phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hang, khê cốc. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Khả liên vô ích phí tinh thần, Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn" 可憐無益費精神, 有似黃金擲虛牝 (Tặng Thôi Lập Chi bình sự 贈崔立之評事) Đáng thương uổng phí tinh thần vô ích, Cũng như ném vàng vào hang trống.
3. (Danh) Âm hộ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Mã thị vãn gian thủ thang táo tẫn" 馬氏晚間取湯澡牝 (Quyển tam thập ngũ) Mã thị buổi tối lấy nước nóng rửa âm hộ.
4. (Tính) Cái, mái. ◎ Như: "tẫn mã" 牝馬 ngựa cái.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hang, khê cốc. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Khả liên vô ích phí tinh thần, Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn" 可憐無益費精神, 有似黃金擲虛牝 (Tặng Thôi Lập Chi bình sự 贈崔立之評事) Đáng thương uổng phí tinh thần vô ích, Cũng như ném vàng vào hang trống.
3. (Danh) Âm hộ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Mã thị vãn gian thủ thang táo tẫn" 馬氏晚間取湯澡牝 (Quyển tam thập ngũ) Mã thị buổi tối lấy nước nóng rửa âm hộ.
4. (Tính) Cái, mái. ◎ Như: "tẫn mã" 牝馬 ngựa cái.
Từ điển Thiều Chửu
② Hư tẫn 虛牝 cái hang rỗng. Thơ ông Hàn Dũ (韓愈) có câu: Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn 有似黃金擲虛牝 ý nói bỏ vào nơi vô dụng. Cũng đọc là chữ bẫn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. to lớn
3. hắn, người đó
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lớn. ◎ Như: "cừ khôi" 渠魁 to lớn.
3. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: hắn, họ, ông ấy, chúng nó, v.v. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Nhân gian nhược hữu Sào Do đồ, Khuyến cừ thính ngã san trung khúc" 人間若有巢由徒, 勸渠聽我山中曲 (Côn San ca 崑山歌) Trên đời nếu có những người như Hứa Do, Sào Phủ, (Thì ta sẽ) khuyên họ nghe khúc nhạc trong núi này của ta.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Họ, anh ấy, anh ta, ông ấy, ông ta, hắn... (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, số ít hoặc số nhiều): 不知渠爲何人 Không biết anh ta là ai; 人間若有巢由徒,勸渠聽我山中曲 Trên đời nếu có những người như Hứa Do, Sào Phủ, thì ta sẽ khuyên họ nghe khúc nhạc trong núi này của ta (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca);
③ Lớn: 渠魁 Kẻ cầm đầu;
④ [Qú] (Họ) Cừ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tín nhiệm và ủy dụng. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô gián quan dã, bất khả lệnh thiên tử sát vô tội chi nhân, nhi tín dụng gian thần" 吾諫官也, 不可令天子殺無罪之人, 而信用姦臣 (Thuận Tông thật lục tứ 順宗實錄四) Ta làm gián quan, không thể khiến cho vua giết người vô tội và tín nhiệm ủy dụng gian thần.
3. Tin theo và sử dụng. ◇ Tư Mã Bưu 司馬彪: "Yêu tà chi thư, khởi khả tín dụng?" 妖邪之書, 豈可信用 (Thạch bao thất sấm 石苞室讖) Sách yêu tà, há có thể tin dùng chăng?
4. Không cần đưa ra vật tư hay tiền mặt làm bảo chứng mà chỉ tín nhiệm tiến hành hoạt động. ◎ Như: "tín dụng thải khoản" 信用貸款, "tín dụng giao dịch" 信用交易.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi đến. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc" 子適衛, 冉有僕 (Tử Lộ 子路) Khổng Tử đi đến nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe.
3. (Động) Con gái xuất giá. ◎ Như: "thích nhân" 適人 con gái về nhà chồng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Muội thích Mao tính" 妹適毛姓 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Em gái lấy chồng họ Mao.
4. (Động) Thuận theo. ◇ Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: "Xử phân thích huynh ý, na đắc tự nhậm chuyên?" 處分適兄意, 那得自任專 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Làm theo ý huynh, đâu dám tự chuyên?
5. (Động) Tương hợp, tương đương. ◎ Như: "thích bình sanh chi nguyện" 適平生之願 hợp với chí nguyện cả đời.
6. (Phó) Vừa, vừa vặn, đúng lúc. ◎ Như: "thích khả nhi chỉ" 適可而止 vừa phải mà thôi. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thích hữu cô hạc, hoành giang đông lai" 適有孤鶴, 橫江東來 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Vừa lúc có một con hạc lẻ bay ngang sông từ hướng đông lại.
7. (Phó) Chỉ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai" 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 (Cáo tử thượng 告子上) Thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
8. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "thích nhiên" 適然 vừa may, "thích ngộ" 適遇 vừa gặp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thích văn nhị vị đàm na nhân thế gian vinh diệu phồn hoa, tâm thiết mộ chi" 適聞二位談那人世間榮耀繁華, 心切慕之 (Đệ nhất hồi) Vừa nghe hai vị bàn chuyện phồn hoa vinh diệu ở dưới trần gian, trong lòng thật ngưỡng mộ.
9. (Phó) Ngẫu nhiên, tình cờ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thích tòng phụ nhập thị, kiến mạo tứ quải hồ vĩ, khất ông thị chi" 適從父入市, 見帽肆挂狐尾, 乞翁市之 (Cổ nhi 賈兒) Tình cờ theo cha ra chợ, thấy một tiệm bán mũ treo cái đuôi cáo, xin cha mua cho.
10. (Trợ) Chính thế. ◎ Như: "thích túc tự hại" 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
11. Một âm là "đích". (Động) Chuyên chủ. ◎ Như: "vô sở đích tòng" 無所適從 không chuyên chủ vào đâu cả.
12. (Tính) Chính. § Thông "đích" 嫡. ◎ Như: "đích tử" 適子 ngôi thái tử, "đích thất" 適室 chỗ ngủ chính.
13. § Thông "địch" 敵.
14. § Thông "trích" 謫.
15. § Thông "thích" 惕.
Từ điển Thiều Chửu
② Theo. Con gái về nhà chồng gọi là thích nhân 適人.
