Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Li biệt, chia li. ◇ Nam sử 南史: "Thất gia phân tích, phụ tử quai li" 室家分析, 父子乖離 (Tống kỉ thượng 宋紀上) Vợ chồng chia li, cha con cách biệt.
3. Phân giải biện tích (sự vật, hiện tượng, khái niệm...). § Tương đối với "tống hợp" 綜合. ◇ Ba Kim 巴金: ""Diệt vong" xuất bản dĩ hậu, ngã độc đáo liễu độc giả môn đích các chủng bất đồng đích ý kiến. Ngã dã thường thường tại phân tích tự kỉ đích tác phẩm" "滅亡"出版以後, 我讀到了讀者們的各種不同的意見. 我也常常在分析自己的作品 (Đàm "Diệt vong" 談"滅亡") Từ khi "Diệt vong" xuất bản rồi, tôi được đọc các loại ý kiến khác nhau của những độc giả. Tôi cũng thường luôn mổ xẻ biện giải tác phẩm của mình.
4. Lí luận, biện bạch. ◇ Cổ kim tiểu thuyết 古今小說: "Trương Thiên, Lí Vạn bị giá phụ nhân nhất khốc nhất tố, tựu yếu phân tích kỉ cú, một xứ sáp chủy" 張千, 李萬被這婦人一哭一訴, 就要分析幾句, 沒處插嘴 (Thẩm tiểu hà tương hội xuất sư biểu 沈小霞相會出師表) Trương Thiên, Lí Vạn bị người đàn bà khóc lóc kêu ca, đòi biện bạch mấy câu, không cách nào xen được một lời.
5. Chia gia sản, tách ra ở riêng. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Y ngã thuyết bất như tảo tảo phân tích, tương tài sản tam phân bát khai, các nhân tự khứ doanh vận" 依我說不如早早分析, 將財產三分撥開, 各人自去營運 (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh 三孝廉讓產立高名) Theo ý tôi chẳng bằng hãy sớm mà chia nhau nhà cửa, đem tài sản chia ra làm ba phần, mỗi người tự đi làm ăn kinh doanh.
6. Chia cắt, chia rẽ. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Ư thị chư hầu vương chi tử đệ, các hữu phân thổ, nhi thế cường địa đại giả, tất dĩ phân tích nhược tiểu" 於是諸侯王之子弟, 各有分土, 而勢強地大者, 卒以分析弱小 (Thượng Nhân Tông hoàng đế ngôn sự thư 上仁宗皇帝言事書) Từ đó chư hầu con em vua, ai nấy đều có đất riêng, nên thế mạnh đất lớn, rốt cuộc bị chia cắt thành ra yếu nhỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngà voi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngà voi, gọi tắt là "nha". ◎ Như: "tượng nha" 象牙 ngà voi, "nha bài" 牙牌 cái thẻ ngà.
3. (Danh) Người giới thiệu làm trung gian buôn bán. ◎ Như: "nha nhân" 牙人 người môi giới, "nha quái" 牙儈 người mối lái.
4. (Danh) Sở quan, nơi làm việc của quan chức. ◎ Như: "nha môn" 牙門 nha sở.
5. (Tính) Phó, phụ. ◎ Như: "nha tướng" 牙將 phó tướng, tướng nhỏ.
6. (Động) Cắn, cắn xé. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Đầu chi nhất cốt, khinh khởi tương nha giả. Hà tắc? Hữu tranh ý dã" 投之一骨, 輕起相牙者. 何則? 有爭意也 (Tần sách tam, Thiên hạ chi sĩ hợp tung 天下之士合從) Ném cho một khúc xương thì (bầy chó của vua Tần) vùng dậy cắn xé nhau. Tại sao vậy? Tại tranh ăn.
Từ điển Thiều Chửu
② Thử nha tước giác 鼠牙雀角 đặt điều gây sự kiện tụng.
③ Ngà, ngà voi dùng làm đồ được, gọi tắt là nha. Như nha bài 牙牌 cái thẻ ngà.
④ Các tướng nhỏ (ti tướng) gọi là nha tướng 牙將.
⑤ Người giới thiệu sự buôn bán gọi là nha quái 牙儈 (lái).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngà (voi): 象牙 Ngà, ngà voi;
③ Mép răng cưa (chỉ những vật hình răng): 牙輪 Bánh răng, răng khía;
④ Người mối lái.【牙行】nha hàng [yáháng] (cũ) Người (kẻ) buôn nước bọt, người mách mối hàng, người mối lái;
⑤ [Yá] (Họ) Nha.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đo, lường
3. trật tự
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kì hạn. ◎ Như: "định trình" 定程 hay "khóa trình" 課程 công việc quy định trước phải tuân theo.
