Từ điển trích dẫn

1. "Khái" cái gạt, khí cụ đong lường ngũ cốc ngày xưa, dùng để gạt ngang. Vì thế "nhất khái" chỉ cùng một tiêu chuẩn.
2. Tương đồng, nhất dạng, nhất luật. ◇ Cố Viêm Vũ : "Ngã hành chí bắc phương, Sở kiến giai nhất khái" , (Ngọc Điền đạo trung ).
3. Một điểm, một phương diện. ◇ Hoài Nam Tử : "Tự lạc ư nội, vô cấp ư ngoại, tuy thiên hạ chi đại, bất túc dĩ dịch kì nhất khái" , , , (Thuyên ngôn ) Tự vui trong lòng, không vội gấp ở ngoài, thì tuy thiên hạ lớn là thế, cũng không đủ làm thay đổi một điểm nhỏ.
4. Toàn bộ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiểu đích môn chỉ tại Lâm Kính môn ngoại tí hậu, đầu đích tín tức nhất khái bất tri" , (Đệ thập lục hồi) Chúng con chỉ đứng chờ ở ngoài triều phòng thôi, tin tức trong ấy không biết gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tất cả. Nói chung.

Từ điển trích dẫn

1. Bờ ruộng, điền giới. ◇ Diệp Thích : "Vạn canh tang tiếp đinh huề" (Cù Châu tạp hứng ).
2. Bờ cõi, giới hạn. ◇ Độc Cô Cập : "Duyên tố nhậm chu tiếp, Hoan ngôn vô đinh huề" 沿, (Vũ tình hậu... ...).
3. Lối đi, đường đi. ◇ La Đại Kinh : "Chí ư thi, tắc san cốc xướng chi, tự vi nhất gia, tịnh bất đạo cổ nhân đinh huề" , , , (Hạc lâm ngọc lộ , Quyển nhất).
4. Tỉ dụ quy củ, ước thúc. ◇ Quách Mạt Nhược : "Tự, hành giai hữu Ngụy Tấn nhân phong vị, thảo thư tắc thoát tận đinh huề" , , (Thiên địa huyền hoàng , Kim Khuất Nguyên ).
5. Tỉ dụ câu thúc, nghi tiết. ◇ Trang Tử : "Bỉ thả vi vô đinh huề, diệc dữ chi vi vô đinh huề" , (Nhân gian thế ) Nó mà làm không có câu thúc, nghi tiết, (thì) cũng cùng nó làm không có câu thúc, nghi tiết.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: "lạn mạn" , "lạn man" .
2. Sặc sỡ, rực rỡ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Nhân kiến nguyệt sắc như trú, điện đình hạ đào thịnh khai, lạn mạn như cẩm, lai thử thưởng ngoạn" , 殿, , (Độc cô sanh quy đồ náo mộng ).
3. Tạp loạn, nhiều nhõi. ◇ Tạ Thiểu : "Cầm sắt đồ lạn mạn, Khoa dong không mãn đường" , 滿 (Thu dạ giảng giải ).
4. Hình dung cây cỏ um tùm, mậu thịnh. ◇ Diệp Thích : "Xuân duẩn thu hoa, Lạn mạn song kỉ" , (Tế Lâm thúc họa văn ).
5. Tinh thái kiệt xuất. ◇ Đái Danh Thế : "Ô hô! đương Minh chi vãn tiết, sĩ đại phu tranh vi đàn điếm, dĩ huyễn thanh danh; nhất thì tinh hoa lạn mạn giả, hà khả thắng số" ! , , ; , (Tứ dật viên tập tự ).
6. Lấn lướt, vượt quá.
7. Mênh mông, bao la (thế nước lớn). Phiếm chỉ thanh thế rộng lớn.
8. Dâm đãng, dâm dật. ◇ Liệt nữ truyện : "Kiệt kí khí lễ nghĩa, dâm vu phụ nhân. Cầu mĩ nữ tích chi ư hậu cung, thu xướng ưu chu nho hiệp đồ năng vi kì vĩ hí giả, tụ chi vu bàng. Tạo lạn mạn chi nhạc, nhật dạ dữ Mạt Hỉ cập cung nữ ẩm tửu, vô hữu hưu thì" , . , , . , , (Hạ Kiệt Mạt Hỉ ).
9. Tán loạn, phân tán.
10. Lan tràn, tỏa rộng.
11. Tiêu tán.
12. Tinh cảm chân thật, trong sáng. ◇ Tô Thuấn Khâm : "Đắc thư sở phú thi, Lạn mạn cảm hoài bão" , (Họa Thánh Du đình cúc ).
13. Ngon, say.
14. Tùy ý, nhậm ý.
15. Phóng đãng, không chịu câu thúc. ◇ Tân Khí Tật : "Hoán khởi sanh ca lạn mạn du, Thả mạc quản nhàn sầu" , (Vũ Lăng xuân ).
16. Thỏa thích, tha hồ, say sưa. ◇ Đỗ Phủ : "Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn" , (Kí Cao Thích ) Chắc hẳn ngày gặp lại nhau, Thỏa thích cùng anh dốc chén say.

