phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đọc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngắm coi, quan thưởng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Trung thiên nguyệt sắc hảo thùy khán?" 中天月色好誰看 (Túc phủ 宿府) Giữa trời vẻ trăng đẹp, ai ngắm coi?
3. (Động) Giữ gìn, trông coi. ◎ Như: "khán thủ" 看守 trông giữ, "khán hộ" 看護 trông nom, chăm sóc.
4. (Động) Thăm hỏi, bái phỏng. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Viễn khán hữu nhân tật" 遠看友人疾 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Xa thăm hỏi người bạn mắc bệnh.
5. (Động) Đối đãi. ◎ Như: "bất tác bố y khán" 不作布衣看 chẳng đối xử như kẻ mặc áo vải (bực nghèo hèn).
6. (Động) Xét đoán, cho rằng. ◎ Như: "khán lai tha chân thị bị oan uổng đích" 看來他真是被冤枉的 xét ra nó thật là bị oan uổng.
7. (Động) Khám bệnh, chữa bệnh, chẩn trị. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Thỉnh y sanh khán nhĩ tôn ông đích bệnh" 請醫生看你尊翁的病 (Đệ thập ngũ hồi) Rước thầy thuốc khám bệnh cho ông cụ.
8. (Trợ) Dùng sau động từ: thử xem. ◎ Như: "vấn nhất thanh khán" 問一聲看 thử hỏi xem, "tố tố khán" 做做看 thử làm xem.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xem (xét), khám, chữa: 察看 Xem xét; 看脈 Xem mạch, bắt mạch; 大夫把我的病看好了 Bác sĩ đã chữa khỏi bệnh cho tôi;
③ Thăm: 出門看朋友 Đi thăm bạn;
④ Đối đãi, coi: 另眼相看 Đối đãi khác, biệt nhãn; 不作布衣看 Không đối đãi như đối với kẻ nghèo hèn;
⑤ Thấy, nghĩ, cho rằng: 我看應該這麼辦 Tôi thấy phải làm như vậy;
⑥ Thử xem: 問一聲看 Thử hỏi xem; 做做看 Thử làm xem;
⑦ Khéo, kẻo: 別跑,看摔着 Đừng chạy, khéo (kẻo) ngã đấy! Xem 看 [kan].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đọc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngắm coi, quan thưởng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Trung thiên nguyệt sắc hảo thùy khán?" 中天月色好誰看 (Túc phủ 宿府) Giữa trời vẻ trăng đẹp, ai ngắm coi?
3. (Động) Giữ gìn, trông coi. ◎ Như: "khán thủ" 看守 trông giữ, "khán hộ" 看護 trông nom, chăm sóc.
4. (Động) Thăm hỏi, bái phỏng. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Viễn khán hữu nhân tật" 遠看友人疾 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Xa thăm hỏi người bạn mắc bệnh.
5. (Động) Đối đãi. ◎ Như: "bất tác bố y khán" 不作布衣看 chẳng đối xử như kẻ mặc áo vải (bực nghèo hèn).
6. (Động) Xét đoán, cho rằng. ◎ Như: "khán lai tha chân thị bị oan uổng đích" 看來他真是被冤枉的 xét ra nó thật là bị oan uổng.
7. (Động) Khám bệnh, chữa bệnh, chẩn trị. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Thỉnh y sanh khán nhĩ tôn ông đích bệnh" 請醫生看你尊翁的病 (Đệ thập ngũ hồi) Rước thầy thuốc khám bệnh cho ông cụ.
8. (Trợ) Dùng sau động từ: thử xem. ◎ Như: "vấn nhất thanh khán" 問一聲看 thử hỏi xem, "tố tố khán" 做做看 thử làm xem.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ gìn, như khán thủ 看守, khán hộ 看護, v.v.
③ Coi, đãi. Như bất tác bố y khán 不作布衣看 chẳng đãi như bực hèn.
④ Hãy coi thử một cái, dùng làm trợ ngữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xem (xét), khám, chữa: 察看 Xem xét; 看脈 Xem mạch, bắt mạch; 大夫把我的病看好了 Bác sĩ đã chữa khỏi bệnh cho tôi;
③ Thăm: 出門看朋友 Đi thăm bạn;
④ Đối đãi, coi: 另眼相看 Đối đãi khác, biệt nhãn; 不作布衣看 Không đối đãi như đối với kẻ nghèo hèn;
⑤ Thấy, nghĩ, cho rằng: 我看應該這麼辦 Tôi thấy phải làm như vậy;
⑥ Thử xem: 問一聲看 Thử hỏi xem; 做做看 Thử làm xem;
⑦ Khéo, kẻo: 別跑,看摔着 Đừng chạy, khéo (kẻo) ngã đấy! Xem 看 [kan].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngồi xuống. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cư, ngô ngứ nhữ" 居, 吾語汝 (Dương Hóa 陽貨) Ngồi xuống đây, ta nói cho anh nghe.
3. (Động) Tích chứa, dự trữ. ◎ Như: "cư tích" 居積 tích chứa của cải, "kì hóa khả cư" 奇貨可居 hàng quý có thể tích trữ (để đợi lúc có giá đem bán).
4. (Động) Giữ, ở vào địa vị. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Hà nhân cư quý vị?" 何人居貴位 (Vịnh sử 詠史) Người nào giữ được địa vị cao quý?
5. (Động) Qua, được (khoảng thời gian). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
6. (Động) Coi như, coi làm. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha tự cư vi hiếu tử hiền tôn" 他自居為孝子賢孫 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Anh ta tự coi mình là đứa con hiếu thảo, cháu hiền.
7. (Động) Chiếm, chiếm hữu. ◎ Như: "cư kì đa số" 居其多數 chiếm đa số. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thiên hạ bất như ý, hằng thập cư thất bát" 天下不如意, 恆十居七八 (Dương Hỗ truyện 羊祜傳) Sự bất như ý trong thiên hạ, chiếm hết bảy tám phần mười.
8. (Động) Mang chứa, giữ trong lòng. ◎ Như: "cư tâm phả trắc" 居心叵測 lòng hiểm ác khôn lường.
9. (Động) Trị lí, xử lí. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Cư sự bất lực, dụng tài bất tiết" 居事不力, 用財不節 (Thụ thì 授時) Xử trị công việc không hết sức, dùng tiền của không kiệm tỉnh.
10. (Động) Ngừng, ngưng lại. ◇ Dịch Kinh 易經: "Biến động bất cư" 變動不居 (Hệ từ hạ 繫辭下) Biến động không ngừng.
11. (Danh) Chỗ ở, nhà, trụ sở. ◎ Như: "cố cư" 故居 chỗ ở cũ, "tân cư" 新居 chỗ ở mới, "thiên cư" 遷居 dời chỗ ở.
12. (Danh) Chỉ phần mộ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư" 百歲之後, 歸于其居 (Đường phong 唐風, Cát sanh 葛生) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).
13. (Danh) Chữ dùng đặt cuối tên cửa hiệu ăn, quán trà, v.v. ◎ Như: "Minh Hồ cư" 明湖居 hiệu Minh Hồ, "Đức Lâm cư" 德林居 hiệu Đức Lâm.
14. (Danh) Họ "Cư".
15. (Trợ) Dùng giữa câu, biểu thị cảm thán. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ" 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất.
16. Một âm là "kí". (Trợ) Thế? Vậy? (để hỏi, dùng sau "hà" 何, "thùy" 誰). ◇ Tả truyện 左傳: "Quốc hữu nhân yên, thùy kí, kì Mạnh Tiêu hồ" 國有人焉, 誰居, 其孟椒乎 (Tương công nhị thập tam niên 襄公二十三年) Nước (Lỗ) có người tài, ai thế, có phải ông Mạnh Tiêu không? ◇ Trang Tử 莊子: "Hà kí hồ? Hình cố khả sử như cảo mộc, nhi tâm cố khả sử như tử hôi hồ?" 何居乎? 形固可使如槁木, 而心固可使如死灰乎? (Tề vật luận 齊物論) Sao vậy? Hình lại có thể khiến như gỗ khô, lòng lại có thể khiến như tro nguội?
Từ điển Thiều Chửu
② Tích chứa, như hóa cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良.
③ Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều.
④ Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế.
⑤ Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ.
⑥ Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế?
