sở
chǔ ㄔㄨˇ

sở

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rõ ràng, minh bạch
2. đau đớn, khổ sở
3. đánh đập
4. nước Sở, đất Sở

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rõ ràng, ngay ngắn, tề chỉnh, minh bạch. ◎ Như: "thanh sở" rõ ràng.
2. (Tính) Tươi sáng, hoa lệ. ◇ Thi Kinh : "Phù du chi vũ, Y thường sở sở" , (Tào phong , Phù du ) Cánh con phù du, (Như) áo quần tươi đẹp.
3. (Tính) Đau đớn, thống khổ. ◎ Như: "toan sở" chua cay, đau đớn, "khổ sở" đau khổ.
4. (Tính) Dung tục, thô tục. ◇ Tống Thư : "Đạo Liên tố vô tài năng, ngôn âm thậm sở, cử chỉ thỉ vi, đa chư bỉ chuyết" , , , (Trường Sa Cảnh Vương Đạo Liên truyện ).
5. (Tính) Thô tháo, sơ sài.
6. (Danh) Cây bụi gai. § Còn gọi là "mẫu kinh" .
7. (Danh) Phiếm chỉ bụi rậm, tùng mãng. ◇ Trương Hiệp : "Khê hác vô nhân tích, Hoang sở uất tiêu sâm" , (Tạp thi ).
8. (Danh) Gậy nhỏ dùng để đánh phạt học trò (ngày xưa). § Cũng gọi là "giạ sở" gậy để đánh phạt.
9. (Danh) § Có nhiều nước ngày xưa tên gọi là "Sở" .
10. (Danh) Nay gọi các tỉnh "Hồ Nam" , "Hồ Bắc" là đất "Sở" .
11. (Danh) Họ "Sở".
12. (Động) Đánh đập. ◇ Liêu trai chí dị : "quỷ lực sở chi, thống thậm nhi quyết" , (Tam sanh ) quỷ đánh hết sức, đau quá ngã khụy xuống.

Từ điển Thiều Chửu

① Khóm cây nhỏ, bụi gai. Giạ sở cái gậy con dùng để đánh kẻ vô lễ. Lấy roi mà đánh người cũng gọi là giạ sở.
② Bóng choáng, áo mũ chỉnh tề gọi là tề sở , sự làm minh bạch gọi là thanh sở .
③ Ðau đớn, như toan sở chua cay, đau đớn, khổ sở khổ sở, v.v.
④ Nước Sở.
⑤ Nay gọi các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc là đất Sở.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khóm cây nhỏ, bụi gai;
② (văn) Đau khổ: Khổ sở, đau đớn cơ cực; Chua cay đau đớn;
③ Rõ ràng, bóng nhoáng: Rõ ràng;
④ [Chư] Nước Sở (một nước chư hầu đời Chu, thuộc tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc Trung Quốc ngày nay);
⑤ [Chư] (Họ) Sở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây gai, mọc thành bụi — Đau đớn cực khổ. Td: Khổ sở — Tên một nước trong Thất hùng thời Chiến quốc, tức nước Sở. Thành ngữ có câu: » Đầu Ngô mình Sở « ( chỉ sự không ăn khớp không phù hợp với nhau ) — Họ người. Xem Sở khanh.

Từ ghép 17

đồ
tú ㄊㄨˊ

đồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi bộ
2. không, trống
3. đồ đệ, học trò

