tư, từ
cí ㄘˊ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớn lên ( nói về cây số ) — Thêm lên — Cái chiếu đan bằng cỏ — Cái này — Cái ấy — Năm Mùa trong năm — Tiếng trợ ngữ cuối câu.

Từ ghép 1

từ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hiền, thiện, nhân từ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Yêu thương. ◇ Sử Kí : "Kính lão, từ thiếu" , (Chu bổn kỉ ) Kính già, yêu trẻ.
2. (Động) Hiếu kính đối với cha mẹ. ◇ Trang Tử : "Sự thân tắc từ hiếu" (Ngư phủ ).
3. (Danh) Tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái gọi là "từ". ◇ Nhan Chi Thôi : "Phụ mẫu uy nghiêm nhi hữu từ, tắc tử nữ úy thận nhi sanh hiếu hĩ" , (Nhan thị gia huấn , Giáo tử ) Cha mẹ oai nghiêm mà có lòng thương yêu, thì con cái kính sợ giữ gìn mà thành ra hiếu thảo vậy.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng mẹ. § Cha gọi là "nghiêm" , mẹ gọi là "từ" . ◎ Như: "gia từ" mẹ tôi, "từ mẫu" mẹ hiền.
5. (Danh) Tình yêu thương sâu đậm đối với chúng sinh (thuật ngữ Phật giáo). ◇ Pháp Hoa Kinh : "Sanh đại từ tâm" (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ ) Phát sinh lòng yêu thương rộng lớn.
6. (Danh) Đá nam châm. § Thông "từ" . ◎ Như: "từ thạch" đá nam châm.
7. (Danh) Họ "Từ".

Từ điển Thiều Chửu

① Lành, yêu rất mực. Cha mẹ yêu con gọi là từ.
② Người trên yêu kẻ dưới cũng gọi là từ. Chu cấp cứu giúp cho kẻ túng thiếu khốn cùng gọi là từ thiện sự nghiệp .
③ Mẹ. Cha gọi là nghiêm , mẹ gọi là từ , như gia từ , từ mẫu , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiền (từ), lành, từ thiện: Mẹ hiền;
② (cũ) Mẹ: Mẹ tôi;
③ (văn) Yêu, thương: Kính già yêu trẻ;
④ [Cí] (Họ) Từ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng yêu thương của người trên đối với người dưới. Td: Nhân từ — Tiếng nhà Phật, chỉ lòng thương của Phật đối với chúng sinh. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Chiếc thuyền từ một lá chơi vơi « — Tiếng chỉ người mẹ.

Từ ghép 11

Từ điển trích dẫn

1. Sinh kế, việc làm ăn sinh sống. ◇ Tống sử : "Lạc Ấp vi thiên địa chi trung, dân tính an thư, nhi đa y quan cựu tộc. Nhiên thổ địa biển bạc, bách ư dinh dưỡng" , , . , (Địa lí chí nhất ).
2. Hấp thụ chất bổ dưỡng để nuôi sống thân thể. ◇ Lão Xá : "Hải thủy dục, thái dương dục, khả thị cật đích bất cú, doanh dưỡng bất túc, nhất khẩu hải thủy, chuẩn tử" , , , , , (Tập ngoại , Đinh ).
3. Chất bổ dưỡng, dưỡng liệu. ◎ Như: "ngưu nãi hàm hữu phong phú đích dinh dưỡng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuôi cho lớn.

