phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ làm việc của quan lại. ◇ Luận Ngữ 論語: Tử "Bất kiến tông miếu chi mĩ, bách quan chi phú" 不見宗廟之美, 百官之富 (Tử Trương 子張) Không trông thấy những cái đẹp trong tôn miếu, những cái giàu sang của các cung điện.
3. (Danh) Chức vị. ◎ Như: "từ quan quy ẩn" 辭官歸隱 bỏ chức vị về ở ẩn.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng người. ◎ Như: "khán quan" 看官 quý khán giả, "khách quan" 客官 quý quan khách.
5. (Danh) Bộ phận có nhiệm vụ rõ rệt, công năng riêng trong cơ thể. ◎ Như: "khí quan" 器官 cơ quan trong thân thể (tiêu hóa, bài tiết, v.v.), "cảm quan" 感官 cơ quan cảm giác, "ngũ quan" 五官 năm cơ quan chính (tai, mắt, miệng, mũi, tim).
6. (Danh) Họ "Quan".
7. (Tính) Công, thuộc về nhà nước, của chính phủ. ◎ Như: "quan điền" 官田 ruộng công, "quan phí" 官費 chi phí của nhà nước.
8. (Động) Trao chức quan, giao phó nhiệm vụ. ◇ Tào Tháo 曹操: "Cố minh quân bất quan vô công chi thần, bất thưởng bất chiến chi sĩ" 故明君不官無功之臣, 不賞不戰之士 (Luận lại sĩ hành năng lệnh 論吏士行能令) Cho nên bậc vua sáng suốt không phong chức cho bề tôi không có công, không tưởng thưởng cho người không chiến đấu.
9. (Động) Nhậm chức.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôi quan, chỗ ngồi làm việc ở trong triều đình gọi là quan.
⑧ Công, cái gì thuộc về của công nhà nước gọi là quan, như quan điền 官田 ruộng công.
④ Cơ quan, như: tai, mắt, miệng, mũi, tim là ngũ quan 吾官 của người ta, nghĩa là mỗi cái đều giữ một chức trách vậy.
⑤ Ðược việc, yên việc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Nhà nước, quan, chung, công: 官立 Nhà nước lập; 官費 Chi phí của chính phủ (nhà nước); 官田 Ruộng công;
③ Khí quan: 感官 Giác quan; 五官 Ngũ quan;
④ (văn) Được việc, yên việc;
⑤ [Guan] (Họ) Quan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 113
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Biện rõ, xét kĩ, tường thẩm. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?" 明足以察秋毫之末, 而不見輿薪, 則王許之乎? (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?
3. (Động) Tìm tòi, điều tra. ◎ Như: "khảo sát" 考察. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Thiết vị công hậu dĩ ân tín phủ chúc khương, sát kì tài giả thu vi chi dụng" 竊謂公厚以恩信撫屬羌, 察其材者收為之用 (Dữ Vương Tử Thuần thư 與王子醇書, Chi tam).
4. (Động) Hiểu, biết, lí giải. ◇ Lễ Kí 禮記: "Lễ dĩ trị chi, nghĩa dĩ chánh chi, hiếu tử, đễ đệ, trinh phụ, giai khả đắc nhi sát yên" 禮以治之, 義以正之, 孝子, 弟弟, 貞婦, 皆可得而察焉 (Tang phục tứ chế 喪服四制).
5. (Động) Tiến cử, tuyển bạt (sau khi khảo sát). ◇ Vương An Thạch 王安石: "Tư mã Tấn thì hữu Hứa Công giả, Đông Dương nhân dã, đức hạnh cao, sát hiếu liêm bất khởi, lão ư gia" 司馬晉時有許攻者, 東陽人也, 德行高, 察孝廉不起, 老於家 (Hứa thị thế phổ 許氏世譜).
6. (Động) Thể sát, lượng sát. ◇ Quốc ngữ 國語: "Kim quân vương bất sát, thịnh nộ thuộc binh, tương tàn phạt Việt Quốc" 今君王不察, 盛怒屬兵, 將殘伐越國 (Ngô ngữ 吳語).