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi bộ. ◇ Dịch Kinh : "Xả xa nhi đồ" (Bí quái , Sơ cửu ) Bỏ xe mà đi bộ. ◇ Phạm Thành Đại : "Chí thử tức xả chu nhi đồ, Bất lưỡng tuần khả chí Thành Đô" , (Ngô thuyền lục , Quyển hạ).
2. (Danh) Lính bộ, bộ binh. ◇ Thi Kinh : "Công đồ tam vạn" (Lỗ tụng , Bí cung ) Bộ binh của vua có ba vạn người.
3. (Danh) Người để sai sử trong phủ quan, cung vua. ◇ Tuân Tử : "Sử y phục hữu chế, cung thất hữu độ, nhân đồ hữu số, tang tế giới dụng giai hữu đẳng nghi" 使, , , (Vương bá ).
4. (Danh) Xe của vua đi. ◎ Như: "đồ ngự bất kinh" xe vua chẳng sợ.
5. (Danh) Lũ, bọn, nhóm, bè đảng (thường có nghĩa xấu). ◎ Như: "bạo đồ" bọn người hung bạo, "phỉ đồ" bọn giặc cướp, "thực phồn hữu đồ" thực có lũ đông, "tư đồ" quan đời xưa, chủ về việc coi các dân chúng.
6. (Danh) Người đồng loại. ◇ Hán Thư : "Kim thế chi xử sĩ, khôi nhiên vô đồ, khuếch nhiên độc cư" , , (Đông Phương Sóc truyện ).
7. (Danh) Người tin theo một tông giáo hoặc học thuyết. ◎ Như: "tín đồ" , "cơ đốc đồ" .
8. (Danh) Học trò, môn đệ. ◎ Như: "đồ đệ" môn đệ, "môn đồ" học trò. ◇ Luận Ngữ : "Phi ngô đồ dã" (Tiên tiến ) Không phải là học trò của ta vậy.
9. (Danh) Một thứ hình phạt thời xưa (giam cầm và bắt làm việc nặng nhọc).
10. (Danh) Khổ nạn, tội tình. ◇ Vương Thị : "Chẩm bất giao ngã tâm trung nộ. Nhĩ tại tiền đôi thụ dụng, phiết ngã tại thủy diện tao đồ" . , (Phấn điệp nhi , Kí tình nhân , Sáo khúc ).
11. (Danh) Người tội phạm phải đi làm lao dịch. ◇ Sử Kí : "Cao Tổ dĩ đình trưởng vi huyện tống đồ Li San, đồ đa đạo vong" , (Cao Tổ bản kỉ ).
12. (Danh) Đường, lối. § Thông . ◇ Đạo Đức Kinh : "Sanh chi đồ, thập hữu tam; tử chi đồ, thập hữu tam" , ; , (Chương 65).
13. (Tính) Không, trống. ◎ Như: "đồ thủ bác hổ" bắt cọp tay không.
14. (Phó) Uổng công, vô ích. ◎ Như: "đồ lao vãng phản" uổng công đi lại. ◇ Nguyễn Trãi : "Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên" , (Quan hải ) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
15. (Phó) Chỉ có, chỉ vì. ◇ Mạnh Tử : "Đồ thiện bất túc dĩ vi chính" (Li Lâu thượng ) Chỉ có thiện thôi không đủ làm chính trị.