cư xứ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Cư xứ" : Chỗ ở. ◇ Hậu Hán Thư : "Cư xứ trắc lậu, dĩ canh học vi nghiệp" , (Viên An truyện ) Chỗ ở chật hẹp, làm nghề dạy học.
2. "Cư xử" : (1) Chỉ nghi dong cử chỉ hằng ngày. ◇ Luận Ngữ : "Cư xử cung, chấp sự kính, dữ nhân trung, tuy chi Di Địch bất khả khí dã" , , , (Tử Lộ ) Hằng ngày ở nhà (nghi dong cử chỉ) phải khiêm cung, làm việc phải nghiêm trang cẩn thận, giao thiệp với người phải trung thực. Dù tới nước Di nước Địch (chưa khai hóa), cũng không thể bỏ (ba điều ấy).
3. "Cư xử" : (2) Chỉ sinh hoạt thường ngày. ◇ Luận Ngữ : "Phù quân tử chi cư tang, thực chỉ bất cam, văn nhạc bất lạc, cư xử bất an" , , , (Dương Hóa ) Người quân tử đương khi có tang, ăn món ngon không thấy ngon, nghe nhạc không thấy vui, trong sinh hoạt thường ngày không thấy yên ổn trong lòng.
4. "Cư xử" : (3) Xếp đặt, an bài, xử trí. ◇ Liệt nữ truyện : "Mạnh Tử chi thiếu dã, hi du vi mộ gian chi sự, dũng dược trúc mai. Mạnh mẫu viết: Thử phi ngô sở dĩ cư xử tử dã. Nãi khứ" , , . : . (Trâu Mạnh Kha mẫu ) Mạnh Tử hồi nhỏ, thích chơi làm những chuyện ở nghĩa địa, lăn khóc xây mồ chôn cất. Bà mẹ Mạnh Tử nói: Đây không phải là chỗ để cho con ta ở. Bèn dọn nhà đi chỗ khác.

cư xử

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Cư xứ" : Chỗ ở. ◇ Hậu Hán Thư : "Cư xứ trắc lậu, dĩ canh học vi nghiệp" , (Viên An truyện ) Chỗ ở chật hẹp, làm nghề dạy học.
2. "Cư xử" : (1) Chỉ nghi dong cử chỉ hằng ngày. ◇ Luận Ngữ : "Cư xử cung, chấp sự kính, dữ nhân trung, tuy chi Di Địch bất khả khí dã" , , , (Tử Lộ ) Hằng ngày ở nhà (nghi dong cử chỉ) phải khiêm cung, làm việc phải nghiêm trang cẩn thận, giao thiệp với người phải trung thực. Dù tới nước Di nước Địch (chưa khai hóa), cũng không thể bỏ (ba điều ấy).
3. "Cư xử" : (2) Chỉ sinh hoạt thường ngày. ◇ Luận Ngữ : "Phù quân tử chi cư tang, thực chỉ bất cam, văn nhạc bất lạc, cư xử bất an" , , , (Dương Hóa ) Người quân tử đương khi có tang, ăn món ngon không thấy ngon, nghe nhạc không thấy vui, trong sinh hoạt thường ngày không thấy yên ổn trong lòng.
4. "Cư xử" : (3) Xếp đặt, an bài, xử trí. ◇ Liệt nữ truyện : "Mạnh Tử chi thiếu dã, hi du vi mộ gian chi sự, dũng dược trúc mai. Mạnh mẫu viết: Thử phi ngô sở dĩ cư xử tử dã. Nãi khứ" , , . : . (Trâu Mạnh Kha mẫu ) Mạnh Tử hồi nhỏ, thích chơi làm những chuyện ở nghĩa địa, lăn khóc xây mồ chôn cất. Bà mẹ Mạnh Tử nói: Đây không phải là chỗ để cho con ta ở. Bèn dọn nhà đi chỗ khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn ở, đối đãi.
thực, trĩ, trị
zhí ㄓˊ

thực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thực vật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ chung các loài cây cỏ. ◎ Như: "thực vật" cây cỏ.
2. (Danh) Cái dõi cửa.
3. (Động) Trồng trọt, chăm bón. ◎ Như: "chủng thực" trồng trọt, "bồi thực" vun trồng.
4. (Động) Cắm, dựng. ◎ Như: "thực tinh" dựng cờ.
5. (Động) Dựa vào. ◇ Luận Ngữ : "Thực kì trượng nhi vân" (Vi tử ) Dựa vào cây gậy rồi cào cỏ.
6. Một âm là "trĩ". (Danh) Cái cột treo né tằm.
7. (Danh) Chức quan coi xét.

Từ điển Thiều Chửu

① Các loài có rễ, như thực vật các cây cỏ.
② Giồng (trồng), như chủng thực giồng giọt (trồng tỉa).
③ Cắm, tựa, như thực kì trượng nhi vân cắm thửa gậy mà làm cỏ ruộng.
④ Phù thực, vun giồng cho con em đông đúc khá giả gọi là bồi thực .
⑤ Cái dõi cửa.
⑥ Một âm là trĩ. Cái cột treo né tằm.
⑦ Chức coi xét.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trồng, cấy: Trồng cây gây rừng; Cấy dầy hợp lí;
② Dựng, cắm: Dựng chiếc gậy bên cửa;
③ Thực vật, cây trồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trồng cây. Xem Thực vật — Lớn lên. Td: Sinh thực — Dựng nên — Tên người, tức Phan Đình Thực, người huyện Thanh chương tỉnh Nghệ An, đậu Phó bảng năm 1851, niên hiệu Tự Đức thứ 4, làm quan tới chức Biện lí bộ Hình, ông viết ra Tam thanh thi văn tập, Kí trai thi văn tập, và nhuận sắc cuốn Đại Nam Quốc Sử diễn ca.