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhà, chỗ ở: 新居 Nhà mới; 故居 Chỗ ở cũ;
③ Đứng: 居首 Đứng đầu, số một; 居于首列 Đứng hàng đầu, số một;
④ Đặt vào, tự cho là: 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối; 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia;
⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí): 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng; 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên);
⑥ Tích trữ: 居積 Tích trữ của cải; 化居 Đổi cái đã tích trữ ra; 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được;
⑦ (văn) Ngồi: 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ);
⑧ (văn) Ở lại, lưu lại: 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện); 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑨ (văn) Chiếm: 居其多數 Chiếm phần đa số; 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí);
⑩ (văn) Biểu thị khoảng cách thời gian rất ngắn (thường dùng trước 有頃,欠之,頃之):居有頃 (hoặc 居頃之):Chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu, lát sau;
⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi): 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện: Tương công nhị thập tam niên); 何居?我未之前聞也 Ai thế? Trước đó ta chưa từng nghe nói (Lễ kí: Đàn Cung thượng);
⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán: 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh: Bội phong, Nhật nguyệt);
⑬【居常】cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường: 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí: Ngụy thư, Hạ hầu Huyền truyện); b. Lúc bình thường, thường khi: 居常不敢食肉,只是吃菜 Bình thường không dám ăn thịt, chỉ ăn rau cỏ (Hồ hải tân văn di kiên tục chí); 【居然】cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường): 幻想居然實現了 Ảo tưởng đã thực hiện; 才學了一點,居然自高自大了 Mới học được một tí mà đã tự kiêu; 我眞沒有想到他居然會做出這事來 Tôi thật không ngờ anh ta lại làm những việc như vậy;
⑮ Hiệu ăn. Như 飯館 [fànguăn];
⑯ [Ju] (Họ) Cư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhà, chỗ ở: 新居 Nhà mới; 故居 Chỗ ở cũ;
③ Đứng: 居首 Đứng đầu, số một; 居于首列 Đứng hàng đầu, số một;
④ Đặt vào, tự cho là: 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối; 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia;
⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí): 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng; 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên);
⑥ Tích trữ: 居積 Tích trữ của cải; 化居 Đổi cái đã tích trữ ra; 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được;
⑦ (văn) Ngồi: 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ);
⑧ (văn) Ở lại, lưu lại: 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện); 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑨ (văn) Chiếm: 居其多數 Chiếm phần đa số; 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí);
⑩ (văn) Biểu thị khoảng cách thời gian rất ngắn (thường dùng trước 有頃,欠之,頃之):居有頃 (hoặc 居頃之):Chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu, lát sau;
⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi): 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện: Tương công nhị thập tam niên); 何居?我未之前聞也 Ai thế? Trước đó ta chưa từng nghe nói (Lễ kí: Đàn Cung thượng);
⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán: 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh: Bội phong, Nhật nguyệt);
⑬【居常】cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường: 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí: Ngụy thư, Hạ hầu Huyền truyện); b. Lúc bình thường, thường khi: 居常不敢食肉,只是吃菜 Bình thường không dám ăn thịt, chỉ ăn rau cỏ (Hồ hải tân văn di kiên tục chí); 【居然】cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường): 幻想居然實現了 Ảo tưởng đã thực hiện; 才學了一點,居然自高自大了 Mới học được một tí mà đã tự kiêu; 我眞沒有想到他居然會做出這事來 Tôi thật không ngờ anh ta lại làm những việc như vậy;
⑮ Hiệu ăn. Như 飯館 [fànguăn];
⑯ [Ju] (Họ) Cư.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngồi xuống. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cư, ngô ngứ nhữ" 居, 吾語汝 (Dương Hóa 陽貨) Ngồi xuống đây, ta nói cho anh nghe.
3. (Động) Tích chứa, dự trữ. ◎ Như: "cư tích" 居積 tích chứa của cải, "kì hóa khả cư" 奇貨可居 hàng quý có thể tích trữ (để đợi lúc có giá đem bán).
4. (Động) Giữ, ở vào địa vị. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Hà nhân cư quý vị?" 何人居貴位 (Vịnh sử 詠史) Người nào giữ được địa vị cao quý?
5. (Động) Qua, được (khoảng thời gian). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
6. (Động) Coi như, coi làm. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha tự cư vi hiếu tử hiền tôn" 他自居為孝子賢孫 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Anh ta tự coi mình là đứa con hiếu thảo, cháu hiền.
7. (Động) Chiếm, chiếm hữu. ◎ Như: "cư kì đa số" 居其多數 chiếm đa số. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thiên hạ bất như ý, hằng thập cư thất bát" 天下不如意, 恆十居七八 (Dương Hỗ truyện 羊祜傳) Sự bất như ý trong thiên hạ, chiếm hết bảy tám phần mười.
8. (Động) Mang chứa, giữ trong lòng. ◎ Như: "cư tâm phả trắc" 居心叵測 lòng hiểm ác khôn lường.
9. (Động) Trị lí, xử lí. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Cư sự bất lực, dụng tài bất tiết" 居事不力, 用財不節 (Thụ thì 授時) Xử trị công việc không hết sức, dùng tiền của không kiệm tỉnh.
10. (Động) Ngừng, ngưng lại. ◇ Dịch Kinh 易經: "Biến động bất cư" 變動不居 (Hệ từ hạ 繫辭下) Biến động không ngừng.
11. (Danh) Chỗ ở, nhà, trụ sở. ◎ Như: "cố cư" 故居 chỗ ở cũ, "tân cư" 新居 chỗ ở mới, "thiên cư" 遷居 dời chỗ ở.
12. (Danh) Chỉ phần mộ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư" 百歲之後, 歸于其居 (Đường phong 唐風, Cát sanh 葛生) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).
13. (Danh) Chữ dùng đặt cuối tên cửa hiệu ăn, quán trà, v.v. ◎ Như: "Minh Hồ cư" 明湖居 hiệu Minh Hồ, "Đức Lâm cư" 德林居 hiệu Đức Lâm.
14. (Danh) Họ "Cư".
15. (Trợ) Dùng giữa câu, biểu thị cảm thán. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ" 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất.
16. Một âm là "kí". (Trợ) Thế? Vậy? (để hỏi, dùng sau "hà" 何, "thùy" 誰). ◇ Tả truyện 左傳: "Quốc hữu nhân yên, thùy kí, kì Mạnh Tiêu hồ" 國有人焉, 誰居, 其孟椒乎 (Tương công nhị thập tam niên 襄公二十三年) Nước (Lỗ) có người tài, ai thế, có phải ông Mạnh Tiêu không? ◇ Trang Tử 莊子: "Hà kí hồ? Hình cố khả sử như cảo mộc, nhi tâm cố khả sử như tử hôi hồ?" 何居乎? 形固可使如槁木, 而心固可使如死灰乎? (Tề vật luận 齊物論) Sao vậy? Hình lại có thể khiến như gỗ khô, lòng lại có thể khiến như tro nguội?
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Tích chứa, như hóa cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良.
③ Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều.
④ Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế.
⑤ Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ.
⑥ Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế?
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm. ◎ Như: "vi thiện tối lạc" 為善最樂 làm điều lành rất vui, "sự tại nhân vi" 事在人為 muôn sự do người làm nên.
3. (Động) Trị lí, sửa trị. ◎ Như: "vi quốc" 為國 trị nước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi " 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.
4. (Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp" 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.
5. (Động) Đảm nhiệm, giữ chức. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Du vi Vũ Thành tể" 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.
6. (Động) Biến thành, trở thành. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng" 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.
7. (Động) Là. ◎ Như: "thất bại vi thành công chi mẫu" 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
8. (Động) Khiến, làm cho. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc" 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.
9. (Động) Bị (thể thụ động). ◇ Luận Ngữ 論語: "Bất vi tửu khốn" 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.
10. (Liên) Thì, thì là. § Dùng như "tắc" 則. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo" 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.
11. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu" 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.
12. (Liên) Hay là, hoặc là. ◇ Vương Duy 王維: "Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông" 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?
13. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi?" 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?
14. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Trang Tử 莊子: "Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi!" 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!
15. (Trợ) Rất, thật là. ◎ Như: "đại vi cao hứng" 大為高興 rất là hứng khởi, "thậm vi trọng yếu" 甚為重要 thật là quan trọng.
16. Một âm là "vị". (Trợ) Vì (mục đích). ◎ Như: "vị chánh nghĩa nhi chiến" 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.
17. (Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân). ◎ Như: "vị hà bất khứ?" 為何不去 vì sao không đi?
18. (Trợ) Cho, để cho. ◎ Như: "vị dân phục vụ" 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).
19. (Trợ) Với, đối với, hướng về. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã" 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!
20. (Động) Giúp. ◇ Luận Ngữ 論: "Phu tử bất vị dã" 夫子不為也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.
21. § Cũng viết là "vi" 爲.
Từ ghép 14
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giúp cho
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm. ◎ Như: "vi thiện tối lạc" 為善最樂 làm điều lành rất vui, "sự tại nhân vi" 事在人為 muôn sự do người làm nên.
3. (Động) Trị lí, sửa trị. ◎ Như: "vi quốc" 為國 trị nước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi " 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.
4. (Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp" 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.
5. (Động) Đảm nhiệm, giữ chức. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Du vi Vũ Thành tể" 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.
6. (Động) Biến thành, trở thành. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng" 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.
7. (Động) Là. ◎ Như: "thất bại vi thành công chi mẫu" 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
8. (Động) Khiến, làm cho. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc" 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.
9. (Động) Bị (thể thụ động). ◇ Luận Ngữ 論語: "Bất vi tửu khốn" 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.
10. (Liên) Thì, thì là. § Dùng như "tắc" 則. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo" 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.
11. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu" 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.
12. (Liên) Hay là, hoặc là. ◇ Vương Duy 王維: "Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông" 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?
13. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi?" 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?
14. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Trang Tử 莊子: "Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi!" 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!
15. (Trợ) Rất, thật là. ◎ Như: "đại vi cao hứng" 大為高興 rất là hứng khởi, "thậm vi trọng yếu" 甚為重要 thật là quan trọng.
16. Một âm là "vị". (Trợ) Vì (mục đích). ◎ Như: "vị chánh nghĩa nhi chiến" 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.
17. (Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân). ◎ Như: "vị hà bất khứ?" 為何不去 vì sao không đi?
18. (Trợ) Cho, để cho. ◎ Như: "vị dân phục vụ" 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).
19. (Trợ) Với, đối với, hướng về. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã" 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!
20. (Động) Giúp. ◇ Luận Ngữ 論: "Phu tử bất vị dã" 夫子不為也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.
21. § Cũng viết là "vi" 爲.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎ Như: "tam cú thoại" 三句話 ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇ Nhan Sư Cổ 顏師古: "Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã" 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là "câu". (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇ Phó Huyền 傅玄: "Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh" 句爪縣芒, 足如枯荊 (Ưng phú 鷹賦) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎ Như: "câu hồn" 句魂 bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như "câu" 鉤. ◎ Như: "điếu câu" 釣句 móc câu.
