phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đánh đập
3. bảng, danh sách
4. công văn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bảng yết thị, thông cáo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Xuất bảng chiêu mộ nghĩa binh" 出榜招募義兵 (Đệ nhất hồi 第一回) Treo bảng chiêu mộ nghĩa binh.
3. (Danh) Bảng tên những người thi đậu. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Đông đô phóng bảng vị hoa khai, Tam thập tam nhân tẩu mã hồi" 東都放榜未花開, 三十三人走馬迴 (Cập đệ hậu kí Trường An cố nhân 及第後寄長安故人). § "Đông đô" 東都 chỉ Lạc Dương ở phía đông Trường An; Đỗ Mục làm bài thơ này nhân vừa thi đậu tiến sĩ, tên đứng hàng thứ năm trên bảng vàng.
4. (Danh) Tấm biển (có chữ, treo lên cao). ◇ Kỉ Quân 紀昀: "Tiên ngoại tổ cư Vệ Hà đông ngạn, hữu lâu lâm thủy, bảng viết "Độ phàm"" 先外祖居衛河東岸, 有樓臨水, 榜曰"度帆" (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記, Loan dương tiêu hạ lục tứ 灤陽消夏錄四).
5. (Danh) Tấm gỗ, mộc phiến.
6. (Danh) Cột nhà.
7. (Danh) Hình phạt ngày xưa đánh bằng roi, trượng.
8. (Động) Cáo thị, yết thị. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Chí miếu tiền, kiến nhất cổ giả, hình mạo kì dị, tự bảng vân: năng tri tâm sự. Nhân cầu bốc phệ" 至廟前, 見一瞽者, 形貌奇異, 自榜云: 能知心事. 因求卜筮 (Vương giả 王者) Đến trước miếu, thấy một người mù, hình dáng kì dị, tự đề bảng là biết được tâm sự người khác. Bèn xin xem bói.
9. (Động) Chèo thuyền đi. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Hiểu canh phiên lộ thảo, Dạ bảng hưởng khê thạch" 曉耕翻露草, 夜榜響溪石 (Khê cư) 溪居) Sớm cày lật cỏ đọng sương, Đêm chèo thuyền vang khe đá.
10. (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "bảng lược" 榜掠 đánh trượng. ◇ Sử Kí 史記: "Lại trị bảng si sổ thiên" 吏治榜笞數千 (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện 張耳陳餘傳) Viên lại quất mấy nghìn roi.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðánh, hình đánh trượng gọi là bảng lược 榜掠.
③ Cái bảng yết thị. Phàm thi cử học trò, kén chọn quan lại hay công cử các nghị viên, ai được thì yết tên họ lên bảng cho mọi người đều biết đều gọi là bảng cả. Hai bên cùng tâng bốc nhau gọi là hỗ tương tiêu bảng 互相標榜 đều theo cái ý nghĩa bộc lộ cho mọi người biết cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đánh: 榜掠 Hình phạt đánh trượng;
③ (văn) Chèo thuyền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hình thể
3. dạng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bộ phận của thân mình. ◎ Như: "chi thể" 肢體 tay chân mình mẩy, "tứ thể" 四體 hai tay hai chân. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi tự vẫn nhi tử. Vương Ế thủ kì đầu, (...) Tối kì hậu, lang trung kị Dương Hỉ, kị tư mã Lữ Mã Đồng, lang trung Lữ Thắng, Dương Vũ các đắc kì nhất thể" 乃自刎而死. 王翳取其頭, (...) 最其後, 郎中騎楊喜, 騎司馬呂馬童, 郎中呂勝, 楊武各得其一體 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Hạng Vương) bèn tự đâm cổ chết. Vương Ế lấy cái đầu, (...) Cuối cùng, lang trung kị Dương Hỉ, kị tư mã Lữ Mã Đồng, lang trung Lữ Thắng và Dương Vũ mỗi người chiếm được một phần thân thể (của Hạng Vương).
3. (Danh) Hình trạng, bản chất của sự vật. ◎ Như: "cố thể" 固體 chất dắn, "dịch thể" 液體 chất lỏng, "chủ thể" 主體 bộ phận chủ yếu, "vật thể" 物體 cái do vật chất cấu thành.
