phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bụng trước. ◇ Sử Du 史游: "Hàn khí tiết chú phúc lư trướng" 寒氣泄注腹臚脹 (Cấp tựu thiên 急就篇) Hơi lạnh thấm vào bụng trương đầy.
3. (Động) Bày, trưng bày. ◎ Như: "lư liệt" 臚列 trình bày. ◇ Sử Kí 史記: "Lư ư giao tự" 臚於郊祀 (Lục quốc niên biểu 六國年表) Bày ra tế ở ngoài thành.
4. (Tính) Được lưu truyền, kể lại. ◇ Quốc ngữ 國語: "Phong thính lư ngôn ư thị" 風聽臚言於市 (Tấn ngữ lục 晉語六) Những lời đồn đại ở chợ.
5. § Còn đọc là "lô". ◎ Như: "Hồng Lô Tự" 鴻臚寺.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. truyền, gọi
3. bụng trước
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bụng trước. ◇ Sử Du 史游: "Hàn khí tiết chú phúc lư trướng" 寒氣泄注腹臚脹 (Cấp tựu thiên 急就篇) Hơi lạnh thấm vào bụng trương đầy.
3. (Động) Bày, trưng bày. ◎ Như: "lư liệt" 臚列 trình bày. ◇ Sử Kí 史記: "Lư ư giao tự" 臚於郊祀 (Lục quốc niên biểu 六國年表) Bày ra tế ở ngoài thành.
4. (Tính) Được lưu truyền, kể lại. ◇ Quốc ngữ 國語: "Phong thính lư ngôn ư thị" 風聽臚言於市 (Tấn ngữ lục 晉語六) Những lời đồn đại ở chợ.
5. § Còn đọc là "lô". ◎ Như: "Hồng Lô Tự" 鴻臚寺.
Từ điển Thiều Chửu
② Truyền, trên truyền bảo dưới gọi là lư. Phép đời khoa cử thi đình xong, sáng sớm xướng danh các người đỗ gọi là truyền lư 傳臚.
③ Bụng trước.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Truyền (từ cấp trên xuống).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mọc lên
Từ điển trích dẫn
2. § Ghi chú: Cũng đọc là "tê".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mọc lên
Từ điển trích dẫn
2. § Ghi chú: Cũng đọc là "tê".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghiên cứu, học tập. ◎ Như: "học kĩ thuật" 學技術 học kĩ thuật, "học nhi bất yếm" 學而不厭 học hỏi không chán.
3. (Động) Bắt chước, mô phỏng. ◎ Như: "học kê khiếu" 學雞叫 bắt chước tiếng gà gáy.
4. (Danh) Trường học. ◎ Như: "tiểu học" 小學, "trung học" 中學, "đại học" 大學.
5. (Danh) Môn, ngành. ◎ Như: "khoa học" 科學.
6. (Danh) Nhà Phật chia ra hai hạng: (1) "Hữu học" 有學 hạng còn phải học mới biết. (2) "Vô học" 無學 hạng không cần phải học cũng biết.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ học, như học đường 學堂, học hiệu 學校, tức là trường học bây giờ.
③ Phàm các sự vật gì vì nghiên cứu mà biết tới giường mối ngành ngọn của nó đều gọi là học như học thuật 學術, khoa học 科學, v.v.
④ Nhà Phật chia ra hai hạng: 1) hữu học 有學 hạng còn phải học mới biết. 2) vô học 無學 hạng không cần phải học cũng biết.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Noi theo, phỏng theo, bắt chước: 學雞叫 Bắt chước gà gáy;
③ Học thức: 博學多能 Học rộng tài cao;
④ Môn học: 醫學 Y học;
⑤ Trường học: 上學 Đi học, vào trường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 126
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Từ điển trích dẫn
2. Sự hợp lí, tính cách thuận hợp với quy luật bình thường. ◎ Như: "tha đích thuyết từ tiền hậu mâu thuẫn, bất hợp la-tập" 他的說詞前後矛盾, 不合邏輯 lời nói của anh ấy trước sau mâu thuẫn, không hợp logic.
3. Phương pháp lí luận trong môn đại số học, dựa trên quan hệ đúng sai.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Noi theo, phỏng theo, bắt chước: 學雞叫 Bắt chước gà gáy;
③ Học thức: 博學多能 Học rộng tài cao;
④ Môn học: 醫學 Y học;
⑤ Trường học: 上學 Đi học, vào trường.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 27
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ chung vạn vật, gồm động vật, thực vật, khoáng vật...
