phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Việc làm, hành động. ◇ Liệt Tử 列子: "Nhữ tiên quan ngô thú, thú như ngô, nhiên hậu lục bí khả trì, lục mã khả ngự" 汝先觀吾趣, 趣如吾, 然後六轡可持, 六馬可御 (Thang vấn 湯問) Nhà ngươi trước hãy xem tư thế của ta chạy ra sao, làm như ta làm, rồi sau mới cầm được sáu dây cương, chế ngự được sáu con ngựa.
3. (Danh) Khuynh hướng (nói về ý chí, hành động). ◎ Như: "chí thú" 志趣.
4. (Danh) Ý, ý vị. ◎ Như: "chỉ thú" 旨趣. ◇ Liệt Tử 列子: "Khúc mỗi tấu, Chung Tử Kì triếp cùng kì thú" 曲每奏, 鍾子期輒窮其趣 (Thang vấn 湯問) Bài nhạc mỗi lần gảy lên, Chung Tử Kì đều thấu hiểu hết ý vị của nó.
5. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Nơi chúng sinh đi đến trong vòng luân hồi. ◇ Huyền Trang 玄奘: "Ngã cầu Phật thánh quả, ngã học Phật năng xả. Thị thân như hưởng, thị thân như phao, lưu chuyển tứ sanh, khứ lai lục thú, túc khế hoằng thệ, bất vi vật dục" 我求佛聖果, 我學佛能捨. 是身如響, 是身如泡, 流轉四生, 去來六趣, 宿契弘誓, 不違物欲 (Đại Đường Tây vực kí 大唐西域記, Kiêu tát la quốc 憍薩羅國).
6. (Tính) Có thú vị, có hứng thú. ◎ Như: "thú sự" 趣事 công việc thú vị.
7. (Động) Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. § Thông "xu" 趨. ◇ Liệt Tử 列子: "Nông phó thì, thương thú lợi" 農赴時, 商趣利 (Lực mệnh 力命) Nhà nông thì theo thời tiết (mà làm ruộng), người buôn bán thì nhanh chân kiếm lời. ◇ Quốc ngữ 國學: "Tam quân chi sĩ giai tại, hữu nhân năng tọa đãi hình nhi bất năng diện di? Thú hành sự hồ!" 三軍之士皆在, 有人能坐待刑而不能面夷? 趣行事乎! (Tấn ngữ tam 晉語三).
8. (Động) Bước ngắn đi nhanh tới trước (một loại lễ kính thời xưa). ◇ Vương Vũ Xưng 王禹偁: "Phủng nhật quang tiên cập, Tham thiên lễ bất thú" 捧日光先及, 參天禮不趣 (Ngũ lão phong 五老峰).
9. Một âm là "xúc". (Động) Thúc giục, thôi thúc. § Thông "xúc" 促. ◇ Sử Kí 史記: "Xúc Nghĩa Đế hành" 趣義帝行 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Hạng Vương) Thúc giục Nghĩa Đế lên đường.
10. (Phó) Lập khắc, tức thì. ◇ Sử Kí 史記: "Nhược bất thú hàng Hán, Hán kim lỗ nhược, nhược phi Hán địch dã" 若不趣降漢, 漢今虜若, 若非漢敵也 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nhà ngươi không đầu hàng quân Hán ngay tức thì, thì Hán sẽ bắt sống ngươi, ngươi không phải là địch thủ của Hán đâu!
Từ điển Thiều Chửu
② Ý vị. Như ý thú 意趣, hứng thú 興趣, v.v.
③ Một âm là xúc. Thúc dục.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Việc làm, hành động. ◇ Liệt Tử 列子: "Nhữ tiên quan ngô thú, thú như ngô, nhiên hậu lục bí khả trì, lục mã khả ngự" 汝先觀吾趣, 趣如吾, 然後六轡可持, 六馬可御 (Thang vấn 湯問) Nhà ngươi trước hãy xem tư thế của ta chạy ra sao, làm như ta làm, rồi sau mới cầm được sáu dây cương, chế ngự được sáu con ngựa.
3. (Danh) Khuynh hướng (nói về ý chí, hành động). ◎ Như: "chí thú" 志趣.
4. (Danh) Ý, ý vị. ◎ Như: "chỉ thú" 旨趣. ◇ Liệt Tử 列子: "Khúc mỗi tấu, Chung Tử Kì triếp cùng kì thú" 曲每奏, 鍾子期輒窮其趣 (Thang vấn 湯問) Bài nhạc mỗi lần gảy lên, Chung Tử Kì đều thấu hiểu hết ý vị của nó.
5. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Nơi chúng sinh đi đến trong vòng luân hồi. ◇ Huyền Trang 玄奘: "Ngã cầu Phật thánh quả, ngã học Phật năng xả. Thị thân như hưởng, thị thân như phao, lưu chuyển tứ sanh, khứ lai lục thú, túc khế hoằng thệ, bất vi vật dục" 我求佛聖果, 我學佛能捨. 是身如響, 是身如泡, 流轉四生, 去來六趣, 宿契弘誓, 不違物欲 (Đại Đường Tây vực kí 大唐西域記, Kiêu tát la quốc 憍薩羅國).
6. (Tính) Có thú vị, có hứng thú. ◎ Như: "thú sự" 趣事 công việc thú vị.
7. (Động) Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. § Thông "xu" 趨. ◇ Liệt Tử 列子: "Nông phó thì, thương thú lợi" 農赴時, 商趣利 (Lực mệnh 力命) Nhà nông thì theo thời tiết (mà làm ruộng), người buôn bán thì nhanh chân kiếm lời. ◇ Quốc ngữ 國學: "Tam quân chi sĩ giai tại, hữu nhân năng tọa đãi hình nhi bất năng diện di? Thú hành sự hồ!" 三軍之士皆在, 有人能坐待刑而不能面夷? 趣行事乎! (Tấn ngữ tam 晉語三).
8. (Động) Bước ngắn đi nhanh tới trước (một loại lễ kính thời xưa). ◇ Vương Vũ Xưng 王禹偁: "Phủng nhật quang tiên cập, Tham thiên lễ bất thú" 捧日光先及, 參天禮不趣 (Ngũ lão phong 五老峰).
9. Một âm là "xúc". (Động) Thúc giục, thôi thúc. § Thông "xúc" 促. ◇ Sử Kí 史記: "Xúc Nghĩa Đế hành" 趣義帝行 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Hạng Vương) Thúc giục Nghĩa Đế lên đường.
10. (Phó) Lập khắc, tức thì. ◇ Sử Kí 史記: "Nhược bất thú hàng Hán, Hán kim lỗ nhược, nhược phi Hán địch dã" 若不趣降漢, 漢今虜若, 若非漢敵也 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nhà ngươi không đầu hàng quân Hán ngay tức thì, thì Hán sẽ bắt sống ngươi, ngươi không phải là địch thủ của Hán đâu!
Từ điển Thiều Chửu
② Ý vị. Như ý thú 意趣, hứng thú 興趣, v.v.
③ Một âm là xúc. Thúc dục.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phép thường, điển phạm, pháp luật. § Thông "hình" 型. ◇ Thi Kinh 詩經: "Võng phu cầu tiên vương, Khắc cộng minh hình" 罔敷求先王, 克共明刑 (Đại nhã 大雅, Ức 抑) Suy cầu rộng khắp (theo đạo) vua trước, (Để có thể) nắm giữ được pháp luật sáng suốt.
3. (Động) Giết hại. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
4. (Động) Làm theo, mô phỏng. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hình nhân giảng nhượng, thị dân hữu thường" 刑仁講讓, 示民有常 (Lễ vận 禮運) Theo đức nhân giảng dạy, chỉ bảo cho dân biết đạo thường.
5. (Động) Làm cho ngay chính. § Thông "hình" 型. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hình vu quả thê, Chí vu huynh đệ, Dĩ nhạ vu gia bang" 刑于寡妻, 至于兄弟, 以御于家邦 (Đại nhã 大雅, Tư trai 公思齊) Làm cho ngay chính vợ mình, Cho tới anh em, Để đón rước cả nước nhà (theo về).
Từ điển Thiều Chửu
② Phép thường. Nay thông dụng dùng chữ hình 型.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tra tấn: 受刑 Bị tra tấn;
③ (văn) Phép thường (như 型, bộ 土);
④ [Xíng] (Họ) Hình.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xong. ◎ Như: "liễu sự" 了事 xong việc.
3. (Trợ) Sau động từ, cuối câu, chỉ sự kết thúc. ◎ Như: "đáo liễu" 到了 đến rồi. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Diêu tưởng Công Cẩn đương niên, Tiểu Kiều sơ giá liễu, Hùng tư anh phát" 遙想公瑾當年, 小喬初嫁了, 雄姿英發 (Niệm nô kiều 念奴嬌) Nhớ Công Cẩn thời đó, Tiểu Kiều vừa mới cưới xong, Anh hùng tư cách phát.
