明 - minh
不明 bất minh

bất minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không minh bạch, khó hiểu

▸ Từng từ:
光明 quang minh

quang minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sáng sủa
2. tương lai tốt đẹp, đầy hứa hẹn

Từ điển trích dẫn

1. Sáng tỏ. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Nả nguyệt sắc nhất phát quang minh như trú" (Quyển thất) Ánh trăng đó chiếu ra sáng tỏ như ban ngày.
2. Thẳng thắn, không mờ ám. ◎ Như: "tâm địa quang minh" lòng dạ trong sáng.
3. Lớn lao, thịnh đại. ◇ Đỗ Mục : "Tự Lưỡng Hán dĩ lai, phú quý giả thiên bách; tự kim quan chi, thanh thế quang  minh, thục nhược Mã Thiên, Tương Như, Giả Nghị, Lưu Hướng, Dương Hùng chi đồ?" , ; , , , , , , ? (Đáp Trang Sung thư ) Từ thời Lưỡng Hán đến nay, kẻ giàu sang có cả ngàn trăm; từ bây giờ mà xem, thanh thế lớn lao, ai bằng những người như Mã Thiên, Tương Như, Giả Nghị, Lưu Hướng, Dương Hùng?
4. Chiếu rọi, tỏa sáng. ◇ Hậu Hán Thư : "Chiêu Quân phong dong tịnh sức, quang minh Hán cung" , (Nam Hung Nô truyện ) Chiêu Quân vẻ đẹp lộng lẫy, chiếu sáng rực rỡ cung điện nhà Hán.
5. Hiển dương.
6. Vinh diệu, vinh hiển. ◇ Lưu Giá : "Cập thì lập công đức, Thân hậu do quang minh" , (Lệ chí ) Kịp thời lập công đức, Chết rồi còn hiển vinh.
7. Chỉ gương mẫu, nghi phạm của bậc hiền tài. ◇ Hàn Dũ : "Ngưỡng vọng thiên tử chi quang minh" (Cảm nhị điểu phú tự ).
8. Có chính nghĩa. ◎ Như: "quang minh đại đạo" con đường chính nghĩa.
9. Tên huyệt trong châm cứu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa. Văn tế Vũ Tính và Ngô Tùng Châu của Đặng Đức Siêu có câu: » Sửa mũ áo lạy về bắc khuyết, ngọn quan minh hun mát tấm trung can «.

▸ Từng từ:
公明 công minh

Từ điển trích dẫn

1. Công bình và sáng suốt. ◇ Kỉ Quân : "Phẫu đoán diệc thậm công minh" (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Phân tích xét đoán cũng rất công bình và sáng suốt.
2. Họ kép.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thẳng thắn và sáng suốt, không thiên vị.

▸ Từng từ:
分明 phân minh

Từ điển trích dẫn

1. Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thưởng phạt phân minh" .
2. Biện minh. ◇ Lục Giả : "Bất năng phân minh kì thị phi" (Tân ngữ , Biện hoặc ) Không biết biện minh cái đúng cái sai của mình.
3. Hiển nhiên, rành rành. ◇ Đỗ Phủ : "Phân minh tại nhãn tiền" (Lịch lịch ) Rành rành trước mắt.
4. Sáng, sáng rõ. ◇ Âu Dương Quýnh : "Nguyệt phân minh, hoa đạm bạc, nhạ tương tư" , , (Tam tự lệnh ) Trăng sáng rõ, hoa đạm bạc, khiến tương tư.
5. Quang minh chính đại, không mờ ám. ◇ Lí Ngư : "Nô gia khởi bất nguyện đồng quy? Chỉ thị vi nhân tại thế, hành chỉ câu yếu phân minh" ? , (Thận trung lâu , Truyền thư ) Kẻ hèn này nào phải không muốn cùng về? Chỉ vì làm người ở đời hành vi cần phải quang minh chính đại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật sáng sủa rõ ràng, không có gì lầm lẫn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nỗi nàng hỏi hết phân minh, chồng con đâu tá tính danh là gì «.

▸ Từng từ:
厥明 quyết minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày mai. Ngày hôm sau.