Từ ghép 6

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ chung các loài cây cỏ. ◎ Như: "thực vật" cây cỏ.
2. (Danh) Cái dõi cửa.
3. (Động) Trồng trọt, chăm bón. ◎ Như: "chủng thực" trồng trọt, "bồi thực" vun trồng.
4. (Động) Cắm, dựng. ◎ Như: "thực tinh" dựng cờ.
5. (Động) Dựa vào. ◇ Luận Ngữ : "Thực kì trượng nhi vân" (Vi tử ) Dựa vào cây gậy rồi cào cỏ.
6. Một âm là "trĩ". (Danh) Cái cột treo né tằm.
7. (Danh) Chức quan coi xét.

Từ điển Thiều Chửu

① Các loài có rễ, như thực vật các cây cỏ.
② Giồng (trồng), như chủng thực giồng giọt (trồng tỉa).
③ Cắm, tựa, như thực kì trượng nhi vân cắm thửa gậy mà làm cỏ ruộng.
④ Phù thực, vun giồng cho con em đông đúc khá giả gọi là bồi thực .
⑤ Cái dõi cửa.
⑥ Một âm là trĩ. Cái cột treo né tằm.
⑦ Chức coi xét.

trị

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giá gác nong tằm — Một âm là Thực.
xương
chāng ㄔㄤ

xương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sáng sủa
2. thịnh, tốt đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thích đáng, hay. ◎ Như: "xương ngôn" lời nói thích đáng. § Ghi chú: "xương ngôn" cũng có nghĩa là lời nói thẳng, không kị húy. ◇ Thượng Thư : "Vũ bái xương ngôn" (Đại Vũ mô ) Vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ.
2. (Tính) Sáng sủa. ◎ Như: "xương minh" sáng láng rõ rệt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhiên hậu hảo huề nhĩ đáo na xương minh long thịnh chi bang, thi lễ trâm anh chi tộc, hoa liễu phồn hoa địa, ôn nhu phú quý hương khứ an thân lạc nghiệp" , , , (Đệ nhất hồi) Rồi sau sẽ mang ngươi đến xứ sáng láng thịnh vượng, dòng họ thi lễ trâm anh, chốn hoa cỏ phồn vinh, nơi giàu sang êm ấm, để được an cư lạc nghiệp.
3. (Tính) Hưng thịnh. ◇ Nguyễn Trãi : "Xương kì nhất ngộ hổ sinh phong" (Đề kiếm ) Khi gặp đời thịnh thì hổ sinh ra gió.
4. (Tính) Tốt đẹp, đẫy đà. ◇ Thi Kinh : "Y ta xương hề" (Quốc phong , Tề phong ) Ôi đẹp đẽ đẫy đà.
5. (Danh) Vật được thỏa sự sinh sản gọi là "xương". § Vì thế, trăm vật gọi là "bách xương" .
6. (Danh) Họ "Xương".
7. (Động) Sống còn. ◇ Sử Kí : "Thuận chi giả xương, nghịch chi giả bất tử tắc vong" , (Thái Sử Công tự tự ) Người thuận theo thì sống còn, kẻ làm trái lại, nếu không chết thì cũng bị tiêu diệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Tương đang, lời nói hay, như Vũ bái xương ngôn vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ. Nói thẳng không kị húy gì gọi là xương ngôn .
② Sáng sủa, như xương minh sáng láng rõ rệt.
③ Thịnh, như bang nãi kì xương nước mới được thịnh.
④ Tốt đẹp, đẫy đà.
⑤ Vật được thỏa sự sinh sản gọi là xương, vì thế nên trăm vật gọi là bách xương .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phồn vinh, phát đạt, thịnh vượng: Nước mới được thịnh vượng;
② (văn) Đẫy đà đẹp đẽ: Ôi đẹp đẽ đẫy đà (Thi Kinh);
③ (văn) Hay: Vua Vũ lạy và nhận lời nói hay (Thượng thư);
④ (văn) Chỉ chung các sinh vật: Nay trăm vật (muôn vật) đều sinh ra ở đất và trở về với đất (Trang tử: Tại hựu);
⑤ [Chang] (Họ) Xương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ rực rỡ — Hưng thịnh tốt đẹp.