4. (Trợ) Đặt ở giữa câu hoặc cuối câu, biểu thị khuyên nhủ. ◎ Như: "tẩu liễu" 走了 đi thôi, "biệt khấp liễu" 別哭了 đừng khóc nữa.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếng đệm đặt ở cuối câu hoặc giữa câu (chỗ ngắt câu) để chỉ sự thay đổi hoặc biểu thị xảy ra tình hình mới: 下雨了 Mưa rồi; 天快黑了,今天去不成了 Trời sắp tối rồi, hôm nay không đi được nữa; 水位比昨天低了一尺 Mực nước đã thấp xuống một mét so với hôm qua; 你早來一 天就看着他了 Nếu anh đến sớm một ngày thì gặp được anh ấy rồi; 我現在明白他的意思了Bây giờ tôi hiểu ý anh ấy rồi; 好了,不要老說這些事了 Thôi, đừng nhắc mãi chuyện ấy nữa;
③ Đặt sau danh từ hoặc số từ để nhấn mạnh tình huống đã xảy ra: 中秋了,天還這麼熱 Trung thu rồi, mà trời vẫn còn nóng đến thế; 七十多歲了 Đã hơn bảy mươi tuổi rồi;
④ Đặt giữa động từ đơn âm kép, biểu thị thời gian ngắn tạm của động tác: 老張點了點頭,表示同意 Ông Trương gật gật đầu, tỏ vẻ đồng ý. Xem 了 [liăo], 瞭 [liào].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có thể, có lẽ: 做得了 Có thể làm được; 來不了 Có lẽ không đến được;
③ (văn) Chẳng, không chút, hoàn toàn (không): 了不相涉 Không can gì hết; 了無懼色 Chẳng chút sợ sệt. 【了不】liễu bất [liăobu] (văn) Không chút, hoàn toàn không (như 全然不, 一點也不): 後文相卒,叔隆了不恤其子弟,時論賤薄之 Sau Văn Tương chết, chú là Long không đoái nghĩ chút gì đến con em của Tương, dư luận đương thời rất xem thường ông ta (Ngụy thư). Xem 了 (2), nghĩa ③; 【了無】liễu vô [liăowú] (văn) Hoàn toàn không, không chút (như 毫無,全無,一點兒也不): 了無恐色 Không có vẻ sợ sệt chút nào (Thế thuyết tân ngữ); 今乃不然,反昂然自得,了無愧畏 Nay thì không thế, trái lại vẫn ngang nhiên tự đắc, không chút thẹn thò sợ sệt (Âu Dương Tu);
④ (văn) Cuối cùng, rốt cuộc, chung quy: 雖慾自近,了復何益? Dù muốn tự gần, rốt cuộc có ích gì đâu? (Cựu Đường thư: Diêu Nam Trọng truyện);
⑤ (văn) Thông minh, sáng dạ: 夫人小而聰了,大未必奇 Người ta lúc còn nhỏ thông minh, lớn lên chưa chắc là kẻ có tài đặc biệt (Hậu Hán thư: Khổng Dung truyện);
⑥ Rõ: 了解 Biết rõ; 明了 Hiểu rõ; 一目了然 Xem qua rõ ngay. Như 瞭 (bộ 目);
⑦ 【了不得】liễu bất đắc [liăobude] a. Quá chừng, ghê quá, vô cùng: 高興得了不得 Vui sướng quá chừng; 多得了不得 Nhiều ghê quá; b. Âëy chết, trời ơi...: 可了不得,他昏過去了 Trời ơi! Nó ngất đi rồi;
⑧ 【了不起】liễu bất khởi [liăobuqê] Ghê gớm lắm, giỏi lắm, tài lắm;
⑨ 【了得】liễu đắc [liăode] Chết mất, hỏng mất... (biểu thị ý kinh ngạc): 哎呀!這還了得 Úi chà, như thế thì hỏng mất! 如果一交跌下去,那還了得 Nếu ngã xuống một cái thì chết mất!;
⑩【了然】liễu nhiên [liăo rán] a. Hiểu, rõ: 一目了然 Xem qua hiểu ngay; 真相如何,我也不大了然 Sự thật ra sao, tôi cũng không rõ lắm; b. (văn) Hoàn toàn (thường dùng trước động từ phủ định 無): 内外乃中間,了然無一礙 Cả trong, ngoài và ở giữa, hoàn toàn không chút vướng vít (Bạch Cư Dị: Tự tại); 道遇水,定伯令鬼渡,聽之了然無水音 Dọc đường gặp sông, Định Bá bảo con quỷ lội qua, hoàn toàn không nghe có tiếng nước (Thái bình quảng kí). Xem 了 [le], 瞭 [liào].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sáng sủa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Mắt sáng.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Giao cảm, cảm ứng. ◇ Trang Tử 莊子: "Lưỡng giả giao thông thành hòa nhi vật sanh yên" 兩者交通成和而物生焉 (Điền Tử Phương 田子方) Hai cái đó (cực Âm 陰 và cực Dương 陽) cảm ứng giao hòa với nhau mà muôn vật sinh ra.