16. (Phó) Lại (biểu thị sự trái nghịch). ◇ Trang Tử : "Ngô văn chi phu tử, sự cầu khả, công cầu thành, dụng lực thiểu, kiến công đa giả, thánh nhân chi đạo. Kim đồ bất nhiên" , , , , , . (Thiên địa ) Ta nghe thầy dạy, việc cầu cho được, công cầu cho nên, dùng sức ít mà thấy công nhiều, đó là đạo của thánh nhân. Nay lại không phải vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Ði bộ. Lính bộ binh cũng gọi là đồ. Như công đồ tam vạn bộ binh nhà vua tam vạn. Xe của vua đi cũng gọi là đồ. như đồ ngự bất kinh Xe vua chẳng sợ.
② Lũ. Như thực phồn hữu đồ thực có lũ đông. Ðời xưa có quan tư đồ chủ về việc coi các dân chúng.
③ Học trò. Như phi ngô đồ dã không phải là học trò của ta vậy. Tục gọi học trò là đồ đệ , đồng đảng là đồ đảng đều do nghĩa ấy.
④ Không, đồ thủ tay không.
⑤ Những. Như đồ thiện bất túc dĩ vi chính những thiện không đủ làm chính trị. Lại là tiếng trợ ngữ. Như đồ tự khổ nhĩ những chỉ tự làm khổ thôi vậy.
⑥ Tội đồ. Ngày xưa hễ kẻ nào có tội bắt làm tôi tớ hầu các nha ở ngay tỉnh kẻ ấy gọi là tội đồ. Bây giờ định ra tội đồ có kí và tội đồ không có kí, đều là tội phạt giam và bắt làm khổ vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi bộ;
② Không, không có gì: Tay không; Ngồi không. (Ngr) Vô ích: Mất công đi lại; Nay giữ không ngôi thành trơ trọi, chỉ phí tiền của và công sức vô ích (Tư trị thông giám);
③ Chỉ có: Chỉ nói suông thôi; Chỉ có thiện thôi thì không đủ để làm việc chính trị (Luận ngữ);
④ (văn) Lại (biểu thị sự trái nghịch): Tôi cho rằng phu tử việc gì cũng biết, nhưng phu tử lại có cái không biết (Tuân tử); Nay lại không phải thế (Trang tử);
⑤ Học trò, người học việc: Trọng thầy mến trò; Thợ học nghề;
⑥ Tín đồ: Tín đồ;
⑦ Bọn, lũ, những kẻ (chỉ người xấu): Lũ giặc; Kẻ phạm pháp; Bọn tù, tù phạm;
⑧ Tội đồ (tội bị đưa đi đày);
⑨ (văn) Lính bộ binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi bộ. Đi chân — Lính đánh giặc đi chân, tức Bộ binh — Đông đảo — Bọn. Nhóm người — Học trò — Không. Không có gì kèm vào — Một loại hình phạt giành cho phạm nhân. Xem Đồ hình .