8. (Danh) Cũng như "câu" 勾.
9. (Danh) Họ "Câu".
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ" 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎ Như: "tam cú thoại" 三句話 ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇ Nhan Sư Cổ 顏師古: "Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã" 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là "câu". (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇ Phó Huyền 傅玄: "Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh" 句爪縣芒, 足如枯荊 (Ưng phú 鷹賦) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎ Như: "câu hồn" 句魂 bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như "câu" 鉤. ◎ Như: "điếu câu" 釣句 móc câu.
8. (Danh) Cũng như "câu" 勾.
9. (Danh) Họ "Câu".
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ" 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎ Như: "tam cú thoại" 三句話 ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇ Nhan Sư Cổ 顏師古: "Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã" 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là "câu". (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇ Phó Huyền 傅玄: "Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh" 句爪縣芒, 足如枯荊 (Ưng phú 鷹賦) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎ Như: "câu hồn" 句魂 bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như "câu" 鉤. ◎ Như: "điếu câu" 釣句 móc câu.
8. (Danh) Cũng như "câu" 勾.
9. (Danh) Họ "Câu".
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ" 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. làm hiệu, dấu hiệu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khóc lớn, gào khóc. ◎ Như: "hào khấp" 號泣 khóc rống. ◇ Trang Tử 莊子: "Lão Đam tử, Tần Thất điếu chi, tam hào nhi xuất" 老聃死, 秦失弔之, 三號而出 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Lão Đam chết, Tần Thất đến viếng, khóc to ba tiếng rồi ra.
3. (Động) Gió thổi mạnh phát ra tiếng lớn. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Phong vũ dạ dạ do hào hô" 風雨夜夜猶號呼 (Cựu Hứa đô 舊許都) Đêm đêm mưa gió còn kêu gào.
4. Một âm là "hiệu". (Danh) Tên riêng, tên gọi, danh xưng. ◎ Như: "biệt hiệu" 別號 tên gọi riêng, "đế hiệu" 帝號 tên gọi vua, "quốc hiệu" 國號 tên gọi nước. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trạch biên hữu ngũ liễu thụ, nhân dĩ vi hiệu yên" 宅邊有五柳樹, 因以為號焉 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Bên nhà có năm cây liễu, nhân đó lấy làm tên gọi.
5. (Danh) Mệnh lệnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Truyền hạ hiệu lệnh, giáo quân chánh ti cáo thị đại tiểu chư tướng nhân viên lai nhật đô yếu xuất Đông Quách môn giáo tràng trung khứ diễn vũ thí nghệ" 傳下號令, 教軍政司告示大小諸將人員來日都要出東郭門教場中去演武試藝 (Đệ thập nhị hồi) Truyền mệnh lệnh cho ti quân chính thông tri cho các nhân viên chư tướng lớn nhỏ ngày mai đều phải ra diễn võ tỉ thí ở giáo trường ở ngoài cửa Đông Quách.
6. (Danh) Tiệm, cửa hàng. ◎ Như: "thương hiệu" 商號 tiệm buôn, cửa hàng.
7. (Danh) Dấu, dấu hiệu, tiêu chí. ◎ Như: "kí hiệu" 記號 dấu dùng để ghi, "ám hiệu" 暗號 mật hiệu, "vấn hiệu" 問號 dấu hỏi.
8. (Danh) Số thứ tự. ◎ Như: "tọa hiệu" 座號 số chỗ ngồi, "biên hiệu" 編號 số thứ tự ghi trên lề sách.
9. (Danh) Cỡ, hạng, cấp (nói về vật phẩm). ◎ Như: "đặc đại hiệu" 特大號 cấp đặc biệt, "trung hiệu" 中號 cỡ trung, "ngũ hiệu tự" 五號字 năm cỡ chữ.
10. (Danh) Chủng, loại.
11. (Danh) Lượng từ: người, lượt, chuyến. ◎ Như: "y sanh kim thiên dĩ khán liễu tam thập hiệu bệnh nhân" 醫生今天已看了三十號病人 bác sĩ hôm nay đã khám được ba chục người bệnh.
12. (Danh) Kèn, trống làm hiệu trong quân. ◎ Như: "xung phong hiệu" 衝鋒號 kèn xung phong.
13. (Động) Hô hào, kêu gọi. ◎ Như: "hiệu triệu" 號召 kêu gọi, triệu tập.
14. (Động) Ra mệnh lệnh. ◇ Trang Tử 莊子: "Hà bất hiệu ư quốc trung viết: Vô thử đạo nhi vi thử phục giả, kì tội tử" 何不號於國中曰: 無此道而為此服者, 其罪死 (Điền Tử Phương 田子方) Sao không ra lệnh trong nước rằng: Không có có đạo ấy mà mặc lối áo ấy (theo cách phục sức của nhà nho) thì sẽ phải tội chết.
15. (Động) Xưng hô, xưng vị. ◇ Hán Thư 漢書: "Thắng nãi lập vi vương, hiệu Trương Sở" 勝乃立為王, 號張楚 (Trần Thắng, Hạng Tịch truyện 陳勝, 項籍傳) (Trần) Thắng bèn lập làm vua, xưng hiệu là Trương Sở.
16. (Động) Khoa trương, huênh hoang. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị thì, Vũ binh tứ thập vạn, hiệu bách vạn" 是時, 羽兵四十萬, 號百萬 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Lúc đó, quân của (Hạng) Vũ có bốn chục vạn, huênh hoang là có một trăm vạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hiệu. Tên hiệu, danh hiệu, niên hiệu.
③ Hiệu lệnh.
③ Dấu hiệu.
④ Ra hiệu lệnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cửa hàng, cửa hiệu, hiệu: 商號 Hiệu buôn, cửa hàng; 分號 Cửa hàng chi nhánh;
③ Dấu, dấu hiệu: 問號 Dấu hỏi; 擊掌爲號 Vỗ tay làm dấu hiệu;
④ Số: 第三號 Số thứ ba; 編號 Đánh số;
⑤ Cỡ, hạng: 大號 Cỡ lớn; 中號 Cỡ vừa;
⑥ Ngày, mồng: 五月一號是國際勞動節 Mồng 1 tháng 5 là ngày Quốc tế lao động;
⑦ Hiệu lệnh, tiếng kèn: 吹號 Thổi kèn; 沖鋒號 Tiếng kèn xung phong;
⑧ (văn) Ra hiệu lệnh. Xem 號 [háo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khóc lớn, gào khóc. ◎ Như: "hào khấp" 號泣 khóc rống. ◇ Trang Tử 莊子: "Lão Đam tử, Tần Thất điếu chi, tam hào nhi xuất" 老聃死, 秦失弔之, 三號而出 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Lão Đam chết, Tần Thất đến viếng, khóc to ba tiếng rồi ra.
3. (Động) Gió thổi mạnh phát ra tiếng lớn. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Phong vũ dạ dạ do hào hô" 風雨夜夜猶號呼 (Cựu Hứa đô 舊許都) Đêm đêm mưa gió còn kêu gào.
4. Một âm là "hiệu". (Danh) Tên riêng, tên gọi, danh xưng. ◎ Như: "biệt hiệu" 別號 tên gọi riêng, "đế hiệu" 帝號 tên gọi vua, "quốc hiệu" 國號 tên gọi nước. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trạch biên hữu ngũ liễu thụ, nhân dĩ vi hiệu yên" 宅邊有五柳樹, 因以為號焉 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Bên nhà có năm cây liễu, nhân đó lấy làm tên gọi.
5. (Danh) Mệnh lệnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Truyền hạ hiệu lệnh, giáo quân chánh ti cáo thị đại tiểu chư tướng nhân viên lai nhật đô yếu xuất Đông Quách môn giáo tràng trung khứ diễn vũ thí nghệ" 傳下號令, 教軍政司告示大小諸將人員來日都要出東郭門教場中去演武試藝 (Đệ thập nhị hồi) Truyền mệnh lệnh cho ti quân chính thông tri cho các nhân viên chư tướng lớn nhỏ ngày mai đều phải ra diễn võ tỉ thí ở giáo trường ở ngoài cửa Đông Quách.
6. (Danh) Tiệm, cửa hàng. ◎ Như: "thương hiệu" 商號 tiệm buôn, cửa hàng.
7. (Danh) Dấu, dấu hiệu, tiêu chí. ◎ Như: "kí hiệu" 記號 dấu dùng để ghi, "ám hiệu" 暗號 mật hiệu, "vấn hiệu" 問號 dấu hỏi.
8. (Danh) Số thứ tự. ◎ Như: "tọa hiệu" 座號 số chỗ ngồi, "biên hiệu" 編號 số thứ tự ghi trên lề sách.
9. (Danh) Cỡ, hạng, cấp (nói về vật phẩm). ◎ Như: "đặc đại hiệu" 特大號 cấp đặc biệt, "trung hiệu" 中號 cỡ trung, "ngũ hiệu tự" 五號字 năm cỡ chữ.
10. (Danh) Chủng, loại.
11. (Danh) Lượng từ: người, lượt, chuyến. ◎ Như: "y sanh kim thiên dĩ khán liễu tam thập hiệu bệnh nhân" 醫生今天已看了三十號病人 bác sĩ hôm nay đã khám được ba chục người bệnh.
12. (Danh) Kèn, trống làm hiệu trong quân. ◎ Như: "xung phong hiệu" 衝鋒號 kèn xung phong.
13. (Động) Hô hào, kêu gọi. ◎ Như: "hiệu triệu" 號召 kêu gọi, triệu tập.