3. Khai thông.
4. Vãng lai, giao vãng. ◇ Sử Kí 史記: "Chư sở dữ giao thông, vô phi hào kiệt đại hoạt" 諸所與交通, 無非豪桀大猾 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Những người giao du với ông (chỉ Quán Phu 灌夫) toàn là bậc hào kiệt hay những kẻ đại gian đại ác lắm mưu nhiều kế.
5. Thông đồng, cấu kết. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Phàn Trù hà cố giao thông Hàn Toại, dục mưu tạo phản?" 樊稠何故交通韓遂, 欲謀造反 (Đệ thập hồi 第一回) Phàn Trù sao dám thông đồng với Hàn Toại, định làm phản hay sao?
6. Sự vận chuyển của xe cộ, thuyền tàu, máy bay... Cũng chỉ điện báo, điện thư... qua lại. ◎ Như: "cao tốc công lộ nhân liên hoàn đại xa họa, tạo thành giao thông than hoán" 高速公路因連環大車禍, 造成交通癱瘓.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thế mà
3. lông má
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎ Như: "dư tri nhi vô tội dã" 予知而無罪也 ta biết ngươi vô tội, "nhi ông" 而翁 cha mày. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh" 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 則幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇ Sử Kí 史記: "Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên" 前日所以不許仲子者, 徒以親在, 今不幸而母以天終, 仲子所欲報仇者為誰? 請得從事焉 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎ Như: "tòng kim nhi hậu" 從今而後 từ bây giờ đến về sau. ◇ Dịch Kinh 易經: "Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo" 是故形而上者謂之道 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎ Như: "cơ trí nhi dũng cảm" 幾智而勇敢 cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như "tắc" 則, "tựu" 就. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật" 君子見幾而作, 不俟終日 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận" 玉在山而草木潤 (Khuyến học 勸學) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi" 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇ Trang Tử 莊子: "Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?" 夫天地至神, 而有尊卑先後之序, 而況之道乎 (Thiên đạo 天道) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với "khởi" 豈, "nan đạo" 難道: chứ đâu, nào phải. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai" 為仁由己, 而由人乎哉 (Nhan Uyên 顏淵) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với "hề" 兮, "bãi liễu" 罷了: thôi, thôi đi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi" 已而! 已而! 今之從政者殆而 (Vi tử 衛子) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎ Như: "tự nam nhi bắc" 自南而北 từ nam đến bắc, "tự tráng nhi lão" 自壯而老 từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ "năng" 能. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?" 齊多知而解此環不 (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?
Từ điển Thiều Chửu
② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại 而今安在, dĩ nhi 已而 đã mà.
③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội 而謀動干戈於邦內 bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước.
④ Lông má.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mà, mà còn: 不約而同 Không hẹn mà nên; 無益而有害 Không lợi mà còn có hại nữa; 有其名而無其實 Có tiếng mà không có miếng.【而今】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【而況】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: 天地四時猶有消,而況人乎? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【而況 乎】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem 而況;【而況于】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như 而況乎; 【而且】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: 這些地 區的群衆不但戰勝了各種災害,而且獲得了豐收 Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【而已】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: 不過如此而已 Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; 利害之相 似者,唯智者知之而已 Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【而已耳】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【而已乎】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【而已也】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【而已哉】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【而已矣】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy;
③ Rồi ...: 捆而殺之 Trói lại rồi giết chết. 【而 後】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì;
④ (Vì...) mà: 我爲你而擔心 Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh);
⑤ ... đến...: 由秋而冬 Từ thu đến đông; 從小而大 Từ nhỏ đến lớn;
⑥ Nếu mà: 諸君無意則已,諸君而有意,瞻予馬首可也 Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao);
⑦ Nhưng (dùng như 然, bộ 火): 千里馬常有,而伯樂不常有 Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết);
⑧ Như, giống như: 軍驚而壞都舍 Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim);
⑨ Mày, ông, ngươi: 而翁 Ông của mày; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí);
⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: 豈不爾思,室是遠而 Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn);
⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: 俟我于著乎而! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh);
⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với 其, bộ 八): 鬼猶求食,若敖氏之鬼,不其餒而? quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): 已而! 已而!今之從政者殆而! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 頎而長兮 Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sửa sang, chỉnh trị, làm cho chỉnh tề ngay ngắn. ◎ Như: "chỉnh lí" 整理 sắp đặt cho ngay ngắn, "tu lí" 修理 sửa sang, "quản lí" 管理 coi sóc. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Pháp đố nhi bất tri lí" 法斁而不知理 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Pháp luật hủy hoại mà không biết sửa.