▸ Từng từ:
发明 phát minh

phát minh

giản thể

Từ điển phổ thông

phát minh

▸ Từng từ:
啟明 khải minh

Từ điển trích dẫn

1. Mở ra cho sáng.
2. Giáo dục dành cho người mù.
3. Một tên chỉ ngôi sao Mai. § Chính là "Kim Tinh" . Sáng sớm hiện ra ở phương đông gọi là "Khải Minh" , chiều tối hiện ra ở phương tây gọi là "Trường Canh" . Còn có những tên khác như: "Thái Bạch" , "Thái Bạch Kim Tinh" , "Thái Bạch Tinh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra cho sáng, mở mang đầu óc cho hiểu rõ sự việc — Một tên chỉ ngôi sao mai.

▸ Từng từ:
嚮明 hướng minh

Từ điển trích dẫn

1. Rạng sáng, lúc mặt trời mọc. ◇ Dịch Kinh : "Thánh nhân nam diện nhi thính thiên hạ, hướng minh nhi trị" , (Thuyết quái ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rạng sáng, lúc mặt trời mọc.

▸ Từng từ:
嚴明 nghiêm minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gắt gao mà sáng tỏ, công bằng.

▸ Từng từ:
山明 sơn minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi sáng, chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Thường nói: Sơn minh thủy mị ( núi sáng sông đẹp ).

▸ Từng từ:
平明 bình minh

Từ điển trích dẫn

1. Lúc trời vừa sáng. § Cũng như "bình đán" , "thiên lượng" , "lê minh" . ◇ Thủy hử truyện : "Bình minh thì phân, Tống Giang thủ trung quân nhân mã, cách thủy lôi cổ nột hảm diêu kì" , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Trời tảng sáng, Tống Giang chỉ huy trung quân cho lệnh khua trống ở bờ bên này, phất cờ la ó ầm ĩ.
2. Xem xét công bình, rõ ràng. ◇ Tam Quốc : "Nhược hữu tác gian phạm khoa cập vi trung thiện giả, nghi phó hữu ti luận kì hình thưởng, dĩ chiêu bệ hạ bình minh chi lí" , , (Gia Cát Lượng , Tiền xuất sư biểu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc trời vừa sáng. Như Bình đán .

▸ Từng từ:
幽明 u minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tối và sáng, chỉ cõi chết và cuộc sống. Truyện Hoa Tiên : » U minh đôi ngả khơi chừng «.

▸ Từng từ:
彰明 chương minh

Từ điển trích dẫn

1. Chiêu thị, công bố. ◇ Lí Cao : "Tuy hữu đại tội, do bất nhẫn chương minh" , (Luận Lí thượng thư sự trạng ).
2. Rõ ràng, minh hiển. ◇ Nguyên Chẩn : "Văn tuy phác dã, sự phả chương minh" , (Tiến điền hoằng chánh bi văn trạng ).

▸ Từng từ:
指明 chỉ minh

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ ra rõ ràng, điểm xuất. ◇ Chương Bỉnh Lân : "Kim thế kỉ vi tiến bộ phát kiến chi thì đại, hữu tân sự vật, thành phi tân tạo ngữ bất túc chỉ minh" , , (Văn học thuyết lệ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tỏ rõ, nói rõ ra.

▸ Từng từ:
文明 văn minh

văn minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

văn minh, văn hóa

Từ điển trích dẫn

1. Sáng sủa, rực rỡ. ◇ Dịch Kinh : "Hiện long tại điền, thiên hạ văn minh" , Càn quái ) Rồng hiện ở đồng ruộng, thiên hạ sáng sủa rực rỡ.
2. Văn thải. § Nói tương đối với "chất phác" .
3. Văn đức chói lọi. ◇ Da Luật Sở Tài : "Thánh nhân khai vận ức tư niên, Duệ trí văn minh bẩm tự thiên" , (Kế tống đức mậu vận , Chi nhất).
4. Trạng thái tiến bộ khai hóa trong xã hội loài người. § Nói tương đối với "dã man" .
5. Văn hóa. ◎ Như: "vật chất văn minh" .
6. Xem xét sáng suốt. ◇ Hậu Hán Thư : "Vũ nội văn minh, đốc hành thuần bị, sự mẫu chí hiếu" , , (Đặng Vũ truyện ) Đặng Vũ xét mình sáng suốt, trung hậu thành thật, thờ mẹ chí hiếu.
7. Hợp nhân đạo. ◇ Quách Hiếu Uy : "Sở hữu phu lỗ, ngã quân nhưng dĩ văn minh đối đãi, câu lưu sổ thì, tức khiển quy gia" , , , (Phúc Kiến quang phục kí ).
8. Thời cuối nhà Thanh, sự vật gì mới chế, có vẻ hiện đại, người ta hay thêm vào hai chữ "văn minh". ◎ Như: gậy chống thì gọi là "văn minh côn" , thoại kịch thì gọi là "văn minh hí" , v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ sáng sủa — Chỉ cái mức sinh hoạt sáng đẹp của những xã hội tiến bộ. Thơ Tản Đà: » Mà cái văn minh nó ở đâu «.