3. (Danh) Cung đường, đoạn đường. ◎ Như: "nhất trình" 一程 một đoạn đường. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã tống ca ca nhất trình, phương khước hồi lai" 我送哥哥一程, 方卻回來 (Đệ tam thập nhị hồi) Tôi đưa đại ca một quãng đường, rồi sẽ trở lại.
4. (Danh) Con báo. ◇ Mộng khê bút đàm 夢溪筆談: "Tần nhân vị báo viết trình" 秦人謂豹曰程 Người Tần gọi con báo là trình.
5. (Danh) Họ "Trình".
6. (Động) Liệu lường, đo lường, đánh giá. ◇ Hán Thư 漢書: "Vũ Đế kí chiêu anh tuấn, trình kì khí năng" 武帝既招英俊, 程其器能 (Quyển lục thập ngũ, Đông Phương Sóc truyện 東方朔傳) Vũ đế chiêu vời bậc anh tuấn, xem xét tài năng của họ.
7. (Động) Bảo, nói cho người trên biết.
Từ điển Thiều Chửu
② Kì hẹn, việc làm hàng ngày, đặt ra các lệ nhất định, tất phải làm đủ mới thôi gọi là định trình 定程 hay khóa trình 課程.
③ Cung đường, đường đi một thôi nghỉ gọi là nhất trình 一程.
④ Con báo.
⑤ Bảo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trình (lịch trình): 過程 Quá trình; 行程 Hành trình; 規程 Quy trình;
③ [Chéng] (Họ) Trình.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 41
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tha cho người có lỗi, nguyên lượng. ◎ Như: "khoan thứ" 寬恕 rộng lòng tha cho. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Như vô hồng diệp, tiện thị nhữ đẳng hư vọng, quan phủ định hành trách phạt bất thứ" 如無紅葉, 便是汝等虛妄, 官府定行責罰不恕 (Đệ thập tam hồi) Nếu không có lá đỏ (hái trên núi làm chứng cớ đã đi tới đó thi hành mệnh lệnh) tức là các ngươi đã dối trá, quan phủ sẽ trách phạt không tha.
Từ điển Thiều Chửu
② Tha thứ, người ta có lỗi, mình rộng lượng tha cho gọi là thứ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xin lỗi: 恕不招待 Xin lỗi không tiếp đãi được;
③ (văn) Tính rộng lượng, sự thông cảm (với người khác).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ sĩ hoạn.
3. Dòng họ nhà quan, gia đình sĩ hoạn.
4. Tỉ dụ lĩnh tụ, hàng đầu, hạng nhất.
5. Đứng đầu. ◇ Nhan Diên Chi 顏延之: "Quan miện quần anh" 冠冕群英 (Thục quỳ tụng 蜀葵頌) Đứng đầu các loài hoa.
6. Đường hoàng bệ vệ, có thể diện. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Ngã môn nhi kim đáo tửu lâu thượng tọa bãi, hoàn quan miện ta" 我們而今到酒樓上坐罷, 還冠冕些 (Đệ nhị thập hồi) Nay ta tới tửu lâu ngồi, lại càng sang trọng đường hoàng.
7. Tức là "nhật nhị" 日珥, vòng khí sáng bao quanh mặt trời trong khi hoàn toàn nhật thực.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quen nhau
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi" 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
3. (Động) Biết nhau, qua lại, giao thiệp. ◎ Như: "tri giao" 知交 giao thiệp, tương giao.
4. (Động) Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ. ◇ Sầm Tham 岑參: "Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri" 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
5. (Động) Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản. ◇ Quốc ngữ 國語: "Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh" 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
6. (Danh) Kiến thức, học vấn. ◎ Như: "cầu tri" 求知 tìm tòi học hỏi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên" 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
7. (Danh) Ý thức, cảm giác. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri" 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
8. (Danh) Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ. ◎ Như: "cố tri" 故知 bạn cũ.
9. Một âm là "trí". (Danh) Trí khôn, trí tuệ. § Thông "trí" 智. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lí nhân vi mĩ, trạch bất xử nhân yên đắc trí?" 里仁為美, 擇不處仁焉得知 (Lí nhân 里仁) Chỗ ở có đức nhân là chỗ tốt, chọn chỗ ở mà không chọn nơi có đức nhân thì sao gọi là sáng suốt được (tức là có trí tuệ)?
10. (Danh) Họ "Trí".
Từ điển Thiều Chửu
② Biết nhau, bè bạn chơi với nhau gọi là tri giao 知交.
③ Hiểu biết.
④ Muốn.
⑤ Ghi nhớ.
⑥ Sánh ngang, đôi.
⑦ Khỏi.
⑧ Làm chủ, như tri phủ 知府 chức chủ một phủ, tri huyện 知縣 chức chủ một huyện, v.v.
⑨ Tri ngộ, được người ta biết mà đề bạt mình lên gọi là thụ tri 受知.