3. (Động) Làm việc, lo liệu. ◎ Như: "lí sự" 理事 làm việc.
4. (Động) Tấu nhạc, cử nhạc. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Ẩn kỉ phần hương lí ngọc cầm" 隱几焚香理玉琴 (Tức hứng 即興) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc.
5. (Động) Ôn tập, luyện tập. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Tằng lí binh thư tập lục thao" 曾理兵書習六韜 (Nháo đồng đài 鬧銅臺) Đã từng luyện tập binh thư lục thao.
6. (Động) Phản ứng, đáp ứng (đối với lời nói hoặc hành vi của người khác). ◎ Như: "bất lí" 不理 không quan tâm, "lí hội" 理會 thông hiểu.
7. (Danh) Thớ, đường vân. ◎ Như: "thấu lí" 腠理 thớ da thịt, "mộc lí" 木理 vân gỗ.
8. (Danh) Thứ tự, mạch lạc. ◎ Như: "hữu điều hữu lí" 有條有理 có thứ tự mạch lạc.
9. (Danh) Quy luật, ý chỉ của sự vật. ◎ Như: "thiên lí" 天理, "công lí" 公理, "chân lí" 真理, "nghĩa lí" 義理, "định lí" 定理.
10. (Danh) Đời xưa gọi quan án là "lí", cho nên tòa án thượng thẩm bây giờ gọi là "đại lí viện" 大理院.
11. (Danh) Môn vật lí học hoặc khoa tự nhiên học. ◎ Như: "lí hóa" 理化 môn vật lí và môn hóa học.
12. (Danh) Họ "Lí".
Từ ghép 74
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lý lẽ
3. sửa sang
Từ điển Thiều Chửu
② Sửa sang, trị. Như lí sự 理事 làm việc, chỉnh lí 整理 sắp đặt, tu lí 修理 sửa sang, v.v.
③ Ðiều lí 條理, phàm cái gì có trước có sau có gốc có ngọn không loạn thứ tự đều gọi là điều lí. Ðiều 條 là nói cái lớn, lí 理 là nói cái nhỏ, như sự lí 事理, văn lí 文理 đều một nghĩa ấy cả.
④ Ðạo lí 道理, nói về sự nên làm gọi là đạo 道, nói về cái lẽ sao mà phải làm gọi là lí 理. Lí tức là cái đạo tự nhiên vậy.
⑤ Thớ, như thấu lí 腠理 mang thớ da dẻ. Xem chữ thấu 腠.
⑥ Ðời xưa gọi quan án là lí, cho nên tòa án thượng thẩm bây giờ gọi là đại lí viện 大理院.
⑦ Ôn tập, đem cái nghe biết trước mà dung nạp với cái mới hiểu cho chỉnh tề gọi là lí.
⑧ Cùng ứng đáp không trả lời lại, tục gọi là bất lí 不理, nghe tiếng lọt vào lòng thông hiểu được gọi là lí hội 理會.
⑨ Lí học, nghiên cứu về môn học thân tâm tinh mệnh gọi là lí học 理學 hay đạo học 道學. Môn triết học 哲學 bây giờ cũng gọi là lí học 理學.
⑩ Lí khoa 理科 một khoa học nghiên cứu về tính vật như vật lí học 物理學, hóa học 化學, v.v.