14. (Động) Ra mệnh lệnh. ◇ Trang Tử 莊子: "Hà bất hiệu ư quốc trung viết: Vô thử đạo nhi vi thử phục giả, kì tội tử" 何不號於國中曰: 無此道而為此服者, 其罪死 (Điền Tử Phương 田子方) Sao không ra lệnh trong nước rằng: Không có có đạo ấy mà mặc lối áo ấy (theo cách phục sức của nhà nho) thì sẽ phải tội chết.
15. (Động) Xưng hô, xưng vị. ◇ Hán Thư 漢書: "Thắng nãi lập vi vương, hiệu Trương Sở" 勝乃立為王, 號張楚 (Trần Thắng, Hạng Tịch truyện 陳勝, 項籍傳) (Trần) Thắng bèn lập làm vua, xưng hiệu là Trương Sở.
16. (Động) Khoa trương, huênh hoang. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị thì, Vũ binh tứ thập vạn, hiệu bách vạn" 是時, 羽兵四十萬, 號百萬 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Lúc đó, quân của (Hạng) Vũ có bốn chục vạn, huênh hoang là có một trăm vạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hiệu. Tên hiệu, danh hiệu, niên hiệu.
③ Hiệu lệnh.
③ Dấu hiệu.
④ Ra hiệu lệnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khóc gào, gào khóc: 哀號 Khóc gào thê thảm. Xem 號 [hào].
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khóc lớn, gào khóc. ◎ Như: "hào khấp" 號泣 khóc rống. ◇ Trang Tử 莊子: "Lão Đam tử, Tần Thất điếu chi, tam hào nhi xuất" 老聃死, 秦失弔之, 三號而出 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Lão Đam chết, Tần Thất đến viếng, khóc to ba tiếng rồi ra.
3. (Động) Gió thổi mạnh phát ra tiếng lớn. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Phong vũ dạ dạ do hào hô" 風雨夜夜猶號呼 (Cựu Hứa đô 舊許都) Đêm đêm mưa gió còn kêu gào.
4. Một âm là "hiệu". (Danh) Tên riêng, tên gọi, danh xưng. ◎ Như: "biệt hiệu" 別號 tên gọi riêng, "đế hiệu" 帝號 tên gọi vua, "quốc hiệu" 國號 tên gọi nước. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trạch biên hữu ngũ liễu thụ, nhân dĩ vi hiệu yên" 宅邊有五柳樹, 因以為號焉 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Bên nhà có năm cây liễu, nhân đó lấy làm tên gọi.
5. (Danh) Mệnh lệnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Truyền hạ hiệu lệnh, giáo quân chánh ti cáo thị đại tiểu chư tướng nhân viên lai nhật đô yếu xuất Đông Quách môn giáo tràng trung khứ diễn vũ thí nghệ" 傳下號令, 教軍政司告示大小諸將人員來日都要出東郭門教場中去演武試藝 (Đệ thập nhị hồi) Truyền mệnh lệnh cho ti quân chính thông tri cho các nhân viên chư tướng lớn nhỏ ngày mai đều phải ra diễn võ tỉ thí ở giáo trường ở ngoài cửa Đông Quách.
6. (Danh) Tiệm, cửa hàng. ◎ Như: "thương hiệu" 商號 tiệm buôn, cửa hàng.
7. (Danh) Dấu, dấu hiệu, tiêu chí. ◎ Như: "kí hiệu" 記號 dấu dùng để ghi, "ám hiệu" 暗號 mật hiệu, "vấn hiệu" 問號 dấu hỏi.
8. (Danh) Số thứ tự. ◎ Như: "tọa hiệu" 座號 số chỗ ngồi, "biên hiệu" 編號 số thứ tự ghi trên lề sách.
9. (Danh) Cỡ, hạng, cấp (nói về vật phẩm). ◎ Như: "đặc đại hiệu" 特大號 cấp đặc biệt, "trung hiệu" 中號 cỡ trung, "ngũ hiệu tự" 五號字 năm cỡ chữ.
10. (Danh) Chủng, loại.
11. (Danh) Lượng từ: người, lượt, chuyến. ◎ Như: "y sanh kim thiên dĩ khán liễu tam thập hiệu bệnh nhân" 醫生今天已看了三十號病人 bác sĩ hôm nay đã khám được ba chục người bệnh.
12. (Danh) Kèn, trống làm hiệu trong quân. ◎ Như: "xung phong hiệu" 衝鋒號 kèn xung phong.
13. (Động) Hô hào, kêu gọi. ◎ Như: "hiệu triệu" 號召 kêu gọi, triệu tập.
14. (Động) Ra mệnh lệnh. ◇ Trang Tử 莊子: "Hà bất hiệu ư quốc trung viết: Vô thử đạo nhi vi thử phục giả, kì tội tử" 何不號於國中曰: 無此道而為此服者, 其罪死 (Điền Tử Phương 田子方) Sao không ra lệnh trong nước rằng: Không có có đạo ấy mà mặc lối áo ấy (theo cách phục sức của nhà nho) thì sẽ phải tội chết.
15. (Động) Xưng hô, xưng vị. ◇ Hán Thư 漢書: "Thắng nãi lập vi vương, hiệu Trương Sở" 勝乃立為王, 號張楚 (Trần Thắng, Hạng Tịch truyện 陳勝, 項籍傳) (Trần) Thắng bèn lập làm vua, xưng hiệu là Trương Sở.
16. (Động) Khoa trương, huênh hoang. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị thì, Vũ binh tứ thập vạn, hiệu bách vạn" 是時, 羽兵四十萬, 號百萬 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Lúc đó, quân của (Hạng) Vũ có bốn chục vạn, huênh hoang là có một trăm vạn.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thời gian
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giờ (cổ). § Một ngày chia 12 giờ (cổ), mỗi giờ gọi tên một chi. ◎ Như: "tí thì" 子時 giờ tí, "thần thì" 辰時 giờ thìn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khứ liễu lưỡng cá thì thần hữu dư, bất kiến hồi báo" 去了兩個時辰有餘, 不見回報 (Đệ thập cửu hồi) Đi được hơn hai giờ (tức bốn giờ ngày nay), không thấy trở về hồi báo.
3. (Danh) Giờ (đồng hồ). § Một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút.
4. (Danh) Một khoảng thời gian dài. ◎ Như: "cổ thì" 古時 thời xưa, "Đường thì" 唐時 thời Đường, "bỉ nhất thì thử nhất thì" 彼一時, 此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì (thời gian khác nhau, tình huống cũng khác nhau).
5. (Danh) Thời gian, năm tháng, quang âm. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thì bất cửu lưu" 時不久留 (Hiếu hạnh lãm 孝行覽) Năm tháng không ở lại lâu.
6. (Danh) Cơ hội, dịp. ◎ Như: "thì cơ" 時機 thời cơ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim bất thừa thì báo hận, cánh đãi hà niên?" 今不乘時報恨, 更待何時 (Đệ thât hồi) Nay không nhân dịp báo thù, còn đợi đến bao giờ?
7. (Danh) Lúc ấy, khi ấy. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑒: "Thì Tào quân kiêm dĩ cơ dịch, tử giả thái bán" 時曹軍兼以饑疫, 死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa.
8. (Danh) Họ "Thì".
9. (Tính) Bây giờ, hiện nay. ◎ Như: "thì sự" 時事 thời sự, "thì cục" 時局 thời cuộc, "thì thế" 時勢 xu thế của thời đại, "thì trang" 時裝 thời trang.
10. (Phó) Thường, thường xuyên. ◎ Như: "thì thì như thử" 時時如此 thường thường như thế. ◇ Tây du kí 西遊記: "Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập" 峰頭時聽錦雞鳴, 石窟每觀龍出入 (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.
11. (Phó) Đúng thời, đang thời, hợp thời. ◎ Như: "thời vụ" 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, "thời nghi" 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
12. (Phó) Có khi, thỉnh thoảng, đôi khi. ◎ Như: "tha thì lai thì bất lai" 他時來時不來 anh ấy có khi đến có khi không đến.
13. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thời" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Thì, như bỉ nhất thì thử nhất thì 彼一時,此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì.
③ Giờ, một ngày chia 12 giờ, mỗi giờ gọi tên một chi, như giờ tí, giờ sửu, v.v.
④ Thường, như thì thì như thử 時時如此 thường thường như thế.