③ Ưa thích. Như thích ý 適意 vừa ý, thích nguyện 適願 thích như nguyện. Không được dễ chịu gọi là bất thích 不適 (đau yếu khó chịu).
④ Vừa. Như thích khả nhi chỉ 適可而止 vừa phải mà thôi.
⑤ Chính thế. Dùng làm trợ từ. Như thích túc tự hại 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
⑥ Chỉ. Như Mạnh Tử 孟子 nói Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
⑦ Vừa gặp. Như thích nhiên 適然 vừa may, thích ngộ 適遇 vừa gặp, v.v.
⑧ Một âm là đích. Chuyên chủ. Như vô sở đích tòng 無所適從 không chuyên chủ theo vào đâu.
⑨ Cùng nghĩa với chữ đích 嫡. Ngôi thái tử gọi là đích tử 嫡子. Chỗ ngủ chính gọi là đích thất 適室, v.v. Cũng cùng nghĩa với những chữ sau: địch 敵, trích 謫, thích 惕.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dễ chịu, thích ý: 稍覺不適 Hơi thấy khó chịu; 而吾與子之所共適 Mà là cái sở thích chung của tôi và bác (Tô Đông Pha: Tiền Xích Bích phú);
③ Vừa vặn, vừa lúc, đúng dịp: 適可 而止 Vừa được thì thôi; 適有孤鶴,橫江東來 Vừa lúc có con chim hạc lẻ loi bay ngang sông từ hướng đông tới (Tô Đông Pha: Hậu Xích Bích phú);
④ Mới, vừa mới: 適從何處來? Vừa ở đâu đến đấy?; 適遇 Vừa gặp; 吾亭適成 Nhà ta mới vừa làm xong (Tô Đông Pha). 【適才】thích tài [shìcái] (văn) Như 適來 [shìlái]; 【適間】thích gian [shìjian] (văn) Như 適來 [shìlái];【適來】thích lai [shìlái] (văn) Vừa, vừa mới, vừa rồi, mới vừa, ban nãy, hồi nãy: 適來飲他酒脯,寧無情乎? Vừa mới nhậu rượu thịt của ông ấy, há lại vô tình ư? (Sưu thần kí); 我適來只聞汝聲,不見汝身 Ta lúc nãy chỉ nghe tiếng của ngươi, không thấy thân ngươi (Tổ đường tập);
⑤ Đi, đến: 無所適從 Chẳng biết nghe theo ai, lừng khừng; 逝將去女,適彼樂土 Quyết bỏ mày đi, đi đến chốn vui kia (Thi Kinh);
⑥ (văn) Theo về;
⑦ (văn) Gả: 適人 Gả cho người;
⑧ (văn) Tốt đẹp;
⑨ (văn) Nếu: 王適有言,必亟聽從 Nếu vua có lời nói, thì kíp nghe theo (Hàn Phi tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi đến. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc" 子適衛, 冉有僕 (Tử Lộ 子路) Khổng Tử đi đến nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe.
3. (Động) Con gái xuất giá. ◎ Như: "thích nhân" 適人 con gái về nhà chồng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Muội thích Mao tính" 妹適毛姓 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Em gái lấy chồng họ Mao.
4. (Động) Thuận theo. ◇ Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: "Xử phân thích huynh ý, na đắc tự nhậm chuyên?" 處分適兄意, 那得自任專 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Làm theo ý huynh, đâu dám tự chuyên?
5. (Động) Tương hợp, tương đương. ◎ Như: "thích bình sanh chi nguyện" 適平生之願 hợp với chí nguyện cả đời.
6. (Phó) Vừa, vừa vặn, đúng lúc. ◎ Như: "thích khả nhi chỉ" 適可而止 vừa phải mà thôi. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thích hữu cô hạc, hoành giang đông lai" 適有孤鶴, 橫江東來 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Vừa lúc có một con hạc lẻ bay ngang sông từ hướng đông lại.
7. (Phó) Chỉ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai" 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 (Cáo tử thượng 告子上) Thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
8. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "thích nhiên" 適然 vừa may, "thích ngộ" 適遇 vừa gặp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thích văn nhị vị đàm na nhân thế gian vinh diệu phồn hoa, tâm thiết mộ chi" 適聞二位談那人世間榮耀繁華, 心切慕之 (Đệ nhất hồi) Vừa nghe hai vị bàn chuyện phồn hoa vinh diệu ở dưới trần gian, trong lòng thật ngưỡng mộ.
9. (Phó) Ngẫu nhiên, tình cờ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thích tòng phụ nhập thị, kiến mạo tứ quải hồ vĩ, khất ông thị chi" 適從父入市, 見帽肆挂狐尾, 乞翁市之 (Cổ nhi 賈兒) Tình cờ theo cha ra chợ, thấy một tiệm bán mũ treo cái đuôi cáo, xin cha mua cho.
10. (Trợ) Chính thế. ◎ Như: "thích túc tự hại" 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
11. Một âm là "đích". (Động) Chuyên chủ. ◎ Như: "vô sở đích tòng" 無所適從 không chuyên chủ vào đâu cả.
12. (Tính) Chính. § Thông "đích" 嫡. ◎ Như: "đích tử" 適子 ngôi thái tử, "đích thất" 適室 chỗ ngủ chính.
13. § Thông "địch" 敵.
14. § Thông "trích" 謫.
15. § Thông "thích" 惕.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chính, lớn, con của vợ chính (dùng như 嫡, bộ 女): 適子 Con chính, con trưởng; 適室 Chỗ ngủ chính.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở bên dưới
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎ Như: "bộ hạ" 部下 tay chân, "thủ hạ" 手下 tay sai, "thuộc hạ" 屬下 dưới quyền. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất" 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
3. (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 trong lòng, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 hàm ý trong lời nói.
4. (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎ Như: "tứ hạ khán nhất khán" 四下看一看 nhìn xem bốn mặt. ◇ Liễu Kì Khanh 柳耆卿: "Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến" :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
5. (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎ Như: "mục hạ" 目下 bây giờ, hiện tại, "thì hạ" 時下 trước mắt, hiện giờ.
6. (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎ Như: "suất liễu kỉ hạ" 摔了幾下 ngã mấy lần. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ" 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
7. (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎ Như: "hạ phẩm" 下品, "hạ sách" 下策, "hạ cấp" 下級.