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhớ, nhớ nhung, hoài niệm, tưởng niệm. ◎ Như: "tương tư" 相思 cùng nhớ nhau, "tư thân" 思親 nhớ cha mẹ, "tư gia" 思家 nhớ nhà. ◇ Lí Bạch 李白: "Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương" 舉頭望明月, 低頭思故鄉 (Tĩnh dạ tứ 靜夜思) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.
3. (Động) Thương xót. ◎ Như: "tư thu" 思秋 thương xót mùa thu.
4. (Danh) Tâm tình, mối nghĩ, ý niệm, ý kiến. ◎ Như: "sầu tư" 愁思 nỗi buồn, "tâm tư" 心思 điều suy nghĩ trong lòng.
5. (Trợ) Đặt ở đầu câu. Không có nghĩa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tư nhạo Phán thủy, Bạc thái kì cần" 思樂泮水, 薄采其芹 (Lỗ tụng 魯頌, Phán thủy 泮水) Yêu thích sông Phán, Chút hái rau cần.
6. (Trợ) Dùng ở giữa câu. Không có nghĩa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vô tư bất phục, Hoàng vương chưng tai" 無思不服, 皇王烝哉 (Đại nhã 大雅, Văn vương hữu thanh 文王有聲) Không ai là không phục tòng, Vũ vương xứng đáng là bậc vua thay.
7. (Trợ) Dùng cuối câu. Tương đương với "a" 啊. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hán hữu du nữ, Bất khả cầu tư" 漢有游女, 不可求思 (Chu nam 周南, Hán quảng 漢廣) Sông Hán có những người con gái dạo chơi, (Mà) không thể cầu mong chi (vì họ đã trở thành đoan trang).
8. Một âm là "tứ". (Danh) Ý. ◎ Như: "thi tứ" 詩思 ý thơ, "văn tứ" 文思 ý văn.
9. Lại một âm là "tai". (Tính) Nhiều râu. ◎ Như: "vu tai" 于思 râu xồm xoàm, nhiều râu.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghĩ đến.
③ Mến nhớ như tương tư 相思 cùng nhớ nhau.
④ Thương.
⑤ Tiếng dứt câu, như bất khả vịnh tư 不可泳思 chẳng khá lội vậy.
⑥ Một âm là tứ. Ý tứ, như thi tứ 詩思 ý tứ thơ, văn tứ 文思 ý tứ văn, v.v. Chữ này ngày xưa viết chữ tín 囟 dưới chữ tâm 心 là ngụ ý rằng óc với tim có quan hệ thông với nhau, các nhà khoa học bây giờ bảo nghĩ ở óc, thật là đúng với người xưa.
⑦ Lại một âm là tai. Vu tai 于思 râu xồm xoàm.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhớ, nhớ nhung, hoài niệm, tưởng niệm. ◎ Như: "tương tư" 相思 cùng nhớ nhau, "tư thân" 思親 nhớ cha mẹ, "tư gia" 思家 nhớ nhà. ◇ Lí Bạch 李白: "Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương" 舉頭望明月, 低頭思故鄉 (Tĩnh dạ tứ 靜夜思) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.
3. (Động) Thương xót. ◎ Như: "tư thu" 思秋 thương xót mùa thu.
4. (Danh) Tâm tình, mối nghĩ, ý niệm, ý kiến. ◎ Như: "sầu tư" 愁思 nỗi buồn, "tâm tư" 心思 điều suy nghĩ trong lòng.
5. (Trợ) Đặt ở đầu câu. Không có nghĩa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tư nhạo Phán thủy, Bạc thái kì cần" 思樂泮水, 薄采其芹 (Lỗ tụng 魯頌, Phán thủy 泮水) Yêu thích sông Phán, Chút hái rau cần.
6. (Trợ) Dùng ở giữa câu. Không có nghĩa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vô tư bất phục, Hoàng vương chưng tai" 無思不服, 皇王烝哉 (Đại nhã 大雅, Văn vương hữu thanh 文王有聲) Không ai là không phục tòng, Vũ vương xứng đáng là bậc vua thay.
7. (Trợ) Dùng cuối câu. Tương đương với "a" 啊. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hán hữu du nữ, Bất khả cầu tư" 漢有游女, 不可求思 (Chu nam 周南, Hán quảng 漢廣) Sông Hán có những người con gái dạo chơi, (Mà) không thể cầu mong chi (vì họ đã trở thành đoan trang).
8. Một âm là "tứ". (Danh) Ý. ◎ Như: "thi tứ" 詩思 ý thơ, "văn tứ" 文思 ý văn.
9. Lại một âm là "tai". (Tính) Nhiều râu. ◎ Như: "vu tai" 于思 râu xồm xoàm, nhiều râu.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghĩ đến.
③ Mến nhớ như tương tư 相思 cùng nhớ nhau.
