phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tập kích, lẻn đánh, đánh úp
3. bắt chước
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: bộ, chiếc (đơn vị áo, chăn, đệm, v.v.). ◇ Sử Kí 史記: "Tứ tướng quốc y nhị tập" 賜相國衣二襲 (Triệu thế gia 趙世家) Ban cho tướng quốc hai bộ áo.
3. (Danh) Họ "Tập".
4. (Động) Mặc thêm áo liệm cho người chết.
5. (Động) Mặc thêm áo ngoài. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hàn bất cảm tập, dưỡng bất cảm tao" 寒不敢襲, 癢不敢搔 (Nội tắc 內則) Lạnh không dám mặc thêm áo ngoài, ngứa không dám gãi.
6. (Động) Mặc (quần áo). ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Tập triều phục" 襲朝服 (Thượng lâm phú 上林賦) Mặc triều phục.
7. (Động) Chồng chất, trùng lập. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Thử thánh nhân sở dĩ trùng nhân tập ân" 此聖人所以重仁襲恩 (Phiếm luận 氾論) Do đó mà thánh nhân chồng chất đức nhân trùng lập ân huệ.
8. (Động) Noi theo, nhân tuần. ◎ Như: "duyên tập" 沿襲 noi theo nếp cũ. ◇ Lục Cơ 陸機: "Hoặc tập cố nhi di tân, hoặc duyên trọc nhi cánh thanh" 或襲故而彌新, 或沿濁而更清 (Văn phú 文賦) Hoặc theo cũ mà thêm mới, hoặc theo đục mà càng trong.
9. (Động) Kế thừa, nối tiếp, tiếp nhận. ◎ Như: "thế tập" 世襲 đời đời nối tiếp chức tước. ◇ Tả truyện 左傳: "Cố tập thiên lộc, tử tôn lại chi" 故襲天祿, 子孫賴之 (Chiêu Công nhị thập bát niên 昭公二十八年) Cho nên nhận lộc trời, con cháu cậy nhờ.
10. (Động) Đánh bất ngờ, đánh úp. ◎ Như: "yểm tập" 掩襲 đánh úp. ◇ Tả truyện 左傳: "Phàm sư hữu chung cổ viết phạt, vô viết xâm, khinh viết tập" 凡師有鐘鼓曰伐, 無曰侵, 輕曰襲 (Trang Công nhị thập cửu niên 莊公二十九年) Phàm binh có chiêng trống gọi là "phạt", không có gọi là "xâm", gọn nhẹ bất ngờ (dùng khinh binh) gọi là "tập".
11. (Động) Đến với, đập vào. ◎ Như: "xuân phong tập diện" 春風襲面 gió xuân phất vào mặt. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Lục diệp hề tố chi, phương phỉ phỉ hề tập dư" 綠葉兮素枝, 芳菲菲兮襲予 (Cửu ca 九歌, Thiểu tư mệnh 少司命) Lá xanh cành nõn, hương thơm ngào ngạt hề phả đến ta.
12. (Động) Điều hòa, hòa hợp. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Thiên địa chi tập tinh vi âm dương" 天地之襲精為陰陽 (Thiên văn 天文) Trời đất hợp khí làm thành âm dương.
Từ điển Thiều Chửu
② Noi theo, như duyên tập 沿襲 noi cái nếp cũ mà theo. Đời nối chức tước gọi là thế tập 世襲.
③ Đánh lẻn, đánh úp, làm văn đi ăn cắp của người gọi là sao tập 抄襲.
④ Áo liệm người chết.
⑤ Mặc áo.
⑥ Chịu nhận,
⑦ Hợp lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kế tục, noi theo, rập theo khuôn sáo cũ: 抄襲 Sao chép lại, quay cóp (văn, thơ của người khác), rập khuôn một cách máy móc; 世襲 Thế truyền, cha truyền con nối;
③ (văn) Áo lót;
④ (văn) Áo liệm người chết;
⑤ (văn) Mặc áo;
⑥ (loại) Bộ, chiếc: 一襲棉衣 Một chiếc áo bông;
⑦ (văn) Chịu nhận;
⑧ (văn) Hợp lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thời nhà Đường, trước điện thiên tử gọi là "nha". ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Quần thần thủy triều ư Tuyên Chánh nha" 群臣始朝於宣政衙 (Mục tông bổn kỉ 穆宗本紀) Các quan bắt đầu chầu vua ở nha Tuyên Chánh.
3. (Danh) Sự vật bày thành hàng lối. ◎ Như: "liễu nha" 柳衙 hàng liễu. ◇ Trình Cai 程垓: "Xuân tận nan bằng yến ngữ, Nhật trường duy hữu phong nha" 春盡難憑燕語, 日長惟有蜂衙 (Ô dạ đề 烏夜啼) Xuân hết khó nhờ tiếng én, Ngày dài chỉ có hàng ong.