7. (Động) Bày tỏ, biểu bạch. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Nguyện thừa gian nhi tự sát hề, tâm chấn điệu nhi bất cảm" 願承間而自察兮, 心震悼而不敢 (Cửu chương 九章, Trừu tư 抽思).
8. (Động) Xét nét nghiệt ngã, xét nét bẻ bắt. § Ngày xưa gọi tòa ngự sử là "sát viện" 察院 nghĩa là giám sát về việc quan lại vậy. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Xử đại quan giả, bất dục tiểu sát" 處大官者, 不欲小察 (Quý công 貴公).
9. (Động) Đến, tới. ◇ Quản Tử 管子: "Thượng sát ư thiên, hạ cực ư địa, bàn mãn cửu châu" 上察於天, 下極於地, 蟠滿九州 (Nội nghiệp 內業).
10. (Động) Kiểm điểm. ◇ Bồ Tiên Kịch 蒲仙劇: "Nhĩ giá phụ nhân hành thái si, tiến thối thất sát xúc mẫu nghi" 你這婦人行太痴, 進退失察觸母疑 (Phụ tử hận 父子恨, Đệ tam trường 第三場).
11. (Tính) Trong sáng sảng khoái. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Cửu khiếu thông uất tinh thần sát, diên niên ích thọ thiên vạn tuế" 九竅通鬱精神察, 延年益壽千萬歲 (Cao đường phú 高唐賦).
12. (Tính) Trong sạch, thanh cao. ◇ Đại Đái Lễ Kí 大戴禮記: "Thủy chí thanh tắc vô ngư, nhân chí sát tắc vô đồ" 水至清則無魚, 人至察則無徒 (Tử Trương vấn nhập quan 子張問入官). § Xem "sát sát" 察察.
13. (Tính) Sâu. ◇ Đại Đái Lễ Kí 大戴禮記: "Kiệt bất suất tiên vương chi minh đức, nãi hoang đam vu tửu, dâm dật vu nhạc, đức hôn chánh loạn, tác cung thất cao đài, ô trì thổ sát, dĩ dân vi ngược" 桀不率先王之明德, 乃荒耽于酒, 淫泆于樂, 德昏政亂, 作宮室高臺, 汙池土察, 以民為虐 (Thiểu gian 少間).
Từ điển Thiều Chửu
② Rõ rệt.
③ Xét nét nghiệt ngã.
④ Xét nét bẻ bắt, ngày xưa gọi tòa ngự sử là sát viện 察院 nghĩa là giám sát về việc quan lại vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày. ◎ Như: "nhất triêu" 一朝 một ngày, "kim triêu" 今朝 ngày nay.
3. (Danh) Họ "Triêu".
4. (Tính) Hăng hái, hăng say. ◎ Như: "triêu khí bồng bột" 朝氣蓬勃 hăng hái bồng bột (như khí thế ban mai).
5. Một âm là "triều". (Danh) Nơi vua tôi bàn chính sự (ngày xưa). ◎ Như: "triều đình" 朝廷. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hoa Vinh giá tư vô lễ! Nhĩ thị triều đình mệnh quan, như hà khước dữ cường tặc thông đồng, dã lai man ngã" 花榮這廝無禮. 你是朝廷命官, 如何卻與強賊通同, 也來瞞我 (Đệ tam thập tam hồi) Thằng Hoa Vinh này vô lễ. Mi là quan triều đình, sao lại thông đồng với cường đạo nói dối ta.
6. (Danh) Triều đại, thời đại của nước quân chủ. ◎ Như: "Hán triều" 漢朝 triều nhà Hán.
7. (Động) Chầu, vào hầu. § Ghi chú: Ngày xưa, gặp mặt ai đều gọi là "triều" 朝 chầu. Thường dùng để chỉ bề tôi gặp mặt vua, người bề dưới gặp bậc trên, chư hầu tương bái. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Triều hồi nhật nhật điển xuân y, Mỗi nhật giang đầu tận túy quy" 朝回日日典春衣, 每日江頭盡醉歸 (Khúc Giang 曲江) Ngày ngày đi chầu về, đem áo xuân cầm cố (để lấy tiền mua rượu), Mỗi ngày, uống thật say ở đầu sông (rồi mới) trở về.