8. (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎ Như: "hạ nhân" 下人, "hạ lại" 下吏.
9. (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎ Như: "hạ quan" 下官, "hạ hoài" 下懷, "hạ ngu" 下愚.
10. (Tính) Sau, lúc sau. ◎ Như: "hạ hồi"下回 hồi sau, "hạ nguyệt" 下月 tháng sau, "hạ tinh kì" 下星期 tuần lễ sau.
11. (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 lòng này, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 ý trong lời.
12. (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎ Như: "bất hạ nhị thập vạn nhân" 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
13. (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎ Như: "hạ chiếu" 下詔 ban bố chiếu vua, "hạ mệnh lệnh" 下命令 truyền mệnh lệnh.
14. (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎ Như: "hạ thủy" 下水, "hạ tràng bỉ tái" 下場比賽.
15. (Động) Gửi đi. ◎ Như: "hạ thiếp" 下帖 gửi thiếp mời, "hạ chiến thư" 下戰書 gửi chiến thư.
16. (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎ Như: "bất chiến nhi hạ" 不戰而下 không đánh mà thắng, "liên hạ tam thành" 連下三城 hạ liền được ba thành.
17. (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎ Như: "lễ hiền hạ sĩ" 禮賢下士. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn" 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
18. (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎ Như: "hạ hóa" 下貨 dỡ hàng hóa xuống, "hạ độc dược" 下毒藥 bỏ thuốc độc, "hạ võng bộ ngư" 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
19. (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎ Như: "hạ kì" 下棋, "hạ đao" 下刀, "hạ bút như hữu thần" 下筆如有神.
20. (Động) Đi, đi đến. ◎ Như: "nam hạ" 南下 đi đến phương nam, "hạ hương thị sát" 下鄉視察 đến làng thị sát. ◇ Lí Bạch 李白: "Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu" 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
21. (Động) Coi thường, khinh thị.
22. (Động) Sinh, đẻ. ◎ Như: "mẫu kê hạ đản" 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
23. (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm" 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết).
24. (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎ Như: "tọa hạ" 坐下. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu" 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
25. (Phó) Chịu được. ◎ Như: "hoàn tọa đắc hạ ma?" 還坐得下嗎?
26. Một âm là "há". (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎ Như: "há vũ" 下雨 rơi mưa, "há sơn" 下山 xuống núi, "há lâu" 下樓 xuống lầu.
27. (Động) Cuốn. ◎ Như: "há kì" 下旗 cuốn cờ, "há duy" 下帷 cuốn màn.
Từ điển Thiều Chửu
② Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới.
③ Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
④ Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở bên dưới
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎ Như: "bộ hạ" 部下 tay chân, "thủ hạ" 手下 tay sai, "thuộc hạ" 屬下 dưới quyền. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất" 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
3. (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 trong lòng, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 hàm ý trong lời nói.
4. (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎ Như: "tứ hạ khán nhất khán" 四下看一看 nhìn xem bốn mặt. ◇ Liễu Kì Khanh 柳耆卿: "Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến" :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
5. (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎ Như: "mục hạ" 目下 bây giờ, hiện tại, "thì hạ" 時下 trước mắt, hiện giờ.
6. (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎ Như: "suất liễu kỉ hạ" 摔了幾下 ngã mấy lần. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ" 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
7. (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎ Như: "hạ phẩm" 下品, "hạ sách" 下策, "hạ cấp" 下級.
8. (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎ Như: "hạ nhân" 下人, "hạ lại" 下吏.
9. (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎ Như: "hạ quan" 下官, "hạ hoài" 下懷, "hạ ngu" 下愚.
10. (Tính) Sau, lúc sau. ◎ Như: "hạ hồi"下回 hồi sau, "hạ nguyệt" 下月 tháng sau, "hạ tinh kì" 下星期 tuần lễ sau.
11. (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 lòng này, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 ý trong lời.
12. (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎ Như: "bất hạ nhị thập vạn nhân" 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
13. (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎ Như: "hạ chiếu" 下詔 ban bố chiếu vua, "hạ mệnh lệnh" 下命令 truyền mệnh lệnh.
14. (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎ Như: "hạ thủy" 下水, "hạ tràng bỉ tái" 下場比賽.
15. (Động) Gửi đi. ◎ Như: "hạ thiếp" 下帖 gửi thiếp mời, "hạ chiến thư" 下戰書 gửi chiến thư.
16. (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎ Như: "bất chiến nhi hạ" 不戰而下 không đánh mà thắng, "liên hạ tam thành" 連下三城 hạ liền được ba thành.
17. (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎ Như: "lễ hiền hạ sĩ" 禮賢下士. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn" 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
18. (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎ Như: "hạ hóa" 下貨 dỡ hàng hóa xuống, "hạ độc dược" 下毒藥 bỏ thuốc độc, "hạ võng bộ ngư" 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
19. (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎ Như: "hạ kì" 下棋, "hạ đao" 下刀, "hạ bút như hữu thần" 下筆如有神.
20. (Động) Đi, đi đến. ◎ Như: "nam hạ" 南下 đi đến phương nam, "hạ hương thị sát" 下鄉視察 đến làng thị sát. ◇ Lí Bạch 李白: "Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu" 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
21. (Động) Coi thường, khinh thị.
22. (Động) Sinh, đẻ. ◎ Như: "mẫu kê hạ đản" 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
23. (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm" 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết).
24. (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎ Như: "tọa hạ" 坐下. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu" 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
25. (Phó) Chịu được. ◎ Như: "hoàn tọa đắc hạ ma?" 還坐得下嗎?
26. Một âm là "há". (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎ Như: "há vũ" 下雨 rơi mưa, "há sơn" 下山 xuống núi, "há lâu" 下樓 xuống lầu.
27. (Động) Cuốn. ◎ Như: "há kì" 下旗 cuốn cờ, "há duy" 下帷 cuốn màn.
Từ điển Thiều Chửu
② Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới.
③ Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
④ Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xuống, hạ, bỏ, ban ra (lệnh), đánh hạ: 下山Xuống núi; 下樓 Xuống gác; 下視其轍 Bước xuống xem vết bánh xe (Tả truyện); 下獄 Hạ ngục, bỏ tù; 下水 Hạ thủy, đưa xuống nước; 下雪 Xuống tuyết; 下令 Hạ lệnh, ra lệnh; 令初下,群臣進諫,門庭若市 Lệnh vừa ban ra, các bề tôi kéo vào can gián, cửa và sân đông như chợ (Chiến quốc sách); 下鄉 Xuống nông thôn, xuống làng; 下決心 Hạ quyết tâm; 下火 Hạ hỏa; 連下數城 Hạ liền mấy thành; 東下齊城七十二 Phía đông đánh hạ được bảy mươi hai thành của Tề (Lí Bạch: Lương Phủ ngâm);
③ Rơi xuống: 念天地之悠悠,獨愴然而涕下 Nghĩ đến sự đằng đẵng của đất trời mà một mình đau thương rơi lệ (Trần Tử Ngang);
④ Tiến lên phía trước: 水陸俱下 Quân thủy lực (của Tào Tháo) đều tiến lên (Tư trị thông giám);
⑤ Đi, đi đến: 于是使下韓 Do vậy sai Lí Tư đi đến nước Hàn (Sử kí);
⑥ Dưới, ít hơn (về số lượng): 要害之處,通川之道,調立城邑,毌下千家 Những nơi trọng yếu, chỗ đường thông với sông, điều động lập nên thành thị, không nên dưới một ngàn nhà (Triều Thác); 劉琦合江夏戰士亦不下萬人 Binh của Lưu Kì hợp thêm với binh của Giang Hạ cũng không dưới một vạn người (Tư trị thông giám);
⑦ Đóng lại: 王平 引兵離山十里下寨 Vương Bình dẫn quân rời khỏi núi mười dặm thì cho hạ trại (đóng trại) (Tam quốc chí diễn nghĩa);
⑧ Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới): 敏而好學不恥下問 Thông minh mà hiếu học thì không thẹn hạ mình xuống hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ); 公子爲人,仁而下士 Công tử (nước Ngụy) là người nhân ái và đối đãi khiêm tốn với kẻ sĩ (Sử kí: Ngụy Công tử liệt truyện);
⑨ Hạ xuống, dỡ xuống: 把窗戶下下來 Hạ cánh cửa sổ xuống; 下貨 Dỡ hàng xuống;
⑩ Lùi xuống, nhân nhượng: 相持不下 Găng nhau mãi không ai chịu nhân nhượng; Bỏ ra, dùng: 下了很大氣力 Đã bỏ ra nhiều công sức;
⑫ Sinh đẻ (chỉ động vật): 雞下蛋 Gà đẻ trứng;
⑬ Đặt sau danh từ, tỏ ý bao gồm trong đó; hoặc trong thời gian đó: 言下之意 Ý trong lời; 年下 Giữa ngày tết (nguyên đán);
⑭ Đặt sau động từ, tỏ ý có quan hệ; tỏ ý hoàn thành hay kết quả; tỏ xu hướng hay tiếp diễn: 打下了基礎 Đã đặt được nền móng: 從高處掉下 Rơi từ trên cao xuống; 念下去 Đọc tiếp đi;
⑮ (loại) Lần, cái, lượt: 摔了幾下 Ngã mấy lần; 拍幾下掌 Vỗ tay mấy cái; 親舉筑三下 Tự mình dơ cây đàn trúc lên ba lần (Hán thư); 舉起大板打了十來下 Dơ tấm phách lớn lên đánh mười cái (Hồng lâu mộng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 109
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trần tục
3. nhơ bẩn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dấu vết, tung tích. ◎ Như: "tiền trần" 前塵 sự nghiệp của tiền nhân để lại, "vọng trần vật cập" 望塵勿及 mến trọng cái dấu vết của người mà không thể kịp.
3. (Danh) Thế gian, cõi đời. ◎ Như: "hồng trần" 紅塵 chốn bụi hồng, cõi đời phồn hoa.
4. (Danh) Tỉ dụ chiến tranh, họa loạn. ◇ Ngụy thư 魏書: "Tứ phương tiệm thái, biểu lí vô trần" 四方漸泰, 表裏無塵 (Tự Cừ Mông Tốn truyện 沮渠蒙遜傳) Bốn phương dần dần yên ổn, trong ngoài không còn gió bụi loạn li.
5. (Danh) Đơn vị đo lường cực nhỏ. ◇ Thanh sử cảo 清史稿: "Vi, trần, miểu, hốt..." 微, 塵, 秒, 忽... (Thì hiến chí nhất 時憲志一).
6. (Danh) "Trần" (thuật ngữ Phật giáo). Phật cho sắc, tiếng, hương, vị, xúc và pháp là "lục trần" 六塵, nghĩa là bao nhiêu thứ ham muốn đều vì sáu món đó mà khởi lên làm loạn chân tính.
7. (Danh) Sách đạo Lão cho một đời là "nhất trần" 一塵.
8. (Danh) Họ "Trần".
9. (Tính) Dung tục, phàm tục. ◎ Như: "trần lậu" 塵陋 phàm tục thiển lậu.
10. (Tính) Dùng làm khiêm từ. ◎ Như: "trần mục" 塵目 làm bẩn mắt ngài.
11. (Tính) Lâu. § Cũng như "trần" 陳. ◇ Ngô Tiềm 吳潛: "Ta vãng sự vị trần, tân sầu hoàn chức" 嗟往事未塵, 新愁還織 (Nhị lang thần 二郎神, Từ 詞) Than ôi chuyện cũ chưa lâu, buồn mới đã kết.
12. (Động) Làm bốc bay bụi bẩn, làm cho dơ bẩn, ô nhiễm. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vô tương đại xa, Chi tự trần hề" 无將大車, 祗自塵兮 (Tiểu nhã 小雅, Vô tương đại xa 无將大車) Đừng phụ đẩy xe to, Chỉ làm nhơ bẩn mình thôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Dấu vết, như vọng trần vật cập 望塵勿及 mến trọng cái dấu vết của người mà không thể kịp.
③ Trần. Phật cho sắc, tiếng, hương, vị, xúc (chạm biết) và pháp là sáu trần, nghĩa là bao nhiêu thứ ham muốn bậy bạ đều vì sáu món đó mà khởi lên làm loạn chân tính.
④ Trần tục.