Từ ghép 40

Từ điển trích dẫn

1. Năm màu chính, gồm "thanh, hoàng, xích, bạch, hắc" , , , , (xanh, vàng, đỏ, trắng, đen). ☆ Tương tự: "ngũ thải" .
2. Phiếm chỉ các loại màu sắc.
3. Thần sắc. ◎ Như: "ngũ sắc vô chủ" thần sắc bất định.
4. Đông y chỉ năm thứ khí sắc phản ánh của năm tạng trên mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm màu chính, gồm Hắc, Bạch, Hoàng, Thanh và Hồng, tức đen, trắng, vàng, xanh và đỏ.
hoa
huā ㄏㄨㄚ

hoa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bông hoa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hoa của cây cỏ. ◎ Như: "cúc hoa" hoa cúc. ◇ Thôi Hộ : "Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng" , (Đề đô thành nam trang ) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.
2. (Danh) Phiếm chỉ cây cỏ có thể nở ra hoa. ◎ Như: "tài hoa" trồng hoa.
3. (Danh) Vật thể có hình giống hoa. ◎ Như: "hoa tuyết" bông tuyết.
4. (Danh) Tỉ dụ người đẹp, mĩ nữ. ◇ Bạch Cư Dị : "Kiều hoa xảo tiếu cửu tịch liêu" (Nghê thường vũ y ca ) Người đẹp cười tươi đã vắng lặng từ lâu.
5. (Danh) Chỉ trẻ con, tiểu hài. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Phu nhân một liễu, nhi kim nhi hoa nữ hoa dã vô" , (Đệ thập thất hồi) Phu nhân mất rồi, mà nay con trai nhỏ con gái nhỏ cũng không có.
6. (Danh) Chỉ vật non, nhỏ. ◇ Lí Điều Nguyên 調: "Duy Tây Giang đa hữu ngư hoa" 西 (Nam Việt bút kí , Ngư hoa ) Chỉ Tây Giang thường có cá non nhỏ.
7. (Danh) Nốt đậu. ◎ Như: "chủng hoa" chủng đậu, "thiên hoa" bệnh lên đậu.
8. (Danh) Nhà trò, con hát, kĩ nữ. ◎ Như: "tầm hoa vấn liễu" hỏi liễu tìm hoa.
9. (Danh) Năm đồng tiền gọi là một "hoa".
10. (Danh) Tỉ dụ tinh hoa.
11. (Danh) Pháo bông. ◎ Như: "phóng hoa" bắn pháo bông.
12. (Danh) Họ "Hoa".
13. (Tính) Có hoa. ◎ Như: "hoa quý" mùa hoa.
14. (Tính) Lang lổ, sặc sỡ, vá. ◎ Như: "hoa bố" vải hoa, "hoa biên" viền hoa, "hoa miêu" mèo vá.
15. (Tính) Xinh, đẹp (như hoa). ◇ Bạch Cư Dị : "Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu" , (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung.
16. (Tính) Nhiều kiểu, dạng, vẻ khác nhau. ◎ Như: "hoa thức du vịnh" các kiểu bơi lội khác nhau.
17. (Tính) Giả dối, xảo. ◎ Như: "hoa ngôn xảo ngữ" lời đường mật giả dối.
18. (Tính) Không rõ, mờ, quáng. ◎ Như: "nhãn tình đô hoa liễu" mắt hoa cả rồi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả mẫu tiếu đạo: Ngã đích nhãn việt phát hoa liễu" : (Đệ ngũ thập hồi) Giả mẩu cười nói: Mắt ta càng ngày càng quáng rồi.
19. (Tính) Tâm tính không định, ham ăn chơi.
20. (Động) Nở hoa. ◇ Đỗ Phủ : "Tân di thủy hoa diệc dĩ lạc, Huống ngã dữ tử phi tráng niên" , (Bức trắc hành ) Mộc lan vừa mới nở hoa mà đã rụng rồi, Huống chi tôi với ông không còn là trai tráng nữa.
21. (Động) Hao phí. ◎ Như: "hoa phí" tiêu phí, "hoa thì gian" phí thời giờ.
22. (Động) Bị mê hoặc.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoa, hoa của cây cỏ.
② Tục gọi các vật loang lổ sặc sỡ như vẽ vời thuê thùa là hoa.
③ Danh sắc phiền phức cũng gọi là hoa. Như hoa danh một bộ có nhiều tên.
④ Nốt đậu. Trẻ con trồng đậu gọi là chủng hoa , lên đậu mùa gọi là thiên hoa .
⑤ Hao phí. Như hoa phí tiêu phí nhiều.
⑥ Nhà trò, con hát.
⑦ Năm đồng tiền gọi là một hoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Bông) hoa: Hoa đẹp;
② Tia, hạt... (hình dạng như hoa): Tia lửa; Hạt muối;
③ Quáng, hoa (mắt): Mắt quáng, hoa mắt;
④ Bông hoa, cây cảnh: Thợ cây cảnh; Trồng cây cảnh;
⑤ Hoa văn, vá: Hoa văn dày quá; Chó vá; Mèo vá;
⑥ Độn, pha: Ăn độn;
⑦ Lừa bịp: Giở trò bịp;
⑧ Tiêu, tiêu phí, tiêu pha, hao, tốn, bỏ mất: ? Tiêu mất bao nhiêu tiền?; Bỏ mất 3 năm mới hoàn thành được;
⑨ Bông: Cán bông; Bật bông;
⑩ (y) Đậu, nốt đậu, đậu mùa: Lên đậu, đậu mùa; ? Đã từng lên đậu chưa?;
⑪ Bị thương trong khi tác chiến: Hai lần bị thương;
⑫ (văn) Nhà trò, con hát;
⑬ (văn) Năm đồng tiền;
⑭ [Hua] (Họ) Hoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần đẹp nhất của cây, tức bông hoa — Chỉ người con gái đẹp — Gái điếm. Gái chơi — Tiêu dùng hao phí — Bệnh đậu mùa.

