phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. năm
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Năm. ◎ Như: "nguyên tự" 元祀 năm thứ nhất. ◇ Thư Kinh 書經: "Duy thập hữu tam tự" 惟十有三祀 (Hồng phạm 洪範) Vào năm thứ mười ba.
3. (Danh) Đời, thế, đại. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Bất truyền ư hậu tự" 不傳於後祀 (Dữ hữu nhân luận văn thư 與友人論文書) Không truyền lại đời sau.
4. (Danh) Chỗ thờ cúng. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Cổ chi dụng binh, bất trảm tự" 古之用兵, 不斬祀 (Tiêu Phủ truyện 蕭俛傳) Ngày xưa dùng binh, không chém nơi thờ cúng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Nhất, hơn cả, cùng tột. ◎ Như: "tối hảo" 最好 cực tốt. ◇ Sử Kí 史記: "Khởi chi vi tướng, dữ sĩ tốt tối hạ giả đồng y thực" 起之為將, 與士卒最下者同衣食 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô) Khởi làm tướng, cùng với binh lính ở cấp thấp nhất, ăn mặc như nhau. ◇ Sử Kí 史記: "Tam tử chi tài năng thùy tối hiền tai" 三子之才能誰最賢哉 (Hoạt kê truyện 滑稽傳, Tây Môn Báo truyện 西門豹傳) Tài năng của ba ông, ai giỏi hơn cả?
3. (Phó) Tổng cộng, tổng kê, tính gộp. ◇ Sử Kí 史記: "Tối tòng Cao Đế đắc tướng quốc nhất nhân, thừa tướng nhị nhân, tướng quân, nhị thiên thạch các tam nhân" 最從高帝得相國一人, 丞相二人, 將軍, 二千石各三人 (Quyển ngũ thập thất, Giáng Hầu Chu Bột thế gia 絳侯周勃世家) Tổng cộng kể từ Cao Đế có được tướng quốc ba người, thừa tướng hai người, tướng quân và các chức quan bổng lộc hai ngàn thạch thóc, mỗi hạng ba người.
4. (Động) Tụ hợp, gom góp. ◇ Lục Du 陸游: "Tối kì thi, đắc tam quyển" 最其詩, 得三卷 (Đạm Trai cư sĩ thi tự 澹齋居士詩序) Gom những bài thơ của ông lại, được ba quyển.
Từ điển Thiều Chửu
② Giỏi hơn. Nhà Hán khảo sát quan lại chia ra hai hạng, tối 最 và điến 殿. Ðiến là kẻ không xứng chức, tối là kẻ có tài giỏi.
③ Cùng tột, dùng làm trợ từ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vô cùng: 最敬愛 Vô cùng kính mến;
③ (văn) Tụ họp: 冬,收五藏,最萬物 Mùa đông, thu và cất chứa ngũ cốc, tụ họp vạn vật (Quản tử);
④ (văn) Tổng cộng, tính tổng, tính gộp: 最從高帝得相國一人,丞相二人,將軍,二千石各三人 Tính tổng cộng từ vua Cao đế có được một (người làm) tướng quốc, hai thừa tướng, tướng quân và chức quan bổng lộc hai ngàn thạch thóc mỗi thứ ba người (Sử kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ban, phòng, xứ: 辦事處 Ban trị sự, ban quản trị, cơ quan đại diện; 人事處 Phòng nhân sự; 售票處 Phòng bán vé, chỗ bán vé. Xem 處 [chư].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
giản thể
Từ điển phổ thông
2. xử sự
3. xử phạt
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sống, ăn ở, ứng xử, cư xử: 和平共處 Chung sống hòa bình; 他們相處得很好 Họ cư xử với nhau rất tốt;
③ Xử trí, xử lí, giải quyết: 這事情難處理 Việc ấy khó xử trí; 區處 Khu xử;
④ Đặt vào, ở vào: 設身處地 Ở vào trường hợp...
⑤ (Xử) phạt, xử tội: 處斬 Xử án chém; 處絞 Xử án thắt cổ; 處兩年徒刑 Xử tù hai năm; 處以死刑 Xử tội tử hình. Xem 處 [chù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đền thờ thần đất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nơi thờ cúng thần đất. ◎ Như: "xã tắc" 社稷 nơi thờ cúng thần đất và thần lúa. § Do đó còn có nghĩa là đất nước.
3. (Danh) Ngày tế lễ thần đất. ◎ Như: Ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày gọi là ngày "xuân xã" 春社, ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày gọi là ngày "thu xã" 秋社.