4. (Danh) Họ "Nha".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
Từ điển trích dẫn
2. Lễ nghi giữa chủ và khách, vái và nhường nhau khi gặp mặt. ☆ Tương tự: "ấp nhượng" 揖讓. ◇ Diệp Thích 葉適: "Sính sứ vãng lai, thiên tử thân dữ chi ấp tốn ư đình" 聘使往來, 天子親與之揖遜於庭 (Ngoại luận nhất 外論一).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. kinh sợ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sợ, hãi. ◎ Như: "kinh hoảng" 驚慌 hoảng sợ, "kinh phạ" 驚怕 sợ hãi. ◇ Sử Kí 史記: "Chí bái đại tướng, nãi Hàn Tín dã, nhất quân giai kinh" 至拜大將, 乃韓信也, 一軍皆驚 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Đến khi phong đại tướng, lại là Hàn Tín, các quân đều giật mình kinh ngạc.
3. (Động) Chấn động, lay động. ◎ Như: "kinh thiên động địa" 驚天動地 rung trời chuyển đất, "đả thảo kinh xà" 打草驚蛇 đập cỏ làm cho rắn động, bứt dây động rừng.
4. (Động) Bị xúc động, nhiễu loạn. ◎ Như: "kinh nhiễu" 驚擾 quấy rối. ◇ Đỗ Phủ: "Cảm thì hoa tiễn lệ, Hận biệt điểu kinh tâm" 感時花濺淚, 恨別鳥驚心 (Xuân vọng 春望) Thương cảm thời thế, hoa đẫm lệ, Oán hận biệt li, chim xúc động trong lòng.
Từ điển Thiều Chửu
② Sợ. Phàm cái gì lấy làm sợ đều gọi là kinh.
③ Chứng sài. Trẻ con phải chứng sài sợ giật mình mẩy, co chân co tay trợn mắt uốn lưng đều gọi là kinh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm sợ, làm giật mình, làm hốt hoảng, làm kinh ngạc, làm kinh động: 打草驚蛇 Đập cỏ làm cho rắn sợ, bứt dây động rừng;
③ Lồng: 馬驚了 Ngựa lồng lên;
④ (văn) Ngạc nhiên, kinh ngạc;
⑤ Chứng làm kinh (ở trẻ con).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chớp
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Điện. § Ghi chú: Là cái sức cảm ứng muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì đẩy ngược nhau. Chớp và sét là những thứ "điện" thiên nhiên. ◎ Như: "âm điện" 陰電 điện âm, "dương điện" 陽電 điện dương (hay gọi là "chính điện" 正電 và "phụ điện" 負電).
3. (Danh) Tiếng gọi tắt của: "điện báo" 電報, "điện thoại" 電話 hoặc "điện đài" 電臺. ◎ Như: "cấp điện" 急電 điện khẩn cấp, "hạ điện" 賀電 điện chúc mừng.
4. (Động) Bị điện giật. ◎ Như: "ngã bị giá đài tẩy y cơ điện liễu nhất hạ" 我被這臺洗衣機電了一下 tôi bị cái máy giặt điện giật cho một cái.
5. (Động) Gọi điện thoại hoặc gửi điện báo. ◎ Như: "giá kiện sự tất tu điện thỉnh thượng cấp tài thị" 這件事必須電請上級裁示 việc đó cần phải điện hỏi cấp trên quyết định.
6. (Động) Soi xét. ◎ Như: "trình điện" 呈電 trình lên để xét.
7. (Tính) Chạy bằng điện, dùng điện. ◎ Như: "điện thê" 電梯 thang máy, "điện đăng" 電燈 đèn điện, "điện băng tương" 電冰箱 tủ lạnh.
8. (Tính) Nhanh chóng (như điện, như chớp). ◎ Như: "phong trì điện xế" 風馳電掣 nhanh như gió thổi chớp lóe.
Từ điển Thiều Chửu
② Soi tỏ. Như đem trình cho người xét gọi là trình điện 呈電.
③ Nhanh chóng. Như phong trì điện xế 風馳電掣 nhanh như gió thổi chớp loé.
