trăm. Xem 分 [fèn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 116
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân" 四體不勤, 五穀不分 (Vi Tử 衛子) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Chia cho. ◇ Sử Kí 史記: "Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ" 廣廉, 得賞賜輒分其麾下 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇ Sử Kí 史記: "(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ" (吳起)與士卒分勞苦 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎ Như: "phân cục" 分局 bộ phận, "phân công ti" 分公司 chi nhánh.
6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thị phi phân minh" 是非分明 phải trái rõ ràng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?" 妾身未分明, 何以拜姑嫜 (Tân hôn biệt 新婚別) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười "phân" (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi "phân" 分 là một độ. (4) Xu. ◎ Như: "bách phân chi nhất" 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
10. Một âm là "phần". (Danh) Thành phần. ◎ Như: "đường phần" 糖分 thành phần đường, "dưỡng phần" 養分 thành phần chất dinh dưỡng.
11. Một âm là "phận". (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎ Như: "danh phận" 名分, "chức phận" 職分. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận" 今天授主公, 必有登九五之分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
12. § Tục dùng như chữ "phận" 份.
13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎ Như: "duyên phận" 緣分.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bổn phận, nhiệm vụ: 建設祖國人人有分 Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc;
③ Như 份 [fèn]. Xem 分 [fen].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân" 四體不勤, 五穀不分 (Vi Tử 衛子) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Chia cho. ◇ Sử Kí 史記: "Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ" 廣廉, 得賞賜輒分其麾下 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇ Sử Kí 史記: "(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ" (吳起)與士卒分勞苦 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎ Như: "phân cục" 分局 bộ phận, "phân công ti" 分公司 chi nhánh.
6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thị phi phân minh" 是非分明 phải trái rõ ràng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?" 妾身未分明, 何以拜姑嫜 (Tân hôn biệt 新婚別) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười "phân" (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi "phân" 分 là một độ. (4) Xu. ◎ Như: "bách phân chi nhất" 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
10. Một âm là "phần". (Danh) Thành phần. ◎ Như: "đường phần" 糖分 thành phần đường, "dưỡng phần" 養分 thành phần chất dinh dưỡng.
11. Một âm là "phận". (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎ Như: "danh phận" 名分, "chức phận" 職分. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận" 今天授主公, 必有登九五之分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
12. § Tục dùng như chữ "phận" 份.
13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎ Như: "duyên phận" 緣分.
Từ điển Thiều Chửu
② Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân 五榖不分 không phân biệt được năm giống thóc.
③ Chia rẽ, như phân thủ 分手 chia tay mỗi người đi một ngả.
④ Phân, mười phân là một tấc.
⑤ Phút (một giờ sáu mươi phút).
⑥ Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số 分數.
⑦ Ðồng xu, như bách phân chi nhất 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc.
⑧ Một âm là phận. Như danh phận 名分, chức phận 職分, v.v.
⑨ Chia phần, như nhất phận 一分, nhị phận 二分, nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận 份.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bổn phận, nhiệm vụ: 建設祖國人人有分 Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc;
③ Như 份 [fèn]. Xem 分 [fen].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thua trận
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân thua trận, bại quân. ◇ Lí Lăng 李陵: "Trảm tướng khiên kì, truy bôn trục bắc" 斬將搴旗, 追奔逐北 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Chém tướng nhổ cờ (địch), truy đuổi lùng bắt quân thua trận.
3. (Tính) Ở tại phương bắc hay từ phương bắc lại. ◎ Như: "bắc quốc" 北國 nước ở phía bắc, "bắc phong" 北風 gió bấc.
4. (Tính) Về phương bắc. ◎ Như: "bắc chinh" 北征 chinh chiến hướng về phương bắc.
5. (Động) Ngang trái, trái nghịch nhau.
6. (Động) Đi, bay hướng về phương bắc. ◎ Như: "nhạn bắc" 鴈北 chim nhạn bay về phương bắc.
7. (Động) Thua, thất bại. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Tam chiến tam bắc" 三戰三北 (Ngũ đố 五蠹) Ba lần đánh ba lần thua.
8. (Động) Làm phản, phản bội. § Thông "bội" 背. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thực nhân xuy cốt, sĩ vô phản bắc chi tâm, thị Tôn Tẫn, Ngô Khởi chi binh dã" 食人炊骨, 士無反北之心, 是孫臏, 吳起之兵也 (Tề sách lục 齊策六) Ăn thịt người, đốt xương người (để nấu bếp), quân sĩ không có lòng làm phản, đó là binh của Tôn Tẫn và Ngô Khởi.