4. (Danh) Lối, loại, cách thức, quy chế. ◎ Như: "biền thể" 駢體 lối văn biền ngẫu, "phú thể" 賦體 thể phú, "quốc thể" 國體 hình thức cơ cấu của một nước (thí dụ: "quân chủ quốc" 君主國 nước theo chế độ quân chủ, "cộng hòa quốc" 共和國 nước cộng hòa).
5. (Danh) Kiểu chữ viết (hình thức văn tự). ◎ Như: "thảo thể" 草體 chữ thảo, "khải thể" 楷體 chữ chân.
6. (Danh) Hình trạng vật khối (trong hình học). ◎ Như: "chánh phương thể" 正方體 hình khối vuông.
7. (Danh) Triết học gọi bổn chất của sự vật là "thể" 體. § Đối lại với công năng của sự vật, gọi là "dụng" 用. ◎ Như: nói về lễ, thì sự kính là "thể", mà sự hòa là "dụng" vậy.
8. (Động) Làm, thực hành. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Cố thánh nhân dĩ thân thể chi" 故聖人以身體之 (Phiếm luận 氾論) Cho nên thánh nhân đem thân mà làm.
9. (Động) Đặt mình vào đấy. ◎ Như: "thể lượng" 體諒 đem thân mình để xét mà tha thứ, "thể tuất dân tình" 體恤民情 đặt mình vào hoàn cảnh mà xót thương dân.
10. (Tính) Riêng. ◎ Như: "thể kỉ" 體己 riêng cho mình.
11. (Phó) Chính bản thân. ◎ Như: "thể nghiệm" 體驗 tự thân mình kiểm nghiệm, "thể hội" 體會 thân mình tận hiểu, "thể nhận" 體認 chính mình chân nhận.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình thể. vật gì đủ các chiều dài chiều rộng chiều cao gọi là thể.
③ Sự gì có quy mô cách thức nhất định đều gọi là thể. Như văn thể 文體 thể văn, tự thể 字體 thể chữ, chính thể 政體, quốc thể 國體, v.v. Lại nói như thể chế 體制 cách thức văn từ, thể tài 體裁 thể cách văn từ, đều do nghĩa ấy cả.
④ Ðặt mình vào đấy. Như thể sát 體察 đặt mình vào đấy mà xét, thể tuất 體恤 đặt mình vào đấy mà xót thương, v.v.
⑤ Cùng một bực. Như nhất khái, nhất thể 一體 suốt lượt thế cả.
⑥ Một tiếng trái lại với chữ dụng 用 dùng. Còn cái nguyên lí nó bao hàm ở trong thì gọi là thể 體. Như nói về lễ, thì sự kính là thể, mà sự hòa là dụng vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thể, hình thể, chất: 物體 Vật thể; 全體 Toàn thể; 液體 Chất lỏng; 個體 Cá thể;
③ Thể, lối: 字體 Thể chữ, lối chữ; 文 體 Thể văn;
④ Lĩnh hội, thể hội, thể nghiệm, đặt mình vào đấy: 體驗 Thể nghiệm, nghiệm thấy; 體察 Đặt mình vào đấy để xét; 體恤 Đặt mình vào đấy mà thương xót;
⑤ Thể (bản chất bao hàm bên trong, trái với dụng 用), bản thể, bản chất;
⑥ Lí thuyết (trái với thực hành) Xem 體 [ti].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 68
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Công khai, không che giấu. ☆ Tương tự: "công khai" 公開. ★ Tương phản: "ám lí" 暗裡. ◇ Cổ kim tiểu thuyết 古今小說: "Trước tử đích phụ nhân kiến Tư Ôn, tứ mục tương đổ, bất cảm công nhiên chiêu hô" 著紫的婦人見思溫, 四目相睹, 不敢公然招呼 (Dương Tư Ôn Yến san phùng cố nhân 楊思溫燕山逢故人) Người đàn bà mặc áo tím trông thấy Tư Ôn, bốn mắt nhìn nhau, không dám công khai lên tiếng gọi.