8. (Động) Tham bái thần minh. ◎ Như: "triều thánh" 朝聖 bái lễ thần thánh, "triều Quan Âm" 朝觀音 chiêm bái Phật Quan Âm.
9. (Động) Hướng, xoay về. ◎ Như: "triều đông" 朝東 xoay về hướng đông, "triều tiền" 朝前 hướng về phía trước.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là triều. Chỗ nhà nước làm việc, như triều đình 朝廷.
③ Chầu, bầy tôi vào hầu vua gọi là chầu, vào hầu kẻ tôn quý, xưa cũng gọi là chầu.
④ Triều đại, tên gọi về thời đại của nước quân chủ, như Hán triều 漢朝 triều nhà Hán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngày: 今朝 Ngày nay; 終朝忙碌 Bận rộn suốt ngày;
③ [Zhao] Đất Triêu (một địa danh thời cổ, từng là nơi đóng đô của nhà Thương [1600–1100 trước CN], nay thuộc tỉnh Hà Nam). Xem 朝 [cháo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. triều vua, triều đại
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày. ◎ Như: "nhất triêu" 一朝 một ngày, "kim triêu" 今朝 ngày nay.
3. (Danh) Họ "Triêu".
4. (Tính) Hăng hái, hăng say. ◎ Như: "triêu khí bồng bột" 朝氣蓬勃 hăng hái bồng bột (như khí thế ban mai).
5. Một âm là "triều". (Danh) Nơi vua tôi bàn chính sự (ngày xưa). ◎ Như: "triều đình" 朝廷. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hoa Vinh giá tư vô lễ! Nhĩ thị triều đình mệnh quan, như hà khước dữ cường tặc thông đồng, dã lai man ngã" 花榮這廝無禮. 你是朝廷命官, 如何卻與強賊通同, 也來瞞我 (Đệ tam thập tam hồi) Thằng Hoa Vinh này vô lễ. Mi là quan triều đình, sao lại thông đồng với cường đạo nói dối ta.
6. (Danh) Triều đại, thời đại của nước quân chủ. ◎ Như: "Hán triều" 漢朝 triều nhà Hán.
7. (Động) Chầu, vào hầu. § Ghi chú: Ngày xưa, gặp mặt ai đều gọi là "triều" 朝 chầu. Thường dùng để chỉ bề tôi gặp mặt vua, người bề dưới gặp bậc trên, chư hầu tương bái. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Triều hồi nhật nhật điển xuân y, Mỗi nhật giang đầu tận túy quy" 朝回日日典春衣, 每日江頭盡醉歸 (Khúc Giang 曲江) Ngày ngày đi chầu về, đem áo xuân cầm cố (để lấy tiền mua rượu), Mỗi ngày, uống thật say ở đầu sông (rồi mới) trở về.
8. (Động) Tham bái thần minh. ◎ Như: "triều thánh" 朝聖 bái lễ thần thánh, "triều Quan Âm" 朝觀音 chiêm bái Phật Quan Âm.
9. (Động) Hướng, xoay về. ◎ Như: "triều đông" 朝東 xoay về hướng đông, "triều tiền" 朝前 hướng về phía trước.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là triều. Chỗ nhà nước làm việc, như triều đình 朝廷.
③ Chầu, bầy tôi vào hầu vua gọi là chầu, vào hầu kẻ tôn quý, xưa cũng gọi là chầu.
④ Triều đại, tên gọi về thời đại của nước quân chủ, như Hán triều 漢朝 triều nhà Hán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đời..., nhà..., triều đại: 唐朝 Đời (nhà) Đường;
③ Triều đình: 上朝 Ngự triều. (Ngr) Cầm quyền, nắm chính quyền: 在朝黨 Đảng nắm chính quyền;
④ (cũ) Chầu vua: 來朝 Vào chầu; 割地而朝者三十有六國 Cắt đất vào chầu (chịu thần phục) có tới ba mươi sáu nước (Hàn Phi tử);
⑤ (văn) Bái kiến, yết kiến;
⑥ (văn) Nhà lớn của phủ quan;
⑦ [Cháo] (Họ) Triều. Xem 朝 [zhao].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 49
phồn & giản thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đứng, dừng lại, ngưng. ◎ Như: "đình đốn" 停頓 ngưng lại.