▸ Từng từ:
昌明 xương minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng đẹp rực rỡ.

▸ Từng từ:
明亮 minh lượng

minh lượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

độ sáng

▸ Từng từ:
明代 minh đại

minh đại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đời nhà Minh ở Trung Quốc

▸ Từng từ:
明公 minh công

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng thời xưa dùng để tôn xưng người có quan chức.

▸ Từng từ:
明净 minh tịnh

minh tịnh

giản thể

Từ điển phổ thông

sáng sủa sạch sẽ

▸ Từng từ:
明君 minh quân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông vua sáng suốt.

▸ Từng từ:
明命 minh mệnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu một vị vua đời Nguyễn, ở ngôi từ năm 1820 tới 1840, là vị vua văn học, tác phẩm thơ của chữ Hán có Ngự chế thi tập và Ngự chế tiễu bình Nam kì tặc khấu thi tập.

▸ Từng từ:
明哲 minh triết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu óc sáng suốt, hiểu rõ mọi lẽ.

▸ Từng từ:
明天 minh thiên

minh thiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngày mai

▸ Từng từ:
明寃 minh oan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm sáng tỏ nỗi khổ không phải của mình mà mình đang phải chịu.

▸ Từng từ:
明察 minh sát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét rõ ràng.

▸ Từng từ:
明年 minh niên

minh niên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

năm sau, năm tới

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm tới. Sang năm.

▸ Từng từ:
明徳 minh đức

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nết sáng.

▸ Từng từ:
明心 minh tâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm lòng sáng tỏ — Làm cho lòng mình sáng tỏ.

▸ Từng từ:
明敏 minh mẫn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng suốt, lanh lợi.

▸ Từng từ:
明日 minh nhật

minh nhật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngày mai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày mai.

▸ Từng từ:
明昌 minh xương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng láng rõ rệt.

▸ Từng từ:
明星 minh tinh

minh tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngôi sao, tinh tú
2. nhân vật có danh tiếng

Từ điển trích dẫn

1. Sao sáng. ◇ Trang Tử : "Mục như minh tinh, phát thượng chỉ quan" , (Đạo Chích ) Mắt như sao sáng, tóc dựng ngược lên mũ.
2. Mượn chỉ sao "Chức Nữ" .
3. Tên khác của "Kim tinh" .
4. Chỉ "Tuệ tinh" .
5. Tên tiên nữ ở núi Trung Hoa (truyền thuyết).
6. Tiếng gọi diễn viên, nhà thể thao... nổi tiếng. ◎ Như: "điện ảnh minh tinh" .
7. Tiếng gọi người nữ có tiếng tăm (trong trường giao tế thời cũ). ◇ Mao Thuẫn : "Tha thành liễu giao tế đích minh tinh" (Nhất cá nữ tính ).
8. Tỉ dụ nhân vật kiệt xuất hoặc trân phẩm về văn hóa, khoa học...

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi sao sáng — Ngày nay chỉ diễn viên điện ảnh nổi tiếng.

▸ Từng từ:
明显 minh hiển

minh hiển

giản thể

Từ điển phổ thông

rõ ràng, rành mạch, rõ rệt, sáng sủa

▸ Từng từ:
明智 minh trí

minh trí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáng suốt, tỉnh táo, minh mẫn

▸ Từng từ:
明月 minh nguyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trăng sáng. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Duy giang thượng chi thanh phong, dữ sơn gian chi minh nguyệt «. ( Chỉ có gió mát trên sông và trăng sáng trên núi ).

▸ Từng từ:
明正 minh chính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng tỏ ngay thẳng.