⑤ Nhơ bẩn.
⑥ Lâu, có ý nghĩa như chữ trần 陳.
⑦ Sách đạo Lão cho một đời là nhất trần 一塵.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Cõi trần, trần tục, cõi đời: 紅塵 Hồng trần;
③ (văn) Dấu vết: 望塵勿及 Ngưỡng vọng dấu vết của người mà không theo kịp;
④ (tôn) Trần: 六塵 Sáu thứ ham muốn bậy bạ của con người (gồm sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp);
⑤ (văn) Nhơ bẩn;
⑥ (văn) Lâu, cũ (dùng như 陳, bộ 阜).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. Giáo dục huấn luyện trong thời gian lâu dài. ◎ Như: "bồi dưỡng nhân tài" 培養人才 đào tạo nhân tài.
3. Chăm sóc. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như kim lao lục liễu ta, hựu gia bội bồi dưỡng liễu kỉ nhật, tiện tiệm tiệm đích hảo liễu" 如今勞碌了些, 又加倍培養了幾日, 便漸漸的好了 (Đệ ngũ thập tam hồi) Như bây giờ tuy có nhọc mệt một chút, nhưng được chăm sóc nhiều hơn trong mấy ngày, dần dần cũng đỡ.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thuận theo. ◇ Trang Tử 莊子: "Phàm giao, cận tắc tất tương mĩ dĩ tín" 凡交, 近則必相靡以信 (Nhân gian thế 人間世).
3. (Động) Không có. ◇ Quy Hữu Quang 歸有光: "Thất mĩ khí vật, gia vô nhàn nhân" 室靡棄物, 家無閒人 (Tiên tỉ sự lược 先妣事略) Trong nhà không có vật bỏ phí, không có người ở rỗi.
4. (Động) Lan tràn.
5. (Động) Kéo, dắt.
6. (Tính) Xa xỉ. ◎ Như: "xa mĩ" 奢靡 xoa hoa, "phù mĩ" 浮靡 xa xỉ.
7. (Tính) Nhỏ, mịn. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Mĩ nhan nị lí" 靡顏膩理 (Chiêu hồn 招魂) Mặt hoa da phấn.
8. (Tính) Hoa lệ, tốt đẹp. ◎ Như: "mĩ y ngọc thực" 靡衣玉食 ăn ngon mặc đẹp. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Mĩ y ngọc thực dĩ quán ư thượng giả, hà khả thắng số" 靡衣玉食以館於上者, 何可勝數 (Luận dưỡng sĩ 論養士).
9. (Phó) Không, chẳng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Mĩ thất mĩ gia" 靡室靡家 (Tiểu nhã 小雅, Thải vi 采薇) Không cửa không nhà. ◇ Lục Du 陸游: "Nho giả cao đàm nhi mĩ thích dụng" 儒者高談而靡適用 (San định quan cung chức tạ khải 刪定官供職謝啟).
10. (Danh) Tên ấp thời xưa.
11. (Danh) Họ "Mĩ".
12. Một âm là "mi". (Động) Lãng phí. § Thông "mi" 糜. ◇ Mặc Tử 墨子: "Mi dân chi tài" 靡民之財 (Tiết táng hạ 節葬下) Lãng phí tài sản của dân.
13. (Động) Diệt, tan nát. § Thông "mi" 糜. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Tỉ Can dĩ trung mi kì thể" 比干以忠靡其體 (Thuyết san 說山) Tỉ Can vì lòng trung mà nát thân.
14. (Động) Hết, tận. ◇ Phương Tượng Anh 方象瑛: "Lực khuất khí mĩ" 力屈氣靡 (Du Uyên Ương hồ kí 遊鴛鴦湖記).
15. (Động) (Chim phượng) chết. ◇ Sư Khoáng 師曠: "Phụng mi loan ngoa, bách điểu ế chi" 鳳靡鸞吪, 百鳥瘞之 (Cầm kinh 禽經). § Trương Hoa 張華 chú: "Phụng tử viết mĩ, loan tử viết ngoa" 鳳死曰靡, 鸞死曰吪.
16. (Động) Chia ra, phân, tán. ◇ Dịch Kinh 易經: "Hạc minh tại âm, kì tử hòa chi. Ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ mi chi" 鶴鳴在陰, 其子和之. 我有好爵, 吾與爾靡之 (Trung phu 中孚卦, Lục thập nhất 六十一) Hạc gáy trong bóng mát, con nó hòa theo. Ta có rượu ngon, cùng mi chia nhau.
17. (Tính) Hủ bại, đồi trụy. § Thông "mi" 糜. ◎ Như: "sanh hoạt mi lạn" 生活靡爛 cuộc sống bại hoại, phóng dật.
18. Một âm là "ma". (Danh) Tên huyện thời xưa. § "Thu Ma" 收靡 (thuộc tỉnh Vân Nam ngày nay).
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thuận theo. ◇ Trang Tử 莊子: "Phàm giao, cận tắc tất tương mĩ dĩ tín" 凡交, 近則必相靡以信 (Nhân gian thế 人間世).
3. (Động) Không có. ◇ Quy Hữu Quang 歸有光: "Thất mĩ khí vật, gia vô nhàn nhân" 室靡棄物, 家無閒人 (Tiên tỉ sự lược 先妣事略) Trong nhà không có vật bỏ phí, không có người ở rỗi.
4. (Động) Lan tràn.
5. (Động) Kéo, dắt.
6. (Tính) Xa xỉ. ◎ Như: "xa mĩ" 奢靡 xoa hoa, "phù mĩ" 浮靡 xa xỉ.
7. (Tính) Nhỏ, mịn. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Mĩ nhan nị lí" 靡顏膩理 (Chiêu hồn 招魂) Mặt hoa da phấn.
8. (Tính) Hoa lệ, tốt đẹp. ◎ Như: "mĩ y ngọc thực" 靡衣玉食 ăn ngon mặc đẹp. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Mĩ y ngọc thực dĩ quán ư thượng giả, hà khả thắng số" 靡衣玉食以館於上者, 何可勝數 (Luận dưỡng sĩ 論養士).