Từ ghép 97

ái hoa 愛花anh hoa 櫻花ấn hoa 印花ấn hoa thuế 印花稅ẩn hoa thực vật 隱花植物bách hoa mật 百花蜜bách hoa sinh nhật 百花生日bách hoa tửu 百花酒bách hoa vương 百花王bại liễu tàn hoa 敗柳殘花bào hoa 刨花bế nguyệt tu hoa 閉月羞花cẩm thượng thiêm hoa 錦上添花chiết hoa 折花cúc hoa 菊花cúc hoa tửu 菊花酒danh hoa 名花danh hoa hữu chủ 名花有主di hoa tiếp mộc 移花接木đàm hoa 昙花đàm hoa 曇花đàm hoa nhất hiện 昙花一现đàm hoa nhất hiện 曇花一現đào hoa 桃花đăng hoa 燈花đệ bát tài tử hoa tiên diễn âm 第八才子花箋演音đơn tính hoa 單性花hà hoa 荷花hoa bao 花苞hoa biện 花辨hoa chi 花枝hoa chúc 花燭hoa diện 花面hoa hậu 花后hỏa hoa 火花hoa hồng 花紅hoa khôi 花魁hoa kì 花旗hoa lạc 花落hoa liễu 花柳hoa ngôn 花言hoa nguyệt 花月hoa niên 花年hoa nô 花奴hoa nương 花娘hoa sắc 花色hoa thị 花市hoa thiên 花天hoa tì 花婢hoa tiên 花笺hoa tiên 花箋hoa tiên truyện 花箋傳hoa tử 花子hoa viên 花園hoàng hoa 黃花hoàng hoa tửu 黃花酒hương hoa 香花khai hoa 開花khán hoa 看花khảo hoa 拷花không hoa 空花lạc hoa 落花lạc hoa sinh 落花生lăng hoa 菱花long hoa 龍花lô hoa đãng 蘆花蕩mi hoa nhãn tiếu 眉花眼笑miên hoa 棉花nguyên hoa 芫花nguyệt hoa 月花nhãn hoa 眼花nhãn hoa liêu loạn 眼花撩亂phú qu‎ý hoa 富貴花quân tử hoa 君子花quế hoa 桂花quốc hoa 國花quỳnh hoa 瓊花tàn hoa 殘花tầm hoa 尋花tẩm hoa 浸花tâm hoa nộ phóng 心花怒放thám hoa 探花thiên hoa 天花thôi hoa 催花thôi hoa vũ 催花雨thúy hoa 翠花thưởng hoa 賞花tiên hoa 箋花trại hoa 賽花ưu đàm hoa 优昙花ưu đàm hoa 優曇花vãn hoa 晚花vô hoa quả 无花果vô hoa quả 無花果xán hoa 粲花xuân hoa 春花yên hoa 煙花

phân tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phân tích

Từ điển trích dẫn

1. Chia ra thành nhiều phần.
2. Li biệt, chia li. ◇ Nam sử : "Thất gia phân tích, phụ tử quai li" , (Tống kỉ thượng ) Vợ chồng chia li, cha con cách biệt.
3. Phân giải biện tích (sự vật, hiện tượng, khái niệm...). § Tương đối với "tống hợp" . ◇ Ba Kim : ""Diệt vong" xuất bản dĩ hậu, ngã độc đáo liễu độc giả môn đích các chủng bất đồng đích ý kiến. Ngã dã thường thường tại phân tích tự kỉ đích tác phẩm" "", . (Đàm "Diệt vong" "") Từ khi "Diệt vong" xuất bản rồi, tôi được đọc các loại ý kiến khác nhau của những độc giả. Tôi cũng thường luôn mổ xẻ biện giải tác phẩm của mình.
4. Lí luận, biện bạch. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Trương Thiên, Lí Vạn bị giá phụ nhân nhất khốc nhất tố, tựu yếu phân tích kỉ cú, một xứ sáp chủy" , , , (Thẩm tiểu hà tương hội xuất sư biểu ) Trương Thiên, Lí Vạn bị người đàn bà khóc lóc kêu ca, đòi biện bạch mấy câu, không cách nào xen được một lời.
5. Chia gia sản, tách ra ở riêng. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Y ngã thuyết bất như tảo tảo phân tích, tương tài sản tam phân bát khai, các nhân tự khứ doanh vận" , , (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh ) Theo ý tôi chẳng bằng hãy sớm mà chia nhau nhà cửa, đem tài sản chia ra làm ba phần, mỗi người tự đi làm ăn kinh doanh.
6. Chia cắt, chia rẽ. ◇ Vương An Thạch : "Ư thị chư hầu vương chi tử đệ, các hữu phân thổ, nhi thế cường địa đại giả, tất dĩ phân tích nhược tiểu" , , , (Thượng Nhân Tông hoàng đế ngôn sự thư ) Từ đó chư hầu con em vua, ai nấy đều có đất riêng, nên thế mạnh đất lớn, rốt cuộc bị chia cắt thành ra yếu nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia một vật thành nhiều phần nhỏ, cấu tạo nên vật đó — Mổ xẻ tìm hiểu kĩ càng một sự việc.
chuy, tri, truy
zī ㄗ