Từ ghép 7

tá, tạ, tịch
jí ㄐㄧˊ, jiè ㄐㄧㄝˋ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chiếc đệm bằng cỏ;
② Dựa vào, cậy vào;
③ Mượn: Mượn cớ;
④ Cho mượn, cung cấp;
⑤ Khoan dung;
An ủi;
⑦ Đè, lót: Thường vì người chết nhiều quá nên họ nằm đè lên nhau (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết);
⑧ Ngồi hoặc nằm lên trên;
⑨ Nếu, ví như;
⑩ [Jiè] (Họ) Tạ.

tạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhờ vào, trông cậy vào
2. vin cớ, mượn cớ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chiếu, đệm. ◇ Dịch Kinh : "Tạ dụng bạch mao" (Đại quá quái ) Chiếu dùng cỏ tranh.
2. (Danh) Họ "Tạ".
3. (Động) Đệm, lót. ◇ Bào Chiếu : "Trâm kim tạ khỉ thăng khúc diên" (Đại bạch trữ vũ ca từ , Chi tứ).
4. (Động) Nằm, ngồi. ◇ Tô Thức : "Hoàn dữ khứ niên nhân, Cộng tạ Tây Hồ thảo" , 西 (Thục khách đáo Giang Nam từ ) Lại được với người năm trước, Cùng ngồi trên cỏ ở Tây Hồ.
5. (Động) Giúp, giúp thêm vào. ◇ Lưu Hiệp : "Sái bút dĩ thành hàm ca, Hòa mặc dĩ tạ đàm tiếu" , (Văn tâm điêu long , Thì tự ).
6. (Động) Dựa, nương tựa, nhờ. ◎ Như: "bằng tạ" nhờ cậy, nương tựa. ◇ Cao Bá Quát : "Trĩ tử khiên y tạ khúc quăng" (Bệnh trung ) Con thơ kéo áo dựa khuỷu tay (đòi cha khoanh tay để gối đầu).
7. (Động) Mượn. ◎ Như: "tạ khẩu" mượn cớ thối thác, "tạ sự sinh đoan" mượn việc sinh cớ.
8. (Động) Hàm súc, không để lộ ra ngoài. ◎ Như: "uẩn tạ" hàm súc.
9. (Động) An ủi, phủ úy. ◎ Như: "ủy tạ" yên ủi.
10. (Liên) Nếu, ví như, ví thể. § Tương đương với "như quả" , "giả sử" 使.
11. (Tính) § Xem "lang tạ" .
12. Một âm là "tịch". (Động) Cống hiến, dâng.
13. (Động) Luyến tiếc, cố niệm.
14. (Động) Dùng dây, thừng... để trói buộc.
15. (Động) Đạp, xéo, chà đạp. § Thông "tịch" . ◇ Sử Kí : "Thái hậu nộ, bất thực, viết: Kim ngã tại dã, nhi nhân giai tịch ngô đệ, lệnh ngã bách tuế hậu, giai ngư nhục chi hĩ" , , : , , , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Thái hậu nổi giận không ăn, nói: Nay ta còn sống mà người ta đều chà đạp em của ta, khi ta trăm tuổi rồi thì họ ăn thịt nó mất.
16. (Động) Giẫm chân lên. § Thông "tịch" . ◎ Như: "tịch điền" ruộng do vua thân chinh bước xuống cày.
17. (Tính) Nhiều, thịnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chiếu.
② Chiếu để nằm, nên có khi dùng chữ tạ có nghĩa là nằm.
③ Nhờ. Thân có chỗ nhờ cậy gọi là bằng tạ nhờ cậy, lợi dụng.
③ Mượn. Như tạ khẩu mượn cớ lót liệng, tạ sự sinh đoan mượn việc sinh cớ.
④ Khoan dong. Như uẩn tạ bao dong, úy tạ yên ủi.
⑤ Ví thể. Dùng làm trợ từ.
⑥ Mượn, nhờ.
⑦ Một âm là tịch. Giẫm, xéo.
⑧ Cùng nghĩa với chữ tịch .
⑨ Họ Tạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chiếc đệm bằng cỏ;
② Dựa vào, cậy vào;
③ Mượn: Mượn cớ;
④ Cho mượn, cung cấp;
⑤ Khoan dung;
An ủi;
⑦ Đè, lót: Thường vì người chết nhiều quá nên họ nằm đè lên nhau (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết);
⑧ Ngồi hoặc nằm lên trên;
⑨ Nếu, ví như;
⑩ [Jiè] (Họ) Tạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào — Nhờ mượn — Nằm ngồi lên trên — Cái chiếu — Dâng biếu — Một âm là Tịch. Xem Tịch.