9. (Phó) Không, chẳng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Mĩ thất mĩ gia" 靡室靡家 (Tiểu nhã 小雅, Thải vi 采薇) Không cửa không nhà. ◇ Lục Du 陸游: "Nho giả cao đàm nhi mĩ thích dụng" 儒者高談而靡適用 (San định quan cung chức tạ khải 刪定官供職謝啟).
10. (Danh) Tên ấp thời xưa.
11. (Danh) Họ "Mĩ".
12. Một âm là "mi". (Động) Lãng phí. § Thông "mi" 糜. ◇ Mặc Tử 墨子: "Mi dân chi tài" 靡民之財 (Tiết táng hạ 節葬下) Lãng phí tài sản của dân.
13. (Động) Diệt, tan nát. § Thông "mi" 糜. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Tỉ Can dĩ trung mi kì thể" 比干以忠靡其體 (Thuyết san 說山) Tỉ Can vì lòng trung mà nát thân.
14. (Động) Hết, tận. ◇ Phương Tượng Anh 方象瑛: "Lực khuất khí mĩ" 力屈氣靡 (Du Uyên Ương hồ kí 遊鴛鴦湖記).
15. (Động) (Chim phượng) chết. ◇ Sư Khoáng 師曠: "Phụng mi loan ngoa, bách điểu ế chi" 鳳靡鸞吪, 百鳥瘞之 (Cầm kinh 禽經). § Trương Hoa 張華 chú: "Phụng tử viết mĩ, loan tử viết ngoa" 鳳死曰靡, 鸞死曰吪.
16. (Động) Chia ra, phân, tán. ◇ Dịch Kinh 易經: "Hạc minh tại âm, kì tử hòa chi. Ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ mi chi" 鶴鳴在陰, 其子和之. 我有好爵, 吾與爾靡之 (Trung phu 中孚卦, Lục thập nhất 六十一) Hạc gáy trong bóng mát, con nó hòa theo. Ta có rượu ngon, cùng mi chia nhau.
17. (Tính) Hủ bại, đồi trụy. § Thông "mi" 糜. ◎ Như: "sanh hoạt mi lạn" 生活靡爛 cuộc sống bại hoại, phóng dật.
18. Một âm là "ma". (Danh) Tên huyện thời xưa. § "Thu Ma" 收靡 (thuộc tỉnh Vân Nam ngày nay).
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Xa xỉ. Như xa mĩ 奢靡, phù mĩ 浮靡, v.v.
③ Không. Như Thi Kinh 詩經 nói mĩ thất mĩ gia 靡室靡家 không cửa không nhà.
④ Tốt đẹp.
⑤ Mĩ mĩ 靡靡 đi lững thững. Phong tục bại hoại cũng gọi là mĩ mĩ.
⑥ Một âm là mi. Chia.
⑦ Diệt, tan nát.
⑧ Tổn hại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thuận theo. ◇ Trang Tử 莊子: "Phàm giao, cận tắc tất tương mĩ dĩ tín" 凡交, 近則必相靡以信 (Nhân gian thế 人間世).
3. (Động) Không có. ◇ Quy Hữu Quang 歸有光: "Thất mĩ khí vật, gia vô nhàn nhân" 室靡棄物, 家無閒人 (Tiên tỉ sự lược 先妣事略) Trong nhà không có vật bỏ phí, không có người ở rỗi.
4. (Động) Lan tràn.
5. (Động) Kéo, dắt.
6. (Tính) Xa xỉ. ◎ Như: "xa mĩ" 奢靡 xoa hoa, "phù mĩ" 浮靡 xa xỉ.
7. (Tính) Nhỏ, mịn. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Mĩ nhan nị lí" 靡顏膩理 (Chiêu hồn 招魂) Mặt hoa da phấn.
8. (Tính) Hoa lệ, tốt đẹp. ◎ Như: "mĩ y ngọc thực" 靡衣玉食 ăn ngon mặc đẹp. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Mĩ y ngọc thực dĩ quán ư thượng giả, hà khả thắng số" 靡衣玉食以館於上者, 何可勝數 (Luận dưỡng sĩ 論養士).
9. (Phó) Không, chẳng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Mĩ thất mĩ gia" 靡室靡家 (Tiểu nhã 小雅, Thải vi 采薇) Không cửa không nhà. ◇ Lục Du 陸游: "Nho giả cao đàm nhi mĩ thích dụng" 儒者高談而靡適用 (San định quan cung chức tạ khải 刪定官供職謝啟).
10. (Danh) Tên ấp thời xưa.
11. (Danh) Họ "Mĩ".
12. Một âm là "mi". (Động) Lãng phí. § Thông "mi" 糜. ◇ Mặc Tử 墨子: "Mi dân chi tài" 靡民之財 (Tiết táng hạ 節葬下) Lãng phí tài sản của dân.
13. (Động) Diệt, tan nát. § Thông "mi" 糜. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Tỉ Can dĩ trung mi kì thể" 比干以忠靡其體 (Thuyết san 說山) Tỉ Can vì lòng trung mà nát thân.
14. (Động) Hết, tận. ◇ Phương Tượng Anh 方象瑛: "Lực khuất khí mĩ" 力屈氣靡 (Du Uyên Ương hồ kí 遊鴛鴦湖記).
15. (Động) (Chim phượng) chết. ◇ Sư Khoáng 師曠: "Phụng mi loan ngoa, bách điểu ế chi" 鳳靡鸞吪, 百鳥瘞之 (Cầm kinh 禽經). § Trương Hoa 張華 chú: "Phụng tử viết mĩ, loan tử viết ngoa" 鳳死曰靡, 鸞死曰吪.
16. (Động) Chia ra, phân, tán. ◇ Dịch Kinh 易經: "Hạc minh tại âm, kì tử hòa chi. Ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ mi chi" 鶴鳴在陰, 其子和之. 我有好爵, 吾與爾靡之 (Trung phu 中孚卦, Lục thập nhất 六十一) Hạc gáy trong bóng mát, con nó hòa theo. Ta có rượu ngon, cùng mi chia nhau.
17. (Tính) Hủ bại, đồi trụy. § Thông "mi" 糜. ◎ Như: "sanh hoạt mi lạn" 生活靡爛 cuộc sống bại hoại, phóng dật.