3. Hoàn toàn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na quái đạo: Nhĩ ngạnh trước đầu cật ngô nhất bính. Đại Thánh công nhiên bất cụ" 那怪道: 你硬着頭吃吾一柄. 大聖公然不懼 (Đệ nhị thập nhất hồi) Con yêu quái nói: Mi cứng đầu nhỉ, hãy nếm một cán gậy của ta đây. Đại Thánh hoàn toàn không sợ sệt gì cả.
4. Hơn nữa, mà vẫn, cánh nhiên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Khó khăn, gian nan. ◇ Triệu Dữ Thì 趙與時: "Âu Dương Tuân như tân thuyên bệnh nhân, nhan sắc tiều tụy, cử động tân cần" 歐陽詢如新痊病人, 顏色憔悴, 舉動辛勤 (Tân thối lục 賓退錄, Quyển nhị).
3. Ân cần, khẩn thiết. ◇ Cao Thích 高適: "Khoản khúc cố nhân ý, Tân cần thanh dạ ngôn" 款曲故人意, 辛勤清夜言 (Đồng Hàn Tứ Tiết Tam Đông Đình ngoạn nguyệt 同韓四薛三東亭翫月).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Ân cần, chu đáo. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thiên lí cố nhân tâm trịnh trọng, Nhất đoan hương khỉ tử phân uân" 千里故人心鄭重, 一端香綺紫氛氳 (Dữu Thuận Chi dĩ tử hà khỉ viễn tặng dĩ thi đáp chi 庾順之以紫霞綺遠贈以詩答之).
3. Trân trọng. ◇ Tuyên Đỉnh 宣鼎: "Thử khứ, nhưng vi tăng, ức vi nho, quân tự tiện (...) hảo tự vi chi, tiền đồ trịnh trọng" 此去, 仍為僧, 抑為儒, 均自便(...)好自為之, 前途鄭重 (Dạ vũ thu đăng lục 夜雨秋燈錄, Già lăng phối 迦陵配).
4. Trang trọng. ◇ Vương Phu Chi 王夫之: "Thất ngôn tuyệt cú, sơ thịnh Đường kí nhiêu hữu chi, sảo dĩ trịnh trọng, cố tổn kì phong thần" 七言絕句, 初盛唐既饒有之, 稍以鄭重, 故損其風神 (Khương trai thi thoại 薑齋詩話, Quyển hạ).
5. Thận trọng, cẩn thận. ◇ Trần Khang Kì 陳康祺: "Vạn sự căn bổn quân tâm, nhi dụng nhân lí tài, vưu nghi trịnh trọng" 萬事根本君心, 而用人理財, 尤宜鄭重 (Lang tiềm kỉ văn 郎潛紀聞, Quyển nhị).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi thay cho một số sự vật màu trắng: 1) Lúa gạo. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Phá cam sương lạc trảo, Thường đạo tuyết phiên thi" 破甘霜落爪, 嘗稻雪翻匙 (Mạnh đông 孟冬). 2) Hoa trắng. ◇ Độc Cô Cập 獨孤及: "Đông phong động địa xuy hoa phát, Vị Thành đào lí thiên thụ tuyết" 東風動地吹花發, 渭城 桃李千樹雪 (Đồng sầm lang trung truân điền... 同岑郎中屯田韋員外花樹歌). 3) Chim trắng. ◇ Lô Luân 盧綸: "Tự quân hoán đắc bạch nga thì, Độc bằng lan can tuyết mãn trì" 似君換得白鵝時, 獨憑闌干雪滿池 (Phú đắc bạch âu ca... 賦得白鷗歌送李伯康歸使). 4) Cá. ◇ Giả Đảo 賈島: "Thiên hà đọa song phường, Phi ngã đình trung ương, Chưởng ác xích dư tuyết, Phách khai tràng hữu hoàng" 天河墮雙魴, 飛我庭中央, 掌握尺餘雪, 劈開腸有璜 (Song ngư dao 雙魚謠). 5) Sóng nước. ◇ Ôn Đình Quân 溫庭筠: "Long bá khu phong bất cảm thượng, Bách xuyên phún tuyết cao thôi ngôi" 龍伯驅風不敢上, 百川噴雪高崔嵬 (Phất vũ từ 拂舞詞). 6) Rượu trắng. ◇ Lí Hàm Dụng 李咸用: "Tuyết noãn dao bôi phụng tủy dung, Hồng tha tượng trứ tinh thần tế" 雪暖瑤杯鳳髓融, 紅拖象箸猩唇細 (Phú quý khúc 富貴曲). 7) Tóc trắng. ◇ Vi Trang 韋莊: "Cố nhân thử địa dương phàm khứ, Hà xứ tương tư tuyết mãn đầu" 故人此地揚帆去, 何處相思雪滿頭 (Thanh Hà huyện lâu tác 清河縣樓作). 8) Gỗ cây bạch đàn. ◇ Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: "Vân tỏa mộc kham liêu tức ảnh, Tuyết hương chỉ áo bất sanh trần" 雲鎖木龕聊息影, 雪香紙襖不生塵 (Tặng duy nghiễm sư 贈惟儼師).