4. (Danh) Đơn vị hành chánh. § Ngày xưa cứ mỗi khu 25 nhà là một "xã".
5. (Danh) Đoàn thể, tổ chức sinh hoạt chung, cùng theo đuổi một mục tiêu. ◎ Như: "kết xã" 結社 lập hội, "thi xã" 詩社 làng thơ, hội thơ, "văn xã" 文社 làng văn, hội văn, "thông tấn xã" 通訊社 cơ quan thông tin.
6. (Danh) Họ "Xã".
7. (Động) Cúng tế thần đất. ◇ Thư Kinh 書經: "Nãi xã vu tân ấp" 乃社于新邑 (Triệu cáo 召誥) Bèn tế thần đất ở ấp mới.
Từ điển Thiều Chửu
② Xã hội, ngày xưa cứ mỗi khu 25 nhà là một xã, để cùng mưu tính các việc công ích gọi là xã hội 社會. Kết hợp nhiều người là một đoàn thể mà cùng có quan hệ chung như nhau cũng gọi là xã hội, vì thế hễ ai rủ rê các người đồng chí làm một việc gì gọi là kết xã 結社, như thi xã 詩社 làng thơ, hội thơ, văn xã 文社 làng văn, hội văn. Phàm họp nhiều người làm một việc gì cũng gọi là xã. Như hội xã 會社 cũng như công ti.
③ Ngày xã, ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày gọi là ngày xuân xã 春社, ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày gọi là ngày thu xã 秋社.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xã (chỉ một hay nhiều tổ chức): 合作社 Hợp tác xã; 巴黎公社 Công xã Pa-ri; 通訊社 Thông tấn xã, hãng tin;
③ (văn) Ngày xã (ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày là ngày xuân xã 春社, ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày là ngày thu xã 秋社).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khiêm từ dùng để tự xưng. ◎ Như: "nô gia" 奴家 tiếng phụ nữ tự khiêm xưng ngày xưa. ◇ Đôn Hoàng biến văn 敦煌變文: "Viễn chỉ bạch vân hô thả trụ, Thính nô nhất khúc biệt hương quan" 遠指白雲呼且住, 聽奴一曲別鄉關 (Vương Chiêu Quân 王昭君) Xa trỏ mây trắng kêu xin ngừng lại, Hãy nghe tôi ca một bài từ biệt quê hương.
3. (Danh) Tiếng gọi khinh bỉ, miệt thị người khác. ◎ Như: "mại quốc nô" 賣國奴 quân bán nước.
4. (Danh) Họ "Nô".
5. (Động) Sai khiến, sai bảo. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Nhập giả chủ chi, Xuất giả nô chi" 入者主之, 出者奴之 (Nguyên đạo 原道) Vào thì chủ trì, Ra thì sai khiến.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng nói nhún mình của con gái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nô dịch;
③ Từ khiêm xưng của đàn bà, con gái: 楊太紀垂簾與群臣語,猶自稱奴 Dương Thái phi rủ rèm nói chuyện với quần thần, vẫn tự xưng là nô (Tống sử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khinh bỉ
3. thô tục, thô lỗ
4. hèn hạ, hèn mọn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nơi biên thùy xa xôi. ◎ Như: "tứ bỉ" 四鄙 bốn cõi.
3. (Danh) Khu vực ở xa hơn khu ngoài thành (giao ngoại 郊外).
4. (Động) Khinh rẻ, coi thường. ◎ Như: "xuy bỉ" 嗤鄙 chê cười khinh khi. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Phục kinh thiểu thì, phụ tri tử ý, tiệm dĩ thông thái, thành tựu đại chí, tự bỉ tiên tâm" 復經少時, 父知子意, 漸已通泰, 成就大志, 自鄙先心 (Tín giải phẩm đệ tứ 信解品第四) Qua ít lâu nữa, cha biết ý con dần dà thông hiểu, chí lớn đã thành đạt, biết tự khinh thường tâm lý ngày trước của mình.
5. (Tính) Hèn mọn, đê tiện. ◎ Như: "bỉ phu" 鄙夫 kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát, "bỉ lận" 鄙吝 keo kiệt.