▸ Từng từ:
明淨 minh tịnh

minh tịnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

sáng sủa sạch sẽ

▸ Từng từ:
明珠 minh châu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên ngọc sáng. » Bạc, vàng, ngà, ngọc thiếu đâu, cang hương mã não, minh châu mấy bàn «. ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
明白 minh bạch

minh bạch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trong trắng, trong sáng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng tỏ rõ rang. Đoạn trường tân thanh có câu: » Trở về minh bạch nói tường. Mặt nàng chẳng thấy việc nàng đã tra «.

▸ Từng từ:
明目 minh mục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt sáng, ý nói nhìn rõ sự việc.

▸ Từng từ:
明矾 minh phàn

minh phàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phèn chua

▸ Từng từ:
明确 minh xác

minh xác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rõ ràng, dứt khoát, xác định

▸ Từng từ:
明確 minh xác

minh xác

phồn thể

Từ điển phổ thông

rõ ràng, dứt khoát, xác định

▸ Từng từ:
明示 minh thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho thấy rõ ràng, tỏ ý một cách rõ ràng.

▸ Từng từ:
明經 minh kinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu rõ nghĩa sách — Tên một khoa thi bất thường của đời Hậu Lê, để chọn người học rộng ra giúp nước, trong khi chờ đợi tổ chức các kì thi Hương thi Hội thường xuyên.

▸ Từng từ:
明良 minh lương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa và tốt đẹp, chỉ vua sáng tôi hiền, tức là thời thái bình thịnh trị.

▸ Từng từ:
明著 minh trước

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rõ rệt.

▸ Từng từ:
明解 minh giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ cho người khác hiểu.

▸ Từng từ:
明言 minh ngôn

minh ngôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rõ rệt, rõ ràng

▸ Từng từ:
明辨 minh biện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân biệt rõ ràng.

▸ Từng từ:
明道 minh đạo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu rõ lẻ ở đời. Văn của Nguyễn Trọng Thuật, đăng trên Nam Phong tạp chí có câu: » Thực hành minh đạo hóa dân «.

▸ Từng từ:
明郷 minh hương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làng của nhà Minh. Khi nhà Thanh cướp ngôi nhà Minh, một số người Trung Hoa trung thành với nhà Minh, chạy sang Việt Nam, tụ lại thành làng mà sống với nhau, gọi tên làng đó là Minh hương — Ngày nay ta hiểu là người Trung Hoa lai Việt Nam.

▸ Từng từ:
明鑑 minh giám

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm gương sáng.

▸ Từng từ:
明顯 minh hiển

minh hiển

phồn thể

Từ điển phổ thông

rõ ràng, rành mạch, rõ rệt, sáng sủa

▸ Từng từ:
昭明 chiêu minh

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ vang, quang minh. ◇ Thư Kinh : "Bách tính chiêu minh, hiệp hòa vạn bang" , (Nghiêu điển ).
2. Tên ngôi sao.

▸ Từng từ:
查明 tra minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm xét rõ ràng sự việc. Truyện Trê Cóc : » Rằng đem dấu trái tra minh «.

▸ Từng từ:
标明 tiêu minh

tiêu minh

giản thể

Từ điển phổ thông

đề rõ, ghi rõ

▸ Từng từ:
標明 tiêu minh

tiêu minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

đề rõ, ghi rõ

▸ Từng từ:
注明 chú minh

Từ điển trích dẫn

1. Giảng giải rõ ràng. § Cũng như "thuyết minh" .

▸ Từng từ:
清明 thanh minh

thanh minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiết thanh minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tiết, vào khoảng mồng 6 hoặc mồng năm tháng 3 âm lịch. Đoạn trường tân thanh : » Thanh minh trong tiết tháng ba «.

▸ Từng từ:
澄明 trừng minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong sáng.

▸ Từng từ:
灼明 chước minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng tỏ, rõ ràng.

▸ Từng từ:
照明 chiếu minh

Từ điển trích dẫn

1. Soi rõ, chiếu sáng. ◇ Tam quốc chí : "Chiếu minh thiên hạ" (Gia Cát Lượng truyện ) Chiếu sáng thiên hạ.
2. Ánh sáng. ◎ Như: "giá cá phòng gian đích chiếu minh bất giai" ánh sáng trong căn phòng này không đẹp.
3. Chứng minh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Soi sáng, làm sáng tỏ.