3. (Động) Sắp xếp. ◎ Như: "an đốn" 安頓 an bài, ổn định.
4. (Động) Sửa sang. ◎ Như: "chỉnh đốn" 整頓 sửa sang lại.
5. (Động) Đóng binh, đồn trú. § Thông "đồn" 屯. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Vạn thặng chi quốc, mạc cảm tự đốn ư kiên thành chi hạ" 萬乘之國, 莫敢自頓於堅城之下 (Ngũ đố 五蠹) Nước vạn thặng, không dám đóng quân dưới thành vững chắc.
6. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "khốn đốn" 困頓 mệt mỏi, không tiến lên được. ◇ Tôn Tử 孫子: "Cố binh bất đốn nhi lợi khả toàn" 故兵不頓而利可全 (Mưu công 謀攻) Cho nên quân không mệt mà tinh nhuệ có thể bảo toàn.
7. (Tính) Cùn, nhụt. ◎ Như: "nhận bất đốn" 刃不頓 mũi nhọn không cùn.
8. (Tính) Vỡ lở, hư hỏng. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Chu thuyền chiến cụ, đốn phế bất tu" 舟船戰具, 頓廢不脩 (Hiến Đế Kiến An thập tam niên 獻帝建安十三年) Thuyền bè chiến cụ, hư hỏng không sửa.
9. (Danh) Lượng từ: lần, thứ, hồi, bữa. ◎ Như: "cật nhất đốn phạn" 吃一頓飯 ăn một bữa cơm.
10. (Danh) Họ "Đốn".
11. (Phó) Bỗng chốc, chợt, liền, tức khắc. ◎ Như: "đốn nhiên" 頓然 bỗng nhiên, "đốn linh" 頓令 liền khiến, "đốn ngộ" 頓悟 chợt hiểu, ngộ bất thình lình ngay bây giờ (phép tu đốn ngộ được Nam tông thiền (Huệ Năng) đề xướng). ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Vũ trụ đốn thanh trần hải nhạc" 宇宙頓清塵海岳 (Vân Đồn 雲屯) Vũ trụ bỗng rửa sạch bụi bặm của núi và biển.
Từ điển Thiều Chửu
② Đứng, đình đốn, dừng lại một chút gọi là đốn.
③ Quán trọ, ăn một bữa cũng gọi là nhất đốn 一頓.
④ Vội, nói về sự nó biến động mau chóng, ý không lường tới, phần nhiều dùng làm tiếng trợ ngữ. Như đốn linh 頓令 liền khiến.
⑤ Đình trệ, bị khốn khó mãi không tiến lên được gọi là khốn đốn 困頓.
⑥ Chỉnh đốn 整頓 sự gì cái gì đã tán loạn lâu rồi mà lại sửa sang lại cho được như cũ gọi là chỉnh đốn.
⑦ Đốn giáo 頓教 chữ trong Kinh Phật, dùng một phương phép tuyệt mầu khiến cho mình theo đó mà tu được tới đạo ngay.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cúi đầu: 頓首 Cúi đầu;
③ Giậm (chân): 頓足 Giậm chân;
④ Sửa sang, chỉnh đốn, sắp xếp: 整頓 Chỉnh đốn; 安頓 Sắp đặt;
⑤ Bỗng chốc, liền, ngay lập tức: 頓然 Bỗng nhiên; 頓悟 Hiểu ngay. 【頓時】đốn thời [dùnshí] Ngay, liền, tức khắc: 熄了燈,屋子裡頓時變得變黑 Tắt đèn, trong nhà liền tối như mực;
⑥ (loại) Bữa, hồi, lần, lượt: 一天三頓飯 Cơm ngày ba bữa; 被他說了一頓 Bị nó thuyết cho một hồi;
⑦ Nhọc nhằn, mệt nhọc, mệt mỏi, khốn khổ: 勞頓 Mệt nhoài;
⑧ [Dùn] (Họ) Đốn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khu vực hành chánh. § Ghi chú: Ngày xưa chia đất ra từng khu, lấy núi sông làm mốc, gọi là "châu". ◎ Như: "Tô Châu" 蘇州, "Gia Châu" 加州. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tọa trung khấp hạ thùy tối đa? Giang Châu tư mã thanh sam thấp" 座中泣下誰最多? 江州司馬青衫濕 (Tì Bà Hành 琵琶行) Trong số những người ngồi nghe, ai là người khóc nhiều nhất? Vạt áo xanh của tư mã Giang Châu ướt đẫm (nước mắt). § Phan Huy Vịnh dịch thơ: Lệ ai chan chứa hơn người? Giang Châu tư mã đượm mùi áo xanh.