④ Ðiện báo, thường gọi tắt là điện.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bị điện giật: 觸電 Điện giật;
③ Điện tín, điện báo, bức điện (nói tắt): 賀電 Điện mừng; 急電 Điện khẩn;
④ Đánh điện, gởi điện: 電复 Đánh điện trả lời; 電賀 Gởi điện mừng;
⑤ (văn) Soi tỏ: 呈電 Trình để xem xét;
⑥ (văn) Nhanh như chớp: 風馳電掣 Nhanh như gió thổi chớp giật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Xa xôi, vô tận. ◇ Trần Tử Ngang 陳子昂: "Niệm thiên địa chi du du, Độc sảng nhiên nhi thế hạ" 念天地之悠悠, 獨愴然而涕下 (Đăng U Châu đài ca 登幽州臺歌) Nghĩ trời đất vô cùng, Một mình đau thương mà rơi nước mắt.
3. Hoang đường, không hợp lí.
4. Lo lắng, phiền muộn, ưu tư.
5. Liên miên, bất tận. ◇ Chu Đức 朱德: "Xuân phong tống noãn bách hoa khai, Lưu thủy du du khúc chiết hồi" 春風送暖百花開, 流水悠悠曲折回 (Hoa khê 花溪) Gió xuân đem lại ấm áp, trăm hoa nở, Nước chảy không ngừng quanh co uốn khúc.
6. Đông, nhiều. ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Nhân sự du du kí nhất bình" 人事悠悠寄一枰 (Tuyết hậu 雪後) Việc đời nhiều nhõi phó thác cho một cuộc cờ.
7. Thế tục, bình phàm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phù sa, bùn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ứ đọng, nghẽn. ◎ Như: "ứ tắc" 淤塞 đọng lấp.
3. (Động) Dồn nén, uất kết. ◎ Như: "tha thị tích ứ liễu thiên đại đích ủy khuất, nhẫn thụ liễu nan tố đích thống khổ" 她是積淤了天大的委屈, 忍受了難訴的痛苦.
4. (Động) Tràn, trào ra ngoài (phương ngôn). ◎ Như: "oa dã mạo bạch phao, mễ thang ứ liễu nhất oa đài" 鍋也冒白泡, 米湯淤了一鍋臺.
5. (Tính) Không thông, đọng. ◎ Như: "ứ nê" 淤泥 bùn đọng.
6. (Tính) Ô trọc, dơ bẩn. ◎ Như: "ứ hắc" 淤黑 đen bẩn.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Từ điển trích dẫn
2. Ham muốn, tham dục phát sinh từ các giác quan như tai, mắt, miệng, mũi... ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thối thị dục, định tâm khí; bách quan tĩnh, sự vô hình" 退嗜慾, 定心氣; 百官靜, 事無刑 (Trọng Hạ 仲夏).
3. Đặc chỉ tình dục. ◇ Ngô Hạ A Mông 吳下阿蒙: "Ngô huyết khí thượng thịnh, bất năng tuyệt thị dục" 吾血氣尚盛, 不能絕嗜慾 (Đoạn tụ thiên 斷袖篇, Pháp ngoại túng dâm 法外縱淫).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Vẻ mặt, phong thái. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Tự tòng tiêu sấu giảm dong quang" 自從消瘦減容光 (Oanh Oanh truyện 鶯鶯傳) Từ đó vẻ mặt gầy mòn kém sút.
3. Trang sức, trang điểm. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Thanh sương tảo vãn chí, Hà thảo năng bất hoàng? Ninh đương niệm suy lạc, Chánh nhĩ sự dong quang" 清霜早晚至, 何草能不黃? 寧當念衰落, 政爾事容光 (Thu vân hữu xuân lục 秋芸有春綠) Sương trong sớm muộn rồi cũng đến, Cỏ nào chẳng úa vàng? Nghĩ đến sự tàn tạ sắp tới, Giờ đây hãy nên lo tô điểm dung nhan.
4. Dáng vẻ của cảnh vật. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Bích thụ hữu thiền hậu, Yên vân cải dong quang" 碧樹有蟬後, 煙雲改容光 (Tạ Lạc Thiên văn tân thiền kiến tặng 謝樂天聞新蟬見贈) Cây xanh sau khi có ve sầu, Mây khói thay đổi phong cách.
5. Ánh sáng, quang huy. ◇ Lí Hảo Cổ 李好古: "Minh lãng lãng nguyệt dong, dong quang chiếu bán không" 明朗朗月容, 容光照半空 (Trương sanh chử hải 張生煮海, Đệ nhất chiệp) Mặt trăng sáng trong vắt, ánh sáng chiếu lưng trời.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lang thang, du lịch
3. lữ (gồm 500 lính)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ quân đội. ◎ Như: "quân lữ chi sự" 軍旅之事 việc quân.
3. (Danh) Tên chức quan.
4. (Danh) Thứ tự. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tân dĩ lữ thù ư tây giai thượng" 賓以旅酬於西階上 (Yến lễ 燕禮). § Theo thứ tự mời quan khanh đại phu uống rượu.