⑩ Một âm là trí. Trí khôn, trí tuệ, cùng nghĩa với chữ trí 智.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cho biết: 通知 Thông tri, thông báo cho biết;
③ Tri thức, sự hiểu biết: 無知 Vô học thức, kém hiểu biết; 科學知識 Tri thức khoa học; 孰爲汝多知乎? Ai cho ngươi là có sự biết nhiều? (Liệt tử);
④ (văn) Người tri kỉ: 銜淚覓新知 Ngậm nước mắt mà tìm những người tri kỉ mới (Bão Chiếu: Vịnh song yến);
⑤ (văn) Tri giác, cảm giác: 手等能有痛癢之知而無是非之慮 Những thứ như tay có thể có cảm giác đau đớn ngứa ngáy nhưng không thể có khả năng phân biệt phải trái được (Phạm Chẩn: Thần diệt luận);
⑥ (văn) Qua lại, giao thiệp: 故絕賓客之知 Vì vậy đoạn tuyệt qua lại với các tân khách (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư);
⑦ (văn) Chủ trì, trông coi: 子產其將知政矣 Có lẽ Tử Sản sẽ chủ trì chính sự (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên);
⑧ (văn) Biểu hiện ra ngoài, hiện ra: 文侯不悅,知于顏色 Văn Hầu không vui, hiện ra nét mặt (Lã thị Xuân thu);
⑨ (cũ) Tên chức quan đứng đầu một phủ hay một huyện: 知府 Tri phủ, quan phủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi" 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
3. (Động) Biết nhau, qua lại, giao thiệp. ◎ Như: "tri giao" 知交 giao thiệp, tương giao.
4. (Động) Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ. ◇ Sầm Tham 岑參: "Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri" 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
5. (Động) Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản. ◇ Quốc ngữ 國語: "Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh" 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
6. (Danh) Kiến thức, học vấn. ◎ Như: "cầu tri" 求知 tìm tòi học hỏi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên" 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
7. (Danh) Ý thức, cảm giác. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri" 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
8. (Danh) Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ. ◎ Như: "cố tri" 故知 bạn cũ.
9. Một âm là "trí". (Danh) Trí khôn, trí tuệ. § Thông "trí" 智. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lí nhân vi mĩ, trạch bất xử nhân yên đắc trí?" 里仁為美, 擇不處仁焉得知 (Lí nhân 里仁) Chỗ ở có đức nhân là chỗ tốt, chọn chỗ ở mà không chọn nơi có đức nhân thì sao gọi là sáng suốt được (tức là có trí tuệ)?
10. (Danh) Họ "Trí".
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bao quanh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lâm nhật, Giả mẫu đái trước Dung thê tọa nhất thừa đà kiệu, Vương phu nhân tại hậu diệc tọa nhất thừa đà kiệu, Giả Trân kị mã, suất liễu chúng gia đinh vi hộ" 臨日, 賈母帶著蓉妻坐一乘馱轎, 王夫人在後亦坐一乘馱轎, 賈珍騎馬, 率了眾家丁圍護 (Đệ ngũ thập cửu hồi) Đến ngày ấy, Giả mẫu dẫn vợ Giả Dung ngồi một kiệu, Vương phu nhân ngồi một kiệu theo sau, Giả Trân cưỡi ngựa dẫn bọn gia đinh đi bao quanh hộ vệ.
3. (Động) Phòng thủ. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Vi bất ngôn chiến" 圍不言戰 (Trang Công thập niên 莊公十年) Phòng thủ, không nói đánh.
4. (Danh) Vòng bao bọc chung quanh. ◎ Như: "chu vi" 周圍 đường vòng quanh, "ngoại vi" 外圍 vòng ngoài.
5. (Danh) Màn che chung quanh. ◎ Như: "sàng vi" 床圍 màn che quanh giường, "kiệu vi" 轎圍 màn che kiệu.
6. (Danh) Vòng vây chận (chiến tranh). ◎ Như: "đột vi" 突圍 phá vòng vây. ◇ Sử Kí 史記: "Cao đế dụng Trần Bình kì kế, tiện Thiền Vu Yên Chi, vi dĩ đắc khai" 高帝用陳平奇計, 便單于閼氏, 圍以得開 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) Cao Đế dùng kế lạ của Trần Bình, cho người đi sứ đến Yên Chi của Thiền Vu, (do đó) được giải vây.
7. (Danh) Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn.
8. (Danh) (1) Đơn vị 5 tấc là một "vi". ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thân trường bát xích, yêu khoát thập vi" 身長八尺, 腰闊十圍 (Đệ tam hồi) Thân cao tám thước, lưng rộng mười vi. (2) Ôm (vòng), chét tay. ◎ Như: "thụ đại thập vi" 樹大十圍 cây to mười ôm.