3. (Danh) Nhạc khúc cổ.
4. (Danh) Họ "Tuyết".
5. (Tính) Trắng (như tuyết). ◎ Như: "tuyết cơ" 雪肌 da trắng, "tuyết y" 雪衣 áo trắng. ◇ Lí Bạch 李白: "Quân bất kiến cao đường minh kính bi bạch phát, Triêu như thanh ti mộ thành tuyết" 君不見高堂明鏡悲白髮, 朝如青絲暮成雪 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, trước tấm gương sáng trên nhà cao, thương cho mái tóc bạc, Buổi sáng như tơ đen, chiều thành ra tuyết trắng.
6. (Tính) Trong sạch, cao khiết. ◎ Như: "tuyết cách" 雪格 phẩm cách cao khiết. ◇ Dương Vạn Lí 楊萬里: "Nhất biệt cao nhân hựu thập niên, Sương cân tuyết cốt kiện y nhiên" 一別高人又十年, 霜筋雪骨健依然 (Tống hương dư văn minh 送鄉余文明) Chia tay bậc cao nhân lại đã mười năm, Gân cốt thanh cao như sương tuyết vẫn còn tráng kiện như xưa.
7. (Động) Rơi tuyết. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Vu thì thủy tuyết, ngũ xứ câu hạ" 于時始雪, 五處俱賀 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Lúc tuyết bắt đầu rơi, năm xứ đều chúc mừng.
8. (Động) Rửa sạch, biểu minh. ◎ Như: "tuyết sỉ" 雪恥 rửa nhục, "chiêu tuyết" 昭雪 tỏ nỗi oan.
9. (Động) Lau, chùi. ◎ Như: "tuyết khấp" 雪泣 lau nước mắt, "tuyết phiền" 雪煩 tiêu trừ phiền muộn, "tuyết thế" 雪涕 chùi lệ.
10. (Động) Chê trách. ◇ Lí Triệu 李肇: "Sơ, Mã Tư Đồ diện tuyết Lí Hoài Quang. Đức Tông chánh sắc viết: Duy khanh bất hợp tuyết nhân" 初, 馬司徒面雪李懷光. 德宗正色曰: 唯卿不合雪人 (Đường quốc sử bổ 唐國史補, Quyển thượng 卷上).
Từ điển Thiều Chửu
② Rửa. Như tuyết sỉ 雪恥 rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết 昭雪.
③ Lau.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tới, theo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tới, theo. ◎ Như: "tựu chức" 就職 đến nhận chức. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khoa cử bất đệ, khí văn tựu vũ" 科舉不第, 棄文就武 (Đệ thập nhất hồi) Đi thi không đỗ, bỏ văn theo võ.
3. (Động) Lại gần, tụ về. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Đãi đáo trùng dương nhật, Hoàn lai tựu cúc hoa" 待到重陽日, 還來就菊花 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Đợi tới ngày trùng dương, Lại về gần bên hoa cúc.
4. (Phó) Tức khắc, ngay. ◎ Như: "hiện tại tựu tẩu" 現在就走 đi ngay bây giờ.
5. (Phó) Chính, đúng. ◎ Như: "cận hiệu biên tựu thị cổ tỉnh" 近校邊就是古井 gần bên trường học chính là cái giếng cổ.
6. (Phó) Đã, mà đã, mà lại. ◎ Như: "ngã hoàn một hữu khởi sàng, tha tựu thướng học khứ liễu" 我還沒有起床, 他就上學去了 tôi chưa dậy, nó đã đi học rồi.
7. (Liên) Dù, dù rằng. ◎ Như: "nhĩ tựu bất thuyết, ngã dã tri đạo" 你就不說, 我也知道 dù anh không nói, tôi đã biết rồi.
8. (Liên) Biểu thị sự tiếp theo: thì, là, rồi. ◎ Như: "nhất đáo gia, tựu khứ hưu tức liễu" 一到家, 就去休息了 vừa về đến nhà, là đi nghỉ ngay.
9. (Giới) Tùy, theo. ◎ Như: "tựu sự luận sự" 就事論事 tùy việc mà xét.
Từ điển Thiều Chửu
② Tới, theo. Như khứ tựu 去就 bỏ tới.
③ Lời suy chắc, như tựu lịnh 就令 tới khiến.
④ Hay, như tựu dụng mệnh yên 就用命焉 hay dùng theo mệnh vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi, đến, vào: 就餐 Đến ăn cơm; 就席 (Ngồi) vào chỗ (trong bữa tiệc); 就死地 Đi đến chỗ chết;
③ Xong, nên, thành tựu, hoàn thành: 諸事已就 Mọi việc đã xong (hoàn thành); 功成業就 Công thành nghiệp tựu; 瞬息可就 Trong giây lát có thể hoàn thành (làm xong) (Mộng khê bút đàm); 嬴慾就公子之名 Doanh tôi muốn thành tựu tiếng tăm của công tử (Sử kí);
④ Làm, gánh vác: 找個人就伴 Kiếm người làm bạn; 不論職位高低,欣然樂就 Dù chức vị cao hay thấp, vẫn vui vẻ làm việc như thường;
⑤ Tiện, thuận tiện, tiện thể, thuận theo: 就手兒Tiện tay; 就便 Tiện thể, nhân tiện; 就世 Thuận theo đời;
⑥ Tùy, theo: 就事論事 Tùy việc mà xét; 就目前的情況來看 Xét theo tình hình trước mắt;
⑦ (Ăn kèm) với: 吃飯就什麼菜呢? Ăn cơm với gì?; 花生仁就酒 Nhắm rượu với lạc;
⑧ (pht) Ngay: 現在就走 Đi ngay bây giờ; 我這就來 Tôi đến ngay bây giờ; 你略等片刻,飯馬上就得 Anh chờ một lát, cơm sẽ làm xong ngay; 建築工程今年就可以結束 Công trình xây dựng có thể xong ngay trong năm nay;
⑨ (pht) Đã: 我還沒有起床,他就上學去了 Tôi chưa dậy nó đã đi học rồi; 這件事我昨天就聽說了 Việc đó hôm qua tôi đã nghe nói;
⑩ (pht) Là: 他一說就錯 Anh ấy hễ mở miệng là nói sai;
⑪ (pht) Thì: 他一到家就來找我 Anh ấy vừa về đến nhà thì đến tìm tôi ngay; 這樣我就沒法子 Thế thì tôi chịu; 你怎麼說,我們就怎麼辦 Anh nói sao thì chúng tôi làm vậy;
⑫ (pht) Chỉ, riêng: 他們就這個女兒 Anh chị (ông bà) ấy chỉ có đứa con gái này thôi; 全車間就我知道這件事 Cả phân xưởng chỉ mình tôi biết chuyện này; 就這條街也有兩所民校 Riêng phố này cũng đã có hai lớp bình dân;
⑬ (pht) Chính: 那就是他的家 Đó chính là nhà anh ấy; 他的家就在這個村子裡 Nhà anh ấy chính ở ngay làng này; 這位就是他的哥哥 Người này chính là anh của cậu ta đấy;
⑭ (lt) Dù, dù rằng: 你就送來,我也不要 Dù anh đưa đến tôi cũng không nhận; 就能破之,尚不可有也 Dù đánh phá được vẫn không chiếm hữu nó được (Tam quốc chí). Như 就是 nghĩa ④;
⑮ (văn) Đến nhận. 【就任】 tựu nhiệm [jiùrèn] (văn) (Đến) nhận chức;【就職】tựu chức [jiùzhí] (Đến) nhận chức, tựu chức;
⑯ (văn) Chết: 先人就世,不穀即位 Tiên nhân lìa đời, ta sẽ kế thừa ngôi vị (Quốc ngữ);
⑰ (văn) Ở lại: 亦頗識去就之分 Cũng khá biết cái lẽ đi và ở (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư);
⑱ (văn) Có thể (dùng như 能, bộ 肉): 就用命焉 Có thể tuân theo mệnh vậy (Tả truyện);
⑲ (văn) Bắt chước theo: 去其不如舜者,就其如舜者 Bỏ đi những chỗ không giống vua Thuấn, (và) bắt chước theo những chỗ giống vua Thuấn (Hàn Dũ: Nguyên hủy);
⑳ (văn) Thụ, nhận chịu (hình phạt): 臣請就湯鑊 Thần xin chịu hình phạt nấu dầu (Sử kí);
㉑ 【就是】 tựu thị [jiùshì] a. Vậy, được (trợ từ cuối câu tỏ ý khẳng định): 你替他辦就是了 Anh làm thay hắn vậy; 我一定辦到,你放心就是了 Tôi nhất định làm xong, anh cứ yên chí (vậy); 我盡我的力量去辦就是了 Được rồi, tôi cố gắng làm; b. Chính, ngay cả (tỏ ý nhấn mạnh): 就是現在 Ngay bây giờ; 就是這個 Chính là cái này; 事實就是這樣 Sự thực chính là như thế; 就是你也不成 (Ngay) cả anh cũng không được; c. Vâng, phải... (tỏ sự đồng ý): 就是,就是,你的話很對 Vâng, vâng (phải, phải), anh nói rất đúng; d. (lt) Dù, dù rằng: 就是死我也要干到底 Dù chết tôi cũng làm đến cùng; 就是難也得辦 Dù khó cũng phải làm; 就是在日常生活中,也需要有一定的科學知識 Dù trong đời sống hàng ngày cũng cần phải có kiến thức khoa học nhất định;
㉒ 【就算】tựu toán [jiùsuàn] (khn) Dù, dù cho: 就算有困難,也不會太大 Dù có khó khăn cũng không phải là lớn lắm; 就算你有天大的本領,也不應該自負 Dù cho anh tài giỏi đến mấy, cũng không nên tự phụ;
㉓【就要】tựu yếu [jiùyào] Sắp, sắp sửa: 中秋節就要到了 Tết Trung thu sắp đến rồi; 大家注意,火車就要進站了 Mọi người chú ý, tàu hỏa sắp vào ga rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nở (hoa)
3. một phần chia
4. sôi (nước)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nở ra, giãn, duỗi. ◎ Như: "hoa khai" 花開 hoa nở, "khai nhan" 開顏 vẻ mặt vui mừng, "khai hoài" 開懷 lòng hả hê. ◇ Trang Tử 莊子: "Kì mị dã hồn giao, kì giác dã hình khai" 其寐也魂交, 其覺也形開 (Tề vật luận 齊物論) Khi ngủ thì hồn giao nhau, khi thức thì hình duỗi ra.
3. (Động) Xẻ, đào. ◎ Như: "khai hà" 開河 đào sông.
4. (Động) Vỡ hoang, khai khẩn. ◎ Như: "khai khoáng" 開礦 khai khẩn mỏ, "khai hoang" 開荒 vỡ hoang.
5. (Động) Mở mang. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Khai biên nhất hà đa" 開邊一何多 (Tiền xuất tái 前出塞) Mở mang bờ cõi sao mà nhiều vậy!
6. (Động) Hướng dẫn, dẫn đạo, chỉ bảo. ◎ Như: "khai đạo" 開導 khuyên bảo.
7. (Động) Dựng, đặt ra trước nhất, thiết lập. ◎ Như: "khai sáng" 開創 mở mang gây dựng ra trước, "khai đoan" 開端 mở mối.
8. (Động) Bày, đặt. ◎ Như: "khai duyên" 開筵 mở tiệc, bày tiệc ăn.
9. (Động) Kê khai. ◎ Như: "khai dược phương" 開藥方 kê đơn thuốc, "khai đơn" 開單 kê đơn (thuốc, hàng hóa, khoản).
10. (Động) Bắt đầu. ◎ Như: "khai học" 開學 khai giảng, "khai công" 開工 khởi công, "khai phạn" 開飯 dọn cơm, bắt đầu bán cơm (nhà hàng).