5. (Danh) Tế "lữ", chỉ có vua mới có quyền tế "lữ". ◇ Luận Ngữ 論語: "Quý Thị lữ ư Thái San" 季氏旅於泰山 (Bát dật 八佾) Họ Quý tế lữ ở núi Thái Sơn. § Khổng Tử cho rằng Quý Thị đã tiếm lễ.
6. (Danh) Quán trọ, nhà trọ. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Du du nghịch lữ trung" 悠悠逆旅中 (Đạo phùng ngạ phu 道逢餓夫) Đời người như quán trọ.
7. (Danh) Khách ở xa nhà, lữ khách. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Công thủy dĩ tiến sĩ, cô thân lữ Trường An" 公始以進士, 孤身旅長安 (Hồ Lương Công mộ thần đạo bi 胡良公墓神道碑).
8. (Danh) Khách buôn. ◎ Như: "thương lữ" 商旅 khách buôn.
9. (Danh) Đường đi, đạo lộ.
10. (Danh) Áo giáp.
11. (Danh) Họ "Lữ".
12. (Động) Thuật, kể, bày tỏ, trình bày.
13. (Động) Bày ra, xếp thành hàng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Biên đậu hữu sở, Hào hạch duy lữ" 籩豆有楚, 殽核維旅 (Tiểu nhã 小雅, Tân chi sơ diên 賓之初筵) Những thố những đĩa đều dọn ra, Món dưa món trái cây cũng bày thành hàng.
14. (Động) Phụng dưỡng. ◇ Hán Thư 漢書: "Cố lữ kì lão, phục hiếu kính" 故旅耆老, 復孝敬 (Vũ đế kỉ 武帝紀).
15. (Động) Ở trọ, ở tạm. ◎ Như: "lữ cư" 旅居 ở trọ. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Tuế thứ tinh kỉ, nguyệt lữ hoàng chung" 歲次星紀, 月旅黃鍾 (Quang trạch tự sát hạ minh 光宅寺剎下銘).
16. (Phó) Đồng, đều. ◎ Như: "lữ tiến lữ thoái" 旅進旅退 cùng tiến cùng lui. ◇ Lễ Kí 禮記: "Kim phù cổ nhạc, tiến lữ thối lữ, hòa chánh dĩ quảng" 今夫古樂, 進旅退旅, 和正以廣 (Nhạc kí 樂記).
17. (Tính) Không trồng mà mọc lên. ◇ Nam sử 南史: "Đích mẫu Lưu Thị (...) mộ tại Tân Lâm, hốt sanh lữ tùng bách hứa chu, chi diệp uất mậu, hữu dị thường tùng" 嫡母劉氏(...)墓在新林, 忽生旅松百許株, 枝葉鬱茂, 有異常松 (Hiếu nghĩa truyện thượng 孝義傳上, Dữu sa di 庾沙彌).
18. (Tính) Đông, nhiều.
19. (Tính) Thuộc về tình cảnh của người xa nhà. ◎ Như: "lữ tình" 旅情 tình cảm khách xa nhà, "lữ dạ" 旅夜 đêm ở chốn xa nhà.
20. (Tính) Để cho khách ở trọ. ◎ Như: "lữ điếm" 旅店 quán trọ, "lữ xá" 旅舍 khách sạn. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Lữ mộng kinh tiêu vũ" 旅夢驚蕉雨 (Châu Long tự ức biệt 珠龍寺憶別) Mưa trên tàu lá chuối làm kinh động giấc mộng của khách trọ.
Từ điển Thiều Chửu
② Khách trọ, thương lữ 商旅 khách buôn trú ngụ, v.v.
③ Ở trọ, đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ 旅次.
④ Ðồng, đều, như lữ tiến lữ thoái 旅進旅退 đều tiến đều lui.
⑤ Thứ tự.
⑥ Tế lữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ở trọ: 旅次 Đi xa ra ngoài ở trọ;
③ (văn) Khách trọ: 商旅 Khách buôn trú ngụ;
④ (văn) Quán trọ: 夫天地者,萬物之逆旅 Trời đất là quán trọ của muôn vật (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự);
⑤ (văn) Thứ tự;
⑥ (văn) Tế Lữ;
⑦ (quân) Lữ, lữ đoàn: 旅長 Lữ đoàn trưởng;
⑧ Quân đội nói chung: 強兵勁旅 Bộ đội hùng mạnh; 軍旅之事 Công việc nhà binh;
⑨ Cùng theo, cùng nhau, đều: 旅進旅退 Cùng tiến cùng thoái; 諸侯旅見天子 Các nước chư hầu cùng nhau đến triều kiến thiên tử (Lễ kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.