⑤ Ðúng thời, đang thời, như thời vụ 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
⑥ Cơ hội, như thừa thì nhi khởi 乘時而起 nhân cơ hội mà nổi lên. Ta quen đọc là chữ thời cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thời kì, thời gian dài: 唐時 Thời Đường; 古時 Thời cổ; 現時 Hiện nay, hiện thời; 子時 Giờ Tí (11 giờ tối đến 1 giờ đêm); 醜時 Giờ Sửu (1 đến 3 giờ đêm);
③ Giờ, tiếng: 一小時 Một giờ, một tiếng đồng hồ; 按時上班 Đi làm đúng giờ;
④ Lúc, thời, thường: 平時 Ngày thường, lúc thường; 盛極一時 Thịnh vượng nhất thời; 彼一時此一時 Lúc kia là một thời, bây giờ là một thời; 時時如此 Thường thường như thế; 時 時之需 Lúc nào cũng cần; 時時照顧 Thường xuyên trông nom.【時常】thời thường [shícháng] Thường xuyên;【時而】thời nhi [shí'ér] Lúc thì, đôi khi, đôi lúc, lắm lúc: 時而晴天,時而下雨 Lúc thì tạnh lúc thì mưa; 【時時】 thời thời [shíshí] Luôn luôn, thường: 時時想到 Luôn luôn nghĩ đến; 時時著書,人又取去,即空居 Thường viết sách, người ta lại lấy đi, rồi cũng không còn cuốn nào (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
⑤ Chỉ hiện thời hay lúc đó: 時事 Thời sự;
⑥ Có khi, có lúc, đôi khi, thỉnh thoảng: 他時來時不來 Anh ấy có khi đến có khi không đến; 光時休沐出,桀輒入代光決事 Hoắc Quang thỉnh thoảng nghỉ ra khỏi cung, thượng quan Kiệt liền vào cung thay Quang giải quyết công việc (Hán thư: Hoắc Quang truyện);
⑦ Hợp thời trang: 她的髮型很時髦 Kiểu tóc của cô ta rất hợp thời trang;
⑧ Thích hợp, thích đáng;
⑨ Đúng lúc, đúng thời, hợp thời: 不時筑,而人果竊之 Không xây (tường) đúng lúc, kẻ ngoài quả nhiên vào trộm (Hàn Phi tử: Thuyết lâm hạ); 及宣王至遼東,霖雨,不得時攻 Khi Tuyên Vương đến Liêu Đông, gặp trời mưa dầm, nên không thể tấn công đúng lúc (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Mùa: 四時 Bốn mùa;
⑪ (văn) Cơ hội, thời cơ, thời vận: 乘時而起 Nhân cơ hội mà nổi lên;
⑫ Thói tục của một thời, thời tục: 不拘于時 Không câu nệ thời tục (Hàn Dũ: Sư thuyết);
⑬ (văn) Thời sự;
⑭ (văn) Thời gian, năm tháng: 時不久留 Năm tháng không ở lại lâu (Lã thị Xuân thu);
⑮ (văn) Đó, ấy (dùng như 是, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn): 滿招損,謙受益,時乃天道 Đầy thì bị bớt đi, kém thì được tăng thêm, đó là đạo trời (Thượng thư); 時日曷喪? Mặt trời này bao giờ hủy diệt? (Thượng thư); 于時言言 Cười cười nói nói ở chỗ này (Thi Kinh);
⑯ (văn) Lúc ấy, khi ấy: 時曹軍兼以饑疫,死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa (Tư trị thông giám);
⑰ [Shí] (Họ) Thời.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thời gian
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giờ (cổ). § Một ngày chia 12 giờ (cổ), mỗi giờ gọi tên một chi. ◎ Như: "tí thì" 子時 giờ tí, "thần thì" 辰時 giờ thìn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khứ liễu lưỡng cá thì thần hữu dư, bất kiến hồi báo" 去了兩個時辰有餘, 不見回報 (Đệ thập cửu hồi) Đi được hơn hai giờ (tức bốn giờ ngày nay), không thấy trở về hồi báo.
3. (Danh) Giờ (đồng hồ). § Một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút.
4. (Danh) Một khoảng thời gian dài. ◎ Như: "cổ thì" 古時 thời xưa, "Đường thì" 唐時 thời Đường, "bỉ nhất thì thử nhất thì" 彼一時, 此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì (thời gian khác nhau, tình huống cũng khác nhau).
5. (Danh) Thời gian, năm tháng, quang âm. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thì bất cửu lưu" 時不久留 (Hiếu hạnh lãm 孝行覽) Năm tháng không ở lại lâu.
6. (Danh) Cơ hội, dịp. ◎ Như: "thì cơ" 時機 thời cơ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim bất thừa thì báo hận, cánh đãi hà niên?" 今不乘時報恨, 更待何時 (Đệ thât hồi) Nay không nhân dịp báo thù, còn đợi đến bao giờ?
7. (Danh) Lúc ấy, khi ấy. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑒: "Thì Tào quân kiêm dĩ cơ dịch, tử giả thái bán" 時曹軍兼以饑疫, 死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa.
8. (Danh) Họ "Thì".
9. (Tính) Bây giờ, hiện nay. ◎ Như: "thì sự" 時事 thời sự, "thì cục" 時局 thời cuộc, "thì thế" 時勢 xu thế của thời đại, "thì trang" 時裝 thời trang.
10. (Phó) Thường, thường xuyên. ◎ Như: "thì thì như thử" 時時如此 thường thường như thế. ◇ Tây du kí 西遊記: "Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập" 峰頭時聽錦雞鳴, 石窟每觀龍出入 (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.
11. (Phó) Đúng thời, đang thời, hợp thời. ◎ Như: "thời vụ" 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, "thời nghi" 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
12. (Phó) Có khi, thỉnh thoảng, đôi khi. ◎ Như: "tha thì lai thì bất lai" 他時來時不來 anh ấy có khi đến có khi không đến.
13. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thời" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Thì, như bỉ nhất thì thử nhất thì 彼一時,此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì.
③ Giờ, một ngày chia 12 giờ, mỗi giờ gọi tên một chi, như giờ tí, giờ sửu, v.v.
④ Thường, như thì thì như thử 時時如此 thường thường như thế.
⑤ Ðúng thời, đang thời, như thời vụ 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
⑥ Cơ hội, như thừa thì nhi khởi 乘時而起 nhân cơ hội mà nổi lên. Ta quen đọc là chữ thời cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thời kì, thời gian dài: 唐時 Thời Đường; 古時 Thời cổ; 現時 Hiện nay, hiện thời; 子時 Giờ Tí (11 giờ tối đến 1 giờ đêm); 醜時 Giờ Sửu (1 đến 3 giờ đêm);
③ Giờ, tiếng: 一小時 Một giờ, một tiếng đồng hồ; 按時上班 Đi làm đúng giờ;
④ Lúc, thời, thường: 平時 Ngày thường, lúc thường; 盛極一時 Thịnh vượng nhất thời; 彼一時此一時 Lúc kia là một thời, bây giờ là một thời; 時時如此 Thường thường như thế; 時 時之需 Lúc nào cũng cần; 時時照顧 Thường xuyên trông nom.【時常】thời thường [shícháng] Thường xuyên;【時而】thời nhi [shí'ér] Lúc thì, đôi khi, đôi lúc, lắm lúc: 時而晴天,時而下雨 Lúc thì tạnh lúc thì mưa; 【時時】 thời thời [shíshí] Luôn luôn, thường: 時時想到 Luôn luôn nghĩ đến; 時時著書,人又取去,即空居 Thường viết sách, người ta lại lấy đi, rồi cũng không còn cuốn nào (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
⑤ Chỉ hiện thời hay lúc đó: 時事 Thời sự;
⑥ Có khi, có lúc, đôi khi, thỉnh thoảng: 他時來時不來 Anh ấy có khi đến có khi không đến; 光時休沐出,桀輒入代光決事 Hoắc Quang thỉnh thoảng nghỉ ra khỏi cung, thượng quan Kiệt liền vào cung thay Quang giải quyết công việc (Hán thư: Hoắc Quang truyện);
⑦ Hợp thời trang: 她的髮型很時髦 Kiểu tóc của cô ta rất hợp thời trang;
⑧ Thích hợp, thích đáng;
⑨ Đúng lúc, đúng thời, hợp thời: 不時筑,而人果竊之 Không xây (tường) đúng lúc, kẻ ngoài quả nhiên vào trộm (Hàn Phi tử: Thuyết lâm hạ); 及宣王至遼東,霖雨,不得時攻 Khi Tuyên Vương đến Liêu Đông, gặp trời mưa dầm, nên không thể tấn công đúng lúc (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Mùa: 四時 Bốn mùa;
⑪ (văn) Cơ hội, thời cơ, thời vận: 乘時而起 Nhân cơ hội mà nổi lên;
⑫ Thói tục của một thời, thời tục: 不拘于時 Không câu nệ thời tục (Hàn Dũ: Sư thuyết);
⑬ (văn) Thời sự;
⑭ (văn) Thời gian, năm tháng: 時不久留 Năm tháng không ở lại lâu (Lã thị Xuân thu);
⑮ (văn) Đó, ấy (dùng như 是, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn): 滿招損,謙受益,時乃天道 Đầy thì bị bớt đi, kém thì được tăng thêm, đó là đạo trời (Thượng thư); 時日曷喪? Mặt trời này bao giờ hủy diệt? (Thượng thư); 于時言言 Cười cười nói nói ở chỗ này (Thi Kinh);
⑯ (văn) Lúc ấy, khi ấy: 時曹軍兼以饑疫,死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa (Tư trị thông giám);
⑰ [Shí] (Họ) Thời.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 74
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trống rỗng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trống, rỗng, vơi, thiếu. ◎ Như: "doanh hư" 盈虛 đầy vơi, "không hư" 空虛 rỗng không.
3. (Tính) Không kiêu ngạo, không tự mãn. ◎ Như: "hư tâm" 虛心 lòng không tự cho là đủ, "khiêm hư" 謙虛 khiêm tốn. ◇ Trang Tử 莊子: "Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm" 無所得聞至教, 敢不虛心 Chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
4. (Tính) Suy nhược, yếu đuối. ◎ Như: "thân thể hư nhược" 身體虛弱 thân thể suy nhược.
5. (Tính) Áy náy, hãi sợ, không yên lòng. ◎ Như: "đảm hư" 膽虛 tâm thần lo sợ không yên.
6. (Tính) Không thực dụng, không thiết thực. ◎ Như: "hư văn" 虛文 văn sức hão huyền, "bộ hư" 步虛 theo đuổi sự hão huyền, "huyền hư" 玄虛 huyền hoặc hư hão.