Từ ghép 11

tịch

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chiếu, đệm. ◇ Dịch Kinh : "Tạ dụng bạch mao" (Đại quá quái ) Chiếu dùng cỏ tranh.
2. (Danh) Họ "Tạ".
3. (Động) Đệm, lót. ◇ Bào Chiếu : "Trâm kim tạ khỉ thăng khúc diên" (Đại bạch trữ vũ ca từ , Chi tứ).
4. (Động) Nằm, ngồi. ◇ Tô Thức : "Hoàn dữ khứ niên nhân, Cộng tạ Tây Hồ thảo" , 西 (Thục khách đáo Giang Nam từ ) Lại được với người năm trước, Cùng ngồi trên cỏ ở Tây Hồ.
5. (Động) Giúp, giúp thêm vào. ◇ Lưu Hiệp : "Sái bút dĩ thành hàm ca, Hòa mặc dĩ tạ đàm tiếu" , (Văn tâm điêu long , Thì tự ).
6. (Động) Dựa, nương tựa, nhờ. ◎ Như: "bằng tạ" nhờ cậy, nương tựa. ◇ Cao Bá Quát : "Trĩ tử khiên y tạ khúc quăng" (Bệnh trung ) Con thơ kéo áo dựa khuỷu tay (đòi cha khoanh tay để gối đầu).
7. (Động) Mượn. ◎ Như: "tạ khẩu" mượn cớ thối thác, "tạ sự sinh đoan" mượn việc sinh cớ.
8. (Động) Hàm súc, không để lộ ra ngoài. ◎ Như: "uẩn tạ" hàm súc.
9. (Động) An ủi, phủ úy. ◎ Như: "ủy tạ" yên ủi.
10. (Liên) Nếu, ví như, ví thể. § Tương đương với "như quả" , "giả sử" 使.
11. (Tính) § Xem "lang tạ" .
12. Một âm là "tịch". (Động) Cống hiến, dâng.
13. (Động) Luyến tiếc, cố niệm.
14. (Động) Dùng dây, thừng... để trói buộc.
15. (Động) Đạp, xéo, chà đạp. § Thông "tịch" . ◇ Sử Kí : "Thái hậu nộ, bất thực, viết: Kim ngã tại dã, nhi nhân giai tịch ngô đệ, lệnh ngã bách tuế hậu, giai ngư nhục chi hĩ" , , : , , , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Thái hậu nổi giận không ăn, nói: Nay ta còn sống mà người ta đều chà đạp em của ta, khi ta trăm tuổi rồi thì họ ăn thịt nó mất.
16. (Động) Giẫm chân lên. § Thông "tịch" . ◎ Như: "tịch điền" ruộng do vua thân chinh bước xuống cày.
17. (Tính) Nhiều, thịnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chiếu.
② Chiếu để nằm, nên có khi dùng chữ tạ có nghĩa là nằm.
③ Nhờ. Thân có chỗ nhờ cậy gọi là bằng tạ nhờ cậy, lợi dụng.
③ Mượn. Như tạ khẩu mượn cớ lót liệng, tạ sự sinh đoan mượn việc sinh cớ.
④ Khoan dong. Như uẩn tạ bao dong, úy tạ yên ủi.
⑤ Ví thể. Dùng làm trợ từ.
⑥ Mượn, nhờ.
⑦ Một âm là tịch. Giẫm, xéo.
⑧ Cùng nghĩa với chữ tịch .
⑨ Họ Tạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xem [lángjí];
② Giẫm đạp, xéo lên;
③ Cống hiến, tiến cống;
④ Như (bộ );
⑤ Ruộng tịch (tịch điền, ruộng thiên tử trưng dụng sức dân để cày cấy).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫm, đạp lên — Cống hiến — Dùng như chữ Tịch — Một âm là Tạ. Xem Tạ.
loạn
luàn ㄌㄨㄢˋ

loạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lẫn lộn
2. rối
3. phá hoại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mất trật tự, lộn xộn. ◎ Như: "loạn binh" quân lính vô trật tự, "hỗn loạn" lộn xộn, hỗn độn.
2. (Tính) Bối rối, tối tăm, không yên. ◎ Như: "tâm tự phiền loạn" nỗi lòng rối bời, "tinh thần mậu loạn" tinh thần tối tăm mê mẩn.
3. (Tính) Có chiến tranh, có giặc giã, không an ổn. ◎ Như: "loạn bang" nước có giặc giã, nước không thái bình.
4. (Tính) Có khả năng trị yên, đem lại trật tự. ◇ Tả truyện : "Võ vương hữu loạn thần thập nhân" (Tương Công nhị thập hữu bát niên ) Võ vương có mười người bầy tôi giỏi trị yên.
5. (Động) Lẫn lộn. ◎ Như: "dĩ giả loạn chân" làm giả như thật. ◇ Hậu Hán Thư : "Khủng kì chúng dữ Mãng binh loạn, nãi giai chu kì mi dĩ tương thức biệt" , (Lưu Bồn Tử truyện ) Sợ dân chúng lẫn lộn với quân Mãng, bèn đều bôi đỏ lông mày để nhận mặt nhau.
6. (Động) Phá hoại. ◎ Như: "hoại pháp loạn kỉ" phá hoại pháp luật.
7. (Động) Cải biến, thay đổi. ◇ Hàn Dũ : "Tuần tựu lục thì, nhan sắc bất loạn, dương dương như thường" , , (Trương Trung Thừa truyện hậu tự ) Tới khi bị đem ra giết, mặt không biến sắc, hiên ngang như thường.
8. (Động) Dâm tà. ◎ Như: "dâm loạn" dâm tà. ◇ Liêu trai chí dị : "Vương tâm bất năng tự trì, hựu loạn chi" , (Đổng Sinh ) Vương trong lòng không giữ gìn được, lại dâm dục.
9. (Danh) Tình trạng bất an, sự gây rối. ◇ Sử Kí : "Ư thị Sở thú tốt Trần Thắng, Ngô Quảng đẳng nãi tác loạn" , (Lí Tư truyện ) Do đó, bọn lính thú nước Sở là Trần Thắng, Ngô Quảng làm loạn.
10. (Danh) Chương cuối trong khúc nhạc ngày xưa. ◇ Luận Ngữ : "Sư Chí chi thủy, Quan Thư chi loạn, dương dương hồ doanh nhĩ tai" , , (Thái Bá ) Nhạc sư Chí (điều khiển), khúc đầu và đoạn kết bài Quan Thư, đều hay đẹp và vui tai thay!
11. (Phó) Càn, bừa, lung tung. ◎ Như: "loạn bào" chạy lung tung, "loạn thuyết thoại" nói năng bừa bãi.
12. Tục thường viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Loạn, bối rối không yên gọi là loạn, như loạn thế .
② Giặc giã, quân lính đánh giết bừa bãi gọi là loạn.
③ Rối rít, như loạn ti tơ rối.
④ Tối tăm, như tinh thần mậu loạn tinh thần tối tăm mê mẩn.
⑤ Phá hoại, như hoại pháp loạn kỉ phá hoại phép luật.
⑥ Dâm tà, như trong họ chim chuột lẫn nhau gọi là loạn dâm .
⑦ Trị yên, như Võ-vương hữu loạn thần thập nhân vua Võ-vương có mười người bầy tôi trị loạn.
⑧ Chữ dùng cho dứt câu ca nhạc, như quan thư chi loạn cuối thơ quan thư. Tục thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mất trật tự, lộn xộn, rối, rối rít, ồn ào, xôn xao: Ở đây ồn ào quá; Tiếng người tiếng ngựa rối inh cả lên; 稿 Bài văn chữa lộn xộn quá, phải chép lại mới được;
② Chiến tranh, loạn, loạn lạc: Biến loạn: Phiến loạn;
③ Gây rắc rối, làm lộn xộn: Quấy rối; Gây rối loạn; Đánh tráo;
④ Rối bời, bối rối, rối trí: Tâm tư rối bời;
⑤ Bậy, bừa, ẩu, càn, lung tung: Ăn bậy; Chạy bừa; Chủ trương lung tung; Nói bậy làm càn;
⑥ Loạn (dâm): Loạn dâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lộn xộn, mất trật tự — Chỉ tính tình không yên, rối reng — Chỉ chiến tranh.