Từ điển trích dẫn

1. Nắm bắt và buông thả. ◇ Ung : "Tập như dị quốc chi đồng minh, tán nhược chư hầu chi bội ước. Điệt vi cầm túng, canh vi xúc bác" , . , (Đấu áp phú ) Họp lại như nước khác nhau mà đồng minh, tan ra như chư hầu mà bội ước. Thay đổi bắt thả, luân phiên đụng chạm.
2. Tỉ dụ sự tình nặng hay nhẹ, chậm hay gấp. ◇ Nguyên Chẩn : "Thiếu học độc kinh sử tử, chí cổ kim thành bại chi ngôn, vưu sở cùng cứu, toại quán xuyên ư thần xu quỷ tàng chi gian, nhi tận đắc cầm túng thỉ trương chi thuật hĩ" , , , 穿, (Đường Cố Nam Dương quận vương tặng mỗ quan bi văn minh ) Thời trẻ học tập kinh sử, cho tới lời thành công thất bại xưa nay, càng nghiên cứu sâu xa thì càng thông suốt cái chỗ thần kì áo diệu của binh thư, mà đạt được hết cái thuật phải nắm hay buông, khi căng lúc chùng vậy.

Từ điển trích dẫn

1. Tính tình quái dị, hành vi không hợp thường tình người ta. ★ Tương phản: "thông tình đạt " . ◇ Trang Tử : "Ngô văn ngôn ư Tiếp Dư, đại nhi vô đương, vãng nhi bất phản. Ngô kinh phố kì ngôn, do Hà Hán nhi vô cực dã. Đại hữu kính đình, bất cận nhân tình yên" 輿, , . , . , (Tiêu dao du ) Tôi nghe lời nói của Tiếp Dư, lớn mà không đúng, đi mà không về. Tôi kinh khiếp lời nói của ông ta, cũng như sông Hà Hán mênh mông vô cùng. Đây và đó khác biệt nhau rất xa, không gần với thường tình người ta.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Da ngựa ( thời cổ dùng để bọc thây tử sĩ ). Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Trượng phu thiên chí mã cách «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Chí làm trai dặm nhìn da ngựa bọc thây «. Mã cách lõa thi: Da ngựa bọc thây, cái chết của người nam nhi có chí khí ra đánh giặc, có chết thì lấy gia ngựa bọc thây chôn là đủ vậy. » Bọc da dù đến thân này, cũng đành tỏ chút tình ngay với người. « ( Hoa Tiên ). Mã cách: Da ngựa. Theo điển Mã Viện thời Đông Hán lĩnh chức Phục ba tướng quân từng có chiến công thu phục xứ Giao chỉ rồi lập trụ đồng để nêu giới hạn. Lại đánh dẹp bọn rợ Ngũ-khê-man khi già hơn 80 tuổi. Ông thường nói với bạn bè rằng kẻ trượng phu lập chí là: Khi khốn cùng nên có lòng kiên nhẫn, khi già nua nên bạo mạnh. Lại nói: Làm trai nên chết chốn sa trường biên ải, lấy da ngựa bọc thây chôn mới gọi là trai. Sau quả chết trong quân và được phong tước Tân tức hầu . » Chí làm trai dặm nghìn da ngựa, gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao « ( Chinh phụ ngâm ).

Từ điển trích dẫn

1. Sức sống, sức sinh sôi phát triển. ◇ Cung Thiên Đĩnh : "Âm dương vận, vạn vật phân phân, sinh ý vô cùng tận" , , (Phạm Trương kê thử , Đệ nhất chiệp).
2. Tư thái thần tình. ◇ Phạm Công Xưng : "(Vương Tề Tẩu) thường họa mai ảnh đồ, hình ảnh hào li bất sai, vạn hà đồ trạng cực tiêm tế, sinh ý các thù, thức giả kì bảo chi" (), , , , (Quá đình lục ).
3. Cuộc sống, sinh kế, sinh hoạt. ◇ Tô Thuấn Khâm : "Tần dân trước bạo liễm, Thảm thảm sanh ý túc" , (Tống An Tố xử sĩ Cao Văn Duyệt ).
4. Việc làm, công tác. ◇ Thi Anh : "Xưởng trung bất dong lão niên công nhân, kiến công nhân niên linh sảo đại, tức đình hiết kì sinh ý, hào bất cố kì sinh kế" , , , (Thất luận Thượng Hải đích bãi công triều ).
5. Cảnh ngộ. ◇ Đỗ Phủ : "Lão bệnh hoài cựu, sinh ý khả tri" , (Truy thù cố cao thục châu nhân nhật kiến kí , Thi tự ).
6. Chủ trương. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hương gian nhân phân phân đô lai cáo hoang. Tri huyện tướng công chỉ đắc các xứ khứ đạp khám, dã một thậm đại sinh ý" . , (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đồng ).
7. Ý nói cảm thấy hứng thú.
8. Thêm vào ý khác.
9. Buôn bán, giao dịch, làm ăn. ◇ Khang Tiến Chi : "Lão hán tính Vương danh Lâm, tại giá Hạnh Hoa Trang cư trụ, khai trứ nhất cá tiểu tửu vụ nhi, tố ta sinh ý" , , , ( quỳ phụ kinh , Đệ nhất chiệp).
10. Chỉ tiền tài. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Giá dạng phú gia, nhất điều nhân mệnh, hảo đãi dã khởi phát tha kỉ bách lượng sinh ý, như hà tiện thị giá dạng trụ liễu" , , , 便 (Quyển tam nhất).