11. (Động) Công bố. ◎ Như: "khai tiêu" 開標 mở thầu.
12. (Động) Bắt đầu chạy, khởi hành. ◎ Như: "khai chu" 開舟 nhổ neo thuyền bắt đầu đi, "hỏa xa khai liễu" 火車開了 xe lửa chạy rồi.
13. (Động) Mổ, bổ. ◎ Như: "khai liễu nhất cá tây qua" 開了一個西瓜 bổ một quả dưa hấu.
14. (Động) Tiêu tan. ◎ Như: "vân khai vụ tán" 雲開霧散 mây mù tiêu tan.
15. (Động) Bắn. ◎ Như: "khai thương" 開槍 bắn súng, "khai pháo" 開砲 bắn pháo.
16. (Động) Cử hành, mở (hội nghị, triển lãm). ◎ Như: "khai hội" 開會 họp hội nghị, "khai triển lãm hội" 開展覽會 mở triển lãm.
17. (Động) Chia rẽ, phân li. ◎ Như: "li khai" 離開 chia rẽ.
18. (Động) Chi tiêu. ◎ Như: "khai chi" 開支 chi tiêu, "khai công tiền" 開工錢 chi tiền công.
19. (Động) Trừ bỏ. ◎ Như: "khai khuyết" 開缺 trừ bỏ chỗ thiếu đi, "khai giới" 開戒 phá giới, "khai cấm" 開禁 bỏ lệnh cấm.
20. (Động) Sôi. ◎ Như: "thủy khai liễu" 水開了 nước sôi rồi.
21. (Danh) Lượng từ: số chia. ◎ Như: "tứ khai" 四開 một phần tư, "bát khai" 八開 một phần tám.
22. (Danh) Trang giấy. ◎ Như: "nhất khai" 一開 một trang giấy.
23. (Danh) Khổ (giấy). ◎ Như: "khai bổn" 開本 khổ sách.
24. (Danh) Đơn vị tính độ nguyên chất của vàng: carat, 24 carats là vàng thuần (nguyên chất). ◎ Như: "thập tứ khai kim đích bút tiêm" 十四開金的筆尖 ngòi bút vàng 14 carats.
25. (Phó) Rộng ra, nới ra. ◎ Như: "tưởng khai" 想開 suy rộng, "khán khai" 看開 nhìn rộng ra, "truyền khai" 傳開 truyền đi.
Từ điển Thiều Chửu
② Nở ra. Như hoa khai 花開 hoa nở.
③ Đào ra, bới ra. Như khai hà 開河 khai sông, khai khoáng 開礦 khai mỏ, v.v.
④ Mới, trước nhất. Như khai sáng 開創 mở mang gây dựng ra trước, khai đoan 開端 mở mối, v.v.
⑤ Phân tách ra. Như phách khai 劈開 bửa ra, phanh ra, v.v.
⑥ Bày, đặt. Như khai diên 開筵 mở tiệc, bày tiệc ăn.
⑦ Mở rộng ra. Như thơ Đỗ Phủ 杜甫 có câu: Khai biên ức hà đa 開邊抑何多 mở mang biên cõi sao nhiều vậy.
⑧ Khoát đạt. Như khai lãng 開朗 sáng sủa.
⑨ Rộng tha. Như khai thích 開釋 nới tha, khai phóng 開放 buông tha ra cho được tự do, v.v.
⑩ Xếp bày. Kê các tên các khoản cho thứ nào vào hàng ấy gọi là khai. Như khai đơn 開單 đơn khai, cái đơn khai các đồ hàng hay các khoản gì.
⑪ Bắt đầu đi. Như khai chu 開舟 nhổ neo thuyền bắt đầu đi.
⑫ Số chia. Một phần tư gọi là tứ khai 四開, một phần tám gọi là bát khai 八開. Một trang giấy cũng gọi là nhất khai 一開.
⑬ Trừ bỏ đi. Như khai khuyết 開缺 trừ bỏ chỗ thiếu đi.