Từ ghép 48

chúng
zhòng ㄓㄨㄥˋ

chúng

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhiều, đông

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đông, nhiều. ◎ Như: "chúng sinh" các loài có sống có chết, có cảm giác, "chúng hoạn" các bệnh tật. ◇ Vương An Thạch : "Phù di dĩ cận, tắc du giả chúng; hiểm dĩ viễn, tắc chí giả thiểu" , ; , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Chỗ phẳng mà gần thì kẻ đến chơi nhiều; chỗ hiểm mà xa thì người đến chơi ít.
2. (Tính) Thường, bình phàm, phổ thông. ◇ Khuất Nguyên : "Chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" (Ngư phủ ) Người đời đều say, riêng mình ta tỉnh.
3. (Danh) Mọi người, nhiều vật, nhiều sự vật. ◎ Như: "quần chúng" mọi người, "quan chúng" khán giả. ◇ Tả truyện : "Chúng bạn thân li, nan dĩ tể hĩ" , (Ẩn công tứ niên ) Mọi người phản lại, người thân chia lìa, khó mà nên thay.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðông, nhiều, như chúng sinh các loài có sống có chết, có cảm giác.
② Người, mọi người.
③ Số người, như nhược can chúng ngần ấy kẻ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đông người , nhiều người, mọi người: Nhiều người đông sức; Lấy ít đánh nhiều; Như mọi người đều biết;
② (Quần) chúng: Đại chúng; Khán giả; Thính giả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều. Đông đảo — Số đông — Mọi người.

Từ ghép 17

Từ điển trích dẫn

1. Bắt đầu tới trường để học. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Giả Lan) kim phương ngũ tuế, dĩ nhập học công thư" (), (Đệ tứ hồi) (Giả Lan), vừa lên năm tuổi, đã đi học.
2. Ngày xưa chỉ sinh đồ hoặc đồng sinh, sau khi qua thủ tục khảo thí, đi đến phủ, châu, huyện học tập. ◇ Viên Mai : "Trực Lệ, Thiên An huyện, An Lệ, nhập học bát danh, nhi ứng thí giả bất quá lục, thất nhân" , , , (Tùy viên thi thoại bổ di , Quyển thất).
3. Ngày nay phiếm chỉ vào trường học tập. ◎ Như: "tha tiếp đáo liễu Bắc Kinh Đại Học nhập học thông tri thư" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vào học. Bắt đầu tới trường để học.

phong trần

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

❶ Gió và bụi — Chỉ những nỗi gian nan vất vả ở đời. Đoạn truờng tân thanh có câu: » Bắt phong trần phải phong trần, cho thanh cao mới được phần thanh cao «. ❷ Phong trần : Gió bụi. Chốn phong trần chỉ về cuộc đời tình cảnh gian khổ nay đây mai đó. » Rày con xuống chốn phong trần « ( Lục Vân Tiên ). Phong trần: Gió bụi có nhiều nghĩa: 1. Gió cuốn bụi tung trời đất mù mịt. Ví đời có nạn chiến tranh. 2. Ở đời chịu nhiều nỗi gian nan trong bước đường công danh của phường quan lại. Thơ Đỗ Phủ: Bạc hoạn phong trần: Chức mỏng chạy trong gió bụi, tức là quan nhỏ; chịu nhiều nỗi khó khăn. 3. Gái kĩ nữ gọi là trụy lạc phong trần: Rơi rụng nơi gió bụi. Thơ Trương Tuần khi nghe trống đánh nổi giặc có câu: » Bất tiện phong trần sắc, an tri thiên địa tâm «. Chẳng nhận được vẻ gió bụi, sao biết lòng trời đất. Ý nói họa chiến tranh bởi trời đất sinh ra. ( Chinh phụ ngâm khúc ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.