18. Một âm là "ma". (Danh) Tên huyện thời xưa. § "Thu Ma" 收靡 (thuộc tỉnh Vân Nam ngày nay).
Từ ghép 4
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xa xỉ
Từ điển Thiều Chửu
② Xa xỉ. Như xa mĩ 奢靡, phù mĩ 浮靡, v.v.
③ Không. Như Thi Kinh 詩經 nói mĩ thất mĩ gia 靡室靡家 không cửa không nhà.
④ Tốt đẹp.
⑤ Mĩ mĩ 靡靡 đi lững thững. Phong tục bại hoại cũng gọi là mĩ mĩ.
⑥ Một âm là mi. Chia.
⑦ Diệt, tan nát.
⑧ Tổn hại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Không: 靡日不思 Không ngày nào không nghĩ tới (Thi Kinh); 靡室靡家 Không cửa không nhà (Thi Kinh);
③ (văn) Không ai, không cái gì (dùng như 莫, bộ 艹): 靡虧大節 Không ai dám bỏ tiết lớn (Đại Việt sử kí toàn thư);
④ (văn) Nhỏ bé;
⑤ (văn) Tốt đẹp. Xem 靡 [mí].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dứt, cắt đứt.
3. (Động) Miễn trừ. ◎ Như: "tiền lương chi hoát miễn" 錢糧之豁免 tha không bắt nộp tiền lương nữa, "hình ngục chi siêu hoát" 刑獄之超豁 không bắt chịu hình ngục nữa.
4. (Động) Tiêu trừ, giải tỏa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: 先殺你這個禿驢, 豁我心中怒氣 (Đệ ngũ thất hồi).
5. (Động) Liều, hi sinh. ◎ Như: "hoát xuất tính mệnh" 豁出性命 hi sinh tính mạng.
6. (Tính) Rộng rãi, sáng sủa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tái tiến sổ bộ, tiệm hướng bắc biên, bình thản hoan hoát, lưỡng biên phi lâu sáp không, điêu manh tú hạm, giai ẩn ư san ao thụ diểu chi gian" 再進數步, 漸向北邊, 平坦寬豁, 兩邊飛樓插空, 雕甍繡檻, 皆隱於山坳樹杪之間 (Đệ đệ thập thất) Đi mấy bước nữa, rẽ sang phía bắc, có một chỗ rộng phẳng, hai bên có lầu cao vút, nóc vẽ, cột sơn, ẩn núp dưới lũng núi ngọn cây.
7. (Tính) Trong sáng, tạnh ráo, quang đãng (khí trời). ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Chu hành tự vô muộn, Huống trị tình cảnh hoát" 舟行自無悶, 況值晴景豁 (Tảo phát ngư phố đàm 早發漁浦潭).
8. (Tính) Trống rỗng, không hư.
9. (Tính) Sâu xa, thâm thúy.
10. (Tính) Sứt, mẻ. ◎ Như: "hoát thần tử" 豁脣子 sứt môi.
11. (Phó) Thông suốt, rộng mở. ◎ Như: "khoát đạt" 豁達 cởi mở, "hoát nhiên quán thông" 豁然貫通 vỡ vạc thông suốt.
12. (Phó) Mau lẹ, loáng một cái.
13. (Tượng thanh) Xoạt, vù.
14. § Còn đọc là "khoát".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Liều, bạt, thí: 豁出性命 Liều mạng, bạt mạng, thí mạng. Xem 豁 [huò].
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thông suốt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dứt, cắt đứt.
3. (Động) Miễn trừ. ◎ Như: "tiền lương chi hoát miễn" 錢糧之豁免 tha không bắt nộp tiền lương nữa, "hình ngục chi siêu hoát" 刑獄之超豁 không bắt chịu hình ngục nữa.
4. (Động) Tiêu trừ, giải tỏa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: 先殺你這個禿驢, 豁我心中怒氣 (Đệ ngũ thất hồi).
5. (Động) Liều, hi sinh. ◎ Như: "hoát xuất tính mệnh" 豁出性命 hi sinh tính mạng.
6. (Tính) Rộng rãi, sáng sủa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tái tiến sổ bộ, tiệm hướng bắc biên, bình thản hoan hoát, lưỡng biên phi lâu sáp không, điêu manh tú hạm, giai ẩn ư san ao thụ diểu chi gian" 再進數步, 漸向北邊, 平坦寬豁, 兩邊飛樓插空, 雕甍繡檻, 皆隱於山坳樹杪之間 (Đệ đệ thập thất) Đi mấy bước nữa, rẽ sang phía bắc, có một chỗ rộng phẳng, hai bên có lầu cao vút, nóc vẽ, cột sơn, ẩn núp dưới lũng núi ngọn cây.
7. (Tính) Trong sáng, tạnh ráo, quang đãng (khí trời). ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Chu hành tự vô muộn, Huống trị tình cảnh hoát" 舟行自無悶, 況值晴景豁 (Tảo phát ngư phố đàm 早發漁浦潭).
8. (Tính) Trống rỗng, không hư.
9. (Tính) Sâu xa, thâm thúy.
10. (Tính) Sứt, mẻ. ◎ Như: "hoát thần tử" 豁脣子 sứt môi.
11. (Phó) Thông suốt, rộng mở. ◎ Như: "khoát đạt" 豁達 cởi mở, "hoát nhiên quán thông" 豁然貫通 vỡ vạc thông suốt.
12. (Phó) Mau lẹ, loáng một cái.
13. (Tượng thanh) Xoạt, vù.
14. § Còn đọc là "khoát".
Từ điển Thiều Chửu
② Thông suốt, tâm ý rộng rãi khoan thai gọi là khoát. Như khoát nhiên quán thông 豁然貫通 vỡ vạc thông suốt.
③ Khai phóng, tha bổng. Như tiền lương chi khoát miễn 錢糧之豁免 tha không bắt nộp tiền lương nữa, hình ngục chi siêu khoát 刑獄之超豁 không bắt chịu hình ngục nữa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Miễn, tha: 豁免 Miễn, được miễn (thuế ...). Xem 豁 [huo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đủ, hoàn bị. ◎ Như: "tề toàn" 齊全 đầy đủ cả, "tề bị" 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
3. (Động) Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia" 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
4. (Động) Làm cho bằng nhau, như nhau. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề" 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
5. (Động) Bằng với, ngang với. ◎ Như: "thủy trướng tề ngạn" 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
6. (Phó) Đều, cùng. ◎ Như: "tịnh giá tề khu" 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau, "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
7. (Danh) Gọi tắt của "tề xỉ hô" 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học).