6. (Tính) Dùng làm lời nói khiêm. ◎ Như: "bỉ ý" 鄙意 ý hẹp hòi của tôi, "bỉ nhân" 鄙人 kẻ hèn dốt này. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Quân dục sát chi, thiếp nguyện dĩ bỉ khu dịch phụ chi tử" 君欲殺之, 妾願以鄙軀易父之死 (Triệu tân nữ quyên 趙津女娟) Nhà vua muốn giết, thiếp xin lấy thân hèn đổi cho cái chết của cha.
Từ điển Thiều Chửu
② Hẹp hòi, hèn mọn. Như bỉ phu 鄙夫 kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát. Kẻ keo kiệt tiền của gọi là bỉ lận 鄙吝.
③ Khinh bỉ.
④ Dùng làm lời nói khiêm. Như bỉ ý 鄙意 ý hẹp hòi của tôi, bỉ nhân 鄙人 kẻ hèn dốt này.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Thuộc về) của tôi (tiếng tự xưng khiêm tốn): (cũ) 鄙人 Bỉ nhân, tôi; 鄙意 Thiển ý; 鄙見 Thiển kiến;
③ Khinh bỉ, coi rẻ: 可鄙 Đáng khinh;
④ Nơi biên giới, cõi: 邊鄙 Nơi biên giới xa xôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Sao, dùng làm lời trợ từ, như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 (Luận ngữ 論語) người sao dấu được thay!
③ Yên kí 焉耆 tên một nước ngày xưa.
④ Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên 然, như dương dương diên 烊烊焉 nhơn nhơn vậy.
⑤ Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời, như tựu hữu đạo nhi chính diên 就有道而正焉 tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sao, thế nào (trợ từ)
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Nghi vấn đại danh từ: ở đâu, nơi nào? ◇ Liệt Tử 列子: "Thả yên trí thổ thạch?" 且焉置土石 (Thang vấn 湯問) Hơn nữa, đất đá để vào đâu?
3. (Phó) Sao mà, há. ◎ Như: "tái ông thất mã, yên tri phi phúc" 塞翁失馬, 焉知非福 ông già ở đồn ải mất ngựa, há chẳng phải là điều may. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vị năng sự nhân, yên năng sự quỷ?" 未能事人, 焉能事鬼 (Tiên tiến 先進) Chưa biết đạo thờ người, sao biết được đạo thờ quỷ thần?
4. (Liên) Mới, thì mới (biểu thị hậu quả). § Tương đương với "nãi" 乃, "tựu" 就. ◇ Mặc Tử 墨子: "Tất tri loạn chi sở tự khởi, yên năng trị chi" 必知亂之所自起, 焉能治之(Kiêm ái thượng 兼愛上) Phải biết rõ chỗ sinh ra loạn, thì mới có thể trị được.
5. (Trợ) Từ ngữ khí. Đặt cuối câu: (1) Biểu thị khẳng định. § Tương đương với "dã" 也, "hĩ" 矣. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên" 寬則得眾, 信則人任焉 (Dương Hóa 陽貨) Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm. (2) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương với "da" 耶, "ni" 呢. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa, tắc ngưu dương hà trạch yên?" 王若隱其無罪而就死地, 則牛羊何擇焉 (Lương Huệ Vương chương cú thượng 梁惠王章句上) Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải chết, thì sao lại chọn giữa bò và cừu? (3) Biểu thị cảm thán. ◇ Sử Kí 史記: "Sử kì trung vô khả dục giả, tuy vô thạch quách, hựu hà thích yên!" 使其中無可欲者, 雖無石槨, 又何戚焉 (Trương Thích Chi truyện 張釋之傳) Nếu ở trong không có gì người ta có thể tham muốn, thì dù không có quách bằng đá, cũng không có gì phải lo!
6. (Trợ) Đặt sau hình dung từ hay phó từ: biểu thị trạng thái. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiền, hốt yên tại hậu" 仰之彌高, 鑽之彌堅, 瞻之在前, 忽焉在後 (Tử Hãn 子罕) Đạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng.
Từ điển Thiều Chửu
② Sao, dùng làm lời trợ từ, như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 (Luận ngữ 論語) người sao dấu được thay!
③ Yên kí 焉耆 tên một nước ngày xưa.
④ Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên 然, như dương dương diên 烊烊焉 nhơn nhơn vậy.