3. (Danh) Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một "châu". ◎ Như: "châu lí" 州里 hợp xưng hai chữ "châu" và "lí", chỉ khu vực hành chánh ngày xưa, phiếm chỉ làng xóm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngôn bất trung tín, hành bất đốc kính, tuy châu lí hành hồ tai?" 言不忠信, 行不篤敬, 雖州里行乎哉 (Vệ Linh Công 衛靈公) Lời nói không trung thực đáng tin, hành vi không chuyên nhất, kính cẩn, thì dù trong làng xóm của mình, cũng làm sao mà nên việc được?
4. (Danh) Họ "Châu".
5. (Phó) Ổn định. ◇ Quốc ngữ 國語: "Quần tụy nhi châu xử" 群萃而州處 (Tề ngữ 齊語) Tập họp mà ở ổn định.
Từ điển Thiều Chửu
② Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một châu, nên sau gọi làng mình là châu lí 州里 là vì đó.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự vật có hai đầu, đều gọi là "đoan". ◎ Như: "tiêm đoan" 尖端 đầu nhọn, "bút đoan" 筆端 ngọn bút. § Xem thêm: "lưỡng đoan" 兩端.
3. (Danh) Bờ bến, biên tế. ◇ Trang Tử 莊子: "Thuận lưu nhi đông hành, chí ư bắc hải. Đông diện nhi thị, bất kiến thủy đoan" 順流而東行, 至於北海. 東面而視, 不見水端 (Thu thủy 秋水) Thuận dòng xuống Đông, đi tới biển Bắc, quay mặt sang Đông mà nhìn, không thấy đầu nước.
4. (Danh) Mầm mối, nguyên nhân. ◎ Như: "kiến đoan" 見端 mới thấy nhú mầm, "tạo đoan" 造端 gây mối, "vô đoan" 無端 không có nguyên nhân. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Vô đoan lạc nhật tây lâu ngoại" 無端落日西樓外 (Khuê sầu 閨愁) Vô cớ mặt trời lặn ngoài lầu tây.
5. (Danh) Điều nghĩ ngợi, tâm tư. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Kiến thử mang mang, bất giác bách đoan giao tập" 見此芒芒, 不覺百端交集 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Ngôn ngữ 言語) Trông cảnh mênh mang này, bất giác trăm mối suy tư dồn dập.
6. (Danh) Hạng mục, phương diện, khía cạnh, điều kiện. ◎ Như: "quỷ kế đa đoan" 鬼計多端 mưu kế quỷ quái khôn lường, "biến hóa vạn đoan" 變化萬端 biến hóa muôn mặt, "canh đoan" 更端 đổi điều khác, "cử kì nhất đoan" 舉其一端 đưa ra một việc.
7. (Danh) Điểm. ◇ Mặc Tử 墨子: "Đoan, thể chi vô tự nhi tối tiền giả dã" 端, 體之無序而最前者也 (Kinh thượng 經上). § Trong môn kỉ hà học thời xưa: "đoan" tương đương với "điểm" 點, "thể chi vô tự" tức là "tuyến" 線 (đường).
8. (Danh) Cái nghiên đá. § Xứ "Đoan Khê" 端溪 xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái "đoan".
9. (Danh) Lễ phục, thường mặc trong tang tế (thời xưa). ◇ Chu Lễ 周禮: "Kì tư phục hữu huyền đoan tố đoan" 其齊服有玄端素端 (Xuân quan 春官, Ti phục 司服).
10. (Danh) Áo có xiêm liền gọi là "đoan".
11. (Danh) Cửa chính phía nam cung điện hoặc kinh thành gọi là "đoan môn" 端門.
12. (Danh) Đời Lục triều kính xưng "mạc chức" 幕職 là "đoan". ◇ Vương Chí Kiên 王志堅: "Lục triều xưng phủ mạc viết phủ đoan, châu mạc xưng châu đoan, tiết độ viết tiết đoan, hiến ti mạc viết hiến đoan" 六朝稱府幕曰府端, 州幕稱州端, 節度曰節端, 憲司幕曰憲端 (Biểu dị lục 表異錄, Chức quan 職官).
13. (Danh) Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là "đoan".
14. (Danh) Lượng từ: tấm. ◎ Như: "bố nhất đoan" 布一端 một tấm vải.
15. (Danh) Họ "Đoan".
16. (Động) Làm cho ngay thẳng, điều chỉnh. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lệnh quan thị đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu xứng, đoan quyền khái" 令官市同度量, 鈞衡石, 角斗稱, 端權概 (Thì tắc 時則).
17. (Động) Xem xét, nhìn kĩ. ◎ Như: "đoan tường" 端詳 xem xét kĩ càng.
18. (Động) Bưng, bưng ra. ◎ Như: "đoan oản" 端碗 bưng chén, "đoan thái thượng trác" 端菜上桌 bưng thức ăn ra bàn.
19. (Động) Đưa ra. ◎ Như: "bả vấn đề đô đoan xuất lai thảo luận" 把問題都端出來討論 đưa các vấn đề ra thảo luận.
20. (Phó) Cố ý, một cách đặc biệt. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Minh nhật, đoan phục ẩm ư thị, dục ngộ nhi thứ sát chi" 明日, 端復飲於市, 欲遇而刺殺之 (Nghi tự 疑似).
21. (Phó) Đúng lúc, vừa, kháp xảo.
22. (Phó) Quả thực, thật là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đoan đích hảo kế!" 端的好計 (Đệ nhị thập tứ hồi) Quả thực là diệu kế!
23. (Phó) Chung quy, rốt cuộc, đáo để, cứu cánh. ◇ Lục Du 陸游: "Dư niên đoan hữu kỉ?" 餘年端有幾 (U sự 幽事) Những năm thừa rốt cuộc có là bao?
24. (Phó) Cả, đều. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Táng mẫu giáo tử, đoan lại khanh hiền" 葬母教子, 端賴卿賢 (Bạch Vu Ngọc 白于玉).
Từ điển Thiều Chửu
② Mầm mối, đầu mối, như kiến đoan 見端 mới thấy nhú mầm, tạo đoan 造端 gây mối.
③ Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan 布一端.
④ Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan 兩端, như chấp kì lưỡng đoan 執其兩端 (Lễ kí 禮記) cầm cả hai mối.
⑤ Ðoạn, điều kiện, như canh đoan 更端 đổi điều khác.
⑥ Nguyên nhân, như vô đoan 無端 không có nguyên nhân gì, không có mối gì.
⑦ Có ý đích xác, như đoan đích 端的 đích thực.
⑧ Cái nghiên đá, xứ Ðoan Khê xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan.
⑨ Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan.
⑩ Áo có xiêm liền gọi là đoan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lúc khởi đầu: 開端 Bắt đầu, khởi đầu; 法者,治之端也 Luật pháp là khởi đầu của việc trị dân (Tuân tử);
③ Ngay ngắn, đứng đắn, đoan trang, đoan chính, ngay thẳng: 端坐 Ngồi ngay ngắn; 品行不端 Tính nết không đứng đắn; 端士 Kẻ sĩ chính trực;
④ Bưng: 端飯 Bưng cơm; 端兩杯茶 Bưng hai tách trà; 有問題最好都端出來 Có vấn đề tốt nhất là cứ nói thẳng ra;
⑤ (văn) Kĩ lưỡng, xét kĩ;
⑥ (văn) Chung quy, rốt cuộc, thật: 端不負生平 Chung quy (thật) chẳng phụ cuộc sống trong đời (Thái Thân: Mãn đình phương);
⑦ (văn) Cái nghiên đá;
⑧ (văn) (Vải lụa dài) hai trượng;
⑨ (văn) Tấm: 布一端 Một tấm vải;
⑩ (văn) Áo liền với xiêm;
⑪ [Duan] (Họ) Đoan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngâm rượu
3. ướp, muối, ngâm
4. mục nát, mủn
5. hỏng, yếu kém, bại hoại
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cặn bã, đồ vô dụng, thứ không có giá trị gì cả. ◎ Như: "tao phách" 糟粕 cặn bã, thừa bỏ (trái nghĩa với "tinh hoa" 精華).
3. (Danh) Họ "Tao".
4. (Động) Ngâm với rượu. ◎ Như: "tao ngư" 糟魚 cá ngâm rượu, "tao nhục" 糟肉 thịt ngâm rượu.
5. (Tính) Kém, hỏng, hư nát, bại hoại. ◎ Như: "tao cao" 糟糕 sự tình hư hỏng, "tha giá học kì đích thành tích ngận tao" 他這學期的成績很糟 kết quả kì học này của nó tệ lắm.
6. (Tính) Mục nát. ◎ Như: "bố tao liễu" 布糟了 vải mục rồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Vợ. Tống Hoằng có câu: Tao khang chi thê bất khả hạ đường 糟糠之妻不可下堂 người vợ cùng chịu cảnh nghèo hèn với mình không thể bỏ được, vì thế nên vợ cả gọi là tao khang chi thê.
③ Ngâm rượu, như tao ngư 糟魚 lấy rượu ngâm cá.
④ Bại hoại, hỏng, tan nát.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ướp, muối, ngâm (rượu): 糟魚 Cá ướp (bằng bã rượu hoặc rượu);
③ Mục, mục nát, mủn: 木頭糟了 Gỗ đã mục rồi; 布糟了 Vải đã mủn rồi;
④ Hỏng, kém, yếu, bại hoại, tan nát: 事情糟了 Hỏng việc rồi; 她的身體 很糟 (Người) chị ấy yếu lắm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tuổi tác
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vật gì xếp bày như răng. ◎ Như: "cứ xỉ" 鋸齒 răng cưa.
3. (Danh) Tuổi. ◎ Như: "tự xỉ" 序齒 theo tuổi mà định trên dưới, "xỉ đức câu tăng" 齒德俱增 tuổi tác và đức hạnh đều tăng thêm. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tự xỉ bài ban, triều thướng lễ bái" 序齒排班, 朝上禮拜 (Đệ nhất hồi) Theo thứ tự tuổi tác xếp hàng, tiến lên chầu vái.
4. (Danh) Số tuổi ngựa.
5. (Động) Xếp vào hàng. ◎ Như: Kể vào người cùng hàng gọi là "xỉ" 齒, không kể làm người ngang hàng gọi là "bất xỉ" 不齒. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kiến giả giai tăng kì ngoan, bất dĩ nhân xỉ" 見者皆憎其頑, 不以人齒 (Cổ nhi 賈兒) Ai trông thấy cũng ghét tính ngang bướng của nó, không đếm xỉa tới.
6. (Động) Nói, bàn. ◎ Như: "xỉ cập" 齒及 nói tới.
Từ điển Thiều Chửu
② Tuổi.
③ Kể tuổi mà định trên dưới gọi là tự xỉ 序齒.
④ Kể. Kể làm người cùng bọn với mình gọi là xỉ 齒, không kể làm bọn với mình gọi là bất xỉ 不齒.
⑤ Vật gì xếp bày như hàm răng đều gọi là xỉ. Như cứ xỉ 鋸齒 răng cưa.
⑥ Lượng số tuổi ngựa cũng gọi là xỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Tuổi, tuổi tác: 齒德 Tuổi tác và đức hạnh; 序齒 Kể tuổi (để định trên dưới); 退而甘食其土之有,以盡吾齒 (Tôi) trở về được ăn những món ngon của miền này cho đến hết tuổi đời (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết);
③ (văn) Kể, kể đến, nói tới, coi trọng, kể là cùng một loại người, đặt ngang hàng (dùng 不齒 với ý phủ định, tỏ ý khinh bỉ): 行動惡劣,人所不齒 Hành động xấu xa, ai cũng thấy không còn là người nữa; 不足掛齒 Không đáng kể; 巫醫樂師百工之人,君子不齒 Thầy cúng, thầy thuốc, nhạc sư và những người làm thợ các nghề, bậc quân tử không kể họ là cùng một loại (không xếp ngang hàng với mình) (Hàn Dũ: Sư thuyết); 不爲其家所齒 Không được nhà mình coi trọng (Tư trị thông giám: Lương kỉ);
④ (văn) Tính số tuổi ngựa;
⑤ (văn) Đụng, chạm: 腐肉之齒利劍 Thịt nát chạm phải gươm bén (Mai Thừa: Thượng thư trùng gián Ngô vương);
⑥ (văn) Con xúc xắc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lối đi giao thông giữa các lầu gác, thường ở trên cao.
3. (Danh) Riêng chỉ lầu chứa sách quốc lập ngày xưa. ◎ Như: "Văn Uyên các" 文淵閣, "Thiên Lộc các" 天祿閣, "Văn Lan các" 文瀾閣.
4. (Danh) Nói tắt của "nội các" 內閣 cơ quan hành chánh trung ương bậc cao nhất. ◎ Như: "các quỹ" 閣揆 tổng lí, thủ tướng (người cầm đầu nội các), "tổ các" 組閣 thành lập nội các.
5. (Danh) Phòng của phụ nữ ở. ◎ Như: "khuê các" 閨閣 chỗ phụ nữ ở, "xuất các" 出閣: (1) công chúa đi lấy chồng, (2) xuất giá. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Thị niên đông, trị kì đường tỉ xuất các, dư hựu tùy mẫu vãng" 是年冬, 值其堂姊出閣, 余又隨母往 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Mùa đông năm đó, gặp dịp một người chị họ ngoại đi lấy chồng, tôi lại theo mẹ đến thăm.
6. (Danh) Họ "Các".
7. (Động) § Thông "các" 擱.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên bộ quan, Nội các 內閣 gọi tắt là các. Các thần 閣臣 bầy tôi trong tòa Nội các. Ở nước quân chủ thì giữ chức tham dự các chính sự, ở nước lập hiến thì là cơ quan trung ương hành chánh cao nhất.
③ Ván gác, ngày xưa đặt ván ở lưng tường lưng vách để các đồ ăn gọi là các.
④ Đường lát ván. Dùng gỗ bắt sàn đi trên đường ở trong vườn gọi là các đạo 閣道, bắc ở chỗ núi khe hiểm hóc gọi là sạn đạo 棧道.
⑤ Cái chống cửa.
⑥ Ngăn.
⑦ Họ Các.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nội các (nói tắt): 組閣 Lập nội các, tổ chức nội các; 閣臣Quan chức lớn trong nội các;
③ (văn) Cây chống cửa;
④ (văn) Ngăn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tài năng. § Thông "tài" 才.
3. (Động) Liệu, đoán. § Thông "tài" 裁. ◇ Sử Kí 史記: "Sở tứ kim, trần chi lang vũ hạ, quân lại quá, triếp lệnh tài thủ vi dụng, kim vô nhập gia giả" 所賜金, 陳之廊廡下, 軍吏過, 輒令財取為用, 金無入家者 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Bao nhiêu vàng của vua ban cho, (Đậu) Anh bày ngoài hành lang, dưới mái cửa, tướng sĩ đi qua, liền bảo họ cứ liệu lấy mà dùng, vàng không vào nhà.
4. (Phó) Vừa mới, vừa chỉ. § Thông "tài" 纔.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Vừa mới (dùng như 裁, bộ 衣 và 才, bộ 扌).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.