▸ Từng từ:
生明 sinh minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ thời gian từ đầu tháng tới giữa tháng âm lịch, mặt trăng cứ sáng dần lên.

▸ Từng từ:
發明 phát minh

phát minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

phát minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm ra được cái mới, hiểu rõ được điều thật mới lạ. » Phát minh lẽ thẳng ngõ hầu cùng nghe «. ( Hạnh Thục ca ).

▸ Từng từ:
神明 thần minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiêng liêng sáng suốt. Vị thần.

▸ Từng từ:
精明 tinh minh

tinh minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tinh tế và kỹ lưỡng, chu đáo

▸ Từng từ:
聡明 thông minh

thông minh

giản thể

Từ điển phổ thông

thông minh

▸ Từng từ:
聰明 thông minh

thông minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

thông minh

Từ điển trích dẫn

1. Tai mắt nhanh nhẹn. ◎ Như: "na lão ông niên du thất tuần, nhưng thị nhĩ mục thông minh, chân thị lệnh nhân tiện mộ" , , .
2. Sáng suốt, hiểu rõ sự lí. ◇ Đỗ Phủ : "Ngô văn thông minh chủ, Trị quốc dụng khinh hình" , (Phụng thù Tiết thập nhị trượng phán quan kiến tặng ).
3. Trí lực mạnh, thiên tư cao. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim thượng tuy ấu thông minh nhân trí, tịnh vô phân hào quá thất" , , (Đệ tam hồi).
4. Chỉ trí tuệ tài trí. ◇ Trang Tử : "Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khử trí, đồng ư đại thông" , , , (Đại tông sư ).
5. Thấy và nghe, thấy tới và nghe được. ◇ Khuất Nguyên : "Tế hối quân chi thông minh hề, hư hoặc ngộ hựu dĩ khi" , (Cửu chương , Tích vãng nhật ).
6. Đặc chỉ khả năng "thấy và nghe" (dân tình) của giới cai trị. ◇ Ngô Căng : "Như Vũ Văn Thuật, Ngu Thế Cơ, Bùi Ôn chi đồ, cư cao quan, thực hậu lộc, thụ nhân ủy nhậm, duy hành siểm nịnh, tế tắc thông minh, dục lệnh kì quốc vô nguy, bất khả đắc dã" , , , , 祿, , , , , (Trinh quan chánh yếu , Hành hạnh ).
7. Chỉ tai mắt. ◇ Lễ Kí : "Gian thanh loạn sắc, bất lưu thông minh" , (Nhạc kí ) Tiếng gian ác màu rối loạn, không giữ lại trong tai mắt (làm cho tai mắt bế tắc, không sáng suốt).
8. Chỉ người thăm dò tin tức. § Tức là người dùng làm tai mắt nghe ngóng. ◇ Hán Thư : "Triệu Quảng Hán vi thái thú, hoạn kì tục đa bằng đảng, cố cấu hội lại dân, lệnh tương cáo kiết, nhất thiết dĩ vi thông minh" , , , , (Hàn Diên Thọ truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu óc sáng suốt, mau hiểu. Đoạn trường tân thanh : » Thông minh vốn sẵn tư trời «.

▸ Từng từ:
聲明 thanh minh

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ âm thanh và ánh sáng. Sau chỉ thanh giáo văn minh.
2. Trình minh (ngày xưa chỉ cấp dưới thông báo với cấp trên). ◇ Tương Sĩ Thuyên : "Nhân thử đệ bối nhất diện thanh minh khai phủ, nhất diện bôn phó kinh sư" , (Quế lâm sương , Khách thoán ) Nhân đó đệ bối một mặt trình lên khai phủ, một mặt đi đến kinh đô.
3. Làm cho sáng tỏ. ◎ Như: "thanh minh đại nghĩa" .
4. Tuyên bố, công khai nói cho mọi người cùng biết.
5. Bản tuyên bố. ◎ Như: "phát biểu liên hợp thanh minh" ra bản tuyên bố chung.
6. Phật giáo ngữ: Một trong "ngũ minh" , văn pháp Ấn Độ cổ, môn học về thanh vận.

▸ Từng từ:
著明 trứ minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng tỏ. Rõ rệt.

▸ Từng từ:
薄明 bạc minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc trời rạng sáng ( sáng mỏng ).