Từ điển Thiều Chửu
② Trái, cùng ngang trái nhau. Như sĩ vô phản bắc chi tâm 士無反北之心 tướng sĩ không có lòng ngang trái.
③ Thua, như tam chiến tam bắc 三戰三北 đánh ba trận thua cả ba.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thua trận: 三戰三北 Đánh ba trận thua cả ba; 連戰皆北 Đánh nhiều trận đều thua;
③ (văn) Phản bội (dùng như 背, bộ 肉): 士無反北之心 Binh sĩ không có lòng phản bội.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 61
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lễ nghi, nghi thức
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gương mẫu, khuôn mẫu. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thượng giả, hạ chi nghi dã" 上者, 下之儀也 (Chánh luận 正論) Bậc người trên là gương mẫu cho người dưới.
3. (Danh) Lễ tiết, hình thức. ◎ Như: "lễ nghi" 禮儀, "nghi thức" 儀式.
4. (Danh) Dáng vẻ, dung mạo. ◎ Như: "uy nghi" 威儀 dáng vẻ nghiêm trang oai vệ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đào Khiêm kiến Huyền Đức nghi biểu hiên ngang, ngữ ngôn khoát đạt, tâm trung đại hỉ" 陶謙見玄德儀表軒昂, 語言豁達, 心中大喜 (Đệ thập nhất hồi) Đào Khiêm thấy (Lưu) Huyền Đức dáng vẻ hiên ngang, nói năng khoát đạt, trong bụng rất mừng rỡ.
5. (Danh) Lễ vật, quà mừng. ◎ Như: "hạ nghi" 下儀 đồ lễ mừng, "tạ nghi" 謝儀 quà tạ ơn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hựu nhất diện khiển nhân hồi khứ, tương tự kỉ cựu nhật tác đích lưỡng sắc châm tuyến hoạt kế thủ lai, vi Bảo Thoa sanh thần chi nghi" 又一面遣人回去, 將自己舊日作的兩色針線活計取來, 為寶釵生辰之儀 (Đệ nhị thập nhị hồi) Lại một mặt sai người về nhà, lấy bức thêu do tự mình làm hồi trước, sang làm quà mừng sinh nhật Bảo Thoa.
6. (Danh) Khí cụ để ghi, máy ghi, máy đo lường. ◎ Như: "địa chấn nghi" 地震儀 máy ghi địa chấn.
7. (Động) Hướng theo, ngưỡng mộ.
8. (Động) Bắt chước.
9. (Động) Sánh đôi, xứng đôi, phối ngẫu.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm mẫu, làm phép, như nghi khí 儀器 đồ để cho người bắt chước.
③ Ðồ lễ, hạ nghi 下儀 đồ lễ mừng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nghi thức, lễ nghi: 行禮如儀 Chào theo nghi thức;
③ Lễ vật, đồ lễ: 賀儀 Đồ lễ chúc mừng;
④ Nghi khí, dụng cụ, máy: 地震儀 Máy ghi địa chấn;
⑤ [Yí] (Họ) Nghi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" 徭. ◇ Hán Thư 漢書: "Tỉnh dao phú" 省繇賦 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" 由. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" 下官問了情繇, 合行申稟老經略相公知道, 方敢斷遣 (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày xưa dùng như chữ 謠 hay chữ 徭.
③ Một âm là do. Cùng nghĩa với chữ do 由.
④ Lại một âm là chựu. Lời xem trong quẻ bói. Ta quen đọc là chữ lựu.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" 徭. ◇ Hán Thư 漢書: "Tỉnh dao phú" 省繇賦 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" 由. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" 下官問了情繇, 合行申稟老經略相公知道, 方敢斷遣 (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" 徭. ◇ Hán Thư 漢書: "Tỉnh dao phú" 省繇賦 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" 由. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" 下官問了情繇, 合行申稟老經略相公知道, 方敢斷遣 (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày xưa dùng như chữ 謠 hay chữ 徭.
③ Một âm là do. Cùng nghĩa với chữ do 由.
④ Lại một âm là chựu. Lời xem trong quẻ bói. Ta quen đọc là chữ lựu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như 悠 (bộ 心).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" 徭. ◇ Hán Thư 漢書: "Tỉnh dao phú" 省繇賦 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" 由. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" 下官問了情繇, 合行申稟老經略相公知道, 方敢斷遣 (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".
Từ điển Thiều Chửu
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.