chuy

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa đen.

Từ ghép 5

tri

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lụa thâm
2. màu đen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu đen. ◇ Vương Sung : "Bạch sa nhập tri, bất nhiễm tự hắc" , (Luận hành , Trình tài ) Lụa trắng vào chỗ màu đen, không nhuộm cũng tự thành đen.
2. (Danh) Áo nhà sư. ◎ Như: "phi truy" khoác áo nhà sư (đi tu). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tự thử canh cải tính danh, tước phát phi tri khứ liễu" , (Đệ bát hồi) Từ nay thay đổi họ tên, cạo tóc mặc áo sư đi tu.
3. (Danh) Chỉ các sư, tăng lữ. ◎ Như: "tri lưu" tăng lữ.
4. (Động) Nhuộm đen. ◇ Luận Ngữ : "Bất viết kiên hồ, ma nhi bất lân; bất viết bạch hồ, niết nhi bất tri" , ; , (Dương Hóa ) Đã chẳng nói cái gì (thực) cứng dắn thì mài cũng không mòn sao? Đã chẳng nói cái gì (thực) trắng thì nhuộm cũng không thành đen sao?
5. (Tính) Đen, thâm. ◇ Thi Kinh : "Tri y chi tịch hề, Tệ dư hựu cải tác hề" , (Trịnh phong , Tri y ) Áo đen rộng lớn hề, (Hễ) rách thì chúng tôi đổi cho hề.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lụa thâm;
② (Màu) đen: Áo đen; Những người mặc áo đen (chỉ các nhà sư); Khoác áo đen (cắt tóc đi tu).

truy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lụa thâm
2. màu đen

Từ điển Thiều Chửu

① Lụa thâm.
② Nhà chùa hay mặc áo đen nên gọi các sư là truy lưu , cắt tóc đi tu gọi là phi truy .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lụa thâm;
② (Màu) đen: Áo đen; Những người mặc áo đen (chỉ các nhà sư); Khoác áo đen (cắt tóc đi tu).
ngưng
níng ㄋㄧㄥˊ