▸ Từng từ:
表明 biểu minh

Từ điển trích dẫn

1. Bày tỏ, nói rõ ra. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Hà Ngọc Phụng cô nương tự tòng tha phụ mẫu tiên hậu vong cố, trực đáo kim nhật, tài biểu minh tha na phiến thương tâm, phát tiết tha na khang oán khí, bão liễu tha mẫu thân na khẩu quan tài khốc cá bất trụ" , , , , (Đệ nhị thập hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm rõ ra bên ngoài.

▸ Từng từ:
褒明 bao minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo vạt dài.

▸ Từng từ:
註明 chú minh

Từ điển trích dẫn

1. Ghi chú rõ ràng. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thái thú nhất phát thán thưởng tha năng sự! Tiện hoán Thân Xuân Nghiên vấn trứ giá ta nhân trụ chỉ, trục danh chú minh liễu" ! 便, (Quyển thập cửu).

▸ Từng từ:
說明 thuyết minh

Từ điển trích dẫn

1. Dùng lời nói hoặc văn tự giải thích rõ ràng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ tựu nguyện ý cấp, dã yếu tam môi lục chứng, đại gia thuyết minh, thành cá thể thống tài thị" , , , (Đệ lục thập bát hồi) Chị muốn gả chồng cho em, cũng phải có mối manh chứng cớ hai năm rõ mười, nói rõ cho mọi người cho ra thể thống mới được chứ.
2. Lời, bài viết giải thích. ◎ Như: "tân cơ khí thượng phụ hữu nhất trương dụng pháp thuyết minh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ra cho người khác hiểu.

▸ Từng từ:
證明 chứng minh

Từ điển trích dẫn

1. Dẫn chứng, đưa bằng cớ để làm cho sáng tỏ đúng sai.
2. Thông hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Đàn kinh : "Dĩ tự tính tam bảo, thường tự chứng minh, khuyến thiện tri thức" , , (Sám hối phẩm ).
3. Chứng nhân hoặc chứng cứ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Kim hữu phiền tiên sinh tố cá chứng minh, đãi hạ quan tận sổ truy thủ xuất lai" , (Quyển thập tam).
4. Văn kiện chứng minh thân phận hoặc quyền lực. ◇ Triệu Thụ Lí : "Ngã thính thuyết tha môn lưỡng cá yếu đáo khu thượng đăng kí, thôn công sở bất cấp khai chứng minh" , (Đăng kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa bằng cớ để làm cho sáng tỏ, rõ ràng.

▸ Từng từ:
辨明 biện minh

Từ điển trích dẫn

1. Biện biệt rõ ràng. ◇ Tây du kí 西: "Quả nhiên tảo đãng yêu phân, biện minh tà chánh, thứ báo nhĩ phụ vương dưỡng dục chi ân dã" , , (Đệ tam thập bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Biện chương .

▸ Từng từ:
遲明 trì minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc trời rạng sáng.

▸ Từng từ:
闡明 xiển minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho sáng tỏ ra.

▸ Từng từ:
顯明 hiển minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật rõ ràng, sáng tỏ.

▸ Từng từ:
高明 cao minh

Từ điển trích dẫn

1. Cao rộng sáng suốt. ◇ Hán Thư : "Tôn kì sở văn, tắc cao minh hĩ" , (Đổng Trọng Thư truyện ).
2. Kính từ đối với người khác. ◇ Hậu Hán Thư : "Như mông trưng nạp, dĩ phụ cao minh" , (Ban Bưu truyện thượng ).
3. Người có thế vị cao, phú quý. ◇ Khổng Dung : "Cao minh diệu vân môn, Viễn cảnh chước hàn tố" , (Tạp thi ).
4. Chỗ cao và sáng. Chỉ lâu đài. ◇ Lễ Kí : "Khả dĩ cư cao minh, khả dĩ viễn thiếu" , (Nguyệt lệnh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Học rộng và sáng suốt. Xử sự hay.

▸ Từng từ:
黎明 lê minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tối và sáng lẫn lộn, lúc rạng sáng.

▸ Từng từ:
半透明 bán thấu minh

Từ điển trích dẫn

1. Ánh sáng chỉ thấu qua một phần. ◎ Như: "bán thấu minh pha li" kính đục, kính mờ.