7. (Tính) Không có kết quả. ◎ Như: "thử nguyện cánh hư" 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, "thử hành bất hư" 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
8. (Tính) Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. ◎ Như: nét vẽ vô tình mà có thần là "hư thần" 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là "hư bút" 虛筆.
9. (Động) Để trống. ◎ Như: "hư tả dĩ đãi" 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài). ◇ Sử Kí 史記: "Công tử tòng xa kị, hư tả, tự nghênh Di Môn Hầu Sanh" 公子從車騎, 虛左, 自迎夷門侯生 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳) Công tử lên xe, để trống chỗ ngồi bên trái, đích thân đi đón Hầu Sinh ở Di Môn.
10. (Phó) Hão, rỗng, giả. ◎ Như: "hư trương thanh thế" 虛張聲勢 cố ý làm bộ phô trương thanh thế, để dọa nạt kẻ khác.
11. (Phó) Dự trước, phòng sẵn. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Phù thủy vị chí nhi hư vi chi phòng, thủy tuy bất chí, diệc vô sở hại" 夫水未至而虛為之防, 水雖不至,亦無所害 (Khất bất giản thối quân trí Hoài Nam trát tử 乞不揀退軍置淮南札子) Nước lụt chưa đến mà dự trước đặt đê phòng sẵn, thì dù lụt không xảy ra, cũng không hại gì.
12. (Danh) Khoảng trời không, thiên không. ◎ Như: "lăng hư" 淩虛 vượt lên trên không. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hạo hạo hồ như bằng hư ngự phong, nhi bất tri kì sở chỉ" 浩浩乎如馮虛御風, 而不知其所止 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Nhẹ nhàng như cưỡi gió đi trên không mà không biết là đến đâu.
13. (Danh) Chỗ thế yếu. ◎ Như: "sấn hư nhi nhập" 趁虛而入 nhắm vào chỗ thế yếu mà xâm nhập.
14. (Danh) Sao "Hư", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
15. (Danh) Hốc, lỗ hổng. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Nhược tuần hư nhi xuất nhập" 若循虛而出入 (Phiếm luận 氾論) Như theo chỗ trống mà ra vào.
16. (Danh) Phương hướng. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vi đạo dã lũ thiên, biến động bất cư, chu lưu lục hư" 為道也屢遷, 變動不居, 周流六虛 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đạo Dịch thường biến thiên, biến động không ngừng, xoay quanh sáu phương hướng.
17. Một âm là "khư". (Danh) Cái gò lớn. § Thông "khư" 墟
18. (Danh) Nơi chốn, chỗ ở, không gian. ◇ Trang Tử 莊子: "Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả, câu ư khư dã" 井蛙不可以語於海者, 拘於虛也 (Thu thủy 秋水) Ếch trong (đáy) giếng, không thể đem nói chuyện biển cả nói với nó được, vì (nó) bị giới hạn trong không gian (chật hẹp) vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðể trống. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài).
③ Vơi, thiếu. Như doanh hư 盈虛 đầy vơi, thừa thiếu. Người nào khí huyết hư gọi là hư tổn 虛損.
④ Khiêm hư, không có ý tự cho là đủ, còn cần phải học phải hỏi gọi là hư tâm 虛心 hay khiêm hư 謙虛. Trang Tử 莊子: Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm 無所得聞至教,敢不虛心 chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
⑤ Trang sức hão. Như hư trương thanh thế 虛張聲勢 phô trương thanh thế hão.
⑥ Không có thực dụng. Như hư văn 虛文 văn sức hão huyền, không có thực dụng. Không có kết quả cũng gọi là hư. Như thử nguyện cánh hư 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, thử hành bất hư 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
⑦ Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. Như nét vẽ vô tình mà có thần là hư thần 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là hư bút 虛筆.
⑧ Khoảng trời không. Như lăng hư 淩虛 vượt lên trên không.
⑨ Phàm sự gì không có nơi thiết thực đều gọi là hư. Như bộ hư 步虛 theo đuổi sự hão huyền, huyền hư 玄虛 huyền hoặc hư hão.
⑩ Sao hư, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑪ Hốc, lỗ hổng.
⑫ Một âm là khư. Cái gò lớn.
⑬ Chỗ ở.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giả, dối trá, không có thật, hư hão: 虛情 Tình hão;
③ (văn) Chừa trống, để trống (để đợi có người đến giúp): 故於待賢之車,常汲汲以虛左 Vì vậy nên cỗ xe cầu hiền, thường chăm chắm chừa về phía tả (Bình Ngô đại cáo);
④ (văn) Vơi, thiếu: 盈虛 Đầy vơi;
⑤ Nhút nhát, rụt rè: 心虛 Nơm nớp, ngại ngùng;
⑥ Yếu ớt: 她身子很虛 Chị ấy người rất yếu;
⑦ (văn) Hốc, lỗ hổng;
⑧ [Xu] Sao Hư (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trống, rỗng, vơi, thiếu. ◎ Như: "doanh hư" 盈虛 đầy vơi, "không hư" 空虛 rỗng không.
3. (Tính) Không kiêu ngạo, không tự mãn. ◎ Như: "hư tâm" 虛心 lòng không tự cho là đủ, "khiêm hư" 謙虛 khiêm tốn. ◇ Trang Tử 莊子: "Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm" 無所得聞至教, 敢不虛心 Chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
4. (Tính) Suy nhược, yếu đuối. ◎ Như: "thân thể hư nhược" 身體虛弱 thân thể suy nhược.
5. (Tính) Áy náy, hãi sợ, không yên lòng. ◎ Như: "đảm hư" 膽虛 tâm thần lo sợ không yên.
6. (Tính) Không thực dụng, không thiết thực. ◎ Như: "hư văn" 虛文 văn sức hão huyền, "bộ hư" 步虛 theo đuổi sự hão huyền, "huyền hư" 玄虛 huyền hoặc hư hão.
7. (Tính) Không có kết quả. ◎ Như: "thử nguyện cánh hư" 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, "thử hành bất hư" 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
8. (Tính) Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. ◎ Như: nét vẽ vô tình mà có thần là "hư thần" 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là "hư bút" 虛筆.
9. (Động) Để trống. ◎ Như: "hư tả dĩ đãi" 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài). ◇ Sử Kí 史記: "Công tử tòng xa kị, hư tả, tự nghênh Di Môn Hầu Sanh" 公子從車騎, 虛左, 自迎夷門侯生 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳) Công tử lên xe, để trống chỗ ngồi bên trái, đích thân đi đón Hầu Sinh ở Di Môn.
10. (Phó) Hão, rỗng, giả. ◎ Như: "hư trương thanh thế" 虛張聲勢 cố ý làm bộ phô trương thanh thế, để dọa nạt kẻ khác.
11. (Phó) Dự trước, phòng sẵn. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Phù thủy vị chí nhi hư vi chi phòng, thủy tuy bất chí, diệc vô sở hại" 夫水未至而虛為之防, 水雖不至,亦無所害 (Khất bất giản thối quân trí Hoài Nam trát tử 乞不揀退軍置淮南札子) Nước lụt chưa đến mà dự trước đặt đê phòng sẵn, thì dù lụt không xảy ra, cũng không hại gì.
12. (Danh) Khoảng trời không, thiên không. ◎ Như: "lăng hư" 淩虛 vượt lên trên không. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hạo hạo hồ như bằng hư ngự phong, nhi bất tri kì sở chỉ" 浩浩乎如馮虛御風, 而不知其所止 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Nhẹ nhàng như cưỡi gió đi trên không mà không biết là đến đâu.
13. (Danh) Chỗ thế yếu. ◎ Như: "sấn hư nhi nhập" 趁虛而入 nhắm vào chỗ thế yếu mà xâm nhập.
14. (Danh) Sao "Hư", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
15. (Danh) Hốc, lỗ hổng. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Nhược tuần hư nhi xuất nhập" 若循虛而出入 (Phiếm luận 氾論) Như theo chỗ trống mà ra vào.
16. (Danh) Phương hướng. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vi đạo dã lũ thiên, biến động bất cư, chu lưu lục hư" 為道也屢遷, 變動不居, 周流六虛 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đạo Dịch thường biến thiên, biến động không ngừng, xoay quanh sáu phương hướng.
17. Một âm là "khư". (Danh) Cái gò lớn. § Thông "khư" 墟
18. (Danh) Nơi chốn, chỗ ở, không gian. ◇ Trang Tử 莊子: "Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả, câu ư khư dã" 井蛙不可以語於海者, 拘於虛也 (Thu thủy 秋水) Ếch trong (đáy) giếng, không thể đem nói chuyện biển cả nói với nó được, vì (nó) bị giới hạn trong không gian (chật hẹp) vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðể trống. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài).
③ Vơi, thiếu. Như doanh hư 盈虛 đầy vơi, thừa thiếu. Người nào khí huyết hư gọi là hư tổn 虛損.
④ Khiêm hư, không có ý tự cho là đủ, còn cần phải học phải hỏi gọi là hư tâm 虛心 hay khiêm hư 謙虛. Trang Tử 莊子: Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm 無所得聞至教,敢不虛心 chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
⑤ Trang sức hão. Như hư trương thanh thế 虛張聲勢 phô trương thanh thế hão.
⑥ Không có thực dụng. Như hư văn 虛文 văn sức hão huyền, không có thực dụng. Không có kết quả cũng gọi là hư. Như thử nguyện cánh hư 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, thử hành bất hư 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
⑦ Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. Như nét vẽ vô tình mà có thần là hư thần 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là hư bút 虛筆.
⑧ Khoảng trời không. Như lăng hư 淩虛 vượt lên trên không.