⑤ Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời, như tựu hữu đạo nhi chính diên 就有道而正焉 tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ở đâu, nơi nào: 且焉置土石? Hơn nữa (nếu có dọn được núi thì) đất đá để vào đâu? (Liệt tử); 天下之父歸之,其子焉往? Những người cha trong thiên hạ đều theo về với ông ấy (chỉ Chu Văn vương), thì con cái của họ còn đi đâu? (Mạnh tử);
③ Mới: 必知亂之所自起,焉能治之 Phải biết rõ nguồn gốc xảy ra loạn lạc thì mới có thể trị được (Mặc tử: Kiêm ái thượng);
④ Sao, làm sao: 不入虎穴,焉得虎子 Không vào hang cọp thì sao bắt được cọp?; 吳人焉敢攻吾邑? Người nước Ngô làm sao dám đánh ấp ta? (Lã thị Xuân thu); 焉足道邪! Sao đáng để nói! (Sử kí);
⑤ Gì, nào: 面目美好者,焉故必知哉? Kẻ có mặt mày đẹp, vì sao tất phải là người trí? (Mặc tử: Thượng hiền hạ) (焉故=何故; 知=智); 焉所從事? Công việc họ làm là gì? (Mặc tử: Thiên chí trung); 慾仁而得仁,又焉貪? Muốn điều nhân mà có được điều nhân thì còn tham gì nữa? (Luận ngữ); 世與我而相違,復駕言兮焉求? Đời đã cùng ta lìa bỏ nhau, còn dùng lời suông hề cầu chi nữa? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
⑥ Hơn thế nữa, hơn đó (= 於 + 之): 恥莫甚焉 Nhục không gì hơn thế nữa, không gì nhục bằng;
⑦ Ai (dùng như 誰, bộ 言): 寡人即不起此病,吾將焉致乎魯國? Nếu quả nhân vì bệnh này mà chết, thì ta sẽ giao chính quyền nước Lỗ cho ai? (Công Dương truyện);
⑧ Nó, điều đó (chỉ người hay vật đã nêu ra ở trước, dùng như 之, bộ 丿): 太祖由是笑而惡焉 Thái tổ do vậy mà cười và chán ghét ông ta (Tam quốc chí);
⑨ Trợ từ dùng ở cuối câu để biểu thị ý xác định, nghi vấn, suy đoán hoặc cảm thán: 我二十五年矣,又如是而嫁,則就木焉 Tôi đã hai mươi lăm tuổi rồi, mà lại đợi đến hai mươi lăm năm nữa mới cải giá, thì đã vào hòm rồi (Tả truyện); 王若隱其無罪而就死地,則牛羊何擇焉? Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải đến chỗ chết, thì sao lại lựa chọn giữa (giết) trâu và (giết) dê? (Mạnh tử); 玉之言蓋有諷焉 Lời của Tống Ngọc dường như có ý nói khéo để can gián (Loan thành tập); 巍巍乎有天下而不與焉! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ);
⑩ Trợ từ biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 南山有鳥焉,名曰蒙鳩 Ở núi Nam có loài chim, gọi là mông cưu (Tuân tử); 以五帝之聖焉而死,三王之仁焉而死,死者,人之所必不免也 Thánh như Ngũ đế mà vẫn chết, nhân như Tam vương mà vẫn chết, thì cái chết là điều người ta ắt không thể tránh khỏi được (Sử kí);
⑪ Trợ từ dùng làm tiêu chí để đưa tân ngữ ra trước động từ: 我周之東遷,晉鄭焉依 Nhà Chu ta dời sang đông, dựa vào nước Tấn và nước Trịnh (Tả truyện: Ẩn công lục niên); Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 潸焉出涕 Đầm đìa rơi lệ (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Châu "Kí" 冀, một trong chín châu ngày xưa của Trung Quốc, thuộc tỉnh "Hà Nam" 河南 bây giờ.
3. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Hà Bắc" 河北.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. châu Ký (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc bây giờ)
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tên gọi tắt tỉnh Hà Bắc (Trung Quốc, xưa là châu Kí);
③ [Jì] (Họ) Kí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thiên thần làm chủ một phương. ◇ Trang Tử 莊子: "Nam hải chi đế vi Thúc, bắc hải chi đế vi Hốt, trung ương chi đế vi Hồn Độn" 南海之帝為儵, 北海之帝為忽, 中央之帝為渾沌 (Ứng đế vương 應帝王).
3. (Danh) Thời Tam Đại gọi vua đã chết là "đế" 帝. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên vương đăng giả, thố chi miếu, lập chi chủ, viết đế" 天王登假, 措之廟, 立之主, 曰帝 (Khúc lễ hạ 曲禮下) Thiên vương quy tiên (chết), dựng miếu cho vua, lập vua làm chủ (miếu), gọi là đế.