ngưng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngưng đọng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đông lại, đọng lại, đặc lại, cứng lại, dắn lại. ◇ Sầm Tham : "Mạc trung thảo hịch nghiễn thủy ngưng" (Tẩu mã xuyên hành phụng tống xuất sư tây chinh 西) Trong trướng viết hịch, nước nghiên mực đông đặc.
2. (Động) Thành tựu, hình thành. ◇ Trung Dung : "Cẩu bất chí đức, chí đạo bất ngưng yên" , (Chương 27.5) Nếu không phải là bậc đức hạnh hoàn toàn thì đạo chí thiện không thành tựu được.
3. (Động) Tụ tập. ◎ Như: "ngưng tập" tụ lại.
4. (Động) Dừng, ngừng lại. ◇ Tôn Xử Huyền : "Phong ngưng bắc lâm mộ" (Cú ) Gió ngừng ở rừng phía bắc lúc chiều tối.
5. (Động) Củng cố. ◇ Tuân Tử : "Kiêm tịnh dị năng dã, duy kiên ngưng chi nan yên" , (Nghị binh ) Kiêm quản thì dễ, chỉ làm cho vững mạnh mới khó thôi.
6. (Tính) Đông, đọng. ◇ Bạch Cư Dị : "Ôn tuyền thủy hoạt tẩy ngưng chi" (Trường hận ca ) Nước suối ấm chảy mau, rửa thân thể mịn màng như mỡ đông.
7. (Tính) Lộng lẫy, hoa lệ, đẹp đẽ. ◎ Như: "ngưng trang" đẹp lộng lẫy.
8. (Phó) Chăm chú, chuyên chú. ◇ Trang Vực : "Ngưng thê khuy quân quân mạc ngộ" (Thành thượng tà dương y lục thụ từ ) Đăm đăm nhìn lén chàng mà chàng không hay biết.
9. (Phó) Chậm rãi, thong thả. ◇ Bạch Cư Dị : "Hoãn ca mạn vũ ngưng ti trúc, Tận nhật quân vương khán bất túc" , (Trường hận ca ) Ca thong thả, múa nhẹ nhàng, (đàn) chậm rãi tiếng tơ tiếng trúc, Suốt ngày, quân vương xem vẫn cho là không đủ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðọng lại. Chất lỏng đọng lại gọi là ngưng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đông lại, đọng lại, đặc lại, cứng lại, rắn lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước đóng thành băng — Lạnh đông cứng lại — Đọng lại, tụ lại, nhóm lại một chỗ — Thành công. Nên việc.

Từ ghép 11

kháo, khốc
kào ㄎㄠˋ

kháo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nương tựa
2. sát lại, gần lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nương tựa vào vật khác cho vững. ◎ Như: "kháo tường" tựa vào tường, "kháo trước đại thụ" tựa vào cây lớn.
2. (Động) Dựa vào, ỷ vào, trông cậy. ◎ Như: "y kháo" nương dựa người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô nhất gia toàn kháo trước tướng quân lí" (Đệ bát hồi) Cả nhà ta đều trông nhờ vào tướng quân đấy.
3. (Động) Tin cậy. ◎ Như: "khả kháo" đáng tin cậy, "kháo bất trụ" không tin cậy được.
4. (Động) Sát lại, nhích gần. ◎ Như: "thuyền kháo ngạn" thuyền cập bến.
5. (Danh) Áo giáp mặc trong hí kịch thời xưa.
6. § Ta quen đọc là "khốc".

Từ điển Thiều Chửu

① Nương tựa. Nương tựa vật khác cho vững gọi là kháo, nương tựa người khác gọi là y kháo . Ta quen đọc là chữ khốc.
② Sát lại, nhích gần. Như thuyền kháo ngạn thuyền cập bến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dựa vào, tựa vào, nương tựa, trông cậy, nhờ: Đứng tựa vào tường; Dựa vào quần chúng; Sống nhờ trời;
② Tin cậy: Đáng tin, tin cậy được;
③ Sát lại, nhích gần, cặp bến, vào bờ: Người bộ hành đi cặp theo lề đường; Thuyền cặp bến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái ngược nhau — Trong Bạch thoại có nghĩa là nương tựa, nhờ vả. Td: Khả kháo ( có thể nhờ cậy được ).

Từ ghép 5

khốc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nương tựa vào vật khác cho vững. ◎ Như: "kháo tường" tựa vào tường, "kháo trước đại thụ" tựa vào cây lớn.
2. (Động) Dựa vào, ỷ vào, trông cậy. ◎ Như: "y kháo" nương dựa người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô nhất gia toàn kháo trước tướng quân lí" (Đệ bát hồi) Cả nhà ta đều trông nhờ vào tướng quân đấy.
3. (Động) Tin cậy. ◎ Như: "khả kháo" đáng tin cậy, "kháo bất trụ" không tin cậy được.
4. (Động) Sát lại, nhích gần. ◎ Như: "thuyền kháo ngạn" thuyền cập bến.
5. (Danh) Áo giáp mặc trong hí kịch thời xưa.
6. § Ta quen đọc là "khốc".