⑨ Phàm sự gì không có nơi thiết thực đều gọi là hư. Như bộ hư 步虛 theo đuổi sự hão huyền, huyền hư 玄虛 huyền hoặc hư hão.
⑩ Sao hư, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑪ Hốc, lỗ hổng.
⑫ Một âm là khư. Cái gò lớn.
⑬ Chỗ ở.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Ai. ◇ Tây du kí 西遊記: "Náo thiên cung giảo loạn bàn đào giả, hà dã?" 鬧天宮攪亂蟠桃者, 何也 (Đệ bát hồi) Kẻ náo loạn cung trời, quấy phá hội bàn đào, là ai vậy?
3. (Tính) Gì, nào. ◎ Như: "hà cố" 何故 cớ gì? "hà thì" 何時 lúc nào?
4. (Phó) Tại sao, vì sao. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử hà sẩn Do dã?" 夫子何哂由也? (Tiên tiến 先進) Nhưng tại sao thầy lại cười anh Do?
5. (Phó) Há, nào đâu. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Khởi vũ lộng thanh ảnh, hà tự tại nhân gian?" 起舞弄清影, 何似在人間 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Đứng dậy múa giỡn bóng, Nào có giống như ở nhân gian đâu?
6. (Phó) Biểu thị trình độ: sao mà, biết bao. ◇ Lí Bạch 李白: "Tần vương tảo lục hợp, Hổ thị hà hùng tai" 秦王掃六合, 虎視何雄哉 (Cổ phong 古風, kì tam) Vua Tần quét sạch thiên hạ, (như) Hổ nhìn hùng dũng biết bao.
7. (Danh) Họ "Hà".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sao mà... vậy! (biểu thị ý vừa nghi vấn, vừa cảm thán): 原野何蕭條! Đồng cỏ sao mà tiêu điều! (Tào Thực); 漢皆已得楚乎?是何楚人多也! Bộ Hán đã chiếm được Sở hết rồi ư? Sao mà người Sở nhiều quá thế! (Hán thư); 嘻, 亡一羊, 何追者之眾 Ôi, chỉ mất có một con dê sao mà người đuổi theo nhiều quá vậy! (Liệt tử).
③【何必】hà tất [hébì] Hà tất, cần gì: 何必如此 Cần gì phải thế;
④【何不】hà bất [hébù] Tại sao không, sao lại không: 既然有事, 何不早說 Đã có việc, sao lại không nói trước; 他也進城, 你何不搭他的車一同去呢? Anh ấy cũng vào thành, tại sao anh không đi nhờ xe anh ấy?;
⑤【何曾】hà tằng [hécéng] Có bao giờ... đâu (biểu thị sự phủ định với ý phản vấn): 恐龍是古代的爬行動物, 咱們何曾見過? Khủng long là một loài động vật bò sát thời cổ, chúng ta có thấy qua bao giờ đâu?;
⑥【何嘗】 hà thường [hécháng] Sao không từng, không phải là không: 我何嘗不想去, 只是沒工夫罷了? Không phải tôi không muốn đi, chỉ vì bận mà thôi;
⑦【何當】hà đương [hédang] (văn) Lúc nào?, bao giờ?: 卿國史何當成? Sách Quốc sử của ông bao giờ viết xong? (Thế thuyết tân ngữ); 曹州刺史何當入朝? Thứ sử Tào Châu bao giờ vào chầu? (Bắc sử); 一去數千里, 何當還故處? Một lần đi xa đến ngàn dặm, bao giờ mới trở về chốn cũ? (Nhạc phủ thi tập);
⑧【何等】hà đẳng [hédâng] a. Cái gì, gì, nào: 子之所以教寡人者何等也? Điều mà ông dạy cho quả nhân là gì (Tân tự: Tạp sự); 夫法度之功者謂何等也? Cái công hiệu của pháp độ là những gì? (Luận hoành); 殷殷如雷聲, 烈不知何等 Ầm ầm như tiếng sấm, lửa cháy mạnh không biết là chuyện gì (Thái Bình quảng kí); b. Như thế nào, ra sao: 你知道他是何等人物 Anh biết ông ấy là người như thế nào; 吳王何等主也 Ngô vương là bậc chúa như thế nào? (Tam quốc chí); 此何等城 Đây là thành như thế nào? (Bắc sử); c. Biết bao, biết chừng nào, chừng nào: 他們生活得何等幸福 Họ sống hạnh phúc biết bao;
⑨【何妨】hà phương [héfang] Ngại gì mà không, có sao đâu: 何妨試試 Cứ thử xem ngại gì, làm thử xem có sao đâu?;
⑩【何故】hà cố [hégù] (văn) Vì cớ gì, vì sao (dùng để hỏi nguyên nhân): 吾是以憂, 子賀我, 何故? Tôi lấy đó làm lo, ông lại mừng cho tôi, vì sao thế? (Quốc ngữ); 何故涉吾 地? Vì sao xâm nhập vào đất của ta? (Sử kí); 子何故而哭悲若此乎? Ông vì sao mà khóc bi thương đến thế? (Thuyết uyển);
⑪【何遽】 hà cự [héjù] (văn) Sao lại, há là (dùng để hỏi nguyên nhân hoặc biểu thị sự phản vấn): 此何遽不爲福乎? Việc này há chẳng là việc may ư? (Hoài Nam tử); 室有百戶, 閉其一, 盜何遽無從入? Nhà có trăm cửa, mà chỉ đóng một cửa, thì kẻ trộm sao lại không có chỗ vào? (Hoài Nam tử);
⑫【何苦】 hà khổ [hékư] Tội gì..., việc gì mà phải...: 冒着這麼大的雨趕去看電影, 何苦呢? Mưa to như thế tội gì mà phải đi xem phim?;
⑬【何況】hà huống [hékuàng] Huống, hơn nữa, vả lại, huống hồ, huống chi: 這根木頭連小伙子都抬不動, 何況老人呢? Khúc gỗ này ngay đến bọn trai tráng còn chưa vác nổi, huống chi là ông già?;
⑭【何乃】hà nãi [hénăi] (văn) Vì sao: 惡惡止其身, 何乃上及 父祖邪? Quở trách tội ác thì chỉ đối với bản thân người có tội thôi, vì sao lại để liên lụy đến cha ông? (Tam quốc chí);
⑮【何乃…爲】 hà nãi... vi [hénăi...wéi] (văn) Sao... thế?: 何乃遲爲? Sao đến trễ thế? (Nam sử);
⑯【何其】hà kì [héqí] Làm sao, biết bao, xiết bao, biết bao nhiêu, sao mà: 何其糊塗 Lú lẫn làm sao; 彼仁義何其多憂也 Bọn nhân nghĩa kia sao mà âu lo quá vậy! (Trang tử);
⑰【何如】hà như [hérú] a. Thế nào, ra sao: 我還不清楚他是何如人 Tôi còn chưa rõ anh ấy là người như thế nào?; 你試試看, 何如 Anh làm thử coi ra sao; 子將何如? Ông định làm thế nào? (Tả truyện); 何如取之邪? Làm thế nào để tuyển chọn họ được? (Tuân tử); b. Chi bằng: 與其強攻, 何如智取 Nếu đánh công kiên, chi bằng dùng mưu chiếm lấy;
⑱【何若】hà nhược [héruò] (văn) Làm thế nào: 順天之意何若? Thuận theo ý trời thì làm thế nào? (Mặc tử);
⑲【何事】 hà sự [héshì] (văn) Vì sao (để hỏi nguyên nhân): 爲神有靈兮何事處我天南地北頭? Nếu thần có linh thì vì sao lại khiến ta phải ở tận chốn đất bắc trời nam? (Thái Diễm: Hồ già thập bát phách);
⑳【何誰】hà thùy [héshuí] (văn) Ai?: 借問此何誰? Xin hỏi đó là ai? (Quách Phác: Du tiên thi). Như 誰何 [shuíhé];
㉑【何似】hà tự [hésì] (văn) Như thế nào?: 庾公問丞相:藍田何似? Dữu công hỏi thừa tướng: Lam Điền (là người) như thế nào? (Thế thuyết tân ngữ);
㉒【何…爲】hà... vi [hé... wéi] (văn) Làm... gì?: 何走爲? Chạy làm gì? (Tống sử);
㉓【何謂】hà vị [héwèi] (văn) a. Thế nào là: 何謂幸福? Thế nào là hạnh phúc? b. Nghĩa là gì: 此何謂也 Ấy nghĩa là gì;
㉔【何物】hà vật [héwù] (văn) Cái gì, nào? (để hỏi về sự vật): 何物最黑? Cái gì đen nhất? (Bắc Tề thư); 【何暇】hà hạ [héxiá] (văn) Có rảnh đâu, rảnh đâu mà: 汝身之不能治, 而何暇治天下乎? Thân ngươi không trị được, rảnh đâu mà trị thiên hạ? (Trang tử);
㉖【何許】hà hứa [héxư] (văn) a. Thế nào, gì, ra sao: 他何許人也? Anh ấy là người thế nào?; b. Ở đâu: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người ở đâu (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện);
㉗【何以】hà dĩ [héyê] Tại sao, vì sao, sao lại, vì lẽ gì: 昨天已經說定, 今天何以又變卦了呢? Hôm qua đã nói chắc với nhau, tại sao hôm nay lại thay đổi?;
㉘【何意】hà ý [héyì] (văn) Vì sao?: 何意出此言? Vì sao nói ra lời đó? (Ngọc đài tân vịnh);
㉙【何因】hà nhân [héyin] (văn) Vì sao, vì cớ gì?: 今政治和平, 世無兵革, 上下相安, 何因當有大水一日暴至? Nay chính trị hòa bình, đời không có binh cách, trên dưới đều sống yên ổn, vì sao sẽ có trận lụt lớn ập đến trong một ngày? (Hán thư);
㉚【何用…爲】hà dụng... vi [héyòng... wéi] (văn) Cần... làm gì, cần chi..., cần gì...: 且使鬼神無知, 又何用廟爲?Vả lại, nếu quỷ thần không biết, thì lại cần miếu thờ làm gì (cần gì miếu thờ)? (Hán thư);
㉛【何由】hà do [héyóu] (văn) Làm sao, làm thế nào?: 韓信曰:然則何由? Hàn Tín hỏi: Thế thì làm sao? (Sử kí);