▸ Từng từ:
哉生明 tai sinh minh

Từ điển trích dẫn

1. Ngày mồng ba mỗi tháng âm lịch, mặt trăng bắt đầu sáng gọi là "tai sinh minh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trăng mới bắt đầu ló. Chỉ ngày mồng ba đầu tháng âm lịch.

▸ Từng từ:
明信片 minh tín phiến

Từ điển trích dẫn

1. Bưu thiếp. § Cũng gọi là "bưu phiến" .

▸ Từng từ:
明都王 minh đô vương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tức chúa Trịnh Doanh, ở ngôi chúa từ 1740 tới 1767. Tác phẩm có Kiền nguyên thi tập, gồm cả thơ chữ Hán và chữ Nôm.

▸ Từng từ:
光明正大 quang minh chính đại

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên nghĩa là rõ ràng không thiên tư. Sau chỉ trong lòng thẳng thắn, không mưu đồ mờ ám. ◇ Tây du kí 西: "Ngã bổn thị cá quang minh chính đại chi tăng, phụng Đông Thổ Đại Đường chỉ ý, thượng Tây Thiên bái Phật cầu kinh giả" , , 西 (Đệ tam thập thất hồi) Ta vốn là nhà tu quang minh chính đại, vâng sắc chỉ vua Đại Đường bên Đông Thổ, sang Tây Vực lạy Phật cầu kinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rõ ràng sáng sủa, to lớn đàng hoàng, không có gì ẩn giấu.

▸ Từng từ:
冰雪聰明 băng tuyết thông minh

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung vô cùng thông minh. ◇ Lí Đẩu : "Lí Văn Ích phong tư xước ước, băng tuyết thông minh, diễn Tây Lâu Kí vu Thúc Dạ, uyển tự đại gia tử đệ" 姿, , 西, (Dương Châu họa phảng lục , Tân thành bắc lục hạ ).

▸ Từng từ:
掌上明珠 chưởng thượng minh châu

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "chưởng châu" .

▸ Từng từ:
明火執仗 minh hỏa chấp trượng

Từ điển trích dẫn

1. Giữa chỗ sáng cầm vũ khí. Hình dung công khai cướp đoạt hoặc phóng túng làm càn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Doanh quan trước cấp đạo: Tịnh phi minh hỏa chấp trượng, chẩm toán thị đạo?" : , ? (Đệ nhất nhất nhất hồi) Quan doanh vội vàng nói: Nó không hề đốt đuốc cầm gậy, sao lại cho là kẻ cướp được?

▸ Từng từ:
明目張膽 minh mục trương đảm

Từ điển trích dẫn

1. Gan dạ, có dũng khí, không sợ hãi, dám làm. ◇ Tấn Thư : "Kim nhật chi sự, minh mục trương đảm vi lục quân chi thủ, ninh trung thần nhi tử, bất vô lại nhi sanh" , , , (Vương Đôn truyện ).
2. Ngang ngược tàn ác, phóng túng làm càn, không kiêng nể gì hết. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Hậu lai dĩ cường lăng nhược, dĩ chúng bạo quả, minh mục trương đảm đích bả na hoạt nhân sát cật" , , (Đệ tam thập nhất hồi) Mai sau lấy mạnh hiếp yếu, lấy đông đè ít, ngang ngược tàn ác, ăn sống nuốt tươi.

▸ Từng từ:
明良錦繍 minh lương cẩm tú

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập thơ của vua Thánh Tông nhà Lê làm trong dịp đi đánh Chiêm thành ( 1470-1471 ), vịnh phong cảnh dọc đường.

▸ Từng từ:
正大光明 chánh đại quang minh

Từ điển trích dẫn

1. Hành vi ngay thẳng rõ ràng, công chính vô tư. ◇ Minh sử : "Bác cầu hải nội thạc đức trọng vọng chi hiền, dĩ bật thành chánh đại quang minh chi nghiệp, tắc nhân tâm định, thiên đạo thuận" , , , (Thiệu Kinh Bang truyện ).

▸ Từng từ:
白黑分明 bạch hắc phân minh

Từ điển trích dẫn

1. Trắng đen phân biệt rõ ràng. Tỉ dụ phải trái thiện ác phân biệt rõ ràng.

▸ Từng từ:
精明幹練 tinh minh cán luyện

Từ điển trích dẫn

1. Thông minh, mẫn tiệp, tài cán, luyện đạt.

▸ Từng từ: