phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tự nhiên
3. ngày
4. hình phạt săm chữ vào trán
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" 二官密遣腹心与席關說, 許以千金 (Tịch Phương Bình 席方平) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" 說了他一頓 mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" 說媒 làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" 學說 quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" 悅. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" 遊說 đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" 脫.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" 二官密遣腹心与席關說, 許以千金 (Tịch Phương Bình 席方平) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" 說了他一頓 mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" 說媒 làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" 學說 quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" 悅. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" 遊說 đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" 脫.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Như 稅 (bộ 禾) . Xem 說 [shuo], [yuè].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giới thiệu (làm) mối: 說媒 Làm mối;
③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: 學說 Học thuyết; 是說也,人常疑之 Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí);
④ Mắng: 他挨說了 Anh ấy bị mắng;
⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): 故爲之說 Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem 說 [shuì], [yuè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" 二官密遣腹心与席關說, 許以千金 (Tịch Phương Bình 席方平) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" 說了他一頓 mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" 說媒 làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" 學說 quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" 悅. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" 遊說 đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" 脫.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Như 稅 (bộ 禾) . Xem 說 [shuo], [yuè].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giới thiệu (làm) mối: 說媒 Làm mối;
③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: 學說 Học thuyết; 是說也,人常疑之 Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí);
④ Mắng: 他挨說了 Anh ấy bị mắng;
⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): 故爲之說 Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem 說 [shuì], [yuè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lỗ hổng.
3. (Động) Suốt, thấu. ◎ Như: "đỗng giám" 洞鑒 soi suốt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đãn đệ tử ngu trọc, bất năng đỗng tất minh bạch" 但弟子愚濁, 不能洞悉明白 (Đệ nhất hồi) Nhưng đệ tử ngu tối, không thể hiểu thấu rõ ràng.
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "động".
Từ điển Thiều Chửu
② Lỗ hổng, cái gì đục thủng đều gọi là đỗng.
③ Suốt, như đỗng giám 洞鑒 soi suốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Suốt, nhìn thấu, nghĩ thấu: 洞見症結 Nhìn thấy rõ điều uẩn khúc; 洞鑒 Soi suốt.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lỗ hổng.
3. (Động) Suốt, thấu. ◎ Như: "đỗng giám" 洞鑒 soi suốt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đãn đệ tử ngu trọc, bất năng đỗng tất minh bạch" 但弟子愚濁, 不能洞悉明白 (Đệ nhất hồi) Nhưng đệ tử ngu tối, không thể hiểu thấu rõ ràng.
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "động".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Suốt, nhìn thấu, nghĩ thấu: 洞見症結 Nhìn thấy rõ điều uẩn khúc; 洞鑒 Soi suốt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tài sản, của cải. ◎ Như: "gia tư" 家私 tài sản riêng.
3. (Danh) Lời nói, cử chỉ riêng mình. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thối nhi tỉnh kì tư, diệc túc dĩ phát. Hồi dã bất ngu" 退而省其私, 亦足以發。回也不愚 (Vi chánh 為政) Lui về suy xét nết hạnh của anh ấy, cũng đủ lấy mà phát huy (điều học hỏi). (Nhan) Hồi không phải là ngu.
4. (Danh) Chỉ chồng của chị hoặc em gái (thời xưa). ◇ Thi Kinh 詩經: "Hình Hầu chi di, Đàm công vi tư" 邢侯之姨, 譚公為私 (Vệ phong 衛風, Thạc nhân 碩人) (Trang Khương) là dì của vua nước Hình, Vua Đàm là anh (em) rể.
5. (Danh) Hàng hóa lậu (phi pháp). ◎ Như: "tẩu tư" 走私 buôn lậu, "tập tư" 緝私 lùng bắt hàng lậu.
6. (Danh) Bộ phận sinh dục nam nữ. ◇ Viên Mai 袁枚: "Nhiên quần liệt tổn, ki lộ kì tư yên" 然裙裂損, 幾露其私焉 (Y đố 醫妒) Áo quần rách nát, để lộ chỗ kín của mình ra
7. (Danh) Bầy tôi riêng trong nhà (gia thần).
8. (Danh) Áo mặc thường ngày, thường phục.
9. (Tính) Riêng về cá nhân, từng người. ◎ Như: "tư trạch" 私宅 nhà riêng, "tư oán" 私怨 thù oán cá nhân, "tư thục" 私塾 trường tư, "tư sanh hoạt" 私生活 đời sống riêng tư.
10. (Tính) Nhỏ, bé, mọn.
11. (Tính) Trái luật pháp, lén lút. ◎ Như: "tư diêm" 私鹽 muối lậu, "tư xướng" 私娼 gái điếm bất hợp pháp.
12. (Phó) Ngầm, kín đáo, bí mật. ◇ Sử Kí 史記: "Dữ tư ước nhi khứ" 與私約而去 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) (Hai người) cùng bí mật hẹn với nhau rồi chia tay.
13. (Phó) Thiên vị, nghiêng về một bên. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên vô tư phúc, địa vô tư tái, nhật nguyệt vô tư chiếu" 天無私覆, 地無私載, 日月無私照 (Khổng Tử nhàn cư 孔子閒居) Trời không nghiêng về một bên, đất không chở riêng một cái gì, mặt trời mặt trăng không soi sáng cho riêng ai.
14. (Động) Thông gian, thông dâm. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kiến nhất nữ tử lai, duyệt kì mĩ nhi tư chi" 見一女子來, 悅其美而私之 (Đổng Sinh 董生) Thấy một cô gái tới, thích vì nàng đẹp nên tư thông với nàng.
15. (Động) Tiểu tiện.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự bí ẩn, việc bí ẩn riêng của mình không muốn cho người biết gọi là tư. Vì thế việc thông gian thông dâm cũng gọi là tư thông 私通.
③ Riêng một, như tư ân 私恩 ơn riêng, tư dục 私慾 (cũng viết là 私欲) lòng muốn riêng một mình.
④ Cong queo.
⑤ Anh em rể, con gái gọi chồng chị hay chồng em là tư.
⑥ Bầy tôi riêng trong nhà (gia thần).
⑦ Các cái thuộc về riêng một nhà.
⑧ Ði tiểu.
⑨ Áo mặc thường.
⑩ Lúc ở một mình.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không thuộc của công: 私立學校 Trường tư; 公私合營 Công tư hợp doanh;
③ Bí mật và trái phép: 私貨 Hàng lậu; 走私 Buôn lậu;
④ Kín, riêng;
⑤ (văn) Thông dâm.【私通】tư thông [sitong] a. Ngấm ngầm cấu kết với địch, thông đồng với giặc; b. Thông dâm;
⑥ (văn) Cong queo;
⑦ (văn) Anh rể hoặc em rể (của người con gái, tức chồng của chị hoặc chồng của em gái);
⑧ (văn) Bầy tôi riêng trong nhà, gia thần;
⑨ (văn) Áo mặc thường;
⑩ (văn) Lúc ở một mình;
⑪ (văn) Đi tiểu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 34
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
Từ điển Thiều Chửu
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
Từ điển Thiều Chửu
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 業精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu];
③ Đối với, với, về: 有益于社會 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禪學有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敵之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử);
④ Cho, thuộc về: 勿委過于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有愛女,請嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu);
⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌狀頗類于獸 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陳骨長大,異于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí);
⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 強國敗于弱國 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于莊公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有間,晏子見疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 憂心悄悄,慍于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh);
⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黃鳥于飛 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于歸】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh);
⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa);
⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hòa cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然則先生聖于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn);
⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 與 hoặc 而): 不克敬于和,則無我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之說于罰之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hóa và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo);
⑬ Lấy (động từ): 晝爾于茅,宵爾索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 於 [Yu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
giản thể
Từ điển phổ thông
2. vào lúc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. gìn giữ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phép tắc, kỉ cương. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Bất dĩ thử thì dẫn cương duy, tận tư lự" 不以此時引綱維, 盡思慮 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Lúc đó không biết lấy kỉ cương mà trình bày, suy nghĩ tới cùng.
3. (Danh) Mép lưới, bốn giường lưới gọi là "duy". § Vì thế bốn phương cũng gọi là "tứ duy" 四維.
4. (Danh) Bờ, góc. ◎ Như: "thiên duy" 天維 bên trời, "khôn duy" 坤維 bên đất.
5. (Danh) Sợi, xơ. § Phàm vật gì nhỏ mà dài đều gọi là "duy". ◎ Như: các loài động vật, thực vật có chất như sợi nhỏ và dài như xơ mướp, xơ thịt gọi là "tiêm duy chất" 纖維質.
6. (Danh) Họ "Duy".
7. (Động) Buộc, cột. ◎ Như: "duy hệ" 維縶 ràng buộc, "duy chu" 維舟 buộc thuyền.
8. (Động) Liên kết. ◇ Chu Lễ 周禮: "Kiến mục lập giam, dĩ duy bang quốc" 建牧立監, 以維邦國 (Hạ quan 夏官, Đại tư mã 大司馬) Lập ra các chức quan coi sóc, giám sát, để liên kết các nước lớn nhỏ.
9. (Động) Giữ gìn, bảo hộ. ◎ Như: "duy hộ" 維護 giữ gìn che chở, "duy trì" 維持 giữ gìn.
10. (Phó) Chỉ, bui. § Cũng như "duy" 惟 hay "duy" 唯.
11. (Trợ) Tiếng giúp lời (ngữ khí từ). ◇ Vương Bột 王勃: "Thì duy cửu nguyệt, tự thuộc tam thu" 時維九月, 序屬三秋 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Lúc ấy đương là tháng chín, tiết trời vào tháng thứ ba của mùa thu.
Từ điển Thiều Chửu
② Mép lưới, bốn giường lưới gọi là duy, vì thế bốn phương cũng gọi là tứ duy 四維. Bên bờ cõi nước cũng gọi là duy, như thiên duy 天維 bên trời, khôn duy 坤維 bên đất, v.v.
③ Phàm vật gì nhỏ mà dài đều gọi là duy, như cái loài động vật thực vật có chất như sợi nhỏ và dài như xơ mướp, xơ thịt, v.v. gọi là tiêm duy chất 纖維質.
④ Bui, tiếng đệm. Cũng như chữ duy 惟 hay 唯.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Dây buộc: 天柱折,地維絕 Cột trời gãy, dây đất đứt (Hoài Nam tử);
③ (văn) Góc: 日出東南維,入西南維 Mặt trời mọc ở góc đông nam, lặn ở góc tây nam (Hoài Nam tử);
④ (văn) Buộc: 維舟 Buộc thuyền;
⑤ (văn) Suy nghĩ (dùng như 惟, bộ 忄): 維萬世之安 Nghĩ về sự an lạc của muôn đời (Sử kí);
⑥ (văn) Là: 番氏維徒 Phiên thị là quan tư đồ (Thi Kinh);
⑦ (văn) Chỉ, chỉ có: 終鮮兄弟,維予與女 Rốt lại ít anh em, chỉ có tôi và anh (Thi Kinh);
⑧ Như 帷 [wéi];
⑨ Sợi;
⑩ (văn) Trợ từ (dùng ở đầu câu hoặc giữa câu, như 惟, bộ 忄 và 唯, bộ 口): 維二十九年,皇帝春遊Năm thứ 29, hoàng đế đi du xuân (Sử kí);
⑪ [Wéi] (Họ) Duy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viện, sở, đồn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vị trí thích hợp. ◇ Dịch Kinh 易經: "Các đắc kì sở" 各得其所 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đâu vào đó.
3. (Danh) Đối tượng của "lục căn" 六根 sáu căn (thuật ngữ Phật giáo) gồm: "nhãn" 眼 mắt, "nhĩ" 耳 tai, "tị" 鼻 mũi, "thiệt" 舌 lưỡi, "thân" 身 thân, "ý" 意 ý. § Nhà Phật cho phần "căn" 根 là "năng" 能, phần "trần" 塵 là "sở" 所. ◎ Như: mắt trông thấy sắc, thì mắt là "năng", mà sắc là "sở".
4. (Danh) Lượng từ, đơn vị về phòng ốc. ◎ Như: "nhất sở phòng tử" 一所房子 một ngôi nhà, "tam sở học hiệu" 三所學校 ba trường học.
5. (Danh) Cơ quan, cơ cấu. ◎ Như: "khu công sở" 區公所 khu sở công, "nghiên cứu sở" 研究所 viện nghiên cứu.
6. (Danh) Họ "Sở".
7. (Đại) Đó, như thế. § Đại từ chỉ thị, tương đương với "thử" 此, "giá" 這. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Tề vong địa nhi vương gia thiện, sở phi kiêm ái chi tâm dã" 齊亡地而王加膳, 所非兼愛之心也 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Nước Tề mất đất mà nhà vua tăng thêm bữa ăn, như thế chẳng phải là có lòng kiêm ái vậy.
8. (Đại) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "hà" 何, "thập ma" 什麼. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tào Quế vấn sở dĩ chiến ư Trang Công" 曹劌問所以戰於莊公 (Lỗ ngữ thượng 魯語上) Tào Quế hỏi Trang Công trận chiến nào.
9. (Trợ) Kết hợp với động từ thành danh từ: cái mà, điều mà. ◎ Như: "sở hữu" 所有 cái mình có. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mình không muốn, thì đừng làm cho người.
10. (Trợ) Kết hợp với động từ "vi" 為 hoặc "bị" 被, biểu thị ý thụ động. ◎ Như: "tha đích tác phẩm vi nhất bàn thanh niên nhân sở hỉ ái" 他的作品為一般青年人所喜愛 tác phẩm của ông là một thứ được thanh niên yêu chuộng.
11. (Trợ) Độ chừng. ◇ Sử Kí 史記: "Lương thù đại kinh, tùy mục chi. Phụ khứ lí sở, phức hoàn" 良殊大驚, 隨目之. 父去里所, 複還 (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương hết sức kinh ngạc, nhìn theo. Ông lão đi chừng một dặm thì quay trở lại.
12. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trung cấu chi ngôn, Bất khả đạo dã, Sở khả đạo dã, Ngôn chi xú dã" 中冓之言, 不可道也, 所可道也, 言之醜也 (Dung phong 鄘風, Tường hữu tì 牆有茨) Lời (dâm dật) trong cung kín, Không thể nói ra được, Nếu như mà nói ra được, Thì xấu xa nhơ nhuốc cho lời nói.
13. (Phó) Tương đương với "thượng" 尚, "hoàn" 還. ◇ Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: "Giang Lăng khứ Dương Châu, Tam thiên tam bách lí. Dĩ hành nhất thiên tam, Sở hữu nhị thiên tại" 江陵去揚州, 三千三百里. 已行一千三, 所有二千在 (Áo nông ca 懊儂歌) Giang Lăng đến Dương Châu, Ba ngàn ba trăm dặm. Đã đi một ngàn ba, Còn lại hai ngàn dặm.
Từ điển Thiều Chửu
② Một khu nhà gọi là nhất sở 一所.
③ Thửa, dùng làm lời nói đệm, như ái kì sở thân 愛其所親 yêu thửa người thân mình.
④ Lời nói chưa định, như phụ khứ lí sở phục hoàn 父去里所復還 cha đi hơn dặm lại về.
⑤ Nếu, nghĩa như chữ giả 者.
⑥ Nơi, chốn, nhà Phật cho phần căn là năng, phần trần là sở, như mắt trông thấy sắc, thì mắt là năng, mà sắc là sở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 47
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thế, vậy
3. nhưng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cho là đúng, tán đồng. ◎ Như: "nhiên nặc" 然諾 ừ cho. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lưu Yên nhiên kì thuyết, tùy tức xuất bảng chiêu mộ nghĩa binh" 劉焉然其說, 隨即出榜招募義兵 (Đệ nhất hồi) Lưu Yên tán đồng lời đó, tức khắc cho yết bảng chiêu mộ nghĩa quân.
3. (Đại) Như thế. ◎ Như: "khởi kì nhiên hồ" 豈其然乎 há như thế ư!
4. (Thán) Lời đáp lại: phải, phải đấy. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư? Viết nhiên" 是魯孔丘之徒與? 曰然 (Vi Tử 衛子) Gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không? Phải đấy.
5. (Trợ) ◎ Như: "du nhiên tác vân" 油然作雲 ùn ùn mây nổi.
6. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị khẳng định. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nghệ thiện xạ, Ngạo đãng chu, câu bất đắc kì tử nhiên" 羿善射, 奡盪舟, 俱不得其死然 (Hiến vấn 憲問) Nghệ bắn giỏi, Ngạo giỏi dùng thuyền (thủy chiến), rồi đều bất đắc kì tử.
7. (Liên) Nhưng, song. ◇ Sử Kí 史記: "Khởi tham nhi hiếu sắc, nhiên dụng binh Tư Mã Nhương Tư bất năng quá dã" 起貪而好色, 然用兵司馬穰苴不能過也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô) Khởi (là con người) tham và hiếu sắc, nhưng cầm quân (thì đến) Tư Mã Nhương Tư cũng không hơn được.
8. (Liên) "Nhiên hậu" 然後 vậy sau, rồi mới, "nhiên tắc" 然則 thế thời, "nhiên nhi" 然而 nhưng mà.
9. (Danh) Họ "Nhiên".
Từ điển Thiều Chửu
② Ưng cho, như nhiên nặc 然諾 ừ cho.
③ Như thế, như khởi kì nhiên hồ 豈其然乎 há thửa như thế ư!
④ Lời đáp lại (phải đấy), như thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư? Viết nhiên 是魯孔丘之徒與? 曰然 gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không? Phải đấy.
⑤ Dùng làm lời trợ ngữ, như du nhiên tác vân 油然而雲 ùn vậy nổi mây.
⑥ Lời thừa trên tiếp dưới, như nhiên hậu 然後 vậy sau, rồi mới, nhiên tắc 然則 thế thời, nhiên nhi 然而 nhưng mà, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như thế, như vậy: 當然 Tất nhiên, đương nhiên; 不盡然 Không hoàn toàn như thế; 到處皆然 Đâu đâu cũng như thế; 萬物盡然 Muôn vật đều như thế cả (Trang tử);
③ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 吾得鬥升之水然活耳 Ta có được một đấu, một thưng nước thì đủ sống rồi (Trang tử: Ngoại vật).【然後】nhiên hậu [ránhòu] (pht) Rồi sau, rồi mới, sau đó, rồi: 先通知他,然後再去請他 Hãy báo cho anh ấy biết trước, rồi sau mới mời anh ấy đến; 我們先研究一下,然後再決定 Chúng ta nghiên cứu trước đã, rồi mới quyết định; 夫大寒至,霜雪降,然後知松柏之茂也 Có rét dữ và sương tuyết sa xuống rồi mới biết cây tùng cây bách là tốt (Hoài Nam tử); 【然則】nhiên tắc [ránzé] (lt) Thì, thế thì: 然則如之何則可? Thế thì làm thế nào mới được?; 是進亦憂,退亦憂,然則何時而樂耶? Đó là tiến cũng lo mà thoái cũng lo, như thế thì có lúc nào vui được chăng? (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);
④ (văn) Nhưng, song (biểu thị sự chuyển ý ngược lại): 以爲且噬己也,甚恐,然往來視之,覺無異能者 (Con hổ) cho rằng nó (con lừa) sắp cắn mình thì sợ lắm, nhưng đi qua đi lại nhìn thì thấy nó không có tài năng gì khác lạ (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư). 【然而】 nhiên nhi [rán'ér] (lt) Nhưng mà, thế mà, song: 你請我做這事,然而恐怕不能勝任 Anh yêu cầu tôi làm việc này, nhưng tôi sợ không làm nổi; 樂以天下,憂以天下,然而不王者,未之有也 Lấy niềm vui của thiên hạ làm niềm vui của mình, nỗi lo của thiên hạ làm nỗi lo của mình, thế mà vẫn không làm vua được, là chưa từng có vậy (Mạnh tử);
⑤ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự khẳng định: 君子以此之爲尊敬然 Người quân tử vì thế rất tôn trọng điều lễ (Lễ kí);
⑥ (văn) Trợ từ biểu thị ý so sánh (thường dùng cặp với 如, 若): 人之視己,如見其肺肝然 Người ta nhìn mình như thấy được gan phổi (Lễ kí); 其視殺人若艾草菅然 Ông ta coi việc giết người như cắt cỏ vậy (Hán thư);
⑦ Đặt cuối từ, chỉ trạng thái: 突然 Đột nhiên, thình lình; 忽然 Bỗng nhiên; 顯然 Rõ ràng là; 天油然作雲 Trời thình lình nổi mây (Mạnh tử);
⑧ (văn) Đốt (như 燃).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 96
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm việc
3. thờ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ chung những hoạt động, sinh hoạt con người. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Khách lai bất vấn nhân gian sự, Cộng ỷ lan can khán thúy vi" 客來不問人間事, 共倚欄杆看翠微 (Xuân cảnh 春景) Khách đến không hỏi việc đời, Cùng tựa lan can ngắm khí núi xanh.
3. (Danh) Việc xảy ra, biến cố. ◎ Như: "đa sự chi thu" 多事之秋 thời buổi nhiều chuyện rối ren, "bình an vô sự" 平安無事 yên ổn không có gì.
4. (Động) Làm việc, tham gia. ◎ Như: "vô sở sự sự" 無所事事 không làm việc gì.
5. (Động) Thờ phụng, phụng dưỡng, tôn thờ. ◎ Như: "tử sự phụ mẫu" 子事父母 con thờ cha mẹ. ◇ Sử Kí 史記: "Tín nãi giải kì phược, đông hướng đối, tây hướng đối, sư sự chi" 信乃解其縛,東鄉對, 西鄉對, 師事之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Hàn) Tín bèn cởi trói (cho Quảng Vũ Quân), mời ngồi ngoảnh về hướng đông, (Hàn Tín) đối mặt ngoảnh về hướng tây, và đãi ngộ như bậc thầy.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm việc, như vô sở sự sự 無所事事 không làm việc gì.
③ Thờ, như tử sự phụ mẫu 子事父母 con thờ cha mẹ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Sự nghiệp: 若事之不濟,此乃天也 Nếu sự nghiệp không thành, đó là do ý trời (Tư trị thông giám);
③ Công việc: 他現在幹什麼事? Hiện nay anh ấy làm việc gì?;
④ Liên quan hoặc trách nhiệm: 這件案子沒有他的事 Vụ án này không liên quan gì tới nó; 你們算沒有事了 Bọn bây coi như không có trách nhiệm gì cả (Nho lâm ngoại sử);
⑤ Chuyện, việc (xảy ra, sự cố, biến cố): 出事 Xảy ra chuyện; 平安無事 Bình yên vô sự; 天下常無事則已,有事,則洛陽必先受兵 Thiên hạ thường không có biến cố (xảy ra) thì thôi, nếu có biến cố, thì Lạc Dương ắt phải chịu nạn binh lửa trước nhất (Lí Cách Phi);
⑥ (văn) Chức vụ: 無功而受事,無爵而顯榮 Không có công lao mà nhận được chức vụ, không có tước vị mà được hiển vinh (Hàn Phi tử: Ngũ đố);
⑦ Làm: 不事生產 Không tham gia sản xuất;
⑧ (cũ) Thờ phụng: 事父母 Thờ phụng cha mẹ; 我得兄事之 Tôi được thờ ông ấy như thờ bậc huynh trưởng (Sử kí);
⑨【事先】sự tiên [shìxian] Trước hết, trước tiên, trước: 事先磋商 Bàn trước.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 167
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.