Từ điển trích dẫn

1. Thuận theo ý tứ của cha mẹ, để làm cho cha mẹ vui thích. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Vãn sanh chỉ nguyện gia quân quy điền , đắc dĩ thục thủy thừa hoan, giá thị nhân sanh chí lạc chi sự" , , (Đệ bát hồi) Kẻ này chỉ mong cha về chốn ruộng vườn, mà được thuận thảo giữ tròn chữ hiếu, đó là niềm vui lớn trên đời.
2. Nghênh hợp người khác, để làm cho vui lòng. ◇ Bạch Cư Dị : "Thừa hoan thị yến vô nhàn hạ, Xuân tòng xuân du dạ chuyên dạ" , (Trường hận ca ) Nàng chiều theo thú vui của vua, chầu chực nơi yến tiệc, không lúc nào nhàn rỗi, Cùng vua vui chơi hết mùa xuân này đến mùa xuân khác, hết đêm này đến đêm khác.

gia trưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

gia trưởng, người đứng đầu trong gia đình

Từ điển trích dẫn

1. Người đứng đầu trong nhà. ◇ Vô danh thị : "Đại nhân, tiểu nhi phạm tội, tội tọa gia trưởng" , , (Thần nô nhi ) Người lớn, trẻ nhỏ phạm tội, gia trưởng chịu tội.
2. Chồng, trượng phu. ◇ Tây du kí 西: "San trung hữu nhất đỗng, khiếu tố Vân Sạn đỗng. Đỗng nguyên hữu cá Noãn Nhị Thư. Tha kiến ngã hữu ta vũ nghệ, chiêu ngã tố cá gia trưởng" , . . , (Đệ bát hồi) Trong núi có một cái động, tên là động Vân Sạn (Đường Mây). Chủ động có Noãn Nhị Thư. Thấy tôi có chút võ nghệ, vời tôi làm chồng.
3. Ngày xưa nô bộc gọi chủ là "gia trưởng" .
4. Nhà thuyền. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Khiếu: Gia trưởng, dữ ngã di chu đáo Thu Giang đình khứ. Chu nhân y mệnh" : , . (Quyển thập nhất, Tô tri huyện La Sam tái hợp ) Kêu: Ông lái thuyền, cùng ta đưa thuyền đến đình Thu Giang. Nhà thuyền vâng lệnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu trong nhà. Như Gia chủ.

hoạt động

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoạt động, hành động

Từ điển trích dẫn

1. Vận động. ◎ Như: "hoạt động cân cốt" .
2. Hành động (để đạt được mục đích nào đó) ◇ Ba Kim : "Tha đích hoạt động, tha đích công tác, tha đích chí nguyện, tha đô bất nhượng gia đích nhân tri đạo" , , , (Gia , Nhị ngũ) Mọi hành động của ông, công việc làm cũng như chí nguyện của mình, ông đều không để cho người trong nhà biết tới.
3. Dao động, lung lay, không ổn định. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thùy tri Cẩu Nhi lợi danh tâm thậm trọng, thính như thử nhất thuyết, tâm hạ tiện hữu ta hoạt động khởi lai" , , 便 (Đệ lục hồi) Ai ngờ Cẩu Nhi vốn nặng lòng danh lợi, vừa nghe nói thế, trong lòng đã hơi rục rịch.
4. Linh hoạt, hoạt bát.
5. Rời, tháo lắp được.
6. Kinh tế dư dả.
7. Chạy chọt, xoay xở, đút lót.
8. Có hành vi dâm dục không phải phép. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Na Dương Thị niên tam thập lục tuế, mạo pha bất xú, dã khẳng dữ nhân hoạt động" , , (Nhất văn tiền tiểu khích tạo kì oan ) Nàng Dương Thị này ba mươi sáu tuổi, nhan sắc không xấu, cũng đã muốn cùng người khác tư tình dâm dục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không yên một chỗ — Làm việc trong cuộc sống — Lo làm việc để nhắm mục đích gì.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.