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Vây bắt, chăng lưới bắt các giống thú gọi là đả vi 打圍.
③ Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn gọi là vi. Hoặc cho 5 tấc là một vi hoặc cho một chét là một vi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xung quanh: 周圍都是山Xung quanh đều là núi;
③ Khoanh tròn, cuộn, quàng: 床圍子 Vải khoanh giường; 圍紅領巾 Quàng khăn quàng đỏ;
④ Ôm: 樹大十圍 Cây to đến 10 ôm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mồi câu cá
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ thức ăn hoặc thuốc thang. ◎ Như: "quả nhị" 果餌 bánh trái cây, "dược nhị" 藥餌 thuốc. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Nhiên đắc nhi tịch chi dĩ vi nhị, khả dĩ dĩ đại phong, luyên uyển, lũ, lệ" 然得而腊之以為餌, 可以已大風, 攣踠, 瘺, 癘 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Nhưng bắt được (rắn này) đem phơi khô làm thuốc, thì trị được các chứng phong nặng, chân tay co quắp, cổ sưng, ghẻ độc.
3. (Danh) Mồi câu cá, mồi. ◎ Như: "ngư nhị" 魚餌 mồi câu cá.
4. (Danh) Gân lớn của loài vật. ◇ Lễ Kí 禮記: "Khứ kì nhị" 去其餌 (Nội tắc 內則) Trừ bỏ gân của nó.
5. (Động) Nhử, dụ. ◎ Như: "nhị địch" 餌敵 nhử quân địch, "nhị dụ" 餌誘 dùng lợi nhử dụ.
6. (Động) Nuốt, ăn. ◎ Như: "nhị dược" 餌藥 uống thuốc.
Từ điển Thiều Chửu
② Mồi câu câu cá. Nói rộng ra phàm lấy lợi mà dụ người cũng gọi là nhị nhử mồi, câu. Như nhị địch 餌敵 nhử quân địch.
③ Ăn.
④ Gân lớn của giống súc sinh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mồi (câu cá);
③ (văn) Móc mồi, thả mồi. (Ngr) Nhử: 餌敵 Nhử quân địch;
④ (văn) Ăn;
⑤ (văn) Thức ăn;
⑥ (văn) Gân lớn của giống súc sinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cố sức
3. không lo sợ
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Vững mạnh, cứng cỏi. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Trượng phu vi chí, cùng đương ích kiên, lão đương ích tráng" 丈夫為志, 窮當益堅, 老當益壯 (Mã Viện truyện 馬援傳) Chí của bậc trượng phu, càng khốn đốn càng thêm cứng cỏi, càng già càng thêm mạnh mẽ.
3. (Phó) Cương quyết, không nao núng, vững vàng. ◎ Như: "kiên trì" 堅持 quyết giữ vững. ◇ Sử Kí 史記: "Trần Lưu kiên thủ bất năng hạ" 陳留堅守不能下 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Huyện Trần Lưu giữ vững không hạ được.
4. (Danh) Các thứ áo giáp, mũ trụ. ◇ Hán Thư 漢書: "Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt" 被堅執銳, 自帥士卒 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
5. (Danh) Chỗ quân lực vững mạnh. ◇ Tấn Thư 晉書: "Công kiên hãm hiểm, tam thập dư chiến, súy đồ vô khuy, kình địch tự diệt" 攻堅陷嶮, 三十餘戰, 師徒無虧, 勍敵自滅 (Trần Mẫn truyện 陳敏傳) Đánh vào chỗ vững phá chỗ nguy hiểm, hơn ba mươi trận, binh tướng không tổn thất, quân địch mạnh tự tiêu diệt.
6. (Danh) Cơ sở, thành phần chủ yếu. ◎ Như: "thanh niên thị xã hội đích trung kiên" 青年是社會的中堅 thanh niên là cơ sở của xã hội.
7. (Danh) Họ "Kiên".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðầy chắc.
③ Cố sức.
④ Thân mật.
⑤ Các loài thuộc về áo dày mũ trụ.
⑥ Chỗ binh giặc cứng mạnh.
⑦ Có sức yên định.
⑧ Không lo sợ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cương quyết: 堅守 Cương quyết giữ vững;
③ (văn) Thân mật;
④ (văn) Đồ dùng cứng chắc để che đỡ như áo dày, mũ trụ...;
⑤ (văn) Chỗ vững chắc của quân giặc;
⑥ (văn) Có sức yên định;
⑦ (văn) Không lo sợ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vành, gọng. ◎ Như: "kính khuông" 鏡框 gọng kính.
3. (Động) Hạn chế, trói buộc.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
① Khuôn, khung;
② Phạm vi định sẵn, khuôn sáo: 舊框框的限制 Sự ràng buộc của những khuôn sáo cũ. Xem 框 [kuàng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.