8. (Danh) Nước "Tề", thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh "Tề".
9. (Danh) Nhà "Tề". § "Tề Cao Đế" 齊高帝 là "Tiêu Đạo Thành" 蕭道成 được nhà Tống trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Nam Tề" 南齊 (409-502). "Cao Dương" 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Bắc Tề" 北齊 (550-577).
10. (Danh) Họ "Tề".
11. Một âm là "tư". (Danh) Cái gấu áo. ◎ Như: "tư thôi" 齊衰 áo tang vén gấu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã" 攝齊升堂, 鞠躬如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
12. Lại một âm nữa là "trai". § Cũng như "trai" 齋.
13. Một âm là "tễ". § Thông "tễ" 劑.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅.
③ Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ.
④ Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề.
⑤ Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Ngụy 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577).
⑥ Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề.
⑦ Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề.
⑧ Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰.
⑨ Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đủ, hoàn bị. ◎ Như: "tề toàn" 齊全 đầy đủ cả, "tề bị" 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
3. (Động) Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia" 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
4. (Động) Làm cho bằng nhau, như nhau. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề" 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
5. (Động) Bằng với, ngang với. ◎ Như: "thủy trướng tề ngạn" 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
6. (Phó) Đều, cùng. ◎ Như: "tịnh giá tề khu" 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau, "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
7. (Danh) Gọi tắt của "tề xỉ hô" 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học).
8. (Danh) Nước "Tề", thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh "Tề".
9. (Danh) Nhà "Tề". § "Tề Cao Đế" 齊高帝 là "Tiêu Đạo Thành" 蕭道成 được nhà Tống trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Nam Tề" 南齊 (409-502). "Cao Dương" 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Bắc Tề" 北齊 (550-577).
10. (Danh) Họ "Tề".
11. Một âm là "tư". (Danh) Cái gấu áo. ◎ Như: "tư thôi" 齊衰 áo tang vén gấu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã" 攝齊升堂, 鞠躬如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
12. Lại một âm nữa là "trai". § Cũng như "trai" 齋.
13. Một âm là "tễ". § Thông "tễ" 劑.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅.
③ Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ.
④ Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề.
⑤ Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Ngụy 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577).
⑥ Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề.
⑦ Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề.
⑧ Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰.
⑨ Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nước Tề, đất Tề
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đủ, hoàn bị. ◎ Như: "tề toàn" 齊全 đầy đủ cả, "tề bị" 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
3. (Động) Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia" 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
4. (Động) Làm cho bằng nhau, như nhau. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề" 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
5. (Động) Bằng với, ngang với. ◎ Như: "thủy trướng tề ngạn" 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
6. (Phó) Đều, cùng. ◎ Như: "tịnh giá tề khu" 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau, "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
7. (Danh) Gọi tắt của "tề xỉ hô" 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học).
8. (Danh) Nước "Tề", thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh "Tề".
9. (Danh) Nhà "Tề". § "Tề Cao Đế" 齊高帝 là "Tiêu Đạo Thành" 蕭道成 được nhà Tống trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Nam Tề" 南齊 (409-502). "Cao Dương" 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Bắc Tề" 北齊 (550-577).
10. (Danh) Họ "Tề".
11. Một âm là "tư". (Danh) Cái gấu áo. ◎ Như: "tư thôi" 齊衰 áo tang vén gấu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã" 攝齊升堂, 鞠躬如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
12. Lại một âm nữa là "trai". § Cũng như "trai" 齋.
13. Một âm là "tễ". § Thông "tễ" 劑.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅.
③ Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ.
④ Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề.
⑤ Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Ngụy 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577).
⑥ Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề.
⑦ Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề.
⑧ Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰.
⑨ Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đủ: 來齊了 Đến đủ rồi;
③ Ngang, bằng, mấp mé: 河水齊腰深 Nước sông sâu ngang lưng; 水漲得齊岸 Nước lên mấp mé bờ sông; 並駕齊驅 Tiến đều ngang nhau;
④ Như nhau, cùng một: 齊心 Cùng một lòng, đồng lòng;
⑤ Cùng (một lúc): 百花齊放 Trăm hoa (cùng) đua nở; 落霞與孤騖齊飛 Ráng chiều sa xuống, cùng cánh cò đơn chiếc đều bay (Vương Bột: Đằng vương các tự). Xem 一齊 [yiqí];
⑥ Sát: 齊着根剪斷 Cắt sát tận gốc;
⑦ (văn) Đầy đủ;
⑧ (văn) Nhanh nhẹn: 徇齊 Nhanh chóng; 齊疾而均,速若飄風 Nhanh chóng mà chỉnh tề, mau như gió thổi (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑨ (văn) Cái rốn (như 臍, bộ 肉);
⑩ [Qí] Nước Tề (đời Chu, Trung Quốc);
⑪ [Qí] (Họ) Tề.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đủ, hoàn bị. ◎ Như: "tề toàn" 齊全 đầy đủ cả, "tề bị" 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
3. (Động) Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia" 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
4. (Động) Làm cho bằng nhau, như nhau. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề" 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
5. (Động) Bằng với, ngang với. ◎ Như: "thủy trướng tề ngạn" 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
6. (Phó) Đều, cùng. ◎ Như: "tịnh giá tề khu" 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau, "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
7. (Danh) Gọi tắt của "tề xỉ hô" 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học).
8. (Danh) Nước "Tề", thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh "Tề".
9. (Danh) Nhà "Tề". § "Tề Cao Đế" 齊高帝 là "Tiêu Đạo Thành" 蕭道成 được nhà Tống trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Nam Tề" 南齊 (409-502). "Cao Dương" 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Bắc Tề" 北齊 (550-577).
10. (Danh) Họ "Tề".
11. Một âm là "tư". (Danh) Cái gấu áo. ◎ Như: "tư thôi" 齊衰 áo tang vén gấu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã" 攝齊升堂, 鞠躬如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
12. Lại một âm nữa là "trai". § Cũng như "trai" 齋.
13. Một âm là "tễ". § Thông "tễ" 劑.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.