④ Thương.
⑤ Tiếng dứt câu, như bất khả vịnh tư 不可泳思 chẳng khá lội vậy.
⑥ Một âm là tứ. Ý tứ, như thi tứ 詩思 ý tứ thơ, văn tứ 文思 ý tứ văn, v.v. Chữ này ngày xưa viết chữ tín 囟 dưới chữ tâm 心 là ngụ ý rằng óc với tim có quan hệ thông với nhau, các nhà khoa học bây giờ bảo nghĩ ở óc, thật là đúng với người xưa.
⑦ Lại một âm là tai. Vu tai 于思 râu xồm xoàm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhớ, nhớ nhung: 思親 Nhớ người thân (người nhà); 相思 Cùng nhớ nhau;
③ Ý nghĩ, ý tứ, cách nghĩ, mối nghĩ, tâm tư, tâm tình: 春思 Ý nghĩa mùa xuân; 文思 Ý văn; 海天愁思正茫茫 Trời bể ý buồn đang mênh mang (Liễu Tôn Nguyên: Đăng Liễu Châu thành lâu);
④ (văn) Trợ từ ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu (không dịch): 思馬斯臧 Ngựa đều rất mạnh khỏe (Thi Kinh); 冨酒思 柔 Rượu ngon thật tốt (Thi Kinh); 今我來思,雨雪霏霏 Nay ta trở về, tuyết rơi lất phất (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhớ, nhớ nhung, hoài niệm, tưởng niệm. ◎ Như: "tương tư" 相思 cùng nhớ nhau, "tư thân" 思親 nhớ cha mẹ, "tư gia" 思家 nhớ nhà. ◇ Lí Bạch 李白: "Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương" 舉頭望明月, 低頭思故鄉 (Tĩnh dạ tứ 靜夜思) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.
3. (Động) Thương xót. ◎ Như: "tư thu" 思秋 thương xót mùa thu.
4. (Danh) Tâm tình, mối nghĩ, ý niệm, ý kiến. ◎ Như: "sầu tư" 愁思 nỗi buồn, "tâm tư" 心思 điều suy nghĩ trong lòng.
5. (Trợ) Đặt ở đầu câu. Không có nghĩa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tư nhạo Phán thủy, Bạc thái kì cần" 思樂泮水, 薄采其芹 (Lỗ tụng 魯頌, Phán thủy 泮水) Yêu thích sông Phán, Chút hái rau cần.
6. (Trợ) Dùng ở giữa câu. Không có nghĩa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vô tư bất phục, Hoàng vương chưng tai" 無思不服, 皇王烝哉 (Đại nhã 大雅, Văn vương hữu thanh 文王有聲) Không ai là không phục tòng, Vũ vương xứng đáng là bậc vua thay.
7. (Trợ) Dùng cuối câu. Tương đương với "a" 啊. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hán hữu du nữ, Bất khả cầu tư" 漢有游女, 不可求思 (Chu nam 周南, Hán quảng 漢廣) Sông Hán có những người con gái dạo chơi, (Mà) không thể cầu mong chi (vì họ đã trở thành đoan trang).
8. Một âm là "tứ". (Danh) Ý. ◎ Như: "thi tứ" 詩思 ý thơ, "văn tứ" 文思 ý văn.
9. Lại một âm là "tai". (Tính) Nhiều râu. ◎ Như: "vu tai" 于思 râu xồm xoàm, nhiều râu.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghĩ đến.
③ Mến nhớ như tương tư 相思 cùng nhớ nhau.
④ Thương.
⑤ Tiếng dứt câu, như bất khả vịnh tư 不可泳思 chẳng khá lội vậy.
⑥ Một âm là tứ. Ý tứ, như thi tứ 詩思 ý tứ thơ, văn tứ 文思 ý tứ văn, v.v. Chữ này ngày xưa viết chữ tín 囟 dưới chữ tâm 心 là ngụ ý rằng óc với tim có quan hệ thông với nhau, các nhà khoa học bây giờ bảo nghĩ ở óc, thật là đúng với người xưa.