㉜【何有】hà hữu [héyôu] (văn) Có khó gì đâu, có ăn thua gì đâu, có quan hệ gì đâu?: 學而不厭 , 誨人不倦, 何有于我哉? Học mãi không chán, dạy người không mỏi mệt, có khó gì với ta đâu? (Luận ngữ: Thuật nhi);
㉝【何緣】hà duyên [héyuán] (văn) Vì sao, do đâu?: 何緣見召? Vì sao gọi tôi đến gặp? (Dụ thế minh ngôn);
㉞【何在】hà tại [hézài] (văn) Ở đâu, tại đâu: 理由何在 Lí do ở đâu; 困難何在 Khó khăn tại đâu;
㉟【何者】hà giả [hézhâ] (văn) a. Người nào, ai (dùng hỏi về người): 聞卿有四友, 何者是? Nghe nói ông có bốn người bạn, là những người nào thế? (Thế thuyết tân ngữ); 何者是道人? Đạo nhân là ai? (Tổ đường tập); 我慾識佛, 何者即是? Ta muốn biết Phật, vậy Phật là ai? (Ngũ đăng hội nguyên); b. Cái gì (dùng để hỏi về vật): 何者爲雙聲?何者爲疊韻 Cái nào là song thanh? Cái nào là điệp vận? (Nam sử); 何者最善? Cái nào là tối thiện? (Bắc sử); c. Cái nào, cái gì, người nào (dùng trong câu hỏi tuyển trạch): 萬機何者爲先? Trong muôn việc chính sự thì cái gì ưu tiên trước hết? (Bắc sử); 朕慾立太子, 何者爲得? Trẫm muốn lập thái tử, (chọn) người nào thì được? (Thái Bình quảng kí); d. Vì sao thế (dùng để tự hỏi tự trả lời, trong câu văn nghị luận): 冠雖敝, 必加于首, 履雖新, 必關于足何者?上下之分也 Mũ tuy rách nhưng phải đội ở đầu, giày tuy mới nhưng phải xỏ ở chân. Vì sao thế? Vì chỗ phân biệt giữa trên và dưới (Sử kí); 臣領中書則示天下以私矣。何者?臣于陛下, 後之兄也 Nếu thần nhận chức Trung thư thì trỏ cho thiên hạ biết có sự thiên vị bên trong. Vì sao thế? Vì đối với bệ hạ thì thần là anh của hoàng hậu (anh vợ) (Dữu Lượng: Nhượng Trung thư lịnh biểu);㊱【何…之有】hà... chi hữu [hé... zhiyôu] (văn) Có gì là... đâu?: 以堯繼堯, 夫又何變之有矣? Lấy một người như vua Nghiêu để thay cho vua Nghiêu, thì lại có gì là thay đổi đâu? (Tuân tử); 孔子雲:何陋之有? Khổng Tử nói: Có gì là quê mùa đâu? (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh); 宋何罪之有? Nước Tống có tội gì đâu? (Mặc tử); ㊲[Hé] (Họ) Hà; ㊳(cũ) Như 荷 [hè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thung dung, ung dung, thong dong, điềm đạm, khoan thai, từ tốn, ôn tồn: 鯈魚出遊從容,是魚樂也 Cá du lội ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá (Trang tử); 從容撤退 Ung dung rút lui; 舉止從容 Cử chỉ khoan thai; 從容地談話 Nói năng ôn tồn;
② Rộng rãi, dư dật, dễ chịu: 生活從容 Cuộc sống dễ chịu; 手頭從容 Tiền nong rộng rãi; 時間很從容 Còn nhiều thì giờ lắm. Xem 從 [cóng].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
giản thể
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong].
giản thể
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong].
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giấu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dành chứa, tồn trữ. ◎ Như: "thu tàng" 收藏 nhặt chứa, "trân tàng" 珍藏 cất kĩ. ◇ Tuân Tử 荀子: "Xuân canh, hạ vân, thu thu, đông tàng" 春耕, 夏耘, 秋收, 冬藏 (Vương chế 王制) Mùa xuân cầy cấy, hạ rẫy cỏ, thu gặt hái, đông tích trữ.
3. (Động) Giữ trong lòng, hoài bão. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử tàng khí ư thân, đãi thì nhi động" 君子藏器於身, 待時而動 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử ôm giữ đồ dùng (tài, đức) ở trong mình, đợi thời hành động.
4. (Danh) Họ "Tàng".
5. Một âm là "tạng". (Danh) Kho, chỗ để chứa đồ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bảo tạng tại san gian, ngộ nhận khước tại thủy biên" 寶藏在山間, 誤認卻在水邊 (Yên Chi 胭脂) Kho tàng quý báu ở trong núi mà lại lầm tưởng ở bên bờ nước.
6. (Danh) Kinh sách Phật giáo. Có ba kho là "Kinh Tạng" 經藏, "Luật Tạng" 律藏 và "Luận Tạng" 論藏. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Thử kinh thị chư Phật bí yếu chi tạng" 此經是諸佛秘要之藏 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Kinh này là tạng bí yếu của các đức Phật.
7. (Danh) Nội tạng. § Thông "tạng" 臟. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Phù tâm giả, ngũ tạng chi chủ dã" 夫心者, 五藏之主也 (Nguyên đạo 原道) Tâm, đó là khí quan chủ yếu của ngũ tạng.
8. (Danh) Gọi tắt của "Tây Tạng" 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Độ 印度. ◎ Như: "Mông Tạng" 蒙藏 Mông Cổ và Tây Tạng.
9. (Danh) Chỉ dân tộc ở biên cương phía tây Trung Quốc. Ngày xưa gọi là "Thổ phiên" 吐蕃.
Từ điển Thiều Chửu
② Dành chứa. Như thu tàng 收藏 nhặt chứa, trân tàng 珍藏 cất kĩ, v.v.
③ Một âm là tạng. Kho tàng, chỗ để chứa đồ.
④ Tây Tạng 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Ðộ 印度.
⑤ Kinh Phật. Có ba kho là Kinh Tạng 經藏, Luật Tạng 律藏 và Luận Tạng 論藏.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cất, chứa cất: 收藏 Cất giữ; 藏到倉庫裡 Chứa cất vào kho Xem 藏 [zàng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dành chứa, tồn trữ. ◎ Như: "thu tàng" 收藏 nhặt chứa, "trân tàng" 珍藏 cất kĩ. ◇ Tuân Tử 荀子: "Xuân canh, hạ vân, thu thu, đông tàng" 春耕, 夏耘, 秋收, 冬藏 (Vương chế 王制) Mùa xuân cầy cấy, hạ rẫy cỏ, thu gặt hái, đông tích trữ.
3. (Động) Giữ trong lòng, hoài bão. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử tàng khí ư thân, đãi thì nhi động" 君子藏器於身, 待時而動 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử ôm giữ đồ dùng (tài, đức) ở trong mình, đợi thời hành động.
4. (Danh) Họ "Tàng".
5. Một âm là "tạng". (Danh) Kho, chỗ để chứa đồ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bảo tạng tại san gian, ngộ nhận khước tại thủy biên" 寶藏在山間, 誤認卻在水邊 (Yên Chi 胭脂) Kho tàng quý báu ở trong núi mà lại lầm tưởng ở bên bờ nước.
6. (Danh) Kinh sách Phật giáo. Có ba kho là "Kinh Tạng" 經藏, "Luật Tạng" 律藏 và "Luận Tạng" 論藏. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Thử kinh thị chư Phật bí yếu chi tạng" 此經是諸佛秘要之藏 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Kinh này là tạng bí yếu của các đức Phật.
7. (Danh) Nội tạng. § Thông "tạng" 臟. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Phù tâm giả, ngũ tạng chi chủ dã" 夫心者, 五藏之主也 (Nguyên đạo 原道) Tâm, đó là khí quan chủ yếu của ngũ tạng.
8. (Danh) Gọi tắt của "Tây Tạng" 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Độ 印度. ◎ Như: "Mông Tạng" 蒙藏 Mông Cổ và Tây Tạng.
9. (Danh) Chỉ dân tộc ở biên cương phía tây Trung Quốc. Ngày xưa gọi là "Thổ phiên" 吐蕃.
Từ điển Thiều Chửu
② Dành chứa. Như thu tàng 收藏 nhặt chứa, trân tàng 珍藏 cất kĩ, v.v.
③ Một âm là tạng. Kho tàng, chỗ để chứa đồ.
④ Tây Tạng 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Ðộ 印度.
⑤ Kinh Phật. Có ba kho là Kinh Tạng 經藏, Luật Tạng 律藏 và Luận Tạng 論藏.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tạng (kinh): 大藏經 Kinh đại tạng;
③ [Zàng] Tây Tạng (gọi tắt): 青藏高原 Cao nguyên Thanh Hải - Tây Tạng;
④ [Zàng] Dân tộc Tạng: 藏族同胞 Đồng bào Tạng. Xem 藏 [cáng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.