⑪ Lí chướng 理障 chữ nhà Phật, không rõ lẽ đúng thực, bị ý thức nó chướng ngại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lí lẽ: 合理 Hợp lí; 理屈詞窮 Lời cùng lí đuối, đuối lí; 理當如 此 Lẽ ra là thế, đúng phải như vậy;
③ (Vật) lí: 理科 Ngành khoa học tự nhiên; 數理化 Toán lí hóa;
④ Xử sự, quản lí: 處理 Xử lí; 理財 Quản lí tài chánh;
⑤ Chỉnh lí, sắp xếp: 理一理書籍 Sắp xếp lại sách vở;
⑥ Thèm quan tâm đến, đếm xỉa (chỉ thái độ và ý kiến đối với người khác, thường dùng với ý phủ định): 路上碰見了,誰也沒理誰 Gặp nhau giữa đường, chẳng ai thèm hỏi ai; 跟他說了半天,他理也不理 Nói với anh ta cả buổi mà anh ta vẫn dửng dưng chẳng thèm quan tâm; 置之不理 Bỏ mặc không đếm xỉa;
⑦ (văn) Luyện tập, ôn tập: 十年一理,猶不遺忘 Mười năm ôn lại một lần, vẫn không quên mất (Nhan thị gia huấn);
⑧ (văn) Tấu lên, cử nhạc lên: 理正聲,奏妙曲 Cử chính thanh (tiếng nhạc đoan chính), tấu diệu khúc (Kê Khang: Cầm phú); 試理一曲消遣 Đàn chơi một bản để tiêu khiển;
⑨ Lí học (một ngành của triết học Trung Quốc);
⑩ (văn) Sửa ngọc, làm ngọc;
⑪ [Lê] (Họ) Lí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thống nhất, làm như nhau. ◇ Thư Kinh 書經: "Đồng luật độ lượng hành" 同律度量衡 (Thuấn điển 舜典) Thống nhất phép cân đo phân lượng. ◇ Lục Du 陸游: "Tử khứ nguyên tri vạn sự không, Đãn bi bất kiến Cửu Châu đồng" 死去元知萬事空, 但悲不見九州同 (Thị nhi 示兒) Chết đi vốn biết muôn sự là không cả, Nhưng chỉ đau lòng không được thấy Cửu Châu thống nhất.
3. (Động) Cùng chung làm. ◎ Như: "đồng cam khổ, cộng hoạn nạn" 同甘苦, 共患難 cùng chia ngọt bùi đắng cay, chung chịu hoạn nạn.
4. (Động) Tán thành. ◎ Như: "tán đồng" 贊同 chấp nhận, "đồng ý" 同意 có cùng ý kiến.
5. (Tính) Cùng một loại, giống nhau. ◎ Như: "đồng loại" 同類 cùng loài, "tương đồng" 相同 giống nhau.
6. (Phó) Cùng lúc, cùng với nhau. ◎ Như: "hữu phúc đồng hưởng, hữu nạn đồng đương" 有福同享, 有難同當 có phúc cùng hưởng, gặp nạn cùng chịu.
7. (Liên) Và, với. ◎ Như: "hữu sự đồng nhĩ thương lượng" 有事同你商量 có việc cùng với anh thương lượng, "ngã đồng tha nhất khởi khứ khán điện ảnh" 我同他一起去看電影 tôi với nó cùng nhau đi xem chiếu bóng.
8. (Danh) Hòa bình, hài hòa. ◎ Như: "xúc tiến thế giới đại đồng" 促進世界大同 tiến tới cõi đời cùng vui hòa như nhau.
9. (Danh) Khế ước, giao kèo. ◎ Như: "hợp đồng" 合同 giao kèo.
10. (Danh) Họ "Đồng".
11. § Giản thể của chữ 衕.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng nhau, như đồng học 同學 cùng học, đồng sự 同事 cùng làm việc, v.v.
③ Hợp lại, như phúc lộc lai đồng 福祿來同 phúc lộc cùng hợp cả tới.
④ Hòa, như đại đồng chi thế 大同之世 cõi đời cùng vui hòa như nhau, nhân dân cùng lòng với nhau không tranh cạnh gì.