Từ điển Thiều Chửu

① Nương tựa. Nương tựa vật khác cho vững gọi là kháo, nương tựa người khác gọi là y kháo . Ta quen đọc là chữ khốc.
② Sát lại, nhích gần. Như thuyền kháo ngạn thuyền cập bến.
phiêu
piāo ㄆㄧㄠ

phiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thổi (gió)
2. bay nhẹ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gió lốc.
2. (Động) Thổi. ◎ Như: "phong phiêu diệp lạc" gió thổi lá rụng. ◇ Thi Kinh : "Phong kì phiêu nhữ" (Đại nhã , Quyển a ) Gió thổi mày đi.
3. (Động) Bay phấp phới, bay phất phơ. ◇ Dương Quảng : "Phù hương phiêu vũ y" (Yến đông đường ) Hương bay áo múa phất phới.
4. (Động) Theo gió bay đi. ◎ Như: "phiêu hương" hương bay. ◇ Bạch Cư Dị : "Li cung cao xứ nhập thanh vân, Tiên nhạc phong phiêu xứ xứ văn" , (Trường hận ca ) Li Cung cao vút lẫn vào trong mây xanh, Tiếng nhạc tiên theo gió bay đi, khắp nơi đều nghe thấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Thổi. Như Kinh Thi nói phong kì phiêu nhữ gió thổi mày đi.
② Nhẹ nhàng. Như phiêu phiêu dục tiên nhẹ nhàng muốn lên tiên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phấp phới, phất phơ, bay lộn, tung bay: Cờ đỏ tung bay (phấp phới); Bên ngoài phấp phới mưa bay; Tuyết bay lộn trên không;
② (văn) Bồng bềnh, lềnh bềnh (dùng như , bộ ): Lá cây nổi lềnh bềnh trên mặt nước;
③ (văn) Thổi: Gió thổi lá rụng; Gió thổi mày đi (Thi Kinh);
④ (văn) Lung lay, lay động;
⑤ (văn) Nhẹ nhàng, lâng lâng: Nhẹ nhàng như muốn lên tiên;
⑥ (văn) Gió lốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió lốc, thổi xoáy tròn — Gió thổi mạnh, làm lay động — Dùng như chữ Phiêu .

Từ ghép 10

Từ điển trích dẫn

1. Người có hành vi phóng đãng, không câu nệ tiểu tiết. ◇ Hậu Hán Thư : "Hốt hữu túy tửu cuồng phu, phân tranh đạo lộ, kí vô tôn nghiêm chi nghi, khởi thức thượng hạ chi biệt" , , , (Độc hành truyện , Tiếu Huyền ).
2. Người cuồng vọng, không biết gì cả. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Hà vật cuồng phu, cảm hủy báng triều chánh như thử?" , ? (Ảo tướng công ẩm hận bán san đường ).
3. Chỉ người ngang ngược làm xằng. ◇ Mặc Tử : "Vũ Vương nãi công cuồng phu, phản Thương chi Chu" , (Phi công hạ ).
4. Người có tinh thần bệnh hoạn bất thường. ◇ Thôi Báo : "Hữu nhất bạch thủ cuồng phu, bị phát đề hồ, loạn lưu nhi độ, kì thê tùy hô chỉ chi, bất cập, toại đọa hà thủy tử" , , , , , (Cổ kim chú , Quyển trung , Âm nhạc ).
5. Dùng làm khiêm từ. ◇ Hậu Hán Thư : "(Lí) Cố cuồng phu hạ ngu, bất đạt đại thể, thiết cảm cổ nhân nhất phạn chi báo, huống thụ cố ngộ nhi dong bất tận hồ!" , , , (Lí Cố truyện ).
6. Thời xưa, tiếng khiêm nhường của người vợ nói về chồng mình. ◇ Lí Bạch : "Ngọc thủ khai giam trường thán tức, Cuồng phu do thú giao Hà Bắc" , (Đảo y thiên ).
7. Thời cổ chỉ người trừ tà ma.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ phóng túng, không biết giữ gìn — Kẻ xấu xa. Cũng là tiếng khiêm nhường khi người vợ nói về chồng mình.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.