⑦ Lại một âm là tai. Vu tai 于思 râu xồm xoàm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhớ, nhớ nhung: 思親 Nhớ người thân (người nhà); 相思 Cùng nhớ nhau;
③ Ý nghĩ, ý tứ, cách nghĩ, mối nghĩ, tâm tư, tâm tình: 春思 Ý nghĩa mùa xuân; 文思 Ý văn; 海天愁思正茫茫 Trời bể ý buồn đang mênh mang (Liễu Tôn Nguyên: Đăng Liễu Châu thành lâu);
④ (văn) Trợ từ ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu (không dịch): 思馬斯臧 Ngựa đều rất mạnh khỏe (Thi Kinh); 冨酒思 柔 Rượu ngon thật tốt (Thi Kinh); 今我來思,雨雪霏霏 Nay ta trở về, tuyết rơi lất phất (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tuổi
3. được mùa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tuổi. ◎ Như: "diên niên ích thọ" 延年益壽 thêm tuổi thêm thọ, "niên khinh lực tráng" 年輕力壯 tuổi trẻ sức khỏe. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ hữu nhất cá lão mẫu, niên dĩ lục tuần chi thượng" 只有一個老母, 年已六旬之上 (Đệ nhị hồi) Chỉ có một mẹ già, tuổi đã ngoài sáu mươi.
3. (Danh) Khoa thi. ◎ Như: "đồng niên" 同年 người đỗ cùng khoa, "niên nghị" 年誼 tình kết giao giữa những người cùng đỗ một khoa.
4. (Danh) Năm tháng. Phiếm chỉ thời gian.
5. (Danh) Chỉ sinh hoạt, sinh kế. ◇ Cao Minh 高明: "Ta mệnh bạc, thán niên gian, hàm tu nhẫn lệ hướng nhân tiền, do khủng công bà huyền vọng nhãn" 嗟命薄, 歎年艱, 含羞忍淚向人前, 猶恐公婆懸望眼 (Tì bà kí 琵琶記, Nghĩa thương chẩn tế 義倉賑濟).
6. (Danh) Tết, niên tiết. ◎ Như: "quá niên" 過年 ăn tết, "nghênh niên" 迎年 đón tết.
7. (Danh) Thu hoạch trong năm. ◎ Như: "phong niên" 豐年 thu hoạch trong năm tốt (năm được mùa), "niên cảnh" 年景 tình trạng mùa màng.
8. (Danh) Thời đại, thời kì, đời. ◎ Như: "Khang Hi niên gian" 康熙年間 thời Khang Hi, "bát thập niên đại" 八十年代 thời kì những năm 80.
9. (Danh) Thời (thời kì trong đời người). ◎ Như: "đồng niên" 童年 thời trẻ thơ, "thanh thiếu niên" 青少年 thời thanh thiếu niên, "tráng niên" 壯年 thời tráng niên, "lão niên" 老年 thời già cả.
10. (Danh) Tuổi thọ, số năm sống trên đời. ◇ Trang Tử 莊子: "Niên bất khả cử, thì bất khả chỉ" 年不可舉, 時不可止 (Thu thủy 秋水).
11. (Danh) Đặc chỉ trường thọ (nhiều tuổi, sống lâu). ◇ Tống Thư 宋書: "Gia thế vô niên, vong cao tổ tứ thập, tằng tổ tam thập nhị, vong tổ tứ thập thất, hạ quan tân tuế tiện tam thập ngũ, gia dĩ tật hoạn như thử, đương phục kỉ thì kiến thánh thế?" 家世無年, 亡高祖四十, 曾祖三十二, 亡祖四十七, 下官新歲便三十五, 加以疾患如此, 當復幾時見聖世? (Tạ Trang truyện 謝莊傳).
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị tính thời gian. ◎ Như: "nhất niên hữu thập nhị cá nguyệt" 一年有十二個月 một năm có mười hai tháng.
13. (Danh) Họ "Niên".
14. (Tính) Hằng năm, mỗi năm, theo thứ tự thời gian. ◎ Như: "niên giám" 年鑑 sách ghi chép việc trong năm, thống kê hằng năm, "niên biểu" 年表 theo thứ tự thời gian, "niên sản lượng" 年產量 sản lượng hằng năm.
15. (Tính) Vào cuối năm, sang năm mới. ◎ Như: "niên cao" 年糕 bánh tết, "niên họa" 年畫 tranh tết, "bạn niên hóa" 辦年貨 buôn hàng tết.
Từ điển Thiều Chửu
② Tuổi.
③ Người đỗ cùng khoa gọi là đồng niên 同年. Hai nhà đi lại với nhau gọi là niên nghị 年誼.
④ Ðược mùa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuổi, lứa tuổi: 年過四十的人 Người đã quá bốn mươi; 她年方十八 Cô ấy mới mười lăm tuổi; 知命之年 Tuổi biết mệnh trời, tuổi năm mươi;
③ Thời, đời: 明朝末年 Cuối đời nhà Minh; 童年 Thời thơ ấu;
④ Tết: 過年 Ăn tết; 拜年 Chúc tết;
⑤ Mùa màng: 豐年 Được mùa; 荒年 Mất mùa;
⑥ [Nián] (Họ) Niên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 90
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.