⑤ Lôi đồng 雷同 nói đuôi, ăn cắp văn tự của người tự xưng là của mình cũng gọi là lôi đồng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cùng: 同學 Bạn học; 同去參觀 Cùng đi thăm; 今王與百姓同樂,則王矣 Nay nhà vua cùng vui với trăm họ, thì có thể làm nên nghiệp vương rồi (Mạnh tử).【同時】 đồng thời [tóngshí] a. Đồng thời, hơn nữa; b. Song song, đi đôi, cùng lúc đó, cùng một lúc;【同樣】đồng dạng [tóngyàng] Giống nhau, như nhau: 用同樣的方法 Dùng phương pháp giống nhau;
③ Và, với: 我同他是老朋友 Tôi với anh ấy là bạn cũ;
④ Cùng một: 同船濟水 Cùng một thuyền qua sông (Tam quốc chí). Xem 衕 [tòng] (bộ 行).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 97
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở chỗ, ở. ◇ Dịch Kinh 易經: "Thị cố cư thượng vị nhi bất kiêu, tại hạ vị nhi bất ưu" 是故居上位而不驕, 在下位而不憂 (Kiền quái 乾卦) Cho nên ở địa vị cao mà không kiêu, ở địa vị thấp mà không lo.
3. (Động) Là do ở, dựa vào. ◎ Như: "mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên" 謀事在人, 成事在天 mưu toan việc là do ở người, thành công là do ở trời.
4. (Động) Xem xét, quan sát. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thực thượng tất tại thị hàn noãn chi tiết; thực hạ, vấn sở thiện" 食上必在視寒暖之節; 食下, 問所膳 (Văn vương thế tử 文王世子) Trước bữa ăn thì xem thời tiết lạnh hay ấm; xong bữa, thì hỏi ăn gì. § Hiếu lễ vấn an cha mẹ.
5. (Phó) Đang. ◎ Như: "ngã tại thính âm nhạc" 我在聽音樂 tôi đang nghe nhạc.
6. (Giới) Vào, hồi, trong, về, v.v. (1) Dùng cho thời gian. ◎ Như: "tha hỉ hoan tại vãn thượng khán thư" 他喜歡在晚上看書 anh ấy thích xem sách vào buổi chiều. (2) Dùng cho nơi chốn, vị trí. ◎ Như: "nhân sanh tại thế" 人生在世 người ta trên đời, "tha bất tại gia" 他不在家 nó không có trong nhà. (3) Dùng cho phạm trù. ◎ Như: "tại tâm lí học phương diện đích nghiên cứu" 在心理學方面的研究 về mặt nghiên cứu tâm lí học.
7. (Danh) Nơi chốn, chỗ. ◇ Liêu sử 遼史: "Vô tại bất vệ" 無在不衛 (Doanh vệ chí thượng 營衛志上) Không chỗ nào mà không phòng bị.
8. (Danh) Họ "Tại".
Từ điển Thiều Chửu
② Còn, như phụ mẫu tại bất viễn du 父母在不遠遊 cha mẹ còn sống không chơi xa.
③ Lời trợ ngữ, chỉ vào chỗ nào gọi là tại. Như tại chỉ ư chí thiện 在止於至善 ở hẳn vào nơi chí-thiện.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ở, có: 書放在桌子上 Sách để ở trên bàn; 你爸爸在家嗎? Ba cháu có (ở) nhà không?; 在下位 Ở địa vị dưới;
③ Ở chỗ, cốt ở, nhằm: 學習進步,主要在自己努力 Sự tiến bộ trong học tập, chủ yếu là ở chỗ tự mình cố gắng; 在止於至善 Ở chỗ dừng nơi chí thiện (Đại học);
④ Đang: 這幾天大家在准備總結工作 Mấy ngày này mọi người đang chuẩn bị tổng kết công tác; 他在幹什麼呢? Anh ấy đang làm gì đấy?;
⑤ (gt) Hồi, vào, ở, tại: 這事情發生在去年 Việc này xảy ra hồi năm ngoái; 我住在三樓,食堂設在底層 Tôi ở lầu ba, nhà ăn đặt ở tầng dưới; 在禮堂開會 Họp ở hội trường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. danh tiếng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên gọi sự vật. ◎ Như: "địa danh" 地名 tên đất. ◇ Quản Tử 管子: "Vật cố hữu hình, hình cố hữu danh" 物固有形, 形固有名 (Tâm thuật thượng 心術上) Vật thì có hình, hình thì có tên gọi.
3. (Danh) Tiếng tăm. ◎ Như: "thế giới văn danh" 世界聞名 có tiếng tăm trên thế giới. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung" 古來名利人, 奔走路途中 (Sa hành đoản ca 沙行短歌) Xưa nay hạng người (chạy theo) danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
4. (Danh) Văn tự. ◎ Như: cổ nhân gọi một chữ là "nhất danh" 一名. ◇ Chu Lễ 周禮: "Chưởng đạt thư danh ư tứ phương" 掌達書名於四方 (Xuân quan 春官, Ngoại sử 外史) Cai quản bố cáo sách và văn tự khắp bốn phương.