4. (Danh) Vua, quân chủ, hoàng đế. § Thời thái cổ, "đế" 帝 chỉ lĩnh tụ của nhiều bộ tộc liên minh với nhau. ◇ Mạnh Tử 孟子: "(Thuấn) tự canh giá đào ngư dĩ chí ư đế, vô phi thủ ư nhân giả" (舜)自耕稼陶漁以至於帝, 無非取於人者 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) (Thuấn) từ khi cày cấy, làm đồ gốm, đánh cá cho đến khi làm vua, lúc nào ngài cũng lấy (gương thiện đức) ở người .
5. (Danh) Thiên tử. § Ngày xưa gọi bậc thống trị tối cao của quốc gia là "đế" 帝. ◇ Sử Kí 史記: "Tần cố vương quốc, Thủy Hoàng quân thiên hạ, cố xưng đế" 秦故王國, 始皇君天下, 故稱帝 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nguyên trước Tần là một vương quốc, Thủy Hoàng làm vua cả thiên hạ nên gọi là đế (tức thiên tử).
6. (Động) Làm vua, xưng làm vua. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Bệ hạ thừa đại loạn chi cực, thụ mệnh nhi đế, hưng minh tổ tông" 陛下承大亂之極, 受命而帝, 興明祖宗 (Phục Trạm truyện 伏湛傳).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vua, hoàng đế: 帝王 Đế vương, vua chúa;
③ Đế quốc, chủ nghĩa đế quốc (nói tắt): 反帝 Chống đế quốc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Cái gì, cái nào, gì? ◎ Như: "thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã" 是可忍也孰不可忍也 sự ấy nhẫn được thì gì chả nhẫn được.
3. (Động) Chín (nấu chín, trái cây chín). ◇ Lễ Kí 禮記: "Ngũ cốc thì thục" 五穀時孰 (Lễ vận 禮運) Ngũ cốc chín theo thời.
4. (Phó) Kĩ càng. ◇ Sử Kí 史記: "Nguyện túc hạ thục lự chi" 願足下孰慮之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Xin túc hạ nghĩ kĩ cho.
Từ điển Thiều Chửu
② Gì, chỉ vào sự mà nói. Như thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã 是可忍也孰不可忍也 sự ấy nhẫn được thì gì chả nhẫn được.
③ Chín.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái gì, cái nào: 此孰吉孰凶,何去何從? Thế thì cái nào tốt cái nào xấu, theo đâu bỏ đâu? (Khuất Nguyên: Bốc cư); 名與身孰親 Hư danh với mạng sống cái nào gần gũi hơn (Lão tử);
③ Sao (dùng như 何, bộ 亻): 人非生而知之者,孰能無惑 Người ta chẳng phải sinh ra mà biết, thì sao có thể không sai lầm được? (Hàn Dũ: Sư thuyết).【孰如】thục như [shúrú] (văn) So với thì thế nào, sao bằng: 且將軍之強孰如侯景 Hơn nữa, sức mạnh của tướng quân sao bằng Hầu Cảnh (Nam sử); 【孰若】thục nhược [shúruò] (văn) So với thì thế nào, sao bằng (dùng như 孰如): 腳痛孰若頸痛? Chân đau sao bằng cổ đau? (Tấn thư); 夫保全一身,孰若保全天下乎? Bảo toàn một thân mình, sao bằng bảo toàn cho cả thiên hạ (Hậu Hán thư);
④ Chín (nói về trái cây hoặc hạt thực vật, dùng như 熟, bộ 火): 五穀時孰 Ngũ cốc chín theo thời (Sử kí);
⑤ Chín (sau khi được nấu, dùng như 熟, bộ 火);
⑥ Chín chắn, kĩ càng (dùng như 熟, bộ 火): 孰視 Nhìn kĩ; 唯大王與群臣孰計議之 Mong đại vương và quần thần bàn tính kĩ việc đó (Sử kí);
⑦ 【孰何】thục hà [shúhé] (văn) Coi ra gì, đếm xỉa tới: 文帝且崩時,囑孝景曰:惋長者,善遇之!及景帝立,歲餘,不孰何惋 Khi Văn đế sắp chết, có dặn Hiếu Cảnh: Oản là con trưởng, phải khéo đối xử cho tốt. Đến khi Cảnh đế lên ngôi vua, được hơn một năm, thì không còn coi Oản ra gì (Hán thư: Vệ Oản truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.