⑭ Sôi. Nước sôi gọi là khai thủy 開水.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nở, khai: 花開 Hoa nở;
③ Xẻ, đào, khơi: 開山劈嶺 Xẻ núi san đồi; 開河 Đào sông, đào kênh; 開渠築壩 Đắp đập khơi ngòi;
④ Vỡ hoang, khai khẩn.【開荒】khai hoang [kaihuang] Khai hoang, vỡ hoang, khai phá đất hoang: 上山開荒 Lên núi vỡ hoang;
⑤ Lái, chạy, bắn, nổ: 開拖拉機 Lái máy kéo (máy cày); 火車開了 Tàu chạy; 開槍 Bắn súng, nổ súng;
⑥ Kéo (đi) 部隊向南開了 Bộ đội kéo lên phía nam;
⑦ Mở (rộng), mở mang, khai mở, khai thông: 開眼 Mở rộng tầm mắt; 想不開 Suy nghĩ chưa thông, thắc mắc; 開邊抑何多! Mở mang bờ cõi sao nhiều thế! (Đỗ Phủ);
⑧ Mở, dựng, đặt, thiết lập, khai sáng, kinh doanh: 開辦學校 Mở trường học; 五里一換馬 ,十里一開筵 Năm dặm một lần đổi ngựa, mười dặm một lần mở tiệc (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác);
⑨ Kê, kê khai, viết: 開方子 Kê đơn thuốc; 開支票 Viết séc;
⑩ Sôi; 開水 Nước sôi; 水開了 Nước đã sôi;
⑪ Dùng sau động từ chỉ sự tách rời hoặc kết quả: 拉開 Kéo ra; 躲開 Tránh ra; 撕開 Xẻ ra; 這話傳開了 Câu chuyện ấy đã truyền rộng ra; 打開扇子 Xòe quạt (ra); 睜開眼 Mở mắt ra;
⑫ Mổ, bổ: 開了一個西瓜 Bổ một quả dưa hấu; 開刀 Mổ;
⑬ Bắt đầu đi, khởi hành: 開舟 Bắt đầu nhổ neo cho thuyền đi.【開始】khai thủy [kaishê] a. Bắt đầu, mở đầu: 一年結束了,新的一年開始了 Năm cũ đã qua, năm mới bắt đầu; b. Lúc đầu, thoạt đầu, thoạt tiên: 工作開始 Lúc mới bắt đầu công việc;
⑭ Trừ bỏ đi: 開缺 Trừ bỏ chỗ thiếu;
⑮ Số chia: 四開 Một phần tư; 八開 Một phần tám;
⑯ Trang giấy: 一開 Một trang giấy;
⑰ Khổ (giấy): 開本 Khổ;
⑱ Cara (phần vàng trong một hợp kim, bằng 1/24 của tổng trọng lượng): 十四開金的筆尖 Ngòi bút vàng 14 cara;
⑲【開外】khai ngoại [kai wài] Ngoài, trên: 這位老人,有六十開外了 Cụ ấy đã ngoài 60 (tuổi).
Từ ghép 60
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giải trừ, miễn, thoái thác. ◎ Như: "tá kiên" 卸肩 trút gánh nặng, "tá chức" 卸職 từ chức, "tá nhậm" 卸任 từ chối trách nhiệm, "thôi tá trách nhậm" 推卸責任 thoái thác trách nhiệm, "tá tội" 卸罪 trút tội.
3. (Động) Rụng, rơi. ◎ Như: "hoa tá" 花卸 hoa rụng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Mang chủng nhất quá, tiện thị hạ nhật liễu, chúng hoa giai tá, hoa thần thối vị, tu yêu tiễn hành" 芒種一過, 便是夏日了, 眾花皆卸, 花神退位, 須要餞行 (Đệ nhị thập thất hồi) Tiết mang chủng qua rồi, tức là sang mùa hè, các thứ hoa đều rụng, thần hoa thoái vị, nên phải (làm lễ) tiễn hành.
Từ điển Thiều Chửu
② Không làm việc nữa cũng gọi là tá. Như tá kiên 卸肩 trút gánh. Vẩy vạ cho người để thoát mình gọi là tá quá 卸過 trút lỗi, tá tội 卸罪 trút tội, tá trách 卸責 trút trách nhiệm; v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trút bỏ, giải trừ, miễn: 卸肩 Trút gánh; 卸過 Trút lỗi; 卸罪 Trút tội.
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.