5. (Danh) Lượng từ: người. ◎ Như: "học sanh thập danh, khuyết tịch nhất danh" 學生十名, 缺席一名 học sinh mười người, vắng mặt một người.
6. (Danh) "Danh gia" 名家, một môn phái trong chín phái ngày xưa, chủ trương biện biệt, suy luận căn cứ trên "danh" 名: tên gọi.
7. (Động) Xưng tên, gọi tên, hình dung ra, diễn tả. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Hữu mộc danh lăng tiêu" 有木名凌霄 (Lăng tiêu hoa 凌霄花) Có cây tên gọi là lăng tiêu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đãng đãng hồ, dân vô năng danh yên" 蕩蕩乎, 民無能名焉 (Thái Bá 泰伯) Lồng lộng thay, dân không thể xưng tên làm sao! (ý nói không biết ca ngợi làm sao cho vừa).
8. (Tính) Nổi tiếng, có tiếng. ◎ Như: "danh nhân" 名人 người nổi tiếng.
9. (Tính) Giỏi, xuất sắc. ◎ Như: "danh thần" 名臣 bầy tôi giỏi, "danh tướng" 名將 tướng giỏi.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên người, đối với người trên thì xưng tên cái mình, đối với bạn bè thì chỉ xưng tên tự mình thôi, có đức có vị thì lúc chết đổi tên khác, gọi tên cũ là tên hèm.
③ Danh dự, người thiện thì được tiếng tốt (mĩ danh 美名), người ác thì bị tiếng xấu (ác danh 惡名). Thường dùng để khen các người giỏi. Như danh thần 名臣 bầy tôi giỏi, danh tướng 名將 tướng giỏi, v.v. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
④ Văn tự, cổ nhân gọi một chữ là nhất danh 一名.
⑤ Lời tiếng, như sư xuất hữu danh 師出有名 xuất quân ra có tiếng, nghĩa là vì có điều tiếng gì mới đem quân ra đánh nước ngoài vậy.
⑥ Một người cũng gọi là một danh. Như sự thi cử thì nói lấy mấy danh mấy danh.
⑦ Danh giáo. Trong luân lí định rành phận trên dưới, danh phận trên dưới chính đính rồi mới ra vẻ, nên gọi là danh giáo 名教.
⑧ Danh gia. Một môn học trong chín môn ngày xưa. Ðại ý cốt để biện biệt chỗ khác chỗ cùng, cứ danh mà tìm sự thực, không thể vơ váo lẫn lộn được. Về sau xen vào nhà học về hình phép, cũng gọi là hình danh chi học 刑名之學, hoặc gọi là danh pháp 名法. Môn học biện luận bên Tây cũng giống ý chỉ ấy, nên Tầu dịch là danh học, tức là môn Luận lí học vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tên là, gọi là: 這位英雄姓劉名仁府 Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ; 王姓陳,名國峻,安生王柳之子也 Vương họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của An Sinh vương Trần Liễu (Việt điện u linh tập); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử);
③ Danh nghĩa: 以個人的名義 Nhân danh cá nhân tôi; 師出有名 Xuất quân có danh nghĩa;
④ Tiếng tăm, danh tiếng, nổi tiếng, giỏi: 世界聞名 Nổi tiếng trên thế giới; 名醫 Thầy thuốc nổi tiếng; 名將 Tướng giỏi; 名馬 Ngựa giỏi;
⑤ Nói ra, diễn tả: 不可名狀 Không thể diễn tả được;
⑥ Người (danh từ đơn vị để chỉ người): 十二名戰士 Mười hai anh chiến sĩ; 得第一名 Được giải nhất; 有四十六名 Có bốn mươi sáu người;
⑦ Danh (trái với thực), danh phận: 名不正則言不順 Danh không chính thì lời không thuận (Luận ngữ); 名家 Danh gia (những nhà chuyên biện luận về danh với thực);
⑧ (văn) Văn tự, chữ: 掌達書名于四方 Chưởng quản sách và văn tự bố cáo bốn phương (Chu lễ: Xuân quan, Ngoại sử); 一名 Một chữ;
⑨ (văn) Mu mắt (khoảng giữa mắt và lông mày): 猗嗟名兮,美目清兮 Ôi, mu mắt đẹp sao, mắt đẹp trong sao! (Thi Kinh: Tề phong, Y ta).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 171
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.